Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.69 KB, 3 trang )

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN: 90 PHÚT

Câu 1 (2đ): Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1) Số dư cuối kỳ của các tài khoản loại nào được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán:
a. 1, 2, 3, 4 c. 5, 6, 7, 8
b. Tất cả các loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9 d. 6, 7, 8, 9

2) Khi lập bảng cân đối kế toán, tài sản của doanh nghiệp được sắp xếp theo nguyên tắc
nào?
a. Sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần
b. Sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
c. Sắp xếp theo tính thúc nợ tăng dần
d. Sắp xếp theo tính thúc nợ giảm dần

3) Trong kỳ DN sản xuất được 100sp, giá thành sx là 10.000đ/sp, và bán được 80 sản
phẩm với giá bán là 20.000đ/sp đã thu tiền 50% còn lại khách hàng nợ. Kế toán đã ghi vào
sổ giá vốn hàng bán là 800.000đ và doanh thu bán hàng là phần thu được tiền 800.000đ.
Vậy kế toán đã vi phạm nguyên tắc nào sau đây?
a. Giá gốc c. Phù hợp
b. Cơ sở dồn tích d. Nhất quán

4) Hãy lựa chọn sự kiện không thuộc đối tượng theo dõi của kế toán
a. Xuất kho hàng hóa bán chưa thu tiền
b. Thanh toán nợ ngắn hạn bằng tiền mặt
c. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
d. Thay đổi chính sách khuyến mãi, hậu mãi.

5) Tổng vốn chủ sở hữu của công ty P là 1.080.000.000đ và bằng ⅓ tổng giá trị của tài sản,
tìm tổng số nợ phải trả của công ty trong các đáp án sau


a. 1.080.000.000đ c. 2.160.000.000đ
c. 3.240.000.000đ d. Tất cả đều sai

6) Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” nếu có số dư cuối kỳ nằm bên có, khi lập bảng cân
đối kế toán được trình bày ở đâu?
a. Bên phần tài sản b. Bên phần nguồn vốn
c. Không được trình bày trên bảng CĐKT d. Tất cả đều sai

7) Lựa chọn các loại tài khoản không có số dư cuối kỳ
a. 1, 2, 3, 4, 5 b. 4, 5, 6, 7, 8
c. 5, 6, 7, 8, 9 d. Tất cả đều đúng

8) Theo quy định hiện hành, chứng từ kế toán được dùng trực tiếp ghi sổ và lập báo cáo tài
chính sau khi sử dụng phải được lưu trữ tại đơn vị trong thời gian là bao lâu?
a. Tối thiểu 1 năm c. Tối thiểu 10 năm
b. Tối thiểu 5 năm d. Vĩnh viễn

Câu 2 (8đ): Công ty Thuận Phát chuyên sản xuất và kinh doanh 2 loại sản phẩm X và Y, tổ
chức kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm
theo phương pháp nhập sau xuất trước. Có các tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ của:
TK 152: 1500kg (16.000đ/kg)
TK 154 X: 7.500.000đ
TK 154 Y: 5.000.000đ

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập kho 4.000kg nguyên vật liệu có giá mua bao gồm thuế là 17.600đ/kg, thuế GTGT
10%. Do mua hàng với số lượng lớn nên bên bán cho DN hưởng chiết khấu thương mại
200đ/kg. Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển đã thanh toán

bằng tiền mặt là 525.000đ, bao gồm 5% thuế GTGT.

2. Nhận góp vốn liên doanh một tài sản cố định hữu hình có giá do hội đồng liên doanh
đánh giá là 100.000.000đ, chi phí vận chuyển là 1.000.000đ công ty Thuận Phát đã thanh
toán bằng tiền mặt.

3. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất, trị giá xuất kho là 6.000.000đ,
biết công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần (bắt đầu phân bổ từ kỳ này).

4. Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau:
- Sản xuất sản phẩm X: 2.500kg
- Sản xuất sản phẩm Y: 2.000kg
- Phân xưởng sản xuất: 500kg
- Quản lý doanh nghiệp: 200kg

5. Trích khấu hao tài sản cố định:
- Sử dụng tại phân xưởng sản xuất là: 4.000.000đ
- Sử dụng tại bộ phận bán hàng: 2.000.000đ
- Sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000.000đ

6. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X: 20.000.000đ
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Y: 15.000.000đ
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000đ
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000.000đ
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là: 5.000.000đ

7. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành, kể cả phần trừ lương của người
lao động.


8. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt phát sinh chưa thuế là 8.000.000đ, thuế GTGT
10%, phân bổ cho các bộ phận như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 5.000.000đ
- Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ

9. Báo cáo kết quả hoàn thành nhập kho: 3.200sp X, 2.500sp Y. Biết phế liệu thu hồi nhập
kho từ sản xuất sản phẩm X là 2.298.200đ, sản phẩm Y là 3.751.800đ. Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ của sản phẩm X là 5.500.000đ, sản phẩm Y là 3.000.000đ. Chi phí sản xuất
chung được phân bổ theo tiêu thức tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
của 2 sản phẩm X, Y. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và hạch
toán nhập kho thành phẩm.

YÊU CẦU:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Vẽ sơ đồ quy trình tính giá thành phẩm X, Y.









×