Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

chuyen de bai tap co2 tac dung voi dung dich kiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.7 KB, 8 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HĨA HỌC 8: CHUN ĐỀ CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
I/ Lý thuyết và phương pháp giải
1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo
muối:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nnaOH : nCO2
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài tốn khơng thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm
ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư (KOH dư) chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3)
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa.
Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa → Tạo cả 2 muối Na2CO3
và NaHCO3
- Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng:
m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ (CO2 + H2O có thể có)
- Trong trường hợp khơng có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải.
2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)


Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa
nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nước vơi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước
lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu khơng có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.
* Khi những bài tốn khơng thể tính T ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả
năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nước vơi dư thì chỉ tạo muối CaCO3.
* Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay
Ba(OH)2.
m bình tăng = m hấp thụ
m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa
m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ
3. Bài toán nghịch: Cho biết lượng sản phẩm, xác định lượng chất tham gia phản
ứng.
Ví dụ: Biết rằng 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 200ml NaOH tạo thành
muối trung hiểu.
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Hướng dẫn giải
Sản phẩm tạo thành muối trung hịa → là Na2CO3

Phương trình hóa học của phản ứng:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,1

0,2

0,2

Số mol CO2: nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
a) Khối lượng Na2CO3 tạo thành: mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam
b) Nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng: CMNaOH = 0,2/0,2 = 1 M
Tuy nhiên có nhiều trường hợp đề bài chỉ cho biết lượng kết tủa thu được sau phản
ứng. Dữ kiện này thường được áp dụng vào bài tốn " Sục khí CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2/Ba(OH)2, từ lượng kết tủa CaCO3/BaCO3 xác định số mol CO2 hoặc
Ca(OH)2/Ba(OH)2 ban đầu"
Để tạo thành kết tủa, trong dung dịch phải tồn tại gốc =CO3 → Ứng với 2 trường như
sau:
Trường hợp 1: 1 < T < 2: Phản ứng tạo ra cả 2 muối -HCO3 và =CO3
Trường hợp 2: T ≤ 1: Phản ứng chỉ tạo ra = CO3, Ca(OH)2/Ba(OH)2 dư
4. Bài toán cho biết trước số mol CO2 và số mol kết tủa (=CO3)
Nếu n =CO3 < nCO2 => Xảy ra trường hợp 1: Phản ứng tạo thành cả 2 muối
Nếu n =CO3 = nCO2 => Xảy ra trường hợp 2: Phản ứng chỉ tạo =CO3
II/ Ví dụ minh họa
Bài 1: Hấp thụ hồn tồn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa
X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban
đầu?
Hướng dẫn:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

nCa(OH)2 = 0,05.2=0,1 mol
T = nCO2 : nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6 → 1 < T < 2 → tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,1……….0,1…………0,1
→ Số mol CO2 dùng để hòa tan kết tủa là: 0,16 – 0,1 = 0,06 mol
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06 → 0,06
→ Số mol kết tủa còn lại là: 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
→ m ↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4g
→ mdd tăng = mCO2 - mCaCO3 = 0,16.44 - 4 = 3,04g
Bài 2: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc
kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
Hướng dẫn:
Dd sau phản ứng đun nóng lại có kết tủa → có Ca(HCO3)2 tạo thành
nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol
BTNT Ca: 0,1 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,06 + nCa(HCO3)2 → nCa(HCO3)2 = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 2.0,04 = 0,14 mol
→ V = 0,14. 22,4 = 3,136 lít
Bài 3: A là hh khí gồm CO2, SO2, d(A/H2) = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít
dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m gam muối khan. Tìm
m theo a?
Hướng dẫn:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


Gọi CT chung của 2 oxit MO2
d(A/H2) = 27 → MMO2 =27.2 =54 → M = 22(g)
nNaOH = 1,5a.1 = 1,5a mol
Ta có: T = nNaOH:nCO2 = 1,5a/a = 1,5 → tạo cả muối NaHMO3 và Na2MO3
MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O
0,75a 1,5a → 0,75a
MO2 + Na2MO3 + H2O → 2NaHMO3
0,25a → 0,25a 0,5a
→ Số mol muối Na2MO3 và NaHMO3 sau phản ứng lần lượt là: 0,5a; 0,5a
Sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
m = mNa2MO3 + mNaHMO3 = 0,5a.(23.2+22+48) + 0,5.a(24+22+48) = 105a
Với chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về
tính chất vật lý, tính chất hóa học, các phương trình phản ứng giữa CO2 với dung dịch
kiềm.
III. Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,7.

B. 5,3.

C. 8,4.

D. 15,9.

Bài 2: Hấp thụ hồn tồn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X, thu được
m gam chất răn khan. Giá trị của m là
A. 20,0.


B. 6,9.

C. 26,9.

D. 9,6.

Bài 3: Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch A. Cô cạn dụng dịch A thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 8,4.

B. 14,6.

C. 4,0.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

D. 10,6.


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 4: Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M, thu
được x gam muối. Giá trị của x là
A. 5,6.

B. 20,7.

C. 26,3.

D. 27,0.


Bài 5: Hấp thụ hồn tồn 0,448 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 0,2M, thu
được dung dịch X. Cơ cạn tồn bộ dung dịch X thu được m gam chất răn khan. Giá trị
của m là
A. 2,92.

B. 2,12.

C. 0,8.

D. 2,21.

Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được y gam chất răn khan. Giá trị của y là
A. 11,04.

B. 2,24.

C. 13,28.

D. 4,22.

Bài 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,2.

B. 8,4.

C. 10,6.


D. 5,3.

Bài 8: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) đi qua 300ml dung dịch KOH 1M thu được dung
dịch Y. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 40,0 gam.
gam.

B. 55,2 gam.

C. 41,4 gam.

D. 30,0

Bài 9: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH
1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 12,1.

B. 10,1.

C. 22,2.

D. 21,1.

Bài 10: Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH
0,5M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được a gam chất
răn khan. Giá trị của a là
A. 35,1.

B. 15,3.


C. 13,5.

D. 31,5.

Bài 11(CĐ-2012): Hấp thụ hồn tồn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch
gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cơ cạn tồn bộ dung dịch X
thu được bao nhiêu gam chất răn khan?
A. 2,58 gam.

B. 2,22 gam.

C. 2,31 gam.

D. 2,44 gam.

Bài 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH
0,2M và KOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được m
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

gam chất răn khan. Giá trị của m là
A. 3,0.

B. 2,0.

C. 1,5.


D. 4,0.

Bài 13: Hấp thụ hoàn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2
0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1,0.

B. 7,5.

C. 5,0.

D. 15,0.

Bài 14: Hấp thụ hoàn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97.

B. 3,94.

C. 19,7.

D. 9,85.

Bài 15(KA-07): Hấp thụ hoàn tồn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032.

B. 0,048.

C. 0,06.


D. 0,04.

Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này
sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối
thiểu của V là
A. 50 ml.
B. 75 ml.
C. 100 ml.
D. 120 ml.
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được
vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu
gam kết tủa?
A. 1,080 gam
B. 2,005 gam
C. 1,6275 gam
D. 1,085 gam
Bài 18. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hồn tồn khí
X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại
thấy có kết tủa Giá trị của m là:
A. 2,53 gam
B. 3,52 gam
C.3,25 gam
D. 1,76 gam

Bài 19. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí
nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2
xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của
Ba(OH)2 bằng
A. 0,02M.
B. 0,025M.
C. 0,03M.
D. 0,015M.
Bài 20. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng khơng đổi thì thu được V lít
khí CO2 (ở đktc). Hấp thụ hồn tồn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M
thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu
được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam
B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam
D. 1,24 lít và 1,35 gam

Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×