Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.72 KB, 37 trang )

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ THUẾ TẠI CÁC CỤC THUẾ

ThS. Bùi Đỗ Vân


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ HỒN THUẾ
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI VỀ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
PHẦN 4: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ


PHẦN 1
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ


4/15

MỤC TIÊU
• Tun truyền pháp luật thuế nhằm tăng tính tuân thủ tự nguyện
• Giảm gánh nặng trong thực hiện nghĩa vụ thuế cho NNT
• Tăng lịng tin của NNT vào nhà nước và trực tiếp là cơ quan thuế


CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ

1



Tỷ lệ văn bản đã trả lời / số văn bản đề nghị
của NNT
Tỷ lệ văn bản trả lời đúng hạn / số văn bản đề nghị
của NNT

2

Tỷ lệ văn bản gửi cấp trên / số văn bản đề nghị của
NNT

3
4
5

Tỷ lệ lượt DN tham gia đối thoại, tập huấn / số DN
đang hoạt động

Tỷ lệ lượt NNT được hỗ trợ bằng hình thức điện tử


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
54/63 đạt
mức 100%
CHỈ SỐ 1

46/63 đạt mức
100%
CHỈ SỐ 2


99.68%
Trung bình
tồn ngành
CHỈ SỐ 1

98.16%
Trung bình
tồn ngành
CHỈ SỐ 2

Hỗ trợ NNT bằng giải đáp văn bản thắc mắc


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
Tỷ lệ trả lời văn bản đề nghị
của NNT để giải đáp vướng mắc


54/63 đạt 100% cho thấy các tỉnh đã
đáp ứng đầy đủ thắc mắc của NNT



Tỉ số các tỉnh nhìn chung trên 97% là
đạt mức khá



Có 2 tỉnh là Hưng n và Hà Nam dưới
mức 97% cho thấy rằng nên đầu tư, tập

trung nhiều hơn để giải đáp thắc mắc
cho NNT trong 2 tỉnh trên


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ

Tỷ lệ trả lời văn bản đề nghị
của NNT đúng hạn


Có 46/63 đạt tỉ lệ 100% cho chỉ số này
cho thấy cần phải tập trung nhiều hơn
vào việc trả lời đúng hạn



Cần đẩy nhanh q trình, thủ tục giấy tờ,
phát triển giải đáp qua điện tử



Vẫn là 2 tỉnh Hưng Yên và Hà Nam đạt chỉ
số này thấp nhất. Tập trung phát triển
quá trình giải đáp tốt hơn từ hai tỉnh trên


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
Tỷ lệ văn bản phải chuyển lên
cơ quan cấp trên xử lý



Tổng quát chung từ 0-3% là xuất hiện nhiều
trong các tỉnh



Với một số các tỉnh là giải quyết được ngay ở
cấp dưới và số ít các tỉnh phải gửi một vài
trường hợp lên cấp trên xử lý



Trong Top 5 tỉnh phải gửi nhiều lên cấp trên
nhiều có 3 tỉnh đáng chú ý là: Hà Nội, n
Bái, Hà Tĩnh



Điều đó cho thấy cơ quan cấp trên cần phải
chú trọng giải quyết thắc mắc vào 3 tỉnh trên
hơn, đào tạo các cán bộ cấp dưới xử lý
trường hợp phức tạp để giúp quá trình nhanh
gọn hơn.


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
• Năm 2017, mức trung bình mỗi doanh nghiệp tham gia lượt tập huấn là 0,41 lượt/DN
• Có 44/63 Cục Thuế có mức độ lượt doanh nghiệp tham gia tập huấn, đối thoại trên mức
trung bình
• 2 Cục Thuế có mức độ trung bình số lượt doanh nghiệp tham gia tập huấn, đối thoại

trên 2 lượt là Kon Tum và Sóc Trăng
• 11 Cục Thuế có mức độ trung bình trên 1 lượt đối với 1 doanh nghiệp
• 2 Cục Thuế khơng tổ chức tập huấn đối thoại cho Doanh nghiệp là Lạng Sơn và Sơn La
• 7 Cục Thuế có mức độ trung bình lượt Doanh nghiệp tham gia tập huấn, đối thoại dưới
0,1 lượt trong năm
• Cục Thuế Lai Châu chỉ có 2 Doanh nghiệp tham gia tập huấn đối thoại (Trên tổng số
1.062 doanh nghiệp đang hoạt động)
HỖ TRỢ NNT QUA HÌNH THỨC ĐỐI THOẠI , TẬP HUẤN CHO NNT LÀ DOANH
NGHIỆP


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
36/63 nhận
được yêu
cầu hỗ trợ từ
NNT

33/63 đạt mức
100%

99.01% trung
bình ngành
CHỈ SỐ 5

Hỗ trợ NNT bằng hình thức điện tử


PHẦN 2

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KÊ KHAI,

NỘP THUẾ, HOÀN THUẾ


CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
1.

Tỷ lệ doanh nghiệp khai thuế
điện tử

2. Tỷ lệ tờ khai thuế GTGT đã nộp điện tử
3. Tỷ lệ tờ khai thuế TNDN đã nộp điện tử
4. Tỷ lệ tờ khai quyết toán thuế TNCN đã nộp
điện tử

5. Tỷ lệ tờ khai thuế GTGT đã nộp đúng hạn
6. Tỷ lệ tờ khai thuế TNDN đã nộp đúng hạn

7. Tỷ

lệ tờ khai thuế GTGT đã

nộp

8. Tỷ lệ tờ khai thuế TNDN đã nộp
9. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế GTGT thuộc diện hoàn
thuế trước kiểm tra sau được giải quyết đúng
hạn

10. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế GTGT thuộc diện kiểm


tra trước hoàn thuế sau được giải quyết đúng
hạn

11. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế GTGT được nộp và trả
kết quả bằng hình thức điện tử

11 CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CHÍNH CĨ TRONG HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 2059 HIỆN HÀNH


GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI VÀ KẾ
TOÁN THUẾ
ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Giá trị của từng chỉ số thành phần liên
quan đến khai thuế điện tử của một số
tỉnh thành được liệt kê trong bảng dưới
đây:
STT

Cục thuế

Chỉ số 1
(%)

Chỉ số 2
(%)

Chỉ số
3(%)

Chỉ số 4

(%)

1

Cần Thơ

93,21

98,54

91,50

98,30

2

Bắc
Giang

95,62

99,08

94,58

97,68

3

Nghệ An


96,51

98,72

95,47

98,86

4

Đắk Nông

95,73

98,74

96,92

95,29

5

Tuyên
Quang

“ Các

chỉ số đánh giá của các tỉnh đều vượt ngưỡng trung
bình tồn ngành đem lại tín hiệu tốt cho Tổng cục thuế nói

riêng và ngành Thuế nói chung nhờ sự nỗ lực khơng ngừng
nghỉ của toàn ngành



Việc thúc đẩy các doanh nghiệp kê khai thuế điện tử
giúp đem lại lợi ích cho cả đơi bên – cơ quan Thuế và bản
thân doanh nghiệp:





97,08

95,38

95,15

98,59

1. Thời gian nộp và số lượng tờ khai không giới hạn
2. Tiết kiệm chi phí về thời gian, in ấn, đi lại cho
doanh nghiệp
3. Chữ ký số của tờ khai điện tử được đảm bảo về
tính an ninh và được thừa nhận về pháp lý tương
đương với con dấu và chữ ký của doanh nghiệp.
4. Đối với cơ quan thuế, khai thuế qua mạng là nội
dung quan trọng trong công tác cải cách và hiện
đại hóa ngành Thuế: giúp giảm thời gian, nhân lực

tiếp nhận tờ khai, đặc biệt là giảm rất nhiều chi phí
cho việc lưu trữ hồ sơ khai thuế cũng như tìm kiếm
thơng tin.


GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI VÀ KẾ
TỐN THUẾ


Đánh giá mức độ tn thủ thuế:



Mức độ trung bình trong tồn ngành về tỷ lệ tờ khai thuế GTGT
nộp đúng hạn là 79,51%, trong đó có 35/63 cục thuế có chỉ số cao
hơn mức trung bình. Chỉ số tờ khai thuế GTGT nộp đúng hạn cao
nhất thuộc về cục thuế VĨnh Long (88,35%) và thấp nhất thuộc về
cục thuế Hà Tĩnh (70,02%)



Mức độ trung bình trong toàn ngành về tỷ lệ tờ khai thuế TNDN
nộp đúng hạn là 82,62%, trong đó có 31/63 cục thuế có chỉ số cao
hơn mức trung bình. Chỉ số tờ khai thuế TNDN nộp đúng hạn cao
nhất thuộc về cục thuế Cà Mau(91,35%) và thấp nhất thuộc về cục
thuế Bình Dương(70,45%)

ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ KHAI THUẾ ĐÃ
NỘP ĐÚNG HẠN
Giá trị của từng chỉ số thành phần liên

quan đến việc khai thuế đã nộp đúng hạn
của một số tỉnh thành được liệt kê trong
bảng dưới đây:
STT

Cục thuế

Chỉ số 5
(%)

Chỉ số 6
(%)

Chỉ số 7
(%)

Chỉ số 8
(%)

1

TP HCM

79,92

84,34

97,52

95,09


2

Lạng Sơn

76,31

76,41

99,17

92,44

3

Thanh
Hóa

77,24

78,75

99,07

95,30

4

Kon Tum


83,58

86,36

99,27

98,19

5

Điện
Biên

75,48

77,98

99,65

97,96


GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI VÀ KẾ
TỐN THUẾ


Đánh giá mức độ tn thủ thuế:




Mức độ trung bình trong tồn ngành về tỷ lệ tờ khai thuế GTGT
nộp là 97,80%, trong đó có 55/63 cục thuế có chỉ số cao hơn mức
trung bình. Chỉ số tờ khai thuế GTGT nộp đúng hạn cao nhất thuộc
về cục thuế Quảng Trị (100%) và thấp nhất thuộc về cục thuế
Đồng Nai (94,46%)



Mức độ trung bình trong tồn ngành về tỷ lệ tờ khai thuế TNDN
nộp là 94,77%, trong đó có 49/63 cục thuế có chỉ số cao hơn mức
trung bình. Chỉ số tờ khai thuế TNDN nộp đúng hạn cao nhất thuộc
về cục thuế Đồng Tháp (100%) và thấp nhất thuộc về cục thuế Hải
Phòng (86,43%)

ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ KHAI THUẾ ĐÃ
NỘP ĐÚNG HẠN
Giá trị của từng chỉ số thành phần liên
quan đến việc khai thuế đã nộp đúng hạn
của một số tỉnh thành được liệt kê trong
bảng dưới đây:
STT

Cục thuế

Chỉ số 5
(%)

Chỉ số 6
(%)


Chỉ số 7
(%)

Chỉ số 8
(%)

1

TP HCM

79,92

84,34

97,52

95,09

2

Lạng Sơn

76,31

76,41

99,17

92,44


3

Thanh
Hóa

77,24

78,75

99,07

95,30

4

Kon Tum

83,58

86,36

99,27

98,19

5

Điện
Biên


75,48

77,98

99,65

97,96


ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT TRƯỚC/SAU KIỂM TRA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
ĐÚNG HẠN VÀ TỶ LỆ HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT ĐƯỢC NỘP VÀ TRẢ KẾT QUẢ BẰNG
HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ
Danh sách 5 Cục thuế có tỷ lệ giải quyết hồ sơ hoàn
thuế GTGT thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau cao
nhất và thấp nhất
5 Cục thuế có tỷ lệ
giải quyết hồ sơ
hồn thuế GTGT
thuộc diện hoàn
thuế trước kiểm tra
sau cao nhất

Tỷ lệ

Bắc Kạn

5 Cục thuế có tỷ lệ
giải quyết hồ sơ
hồn thuế GTGT
thuộc diện kiểm

tra trước hồn
thuế sau cao nhất

Tỷ lệ

5 Cục thuế có tỷ lệ
giải quyết hồ sơ
hoàn thuế GTGT
thuộc diện kiểm
tra trước hoàn
thuế sau thấp nhất

Tỷ lệ

Bắc Kạn

100,00%

Hà Nam

31,03%

Cao Bằng

100,00%

Đồng Tháp

26,19%


5 Cục thuế có tỷ lệ
giải quyết hồ sơ
hồn thuế GTGT
thuộc diện hồn
thuế trước kiểm tra
sau thấp nhất

Tỷ lệ

100,00%

Thái Nguyên

23,21%

Cao Bằng

100,00%

Đồng Nai

18,24%

Điện Biên

100,00%

Bạc Liêu

25,97%


Hậu Giang

100,00%

Quảng Ngãi

16,67%

Lạng Sơn

100,00%

TP HCM

17,66%

Đà Nẵng

97,76%

TP HCM

12,52%

Đà Nẵng

91,14%

Quảng Ngãi


14,29%

Ninh Bình

97,10%

Tuyên Quang

0,00%

Danh sách 5 Cục thuế có tỷ lệ giải quyết hồ sơ hoàn thuế
GTGT thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau cao nhất
và thấp nhất


ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT TRƯỚC/SAU KIỂM TRA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
ĐÚNG HẠN VÀ TỶ LỆ HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT ĐƯỢC NỘP VÀ TRẢ KẾT QUẢ BẰNG
HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ


Cơng tác giải quyết hồ sơ hồn thuế bằng hình thức điện tử

STT

Cục Thuế thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT
được nộp và trả kết quả bằng hình thức điện tử

Tỷ lệ


2790/QĐ-TCT cho 13 Cục thuế thực hiện thí điểm (bao gồm:

1

Kon Tum

90,32%

Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đồng Nai, Bình Dương, Đà

2

Quảng Ninh

84,46%

3

Thái Nguyên

65,00%

4

Vĩnh Phúc

64,02%

5


Bình Dương

59,45%

Kết quả thực hiện giải quyết hồ sơ hồn thuế GTGT bằng hình

6

Cần Thơ

58,72%

thức điện tử tính trung bình tồn ngành đạt 26%. Trong số 63

7

Đồng Nai

53,29%

Cục thuế, có 58 Cục thuế đạt mức trên trung bình của ngành

8

Hải Phịng

49,05%

trong đó có 11 Cục thuế đạt mức giải quyết 100% hồ sơ hồn


9

Bình Thuận

45,59%

thuế điện tử, có 2 Cục thuế khơng giải quyết được hồ sơ nào.

10

Khánh Hịa

42,77%

11

Hà Nội

26,82%

12
13

Đà Nẵng
TP HCM

9,11%
2,25%

được bắt đầu áp dụng từ đầu năm 2017 theo Quyết định số


Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Kon Tum, Khánh Hịa, Vĩnh Phúc,
Bình Thuận, Thái Ngun) từ 01/01/2017 đến 31/7/2017 và áp
dụng cho tất cả 63 Cục thuế từ ngày 01/08/2017


Trong 13 Cục thuế thực hiện từ đầu năm 2017, Cục thuế có tỷ
lệ cao nhất (90,32%) là Kon Tum và thấp nhất (2,25%) là TP
HCM


PHẦN 3

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM
TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ THUẾ
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Tỷ lệ doanh nghiệp đã thanh tra trên số doanh
nghiệp đang hoạt động

8. Bình quân số tiền giảm lỗ, giảm khấu trừ qua kiểm
tra

2. Tỷ lệ doanh nghiệp đã kiểm tra trên số doanh
nghiệp đang hoạt động

9. Bình quân doanh nghiệp thanh tra trên công thức
thanh tra thuế


3. Tỷ lệ doanh nghiệp thanh tra phát hiện có sai
phạm trên số doanh nghiệp đã thanh tra

10. Bình quân doanh nghiệp kiểm tra trên công thức
kiểm tra thuế

4. Tỷ lệ doanh nghiệp kiểm tra phát hiện có sai phạm
trên số doanh nghiệp đã kiểm tra

11. Tỷ lệ số tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra
trên tổng thu nội địa do cơ quan thuế quản lý

5. Bình quân số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và
tiền chậm nộp qua thanh tra

12. Tỷ lệ số tiền thuế xử lý vi phạm qua kiểm tra trên
tổng thu nội địa do cơ quan thuế quản lý

6. Bình quân số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và
tiền chậm nộp qua kiểm tra

13. Tỷ lệ số doanh nghiệp đã thanh tra trên số doanh
nghiệp đưa vào kế hoạch thanh tra

7. Bình quân số tiền giảm lỗ, giảm khấu trừ qua
thanh tra

14. Tỷ lệ số doanh nghiệp đã kiểm tra trên số doanh
nghiệp đưa vào kế hoạch kiểm tra


14 CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CÓ TRONG HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 2059


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ
THUẾ CỦA NNT

1. Tỷ lệ giải quyểt khiếu nại về thuế
của NNT

2. Tỷ lệ giải quyết đúng hạn khiếu nại
về thuế của NNT

3. Tỷ lệ giải quyết khiếu nại về thuế
của NNT có kết quả đúng và đúng một
phần

3 CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CÓ
TRONG HỆ THỐNG CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ 2059


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠNG TÁC THANH TRA,
KIỂM TRA

ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT SỐ LƯỢNG
CÔNG TÁC TTKT TRONG NĂM
Đánh giá về mặt số lượng trong công tác thanh
tra kiểm tra của cơ quan thuế thông qua 2 chỉ số:


1. Tỷ lệ doanh nghiệp đã thanh tra trên số doanh
nghiệp đang hoạt động

2. Tỷ lệ doanh nghiệp đã kiểm tra trên số doanh
nghiệp đang hoạt động

o Hai chỉ số này được phản ánh tỷ lệ số doanh nghiệp đã
được cơ quan thuế tiến hành TTKT trong năm trên tổng
sổ doanh nghiệp đang hoạt động
o Đối với công tác thanh tra, tỷ lệ trung bình doanh
nghiệp được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra trong
tồn ngành Thuế là 1,31%, có 46/63 Cục Thuế đạt trên
mức trung bình của ngành và có 57/63 Cục Thuế có tỷ
lệ doanh nghiệp được thanh tra trên số doanh nghiệp
đang hoạt động lớn hơn 1%. Cục Thuế đạt tỷ lệ doanh
nghiệp được thanh tra trên số doanh nghiệp đang hoạt
động cao nhất là Lạng Sơn ở mức 7,99% và thấp nhất
là TP Hồ Chí Minh ở mức 0,74%


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠNG TÁC THANH TRA,
KIỂM TRA

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGHIỆP VỤ
CÔNG TÁC TTKT CỦA CƠ QUAN THUẾ



Tỷ lệ trung bình doanh nghiệp có sai phạm được
cơ quan thuế phát hiện qua công tác thanh tra

trong tồn ngành là 96,23%, trong số 63 Cục
Thuế có 32 Cục Thuế đạt mức cao hơn trung bình
của ngành trong đó có 18 Cục Thuế đạt mức
100% doanh nghiệp thanh tra đều phát hiện có
sai phạm. Có 3 Cục Thuế có tỷ lệ này thấp dưới
80% là Bến Tre (75,86%), Cần Thơ (75%) và Tiền
Giang (78,82%)



Về cơng tác kiểm tra tại trụ sở NNT, tỷ lệ trung
bình doanh nghiệp có sai phạm được cơ quan
thuế phát hiện là 79,79%, có 30/63 Cục Thuế cao
hơn trung bình của ngành. Tỷ lệ phát hiện doanh
nghiệp sai phạm cao nhất là Cục Thuế Thanh Hỏa
(97,5%) và thấp nhất là Cục Thuế Long An

Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan thuế
trong công tác thanh tra, kiểm tra được đánh giá
thông qua 2 chỉ số:

3.

Tỷ lệ doanh nghiệp thanh tra phát hiện có sai
phạm trên số doanh nghiệp đã thanh tra

4. Tỷ lệ doanh nghiệp kiểm tra phát hiện có sai phạm
trên số doanh nghiệp đã kiểm tra



PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠNG TÁC THANH TRA,
KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CƠNG
TÁC TTKT



Mức trung bình toàn ngành số truy thu, truy hoàn, tiền
phạt và tiền nộp chậm trên một doanh nghiệp được
thanh tra là 868,49 triệu đồng, có 11/63 Cục Thuế cao
hơn mức trung bình của ngành. Mức trung bình cao
nhất là 3.263,52 triệu đồng/DN thuộc về Cục Thuế
Đồng Nai và thấp nhất là 11,42 triệu đồng/DN thuộc về
Cục Thuế Lai Châu

quân số tiền truy thu, truy hồn, tiền phạt •
và tiền chậm nộp qua thanh tra

Mức trung bình tồn ngành số tiền giảm lỗ, giảm khấu
trừ trên một doanh nghiệp có giảm lỗ, giảm khấu trừ
qua công tác thanh tra là 8.645 triệu đồng, có 10/63
Cục Thuế cao hơn mức trung binh của ngành. Mức
trung bình cao nhất là 42.688 triệu đồng/DN thuộc về
Cục Thuế Đồng Nai và thấp nhất là 5,07 triệu đồng/DN
thuộc về Cục Thuế Hà Tĩnh

Đánh giá hiệu quả của công tác TTKT được thông
qua 4 chỉ số liên quan đến trung bình số thuế truy
thu, truy hồn, tiền phạt, giảm lỗ, giảm khẩu trừ:


5. Bình

quân số tiền truy thu, truy hồn, tiền phạt
và tiền chậm nộp qua thanh tra

6. Bình
7.

Bình qn số tiền giảm lơ, giảm khấu trừ qua
thanh tra

8.

Bình quân số tiền giảm lỗ, giảm khấu trừ qua
kiểm tra.


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠNG TÁC THANH TRA,
KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC TTKT
TRÊN MỘT CÁN BỘ LÀM CƠNG TÁC TTKT
9. Bình

qn doanh nghiệp thanh tra trên cơng
chức thanh tra thuế



Được dùng để phản ánh mức độ trung bình khối lượng
cơng việc mà cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra

phải đảm nhận được đo bằng trung bình số lượng
doanh nghiệp đã tiến hành thanh tra, kiểm tra trên
một cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra.



Về thanh tra, mức độ trung bình tồn ngành là một
cán bộ thanh tra đảm nhiệm thanh tra 5,64 doanh
nghiệp, có 22/63 Cục Thuế có tỷ lệ này cao hơn mức
trung bình tồn ngành. Cục Thuế Nam Định có tỷ lệ
cao nhất (12,17 DN/CBTT) gấp gần 7 lần so với Cục
Thuế Điện Biên và Cục Thuế Thái Bình có tỷ lệ thấp
nhất (1,75 DN/CBTT).



Cịn trong cơng tác kiểm tra, trung bình một cán bộ
làm cơng tác kiểm tra đảm nhiệm kiểm tra 11,25
doanh nghiệp, có 17/63 Cục Thuế có tỷ lệ cao hơn
mức trung bình của ngành. Cục Thuế có tỷ lệ cao nhất
là Đà Nẵng (24,79 DN/CBKT) và thấp nhất là Tuyên
Quang (3,42 DN/CBKT).

10. Bình

quân doanh nghiệp kiểm tra trên công
chức kiểm tra thuế



×