CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
–––––––––––––––––––––––––
, ngày tháng năm 2010
HỢP ĐỒNG THI CƠNG XÂY DỰNG
Số: /2010/HĐTCXD
Về việc: Thi cơng – Xây Dựng
GĨI THẦU SỐ 10 (XÂY LẮP):
THUỘC DỰ ÁN: …
GIỮA
…
VÀ
…
Trang 1/13
Phần 1- Các căn cứ ký kết hợp đồng
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/02/2003 của Quốc hội XI kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ luật đấu thầu ngày 29/12/2005, của Quốc hội khóa 11;
- Căn cứ Nghị định số 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình ;
- Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng
trong hoạt động xây dựng ;
- Căn cứ quyết định số /QĐ-BQL ngày / /2010 V/v phê duyệt kết quả chỉ định thầu.
Phần 2- Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2010 tại ……, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (gọi tắt là bên A) :
- Tên giao dịch : …….
- Đại diện là ông: ……
Chức vụ: Giám Đốc.
- Địa chỉ
: …… Tỉnh Đồng Nai.
- Tài khoản
: …… tại ……
- Điện thoại
: 0613.
Fax: 0613.
- E-mail
: quanly…@gmail.com
2. Nhà thầu (Gọi tắt là bên B):
- Đại diện
: ông …… Chức vụ: Giám Đốc.
- Địa chỉ
: ……
- Tài khoản : …… tại …….
- Mã số thuế : 3600281..
- Điện thoại
: 0613.
Fax: 0613.
- E-mail
:
Chủ đầu tư và Nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
Các Bên tại đây thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1: Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên của các tài liệu:
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các Căn cứ
ký kết hợp đồng (phần I), các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu
sau:
- Thông báo trúng thầu;
- Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư;
- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu;
- Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, điều kiện tham chiếu ...
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Các tài liệu khác, phụ lục khối lượng dự thầu;
- Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng (nếu có).
Điều 2: Các qui định chung:
- Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt Nam.
- Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc
bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong theo Hợp đồng.
- Nếu một Bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong một tài liệu
đã chuẩn bị để dùng thi cơng cơng trình, thì Bên đó phải thơng báo ngay cho Bên kia biết
những lỗi hoặc sai sót này.
Trang 2/13
- Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các
qui định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và
của riêng mình. Nhà thầu không được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi
tiết nào của cơng trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào
khác mà khơng có sự thỏa thuận trước đó của Chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư, Nhà thầu khi thực hiện Hợp đồng, phải tuân thủ pháp luật hiện
hành của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các bên phải:
+ Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi cơng cơng trình theo qui định của
pháp luật;
+ Nhà thầu phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và có tất cả giấy
phép và phê chuẩn, theo qui định của pháp luật liên quan đến thi cơng xây dựng, hồn
thành cơng trình và sửa chữa sai sót; Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại
cho Chủ đầu tư những hậu quả do sai sót vì khơng tn thủ pháp luật của mình gây ra.
Điều 3: Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng:
Nhà thầu sẽ thực hiện việc thi cơng xây dựng gói thầu (xây lắp) thuộc dự án
…… được mô tả trong hồ sơ mời thầu, trên cơ sở giá hợp đồng theo Điều 4. Các công
việc thi cơng nói trên được gọi chung là Cơng việc sẽ được thực hiện phù hợp với các
yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư một cách hợp lý, với
mục đích cuối cùng là cung cấp cho chủ đầu tư một cơng trình hoàn chỉnh, an toàn và
vận hành một cách hiệu quả. Nhà thầu phải:
3.1. Thi cơng xây dựng cơng trình như được mô tả trong Hồ sơ mời thầu của
Chủ đầu tư;
3.2. Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp tất cả các lao động, quản lý, thiết bị và
vật tư cần thiết để thực hiện công việc ngoại trừ trường hợp đặc biệt được qui định
trong hợp đồng;
3.3. Thiết lập các qui trình, các hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm
soát chất lượng và tiến độ của Công việc một cách chặt chẽ và cung cấp cho Chủ đầu
tư đầy đủ các thơng tin để có thể đánh giá tiến độ thực tế của Công việc một cách độc
lập;
3.4. Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm và duy trì tất cả các hạng mục
đó một cách an toàn và hiệu quả cho việc thực hiện Công việc cho đến khi chúng được
đưa ra khỏi cơng trường hoặc hồn trả theo u cầu của hợp đồng;
3.5. Cung cấp tất cả các thiết bị và dịch vụ khác cần thiết để đạt được nghiệm
thu bàn giao cơng trình theo hợp đồng;
3.6. Ln ln thực hiện Cơng việc một cách an tồn Bất kỳ hoạt động nào
khơng được nêu rõ tại Điều này nhưng có thể suy diễn từ hợp đồng là cần thiết để
hồn thành Cơng việc thì Nhà thầu sẽ thực hiện và chi phí cho cơng việc đó được coi
như là đã tính trong giá hợp đồng.
Điều 4: Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp
đồng xây dựng:
1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng:
a) Chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng phải tuân thủ và đáp ứng các
yêu cầu về chất lượng theo quy định của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
b) Đối với thiết bị, hàng hóa nhập khẩu ngồi quy định tại điểm a khoản này cịn
phải quy định về nguồn gốc, xuất xứ.
Trang 3/13
2. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm các công việc hồn thành:
a) Các thỏa thuận về quy trình nghiệm thu, bàn giao của các bên tham gia hợp
đồng phải tuân thủ đúng các quy định tại Điều 23 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
b) Nghiệm thu cơng việc xây dựng; Bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng xây
dựng và Nghiệm thu hồn thành cơng trình đưa vào sử dụng Chủ đầu tư và Nhà thầu
phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định tại Điều 24, Điều 25 và Điều 26 của Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng (về căn cứ nghiệm thu cơng việc; Nội dung và trình tự nghiệm thu;
Thành phần trực tiếp nghiệm thu)
c) Các bên chỉ được nghiệm thu, bàn giao các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về chất
lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Đối với những công việc theo yêu cầu phải được nghiệm thu trước khi
chuyển qua các công việc khác, bên nhận thầu phải thông báo trước cho bên giao thầu
để nghiệm thu;
đ) Đối với các sản phẩm sai sót (chưa bảo đảm yêu cầu của hợp đồng) thì phải
được sửa chữa, trường hợp khơng sửa chữa được thì phải loại bỏ. Bên nào gây ra sai
sót thì bên đó phải chịu tồn bộ chi phí liên quan đến sửa chữa, kiểm định lại và các chi
phí liên quan đến việc khắc phục sai sót, cũng như tiến độ thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Giá hợp đồng, tạm ứng, bảo đảm thực hiện hợp đồng, thanh toán, quyết
toán và thanh lý hợp đồng xây dựng:
1. Giá hợp đồng:
Tổng giá trị hợp đồng là : : …… đồng
Bằng chữ: …… đồng./.
a, Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
b, Giá hợp đồng trên không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối
với khối lượng các cơng việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp có bổ
sung khối lượng theo quy định sau: (chỉ áp đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo
tỷ lệ %)
Trường hợp có phát sinh hợp lý những cơng việc ngồi phạm vi hợp đồng đã ký
(khối lượng nằm ngồi phạm vi cơng việc phải thực hiện theo thiết kế). Khi điều
chỉnh khối lượng mà không làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc không vượt tổng mức
đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính tốn, thỏa thuận và ký kết phụ
lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải
được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa
thuận khơng được thì khối lượng các cơng việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới,
việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
2 Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu phải nộp Chứng thu bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo tỷ lệ % đã được
quy định tại HSMT. Chứng thư bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên
Chủ đầu tư trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, được Chủ đầu tư chấp nhận . Nhà
thầu phải đảm bảo rằng Chứng thư bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị và có hiệu
lực tới khi Nhà thầu đã thi cơng xong, hồn thành cơng trình và sửa chữa xong các sai
sót.
Nếu các điều khoản của Bảo đảm thực hiện nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu
chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 03 ngày trước ngày hết hạn,
Nhà thầu sẽ phải gia hạn giá trị của Bảo đảm thực hiện cho tới khi cơng việc đã được
hồn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Trang 4/13
3. Tạm ứng: Việc tạm ứng được thực hiên khi được nhà nước ghi kế họach vốn.
- Sau khi ký hợp đồng và nhà thầu triển khai thi công, Chủ đầu tư sẽ ứng trước
cho Nhà thầu số tiền bằng 30% giá trị hợp đồng.
- Số tiền tạm ứng này sẽ được Chủ đầu tư thu hồi ngay ở lần thanh toán đầu
tiên và các lần thanh toán tiếp theo và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng.
- Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ
lệ giảm trừ thu hồi tương ứng với giá trị khối lượng thực hiện trong các lần thanh tóan.
- Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm
thu cơng trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng, khi đó tồn bộ số tiền tạm ứng chưa
thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho
Chủ đầu tư.
4. Thanh toán:
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu khi nhận được đủ hồ sơ thanh toán đã
được A-B xác nhận và được Nhà nước ghi kế họach vốn.
- Hình thức thanh tốn: bằng chuyển khoản.
- Đồng tiền áp dụng để thanh toán: Đồng Việt Nam.
- Tiến độ thanh toán:
+ Chủ đầu tư sẽ thanh toán theo khối lượng cơng việc hồn thành của từng hạng
mục sau khi đã được tổ chức nghiệm thu, thống nhất khối lượng thực hiện.
+ Sau khi cơng trình hồn thành nghiệm thu bàn giao chính thức đưa vào khai thác
sử dụng thì Nhà thầu sẽ được thanh tốn 95% giá trị cơng trình. Giá trị cịn lại sẽ được
thanh tốn khi Nhà thầu hồn thành việc bảo hành.
- Thời hạn thanh tốn: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
thanh toán hợp lệ của nhà thầu, Chủ đầu tư hòan thành các thủ tục và chuyển tới cơ
quan cấp phát vốn để thanh toán cho Nhà thầu.
- Hồ sơ thanh tốn:
Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành trong giai đoạn thanh tốn có xác
nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận
thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hồn thành cơng trình, hạng
mục cơng trình, khối lượng cơng việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện
theo hợp đồng (phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế) mà khơng
cần xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết;
Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi hợp đồng đã ký kết
có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên
nhận thầu;
Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có),
giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các
khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
5. Quyết toán hợp đồng:
Trong vòng 45 ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của
Chủ đầu tư rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp
đồng thì Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư 05 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các
tài liệu trình bày chi tiết trong bộ hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu hồn thành tồn bộ cơng việc thuộc phạm vi hợp đồng;
b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi
hợp đồng;
Trang 5/13
c) Bảng tính giá trị quyết tốn hợp đồng xây dựng (gọi là quyết tốn A-B), trong
đó nêu rõ phần đã thanh tốn và giá trị cịn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh
tốn cho bên nhận thầu;
d) Hồ sơ hồn cơng, nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng có
cơng việc thi cơng xây dựng;
đ) Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
6. Thanh lý hợp đồng
Ngay sau khi nhà thầu hịan thành nghĩa vụ bảo hành cơng trình, chủ đầu tư thanh
tốn tiền bảo hành cơng trình cho nhà thầu và hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng
chấm dứt trách nhiệm giữa các bên tham gia hợp đồng.
Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện xong trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày các bên tham gia hòan thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 6: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng:
1. Ngày khởi công:
Ngày khởi công là : ……/……/2010.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi cơng xây dựng cơng trình ngay sau ngày khởi
công và sẽ thực hiện thi công xây dựng cơng trình đúng thời hạn mà khơng được chậm
trễ.
2. Thời hạn hoàn thành
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ cơng trình sau …… ngày kể từ ngày khởi
cơng.
3. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
- Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư tiến độ thi cơng chi tiết trong vịng 0 5 ngày
sau Ngày khởi cơng. Nhà thầu cũng sẽ trình tiến độ thi cơng đã được sửa đổi nếu tiến
độ thi cơng trước đó khơng phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa
vụ của Nhà thầu.
- Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư về các sự kiện hoặc tình huống
cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi cơng cơng
trình hay làm tăng giá hợp đồng.
Bất cứ thời điểm nào Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu là tiến độ thi công đã
không tuân thủ đúng Hợp đồng hoặc phù hợp với tiến độ thực tế và với các ý định đã
nêu ra của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa
đổi phù hợp với khoản này.
4. Điều chỉnh tiến độ của hợp đồng:
Việc điều chỉnh tiến độ của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 38
Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ cụ thể:
- Trường hợp thời hạn hoàn thành chậm hơn so với tiến độ của hợp đồng thì các
bên phải xác nhận rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do chậm tiến độ
gây ra.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc
các sự kiện bất khả kháng;
b) Thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của bên
giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;
c) Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng, các
thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà không do
lỗi của bên nhận thầu gây ra.
Trang 6/13
- Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ hồn thành dự án thì
chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận và thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều
chỉnh tiến độ hợp đồng làm kéo dài tiến độ hồn thành dự án thì chủ đầu tư phải báo
cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư và Nhà thầu:
Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về quyền
và trách nhiệm của người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng. Khi các bên thay
đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết
bằng văn bản. Riêng trường hợp Nhà thầu thay đổi người đại diện để quản lý thực
hiện hợp đồng, nhân sự chủ chốt thì phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
a, Quyền của Chủ đầu tư:
- Tạm ngừng thi công xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi
bên nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn lao động, bảo vệ
mơi trường và phòng chống cháy nổ;
- Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của bên nhận
thầu nhưng khơng được làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
b, Nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
- Xin giấy phép xây dựng theo quy định;
- Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho bên nhận thầu quản
lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng;
- Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính tham gia
quản lý và thực hiện hợp đồng;
- Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật tư (nếu có)
theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Thanh tốn cho bên nhận thầu theo tiến độ thanh toán trong hợp đồng;
- Tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
- Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ mơi trường, phịng
chống cháy nổ của nhà thầu thi cơng;
- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy định;
- Trường hợp thuê các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn thì phải quy
định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của nhà tư vấn;
- Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết
kế, thi công của bên nhận thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu:
1. Quyền của Nhà thầu:
- Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp
đồng; từ chối thực hiện những cơng việc ngồi phạm vi của hợp đồng khi chưa được
hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu;
- Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp thuận
nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an tồn, hiệu quả cơng trình trên cơ sở
giá hợp đồng đã ký kết;
- Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh
toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên
giao thầu chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trang 7/13