Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH THANH
Mã số sinh viên:
1723403010246
Lớp:
D17KT05
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN
Bình Dương, tháng 10 năm 202

i


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .... 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ... 5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ...................... 5
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................... 6
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 8
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 8
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................... 10
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................ 10


1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 10
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ................................... 10
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Công ty ................ 12
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính ........................................................................... 12
1.4.2 Chính sách kế tốn ......................................................................................... 12
1.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty: ......................................................... 12
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ
BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .............................................................................................. 15
2.1 Nội dung ............................................................................................................ 155
2.2 Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 155
2.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 166
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán ................................................................................... 166
ii


2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương . 177
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ...................................... 177
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế tốn .................................................................. 244
2.5.3 Trình bày lên báo cáo tài chính ................................................................... 277
2.6. Phân tích biến dộng của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 27
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................. 28
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn. ..................................................................... 28
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ...................................... 28
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ................ 32
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc .................... 33
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh. .......... 34
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ........................... 34
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ............................... 35
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.......................................................................... 37

CHƯƠNG 3 .......................................................................................................................
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................................... 399
3.1 Nhận xét ............................................................................................................. 399
3.1.1 Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 399
3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................. 39
3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế tốn ............................................................................. 40
3.1.4 Về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương ..................................................................................................................... 40
3.1.5. Về biến động của khoản mục ....................................................................... 41
3.1.6. Về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương ........... 42
iii


3.2 Giải pháp .............................................................................................................. 42
3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lí ............................................................................. 42
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ............................................................................. 42
3.2.3. Về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương ..................................................................................................................... 43
3.1.4. Về biến động của khoản mục ...................................................................... 44
3.1.5. Về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương .......... 44
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ:

Tài sản cố định

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TK:

Tài khoản
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo
chiều ngang
Bảng 2.3: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo
chiều dọc
Bảng 2.4: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.5: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.6 Phân tích lưu chuyển tiền tệ


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình cơng nghệ

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Cơng ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Hình 1.4 :Sơ đồ quy trình hạch tốn theo phương thức sổ Nhật ký chung
Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019
Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019
Hình 2.3: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019
Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 16/12/2019
Hình 2.5: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019
Hình 2.6: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019
Hình 2.7: Trích Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2019 Cơng Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương
Hình 2.8: Trích sổ chi tiết TK 112 tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại cơng nghiệp hố, hiện đại hố hiện nay, các Doanh nghiệp kinh doanh
đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tin và nền kinh tế
là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
Hằng ngày tại các doanh nghiệp ln ln có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn nhau,
các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hợp đồng
sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dịng lưu chuyển
tiền tệ diễn ra khơng ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và
ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để đáp ứng kịp
thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống khoản dự trữ
ngun liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động cịn tiền thì phải
dự trữ khơng ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì vốn
tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh

doanh của tất cả các cơng ty nói chung và của Cơng Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
nói riêng, kết hợp với q trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế tốn
tiền gửi ngân hàng tại Cơng Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương” nhằm mục đích hạch
tốn tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán. Từ đó tìm ra ngun nhân để đưa
ra biện pháp khắc phục khó khăn, khai thác có hiệu quả từ việc quản lý kế toán tiền gửi
ngân hàng và các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty ngày càng tốt hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng
tại Cơng Ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương.

1


2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
-

Tìm hiểu khái quát về Cơng Ty Tnhh Chế Biến Gỗ Hoa Dương.

-

Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng Ty TNHH Chế
Biến Gỗ Hoa Dương

-

Phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài
chính nói chung tại cơng ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương


-

Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền gửi ngân
hàng và tình hình tài chính tại Cơng Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu

Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu
[Q1] Thông tin khái quát về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương là gì?
[Q2] Thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ
Hoa Dương như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói
chung tại cơng ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền gửi ngân
hàng và tình hình tài chính tại cơng ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại
cơng ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công
ty” nghĩa là “Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương”
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương.
2


-

Thời gian:
+ Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương trong niên độ kế

toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng vào năm 2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa
Dương được thu thập qua các năm 2018, 2019.

-

Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến tiền ngoại tệ xuất phát từ giới hạn thu thập dữ
liệu của tác giả.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu

-

Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn và nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của
Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương để có được thơng tin chung về lịch sử hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ máy kế tốn, chế độ, chính
sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty. Đây là các tài liệu hồn chỉnh
được công bố từ Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương nên có độ tin cậy khi phân
tích trong phạm vi khơng gian nghiên cứu. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1].

-

Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn, ủy
nhiệm chi và các sổ như sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… Tác giả tiếp
tục phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế
biến gỗ Hoa Dương và trả lời câu hỏi [Q2].

-


Để trả lời câu hỏi [Q3], tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh nhằm phân
tích báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ở các thời kỳ
2018, 2019, chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục
09) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 12). Trong phần này, tác giả chọn phân
tích theo giai đoạn:
+ Có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019

3


Ngồi ra, trong q trình phân tích, tác giả cịn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác

-

như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 13), và các chính sách, ngun tắc, chuẩn
mực và chính sách kế tốn của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện

-

chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty TNHH chế

-

biến gỗ Hoa Dương, cụ thể:
+ Tài liệu giao dịch: Chứng từ như hóa đơn, ủy nhiệm chi là bản giấy được lưu trữ
tại phịng Kế tốn.
+ Tài liệu lưu: Sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… là file giấy được lưu

trữ tại phịng Kế tốn.
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài đóng góp về mặt thực tiễn có thể áp dụng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ
Hoa Dương trong việc đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
gửi ngân hàng. Thêm vào đó, việc phân tích báo cáo tài chính cũng giúp Cơng ty có cái
nhìn tổng quan về tình hình tài chính doanh nghiệp. Về mặt lý luận, đề tài có thể là tài
liệu tham khảo và kế thừa phát triển thành một cơng trình nghiên cứu khoa học trong
tương lai khi mở rộng phạm vi thời gian và không gian nghiên cứu.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như
sau:
-

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương.

-

Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng Ty TNHH Chế Biến
Gỗ Hoa Dương.

-

Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA
DƯƠNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương
 Thông tin chung
-

Tên Công ty (Tiếng Việt ): CƠNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG

-

Tên Cơng ty (Tiếng Anh) : HOA DUONG WOOD PROCESSING COMPANY
LIMITED

-

Tên viết tắt: HOA DUONG WOOD CO., LTD

-

Mã số thuế: 3700337237

-

Cơ quan thuế quản lý : Cục thuế Bình Dương

-

Địa chỉ trụ sở: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam

-


Điện thoại : 0274.374.0687

-

Người đại diện pháp luật : TRẦN THỊ THANH TUYỀN

-

Loại Hình Cơng ty : Công ty TNHH hai thành viên trở lên

-

Vốn điều lệ : 11.150.000.000 VNĐ
Công Ty này được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp số 3700337237 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày
27/06/2008 và đến nay đã có 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất gỗ công nghiệp
cũng như các sản phẩm nội thất gỗ đa dạng. Với phương châm chữ Tín phải đặt lên hàng
đầu , luôn quan tâm tối đa đến chất lượng sản phẩm, lợi ích và sự thỏa mãn của khách
hàng.
5


 Hoạt động chính
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Mã 1629:Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết bện.
Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ
Khai thác và sơ chế gỗ; Cưa xẻ gỗ thành ván; Bảo quản gỗ; Sản xuất gỗ dán; gỗ lạng;

ván ép và ván mỏng khác; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm,
rạ và vật liệu tết bện; Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ.
+ Mã 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng gia dụng bằng gỗ
Sản xuất Mua bán giường, tủ, bàn, ghế; Mua bán gỗ các loại; Bán bn đồ dùng khác
cho gia đình
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
Sau đây là quy trình cơng nghệ sản xuất (Xem hình 1.1)
Chuẩn bị vật tư,
nguyên liệu

Đọc bản vẽ

Khách
hàng

Thành
Phẩm

Gia cơng và lắp ráp

Đóng gói và
lắp đặt

Sơn

Hình 1.1: Quy trình cơng nghệ
Nguồn: Phịng kế tốn(2020)

6



Quy trình này gồm 9 bước:
Bước 1: Đọc bản vẽ
-

Tiếp nhận bản vẽ từ bộ phận thiết kế hoặc khách hàng.

-

Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế, điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản xuất.

-

Khảo sát kích thước hiện trạng.

Bước 2: Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu
- Thống kê vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết.
- Tiếp nhận, đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu theo từng sản phẩm.
Bước 3: Gia công và lắp ráp
- Tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể.
- Xử lý kỹ thuật (phơi khô, sấy,…) trước khi thực hiện (đối với gỗ tự nhiên).
Bước 4: Gia công sản phẩm
- Trên cơ sở bản vẽ chi tiết tiến hành cắt và pha gỗ.
- Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp.
Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm
- Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết.
- Quản đốc nhà máy kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm (độ phẳng, thẳng, kết cấu sản
phẩm,…) trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ.
- Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và

chỉnh sửa nếu cần thiết.
Bước 6: Sơn, hoàn thiện sản phẩm
- Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của bộ phận mộc tại xưởng mộc Hà Nội.
- Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, bộ phận sơn tiến hành quy trình sơn.
- Trường hợp cần điều chỉnh, sản phẩm được chuyển lại bộ phận mộc để điều chỉnh
sau đó tiếp tục quy trình sơn.

7


- Cơng đoạn sơn thành phẩm: Sơn lót lần 1 => Lắp ráp lần 1 => Sơn lót lần 2 => Lắp
ráp lần 2 => Bả sản phẩm => Sơn phủ màu theo thiết kế => Sơn phủ bóng.
Bước 7: Kiểm tra thành phẩm
- Quản đốc nhà máy kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư kiểm
sốt độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm.
- Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt được sự
hoàn hảo nhất cho sản phẩm.
- Nghiệm thu sản phẩm và chuyển khâu đóng gói và chuyển hàng.
Bước 8: Đóng gói sản phẩm
- Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi vận
chuyển.
- Quản đốc kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng.
- Nhà máy thông báo với bộ phận Kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và chuyển
đến khách hàng.
- Phân công ê-kip phụ trách việc lặp đặt sản phẩm cho khách hàng.
Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu
- Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt.
- Tiến hành lắp đặt sản phẩm.
- Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý

8


Cơng ty có tổ chức quản lý theo mơ hình hoạt động như sau: (Xem hình 1.2)

Giám đốc

Phịng kinh
doanh

Phịng kế
tốn

Phịng sản
xuất

Phịng kĩ
thuật

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Cơng Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Nguồn:Phịng kế tốn(2020)
Đến thời điểm báo cáo. Cơng ty có 5 phịng ban với các chức năng và nhiệm vụ được
quy định cụ thể như sau:
 Giám đốc:
Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán
bộ công nhân viên của Công ty.

 Phòng kinh doanh:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách
hàng.Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả, và lập kế
hoạch kinh doanh cho Cơng ty.
 Phịng kế tốn
Có chức năng tổ chức và kiểm tra cơng tác kế tốn tồn cơng ty. Tính tốn chuyển nộp
kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm,
lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế tốn. Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép và phản
ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp Giám đốc phân tích tình
hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt chứng từ, các báo cáo kế toán, thống
9


kê các chứng từ có liên quan đến cơng tác thanh tốn tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và
gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết tốn của cơng ty theo chế độ quy
định.
 Phịng Sản Xuất:
Phải đảm bảo việc sản xuất sao cho phù hợp với tiến độ giao hàng. Lên kế hoạch
sản xuất sản phẩm của từng bộ phận. Chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất sản phẩm
của từng phân xưởng.
 Phịng Kỹ Thuật:
Kiểm soát chất lượng đầu vào, đầu ra và quy trình sản xuất.
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phịng ban
Phịng kế tốn có vai trị rất quan trọng trong cơng ty, kế tốn là tâm điểm của các
hoạt động kinh tế phát sinh hàng ngày, tất cả các khoản thu, chi, tạm ứng, vay trả khách
hàng đều phải chuyển đến phịng kế tốn để kiểm tra độ chính xác, trung thực của hoạt
động kinh tế, để kế toán phê duyệt và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đó.
Quan hệ cơng tác giữa các bộ phận kế tốn với các bộ phận khác trong công ty là
quan hệ phối hợp trách nhiệm qua lại giúp cho ban giám đốc quản lý tài chính và điều
hành cơng ty.

Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận khác thực
hiện đúng đắn các chế độ, thể lệ kế tốn tài chính theo quy định của Nhà Nước và đồng
thời có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu liên quan cho các bộ phận khác.
Và ngược lại, các bộ phận khác cũng phải cung cấp kịp thời, đầy đủ những tài liệu
có liên quan đến cơng tác tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu về cơ cấu tổ chức, Phịng Kế tốn gồm 8 nhân viên
chủ yếu là nữ (chiếm 75%, tương ứng 6 người) với độ tuổi trung bình từ 25 đến 35 tuổi,
trình độ chuyên môn từ cao đẳng đến đại học, thâm niên kinh nghiệm từ 2 năm trở lên.
Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế tốn (Xem hình 1.3)
10


Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
thuế

Kế tốn
tiền
lương

Kế tốn

cơng nợ

Kế tốn
kho

Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Nguồn: Phịng kế tốn(2020)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận
 Kế tốn trưởng: Hồn thành các cơng việc mà doanh nghiệp giao, phân tích và
tổng hợp nguồn tài chính. Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc,
giấy tờ thuộc bộ phận kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả.
 Kế toán tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số
liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán.
 Kế toán thanh toán
+ Kiểm tra nội dung, số tiền, ngày , tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký
của người có thẩm quyền.trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc.
+Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
+Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi.
+ Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần, hàng tháng.
+Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh tốn khơng
đảm bảo.
+Viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.
11


+Chốt tiền thu được hàng ngày cùng Thủ Quỹ.
 Kế tốn thuế: Xác định cơ sở để tính thuế, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác
và đầy đủ các phát sinh liên quan đến thuế và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Hàng tháng, hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế của

doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có
phát sinh.
 Kế tốn tiền lương: Hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như: Bảng chấm
công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng
khoán…. để lập bảng tính, thanh tốn lương và bảo hiểm xã hội cho người lao
động.
 Kế tốn cơng nợ: Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có
những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp.
 Kế tốn kho: Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng
từ như: Nhập, xuất hàng hóa, vật tư. Hạch tốn doanh thu, giá vốn, cơng nợ.cơng
việc của kế tốn kho. Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn vật tư ở tất cả các khâu, các
bộ phận trong hệ thống SX, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ vật tư vv…
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Chế
Biến Gỗ Hoa Dương
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Các nội dung sau đây được trích yếu các thơng tin liên quan đến đề tài [1]
 Chế độ kế tốn
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn căn cứ theo thơng tư số 200/2016/TT-BTC của
Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành vào ngày 01/01/2016
 Cơ sở đo lường
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.
 Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 27/06/2008
12


 Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ kế tốn là Đồng Việt Nam(VND)
1.4.2. Chính sách kế tốn
Sau đây là những chính sách kế tốn chủ yếu được Cơng ty áp dụng trong việc lập
báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:

 Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho.
 Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Sau khi thực hiện phỏng vấn phịng kế tốn kết quả cho thấy Cơng ty áp dụng hình
thức Nhật kí chung với quy trình như sau:
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

13


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Hình 1.4 Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối tài
khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
cùng kỳ.

14


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
2.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi khơng kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên
tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của
Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,…).
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá

ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
2.2 Nguyên tắc kế toán
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn
vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông
báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác
định được ngun nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên
giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138
15


“Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc
ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ
hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên
nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
2.3 Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế tốn mà Cơng ty đã
ban hành (Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) [3] để vận
dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp.
Trong cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng, cơng ty sử dụng tài khoản 112 và chi
tiết thành:
TK 1121: Tiền Việt Nam
112101: Ngân hàng NNo&PTNT_TK_VND
TK 1122 Tiền ngoại tệ:
112201: Ngân hàng NNo&PTNT_TK_USD
2.4 Chứng từ sổ sách kế tốn

Cơng Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương mở tài khoản tại ngân hàng Agribank
Chi Nhánh KCN Sóng Thần
Các khoản phải thu khách hàng, thanh tốn cho khách hàng của cơng ty chủ yếu
được thực hiện qua chuyển khoản tại ngân hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Ủy nhiệm chi: kế toán tiến hành lập Ủy nhiệm chi khi có lệnh chi tiền của cấp
trên, ủy nhiệm chi được lập theo mẫu quy định của ngân hàng và đánh số liên tục. Số
16


liên của Ủy nhiệm chi tùy theo quy định của ngân hàng mà kế tốn lập ít hoặc nhiều liên.
Đối với ngân hàng Agribank thì mỗi lệnh chuyển tiền cần lập 2 liên ủy nhiệm chi.
- Sổ chi tiết TK 112
- Kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết để tiện kiểm tra đối chiếu.
Căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng kế tốn tổng hợp ghi vào Sổ
chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Cũng căn cứ vào chứng từ gốc đó kế tốn tổng hợp ghi vào Sổ Nhật Ký chung
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
GỖ HOA DƯƠNG
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong đặc thù kiểm sốt tiền gửi ngân hàng tại cơng ty, đề tài này bị giới hạn
phạm vi dữ liệu minh họa sau đây chỉ liên quan đến tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam.
 Tình huống 1
Ngày 02/12/2019, Cơng ty TNHH Maeve Furn thanh tốn trước tiền gia cơng theo
hóa đơn 0000438 (Phụ lục 01) ngày 30/10/2019 với số tiền 898.788.236 đã nhận
được giấy báo có. Kế tốn trưởng căn cứ vào hóa đơn GTGT của dịch vụ bán ra và
lệnh thanh toán số tham chiếu đi: 10009718 và số tham chiếu đến:
55901TT191059291 (xem hình 2.1) để đối chiếu số liệu.

17



Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019

18


 Tình huống 2:
Ngày 02/12/2019 Cơng ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương tiền thân là Công ty
TNHH chế biến gỗ Đại Hữu thanh toán tiền điện lần 1 kỳ 2 tháng 11/2019 cho Cơng
ty Điện Lực Bình Dương- Điện Lực Thuận An theo hóa đơn 777438781(Phụ lục 02)
số tiền 84.753.680 VND sau đó kế tốn lập ủy nhiệm chi (hình 2.2) thanh tốn tiền
điện 11/2019 và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán
tiền điện cho Cơng ty Điện Lực.

Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 2/12/2019

19


×