Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại
I/ Lý thuyết và phương pháp giải
Dựa vào tính chất hố học và các dấu hiệu nhận biết các chất (kết tủa, khí, đổi màu
dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết.
Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).
Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử
tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).
Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết
luận đã nhận ra hoá chất nào.
Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Chú ý: Để giải dạng bài tập này ta cần:
Dựa vào màu sắc của các dung dịch.
Các phản ứng hóa học đặc trưng của các hóa chất cần nhận biết.
Lập bảng để nhận biết.
Lý thuyết cơ bản về thuốc thử hóa học lớp 9 của THCS (áp dụng để nhận biết
và phân biệt kim loại)
KL,
Ion
Thuốc thử
Hiện tượng
Na,
K
H2O
Tan + dd trong
Ca
H2O
Tan + dd đục
Giải thích, viết PTHH
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
K + H2O → KOH + 1/2 H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ba
H2O
Tan+dd trong
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Axit H2SO4
↓ trắng
Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 +
3/2 H2
Al
Dd kiềm
Tan
Al3+
Dd NH3 dư
↓ trắng, khơng tan
Zn2+
Dd NH3 dư
↓ trắng sau đó tan
Al3+ + NH3 + H2O → Al(OH)3 +
NH4+
Zn2+ + NH3 + H2O → Zn(OH)2 +
NH4+
Zn(OH)2
+
[Zn(NH3)4](OH)2
NH3
2Fe(trắng xám) + 3Cl2(vàng
2FeCl3(nâu đỏ)
Fe
Khí Clo
Fe2+
Dd NaOH
Fe3+
Dd NaOH, NH3
→
lục)
→
Trắng xám → nâu Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ (trắng
đỏ
xanh)
↓ trắng xanh hóa đỏ Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3↓
nâu
(nâu đỏ)
↓ đỏ nâu
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
Fe3+ + NH3 + H2O → Fe(OH)3↓ +
NH4+
Hg
HNO3 đặc
Tan, khí màu nâu
Hg + 4HNO3 → Hg(NO3)2 +
2NO2↑+ H2O
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2
↑+ 2H2O
Cu
Cu2+
Cu
(đỏ)
HNO3 đặc
Dd NH3 dư
AgNO3
Tan, dd xanh, khí Cu2+ + NH + H O → Cu(OH) +
3
2
2
màu nâu
4+
NH
↓ xanh sau đó tan
Tan, dd xanh
Cu(OH)2
+
[Cu(NH3)4](OH)2
NH3
→
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +
2Ag↓
Mg
Dd HCl
Tan, có khí
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mg2+ Dd CO32-
↓ trắng
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Pb
Dd HCl
↓ trắng
Pb + 2HCl → PbCl2↓ + H2
Pb2+
Dd H2S
↓ đen
Pb2+ + S2- → PbS↓
Na
K
Ca
- Màu vàng tươi
Đốt trên ngọn
lửa và quan sát
Ba
- Màu tím (tím hồng)
- Màu đỏ da cam
- Màu lục (hơi vàng)
II/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4,
MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8
dung dịch nói trên.
Hướng dẫn:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Thuốc thử để phân biệt là: dd BaCl2, dd NaOH. Cách làm như sau:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
Cho dd BaCl2 vào 8 dung dịch sẽ thấy ở 4 dung dịch có kết tủa là: Na2SO4, MgSO4,
FeSO4, CuSO4 (nhóm A) cịn 4 dung dịch khơng có hiện tượng gì là: NaNO3,
Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (nhóm B).
Trong mỗi nhóm A, B đều dùng dd NaOH để thử:
+ Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 khơng có hiện tượng gì
+ Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (Xanh) + Na2SO4
Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng:
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (Trắng) + 2NaNO3
Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một lúc kết tủa
sẽ chuyển thành màu nâu đỏ
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)
Bài 2: Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
Hướng dẫn
a) Xét khả năng phản ứng của 4 chất, nhận được chỉ có MgSO4 tạo được kết tủa
với 2 dung dịch khác:
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2
Suy ra dung dịch cịn lại khơng kết tủa là NaCl.
Dùng axit HCl hòa tan 2 kết tủa thấy kết tủa không tan là BaSO4 → nhận được
BaCl2, kết tủa tan là Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O thì nhận được NaOH
b) Hòa tan 4 chất rắn bằng dung dịch HCl nhận được BaSO4 khơng tan, NaCl tan
mà khơng có khí bay ra. Cịn:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Thả lần lượt 2 chất rắn Na2CO3, BaCO3 vào 2 dung dịch vừa tạo ra → sẽ nhận ra
Na2CO3 có kết tủa: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
→ Còn lại là BaCO3.
Bài 3: Nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Cu
Hướng dẫn giải
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu.
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí k màu khơng mùi là Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại cịn lại: Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí khơng màu khơng mùi là Al, khơng có hiện
tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài 4: Trình bày phương pháp hố học để nhận biết các kim loại sau: Al, Ag, Fe,
Mg
Hướng dẫn giải
Dùng NaOH vào 4 mẫu thử
Mẫu nào tan và có xuất hiện sủi bọt khí là Al.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
+ Mẫu nào không tan là Ag,Fe,Mg.
Dùng dd HCl để phân biệt mẫu thử của 3 kim loại:
Mẫu nào tan và xuất hiện sủi bọt khí là Fe,Mg(nhóm I)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Mẫu thử không tan là Ag.
Dùng dd NaOH vào dung dịch sản phẩm của nhóm I:
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là Mg.
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt thì ban đầu là Fe.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Bài 5: Phân biệt 9 chất rắn sau bằng 2 hóa chất tự chọn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2,
Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO?
Giải: Hai thuốc thử là H2O , HCl đặc nóng
Nhận BaO tan trong H2O tạo Ba(OH)2
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Dùng Ba(OH)2 nhận Al2O3:
-> Al2O3 tan được trong Ba(OH)2 theo phản ứng:
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
Dùng HCl đặc nóng nhận biết được
Ag2O: Ag2O + 2HCl → 2AgCl (kết tủa trắng hóa đen trong khơng khí) + H2O
+ CuO: CuO + 2HCl → CuCl2 (dung dịch màu xanh lam) + H2O
+ CaCO3:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 (khí khơng màu) + H2O
+ MnO2:
MnO2 + 4HCl (đặc, nóng) → MnCl2 + Cl2 (khí vàng lục) + 2H2O (nếu khơng là
HCl đặc nóng thì sẽ khơng phản ưng)
Còn MgO, FeO, Fe2O3 tan trong HCl tạo thành các dung dịch khó phân biệt màu
và khơng có khí thốt ra là MgCl2, FeCl2, FeCl3.
Bài 6. Cho các hóa chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy
nhận biết chúng?
Hướng dẫn giải
Chất nào tan trong nước có hiện tượng sủi bọt khí là Na
Dùng dung dịch NaOH ở trên cho lần lượt vào các dung dịch còn lại
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư là AlCl3
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong NaOH dư là MgCl2
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe(OH)3
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài 7. Khơng dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết các chất đựng trong các
lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl
Bài 8. Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO; FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO)CuO;
FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO) có thể dùng dd nào để phân biệt các chất trên?
Bài 9. có oxit dạng bột Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Hãy
nhận biết các chất đó?
Bài 10. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không
nhãn: Ag2O, MnO2, FeO, CuO?
Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188