Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ VNUA cải cách thủ tục hành chính tại sở giao thông vận tải tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.36 KB, 127 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HỒI

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TẠI SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI TỈNH HỊA BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực thi luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2019


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Hoài

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành
Quản lý kinh tế, tôi nhận được dạy dỗ, sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ
giáo, sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, của gia đình và sự cố gắng của bản thân.
Đến nay luận văn thạc sĩ của tơi đã hồn thành, trước tiên tơi xin được phép bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt q trình thực thi đề tài này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch-Đầu tư; Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn-Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực thi đề tài để tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, cơng chức, nhân viên các phịng, ban, đơn vị
trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hịa Bình, các đơn vị liên quan và người dân tham gia
thực hiện các thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình đã cung cấp số
liệu, thơng tin giúp tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên, khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Hoài


ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... ix
Danh mục hộp ............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................3

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3

1.4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................4

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................4

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính...........................6
2.1.

Cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính ....................................................6

2.1.1.


Các khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết phải cải cách thủ tục hành chính ........6

2.1.2.

Nội dung nghiên cứu về cải cách thủ tục hành chính ...................................... 14

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính ................................... 17

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 21

2.2.1.

Cải cách thủ tục hành chính ở Việt Nam ........................................................ 21

2.2.2.

Cải cách thủ tục hành chính ở một số địa phương.......................................... 23

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm cho cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng
vận tải tỉnh Hịa Bình ..................................................................................... 26

2.2.4.

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan.......................................................... 28


iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 31
3.1.

Khái quát về Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ......................................... 31

3.1.1.

Q trình hình thành và phát triển của Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ......... 31

3.1.2.

Ví trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Hịa Bình ....................................................................................................... 32

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ................... 36

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 38

3.2.1.


Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ........................................................... 38

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 40

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 40

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 42
4.1.

Thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa
Bình ............................................................................................................... 42

4.1.1.

Khái quát về các thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ........ 42

4.1.2.

Thực trạng công tác chỉ đạo, ban hành văn bản trong thực hiện cải cách
thủ tục hành chính.......................................................................................... 43

4.1.3.


Thực trạng cơng tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính ................... 50

4.1.4.

Thực trạng công tác cải cách về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính........... 53

4.1.5.

Thực trạng cơng tác rà sốt thủ tục hành chính............................................... 58

4.1.6.

Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính ...... 62

4.1.7.

Đánh giá kết quả cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải
tỉnh Hịa Bình ................................................................................................ 64

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng
vận tải tỉnh Hịa Bình ..................................................................................... 74

4.2.1.

Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức .......................................... 74

4.2.2.


Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện .................................. 77

4.2.3.

Sự phối hợp trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính ........................ 78

4.2.4.

Trình độ, hiểu biết của người dân................................................................... 79

4.2.5.

Chủ trương và các chính sách về cải cách thủ tục hành chính ......................... 80

4.2.6.

Cơ sở vật chất ................................................................................................ 82

4.2.7.

Cơng tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính .......... 84

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.3.


Định hướng và giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tại Sở
Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới ...................................... 86

4.3.1.

Định hướng.................................................................................................... 86

4.3.2.

Giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải
tỉnh Hịa Bình ................................................................................................ 87

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 96
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 96

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 97

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 99
Phụ lục .................................................................................................................... 102

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CMNV

Chuyên môn nghiệp vụ

CNTT

Công nghệ thông tin

GPLX

Giấy phép lái xe

GTVT

Giao thông vận tải

QLNN

Quản lý Nhà nước

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND


Ủy ban nhân dân

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng thu thập thông tin, tài liệu đã công bố ............................................... 38
Bảng 3.2. Cơ cấu mẫu điều tra các đối tượng phục vụ nghiên cứu ............................. 39
Bảng 4.1. Số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ....................................................................... 42
Bảng 4.2. Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018............... 44
Bảng 4.3. Các văn bản ban hành chỉ đạo về cải cách hành chính của Sở Giao
thơng vận tải tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2015-2018 ...................................... 48
Bảng 4.4. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác chỉ đạo, ban hành văn bản
cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình.......... 50
Bảng 4.5. Hoạt động tập huấn và tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính của
Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ......................................................... 51
Bảng 4.6. Đánh giá công tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính của Sở
Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình .............................................................. 53
Bảng 4.7. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh
Hịa Bình ................................................................................................... 54
Bảng 4.8. Số lượng hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại Sở Giao
thơng vận tải tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2018 ...................................... 56
Bảng 4.9. Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải
tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2018 ........................................................... 57
Bảng 4.10. Đánh giá sự hài lòng của người dân về thủ tục hành chính ......................... 57
Bảng 4.11. Kết quả rà sốt thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ..... 60
Bảng 4.12. Ý kiến của cán bộ, công chức về công tác rà sốt thủ tục hành chính

tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình .................................................... 61
Bảng 4.13. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ........................................... 62
Bảng 4.14. Đánh giá của cán bộ, cơng chức về ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ............. 64
Bảng 4.15. Quy trình cấp, đổi giấy phép lái xe ô tô, mô tô ........................................... 65
Bảng 4.16. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp, đổi giấy
phép lái xe ô tô, mô tô ............................................................................... 67

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 4.17. Kết quả cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp, đổi giấy phép
lái xe ô tô, mơ tơ........................................................................................ 68
Bảng 4.18. Quy trình cấp, cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ............... 69
Bảng 4.19. Kết quả cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp, cấp lại giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ơ tơ ......................................................... 71
Bảng 4.20. Quy trình cấp, cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng
hóa bằng cơng - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
bằng xe buýt .............................................................................................. 72
Bảng 4.21. Kết quả cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp, cấp lại phù
hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng cơng-ten-nơ,
xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt ........... 73
Bảng 4.22. Đánh giá mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Sở Giao thơng
vận tải tỉnh Hịa Bình................................................................................. 74
Bảng 4.23. Trình độ chun mơn cán bộ, cơng chức các phịng chun mơn

nghiệp vụ thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình................................ 75
Bảng 4.24. Đánh giá về chất lượng cán bộ, cơng chức của Sở Giao thơng vận tải
tỉnh Hịa Bình ............................................................................................ 76
Bảng 4.25. Nhu cầu đào tạo về cải cách thủ tục hành chính của cán bộ, cơng chức
Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ......................................................... 76
Bảng 4.26. Đánh giá của cán bộ, công chức về sự phối hợp trong cải cách thủ tục
hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình................................... 79
Bảng 4.27. Cách tiếp cận thơng tin về thủ tục hành chính ............................................ 80
Bảng 4.28. Đánh giá của cán bộ, công chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hịa Bình
về các chính sách, văn bản cải cách thủ tục hành chính .............................. 82
Bảng 4.29. Trang thiết bị phục vụ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ....................... 83
Bảng 4.30. Đánh giá của cán bộ, công chức về cơ sở vật chất phục vụ cải cách thủ
tục hành chính ........................................................................................... 83

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ............................... 37
Sơ đồ 4.1. Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Giao
thơng vận tải tỉnh Hịa Bình ....................................................................... 55
Sơ đồ 4.2. Quy trình rà sốt thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh
Hịa Bình ................................................................................................... 60

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Thường xuyên chỉ đạo cơng tác cải cách thủ tục hành chính .......................... 77
Hộp 4.2.Tăng cường giám sát, kiểm tra cán bộ ............................................................ 86


ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Phương Hồi
Tên luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cở sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại Sở
Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình; phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cải cách thủ tục
hành chính, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp để thu thập thông tin
về thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình. Số
liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn với 100 tổ chức, công dân đến
giao dịch và 20 cán bộ, cơng chức các phịng chun mơn nghiệp vụ của Sở. Các
phương pháp phân tích số liệu sử dụng trong nghiên cứu gồm: Phương pháp thống kê
mô tả, phương pháp so sánh nhằm đánh giá kết quả cải cách thủ tục hành chính tại Sở
Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu về thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng
vận tải tỉnh Hịa Bình cho thấy Sở đã xây dựng và ban hành kế hoạch cùng nhiều văn
bản triển khai thực hiện cụ thể đối với công tác cải cách thủ tục hành chính. Đồng thời

Sở đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, triển khai thường
xun với các hình thức tun truyền phong phú, đa dạng, thiết thực. Sở Giao thông vận
tải tỉnh Hịa Bình cũng đã tổ chức rà sốt các thủ tục hành chính để từ đó làm cơ sở kiến
nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc quyền quản lý, trong
đó nhiều thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực cấp, đổi giấy phép lái xe, cấp giấy phép
kinh doanh vận tải,… đã được rút bớt, thời gian xử lý đã được rút ngắn đáng kể. Qua
các năm số lượng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính khơng ngừng tăng lên và có một
tỷ lệ rất nhỏ, chưa đến 1% số hồ sơ giải quyết bị quá hạn.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác cải cách thủ tục hành
chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình vẫn cịn những hạn chế nhất định như:
Một số thủ tục hồ sơ còn rườm rà, thời gian giải quyết cịn kéo dài, việc ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong giải quyết thủ tục hành chính cịn chậm đổi mới,… Đề tài nghiên

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cứu đã phân tích và chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính tại
Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình đó là: Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công
chức; công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện; sự phối hợp hoạt động
trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính; trình độ, hiểu biết của người dân; chủ
trương và các chính sách về cải cách thủ tục hành chính; cơ sở vật chất phục vụ cho cải
cách thủ tục hành chính và cơng tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục
hành chính.
Từ đó, đề tài đã đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính trong thời gian tới tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình. Các giải pháp chủ yếu
này bao gồm: Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo về cải cách thủ tục hành chính;
hồn thiện thể chế về cải cách thủ tục hành chính; đẩy mạnh cơng tác tun truyền về
cải cách thủ tục hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công

chức; cải cách tổ chức bộ máy; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát cải cách thủ tục
hành chính; tăng cường đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện cải cách thủ tục hành chính.

xi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Phuong Hoai
Thesis Title: Administrative procedure reform at Hoa Binh Department of Transport,
Vietnam
Major: Economics management

Code: 8340410

Advisor: Assoc.Prof.Dr. Nguyen Huu Ngoan
Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture
General Objective: This study aims to assess current situation of administrative
procedure reform at Hoa Binh Department of Transport and to propose policy measures
to further promote administrative procedure reform at Hoa Binh Department of
Transport in future.
Research Methods
The study uses secondary data collected information on the status of
administrative procedure reform at Hoa Binh Department of Transport. Primary data
was collected through surveys and interviews with 100 organizations and citizens who
used administrative services and 20 officials and civil servants of the professional
departments at Hoa Binh Department of Transport. The methods of data analysis used in
the study including: Descriptive statistical methods, comparison methods to evaluate the

results of administrative procedure reform at Hoa Binh Department of Transport.
Main findings and Conclusions
The research results show that Hoa Binh Department of Transport has developed
and issued plans and many specific implementation documents for administrative procedure
reform. At the same time, the Department has promoted propaganda on reforming
administrative procedures, regularly implementing various forms of propaganda, rich and
practical. Hoa Binh Department of Transport has also reviewed administrative procedures
so that it can be used as a basis for proposing simplification of administrative procedures in
the fields under management, including many administrative procedures. In the fields of
granting, changing driver's licenses, transport business licenses, etc., have been reduced, the
processing time has been shortened significantly. Over the years, the number of applications
for administrative procedures has been constantly increasing and there is a very small
percentage, less than 1% of the dossiers resolved are overdue.
However, the administrative procedure reform at the Department of Transport of
Hoa Binh province still has certain limitations such as: Some procedures are still
cumbersome, the processing time is longer, the application Information technology in

xii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dealing with administrative procedures has been slow to innovate, etc. The factors
affecting the administrative procedure reform at Hoa Binh Department of Transport are:
Qualifications and capacity of staff ministries and public employees; leadership and
direction of implementation; coordination of activities in the implementation of
administrative procedure reform; people's knowledge and level; guidelines and policies
on administrative procedure reform; material facilities serving for administrative
procedure reform and inspection and supervision of the implementation of
administrative procedure reforms.

Some proposed solutions to promote administrative procedure reform in the
coming time at Hoa Binh Department of Transport including: Strengthening the
leadership and direction on administrative procedure reform; Completing institutions on
administrative procedure reform; Promote propaganda on administrative procedure
reform; Building and improving the quality of cadres and civil servants; Organizational
reform; Strengthening the inspection and supervision of administrative procedure
reforms; Increasing investment in equipment and application of information technology
in implementing administrative procedure reforms.

xiii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển và hội nhập toàn cầu là xu thế tất yếu và không thể đảo ngược
của đất nước ta. Hiện nay Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của
ASEAN, APEC, WTO. Trong tiến trình phát triển và hội nhập vào thế giới và
khu vực nhiều vấn đề mang tầm chiến lược đang đặt ra, đó vừa là thời cơ, vừa là
thách thức đối với đất nước ta trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính
trị, văn hố, xã hội, quốc phịng, an ninh và đối ngoại. Trong rất nhiều vấn đề cần
phải giải quyết vấn đề đẩy mạnh cải cách hành chính cơng, nâng cao hiệu lực
quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế-xã hội đang là vấn đề cấp thiết nhất.
Ở Việt Nam, cải cách hành chính được xác định là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm được Đảng và Nhà nước đặt ra nhằm từng bước xây dựng một nền
hành chính trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, từ đó thúc đẩy mạnh
mẽ công cuộc đổi mới, phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập, mở rộng quan
hệ hợp tác quốc tế.
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về

việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2011-2020, cải cách hành chính được triển khai với nhiều nội dung, trong đó cải
cách thủ tục hành chính (TTHC) là một trong những nhiệm vụ quan trọng, được
dặt ra ngày từ giai đoạn đầu tiên của tiến trình cải cách hành chính. Cải cách
TTHC nhằm bảo đảm tính pháp lý, hiệu quả, minh bạch và công bằng trong khi
giải quyết công việc hành chính; loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng chéo, dễ
bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho dân. Mở rộng cải cách TTHC trong
tất cả các lĩnh vực, xóa bỏ kịp thời những quy định khơng cần thiết nhằm tạo
bước đột phá trong cải cách TTHC và đổi mới phương thức hoạt động của cơ
quan hành chính Nhà nước.
Mục tiêu của cải cách TTHC là phải cắt giảm và nâng cao chất lượng
TTHC trong tất cả các lĩnh vực QLNN, nhất là TTHC liên quan tới người dân,
doanh nghiệp; công khai, minh bạch tất cả các TTHC bằng các hình thức thiết
thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính Nhà nước;
duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh,

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng
cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện TTHC của các
cơ quan hành chính Nhà nước các cấp. Do đó, thực hiện tốt nội dung cải cách
TTHC sẽ giúp chuẩn hóa các TTHC nhằm nâng cao chất lượng cộng việc, phục
vụ tốt cho các yêu cầu của tổ chức, doanh nghiệp và công dân. Đồng thời giúp
cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh, thông suốt các quy trình giải
quyết cơng việc, đảm bảo đúng nguyên tắc, nhanh gọn, công khai, minh bạch.
Mặc dù vậy, vấn đề cải cách TTHC từ trước tới nay, phần lớn tập trung tại

Ủy ban nhân dân (UBND), còn đối với công tác cải cách TTHC tại các cơ quan
chuyên mơn thuộc tỉnh vẫn cịn nhiều mặt hạn chế yếu kém. Một mặt do TTHC
tại các cơ quan chuyên môn tương đối phức tạp, liên quan đến nhiều nội dung
công việc, mặt khác chất lượng đội ngũ công chức vẫn chưa đáp ứng được yêu
cầu trong việc thực hiện cải cách TTHC, vẫn cịn tình trạng đùn đẩy trách nhiệm
giữa các bộ phận; chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận vẫn còn trùng lặp, chưa
rõ ràng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cải cách hành chính và cải cách
TTHC, lãnh đạo các cấp, các ngành tỉnh Hịa Bình đã xác định, cải cách TTHC
là vấn đề thiết yếu nhằm tạo mơi trường thơng thống thu hút sự đầu tư trong và
ngoài nước. Sau nhiều năm triển khai thực hiện cơng tác cải cách hành chính nói
chung và cải cách TTHC nói riêng tỉnh Hịa Bình bước đầu đã đạt được một số
kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn nhiều
hạn chế, do Hịa Bình là một trong những tỉnh miền núi phía Bắc, có điểm xuất
phát thấp, trình độ một số ít cán bộ, cơng chức cịn chưa đáp ứng được u cầu
nhiệm vụ, cơ sở vật chất hiện đại còn thiếu vì vậy trong những năm qua chỉ số
cải cách hành chính của tỉnh ln ở mức trung bình.
Sở Giao thơng vận tải (GTVT) tỉnh Hịa Bình là cơ quan chun mơn
tham mưu giúp cho UBND tỉnh Hịa Bình thực hiện quản lý về lĩnh vực GTVT
trên địa bàn tỉnh. Cùng với các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh, việc thực hiện
cải cách TTHC tại Sở GTVT đã được triển khai thực hiện một cách nghiêm túc,
đảm bảo mục tiêu, phương hướng đã đề ra, với tư duy, nhận thức, cách làm mới
trên tinh thần đặt mình vào vị trí của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC để rà
soát từng thủ tục, chi tiết đến từng thành phần hồ sơ và tiêu chí trên các mẫu
biểu, tờ khai để cắt giảm tối đa thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân, nâng
cao chất lượng phục vụ nhân dân.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện cải cách TTHC vẫn còn
nhiều tồn tại, hạn chế, vướng mắc như: Nhận thức của một số cán bộ, công chức
về cải cách TTHC còn hạn chế; việc triển khai ở một số bộ phận cịn mang tính
hình thức, chưa thực sự quyết liệt; mặt khác, tính đồng bộ, cân đối của hệ thống
pháp luật trong lĩnh vực GTVT tuy được cải thiện nhưng chưa có tính ổn đinh,
tính dự báo chưa cao nên thường xuyên phải sửa đổi, bổ sung, ảnh hưởng đến
việc tiếp cận của các tổ chức, cá nhân. Vậy thực trạng việc thực hiện các TTHC
tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình diễn ra như thế nào? Những giải pháp nào cần thực
hiện để tăng cường hiệu quả cơng tác cải cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa
Bình trong những năm tiếp theo?
Với mong muốn đánh giá đúng thực trạng cải cách TTHC tại Sở GTVT
tỉnh Hịa Bình, đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách TTHC, góp
phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN của Sở trong thời gian tới, tôi lựa chọn
nghiên cứu đề tài: “Cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thơng vận tải tỉnh
Hịa Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng cải cách TTHC tại Sở GTVT
tỉnh Hịa Bình; phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cải cách TTHC, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa
Bình trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách TTHC.
(2) Đánh giá thực trạng cải cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình trong
những năm vừa qua.
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách TTHC ở Sở GTVT tỉnh
Hịa Bình.
(4) Đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC tại Sở

GTVT tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Hoạt động cải cách TTHC của Sở GTVT tỉnh Hịa Bình trong những
năm qua như thế nào?

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(2) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cải cách TTHC ở Sở GTVT tỉnh
Hịa Bình?
(3) Những giải pháp nào nhằm đẩy mạnh cải cách TTHC tại Sở GTVT
tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn
về cải cách TTHC ở Sở GTVT tỉnh Hòa Bình; các chủ trương, chính sách, các
tác nhân liên quan, các hoạt động thực hiện cải cách TTHC, từ đó đề xuất các
giải pháp đẩy mạnh cải cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình.
Đối tượng khảo sát gồm: Cán bộ, cơng chức Sở GTVT tỉnh Hịa Bình;
các tổ chức, cá nhân đến thực hiện các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nội dung nghiên cứu tập trung vào hoạt động cải cách
TTHC được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT: Ban
hành, rà soát, thay thế các văn bản và TTHC hết hiệu lực; tuyên truyền về cải cách
TTHC; nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ; triển khai thực hiện quy chế
“một cửa”; đề xuất một số giải pháp thúc đẩy cải cách TTHC ở Sở GTVT.
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình.

Phạm vi thời gian:
+ Đề tài thu thập các thông tin, số liệu về kết quả cải cách TTHC tại Sở
GTVT tỉnh Hịa Bình trong giai đoạn từ năm 2016-2018; đề xuất định hướng và
giải pháp cho giai đoạn 2019-2023.
+ Số liệu điều tra về những yếu tố ảnh hưởng tới cải cách TTHC được
thực hiện với các đối tượng điều tra trong năm 2018.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đề tài “Cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giao thong vận tải tỉnh Hịa
Bình” có một số đóng góp và ý nghĩa như sau:
1. Đề tài đã vận dụng lý luận và kinh nghiệm về cải cách TTHC ở một số
địa phương trong những năm qua và áp dụng phù hợp với thực tế hoạt động cải
cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Cải cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình được nghiên cứu và đánh
giá trong quá trình thực hiện cải cách TTHC tại tỉnh Hịa Bình. Q trình khảo
sát, đánh giá cũng như tiến hành điều tra các cán bộ của Sở GTVT cũng như các
tổ chức, công dân liên quan để từ đó có các thơng tin đánh giá các TTHC cũng
như kết quả hoạt động cải cách TTHC đã và đang thực hiện tại Sở GTVT tỉnh
Hòa Bình.
3. Nghiên cứu đã chỉ ra những kết quả đã đạt được và những tồn tại hạn
chế trong công tác cải cách TTHC, xác định những nguyên nhân của các hạn chế
cũng như xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cải cách TTHC ở Sở
GTVT tỉnh Hịa Bình. Kết quả của nghiên cứu đánh giá đúng kết quả và thực
trạng trong cải cách TTHC ở Sở GTVT tỉnh Hịa Bình trong thời gian qua.
4. Các giải pháp của nghiên cứu đề xuất trên cơ sở phân tích và đánh giá

thực trạng cũng như phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động cải
cách TTHC. Kết quả nghiên cứu và các giải pháp của đề tài có thể áp dụng nhằm
tăng cường cơng tác cải cách TTHC ở Sở GTVT và các sở, ngành khác trực
thuộc UBND tỉnh Hịa Bình trong những những năm tiếp theo. Thơng qua phân
tích những ngun nhân của các kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại
trong cải cách TTHC ở Sở GTVT tỉnh Hịa Bình là cơ sở đề đề xuất một đề án
thực hiện cải cách tồn diện các TTHC ở Sở GTVT tỉnh Hịa Bình nói riêng và
các cơ quan cơng quyền khác nói chung. Nghiên cứu có sự tổng kết kinh nghiệm
trong cải cách TTHC ở một số địa phương nên có sự kế thừa và là nghiên cứu
đầu tiên về cải cách TTHC tại Sở GTVT tỉnh Hịa Bình.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1.1. Các khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết phải cải cách thủ tục hành chính
2.1.1.1. Một số khái niệm
a. Thủ tục hành chính
Nói đến thủ tục là nói đến quy trình và cách thức giải quyết cơng việc.
Thực tế, để thực hiện có hiệu quả một công việc nhất định cần tiến hành một loạt
các hoạt động theo thứ tự trước sau và cách thức thực hiện từng bước theo những
quy định chặt chẽ, thống nhất.
Theo nghĩa chung nhất, thủ tục là phương thức, cách thức giải quyết cơng
việc theo một trình tự nhất định, một thể lệ thống nhất, gồm một loạt nhiệm vụ
liên quan chặt chẽ với nhau nhằm đạt được kết quả mong muốn. Hoạt động của
các cơ quan Nhà nước cần phải tuân theo pháp luật, trong đó có những quy định

về trình tự, cách thức sử dụng thẩm quyền của từng cơ quan để giải quyết công
việc theo chức năng nhiệm vụ được giao. Khoa học pháp lý gọi đó là những quy
phạm thủ tục. Quy phạm này quy định về các loại thủ tục trong hoạt động quản lý
nhà nước như: Thủ tục lập pháp, thủ tục tố tụng tư pháp, TTHC.
Về mặt nguyên tắc, để tiến hành quản lý hành chính Nhà nước có hiệu
quả, cơ quan hành chính phải đảm bảo tuân thủ một cách nghiêm túc những quy
tắc, chế độ, phép tắc được pháp luật quy định. Những quy tắc, chế độ, phép tắc
đó chính là những quy định về trình tự, cách thức sử dụng thẩm quyền của cơ
quan hành chính khi thực hiện chức năng quản lý hành chính cơng. Những quy
định trên còn được gọi là TTHC.
Theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy
định TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ
quan Nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ
thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
Hay có quan niệm TTHC trên những ý nghĩa chung nhất được hiểu là
“phương thức hay cách thức giải quyết cơng việc theo một trình tự nhất định, một
thể lệ thống nhất” (Nguyễn Văn Thâm và Võ Kim Sơn, 2002).

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có thể nhận thấy qua các khái niệm trên TTHC có bản chất và đặc điểm
khác với các thủ tục khác, thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
- Về bản chất, TTHC khác với các thủ tục khác ở chỗ, TTHC được quy
phạm pháp luật hành chính quy định để điều chỉnh các mối quan hệ trong lĩnh
vực tổ chức, quản lý hành chính Nhà nước, giữa các chủ thể của quan hệ pháp
luật hành chính, để tiến hành các công việc thuộc quan hệ giữa các cơ quan Nhà
nước và giữa những nhân viên Nhà nước với nhau, tiến hành các công việc thuộc

quan hệ giữa cơ quan Nhà nước, công chức Nhà nước với cá nhân và tổ chức.
TTHc cũng khác với các thủ tục tố tụng thuộc lĩnh vực tư pháp, như thủ tục trong
tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, các thủ tục trong giải quyết các vụ án kinh tế, lao
động và thủ tục tố tụng hành chính. Bản chất của TTHC cịn thể hiện ở mục đích
là nhằm phục vụ cho cơng tác quản lý, tạo cơ sở cho việc thực hiện các quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ thể trong các giao dịch hành chính (Nguyễn Văn
Thâm và Võ Kim Sơn, 2002).
- TTHC là công cụ pháp lý quan trọng để các cơ quan Nhà nước, người có
thẩm quyền hành chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm được giao một cách thống nhất, thông suốt, công khai, minh bạch và hiệu
quả. Với ý nghĩa đó, có thể khẳng định TTHC là công cụ thực hiện quyền hành
pháp, là công cụ để quản lý, điều hành, bảo đảm cho nền hành chính thực sự
trong sạch, dân chủ, thống nhất và hiện đại.
- TTHC đồng thời là công cụ pháp lý quan trọng để các tổ chức, cá nhân,
trong đó có các doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các giao dịch hành chính,
tham gia tích cực vào các quan hệ pháp luật nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
TTHC có vai trị quan trọng trong đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống nhân dân. Thông
qua TTHC, các cá nhân, tổ chức thực hiện được quyền lợi, nghĩa vụ của mình,
đồng thời các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước (Nguyễn Văn Thâm và Võ Kim Sơn, 2002).
b. Cải cách thủ tục hành chính
Cải cách TTHC có thể được hiểu như là một quá trình thay đổi nhằm nâng
cao hiệu lực và hiệu quả hành chính, cải tiến tổ chức, chế độ và phương pháp
hành chính cũ, xây dựng chế độ và phương thức hành chính mới trong lĩnh vực

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



quản lý của bộ máy hành chính Nhà nước. Cải cách TTHC là điều kiện cần thiết
để tăng cường củng cố mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, tăng cường sự
tham gia quản lý Nhà nước của nhân dân. Cải cách TTHC được coi là khâu đột
phá trong cải cách nền hành chính Nhà nước, nghĩa là để tạo sự chuyển động của
toàn bộ hệ thống nền hành chính quốc gia; TTHC được coi là khâu đột phá trong
cải cách nền hành chính quốc gia; TTHC là khâu được chọn đầu tiên, cải cách
TTHC sẽ gây ra sự chuyển động của toàn bộ hệ thống khi bị tác động (Nguyễn
Văn Thâm và Võ Kim Sơn, 2002).
Cải cách TTHC bao gồm cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất
cả các lĩnh vực QLNN, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp; cải
cách TTHC để tiếp tục cải thiện mơi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn
lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm điều kiện cho
nền kinh tế của đất nước phát triển nhanh, bền vững.
Cải cách TTHC là vấn đề diễn ra ở tất cả các quốc gia và được coi là yếu
tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội, là trọng tâm của công việc cải cách bộ
máy Nhà nước nhằm xây dựng một nền hành chính dân chủ, thống nhất, có đủ
quyền lực, năng lực để thực hiện đúng đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, phục vụ đắc lực cho nhân dân (Bộ Tư pháp, 2006).
Cải cách TTHC là yêu cầu bức xúc của nhân dân, doanh nghiệp, của các tổ
chức và nhà đầu tư nước ngoài, là khâu đột phá của tiến trình cải cách hành chính
Nhà nước. Trong tiến trình phát triển và hội nhập, cải cách TTHC có một vai trị
đặc biệt quan trọng. Nếu TTHC nói riêng, nền hành chính nói chung khơng được
hay chậm cải cách thì sẽ là một rào cản kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của
đất nước. Kết quả công tác cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 đã đạt được
những kết quả nhất định trong thời gian qua về TTHC. Tuy nhiên, trước yêu cầu
hội nhập ngày càng sâu rộng, TTHC cần phải cải cách mạnh mẽ hơn nữa.
Theo nghĩa chung nhất, cải cách là một biện pháp được thực hiện để giải
quyết những đòi hỏi của thực tiễn với mục tiêu rõ ràng, chương trình cụ thể và

phải hồn tất trong một thời gian nhất định.
Cải cách TTHC là điều kiện cần thiết để tăng cường củng cố mối quan hệ
giữa Nhà nước và nhân dân, tăng cường sự tham gia quản lý Nhà nước của nhân
dân. Cải cách TTHC được coi là khâu đột phá trong cải cách nền hành chính Nhà
nước, nghĩa là để tạo sự chuyển động của tồn bộ hệ thống nền hành chính quốc
gia; TTHC là khâu được chọn đầu tiên, cải cách TTHC sẽ gây ra sự chuyển động
của toàn bộ hệ thống khi bị tác động (Bộ Tư pháp, 2006).

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.1.2. Phân loại thủ tục hành chính
Kinh nghiệm thực tế cho thấy muốn xây dựng và áp dụng TTHC một cách
có hiệu quả thì cần phải phân loại chúng một cách khoa học.
- Phân loại theo đối tượng quản lý hành chính Nhà nước: Theo cách phân
loại này các TTHC được xác định cho từng lĩnh vực quản lý Nhà nước và được
phân chia theo cơ cấu chức năng của bộ máy quản lý hiện hành như: Thủ tục
trong xây dựng cơ bản, thủ tục trước bạ, thủ tục hoạt động đăng ký kinh
doanh,…Lợi ích của việc phân chia này là giúp cho người quản lý xác định được
tính đặc thù của lĩnh vực mà mình phụ trách. Từ đó, đề ra các yêu cầu xây dựng
cho lĩnh vực này những TTHC cần thiết, thích hợp nhằm quản lý tốt các nhiệm
vụ đặt ra theo mục tiêu của Nhà nước quy định.
- Phân loại theo chức năng hoạt động của các cơ quan: Cách này thường
được áp dụng trong các cơ quan có chức năng quản lý chun mơn. Chẳng hạn,
thủ tục cung cấp các dịch vụ thông tin; thủ tục cho phép xuất khẩu các nguyên
liệu hiếm; thủ tục kiểm tra mức độ an toàn lao động. Cách phân loại này có ý
nghĩa thực tiễn, nó giúp các nhà quản lý khi giải quyết cơng việc chung có liên
quan đến các tổ chức hoặc cơng dân, tìm được các hình thức giải quyết thích hợp

theo đúng chức năng QLNN của cơ quan mình.
- Phân loại theo các loại hình công việc cụ thể mà các cơ quan nhà nước
được giao thực hiện trong quá trình hoạt động của mình. Cách phân loại này đơn
giản, có khả năng áp dụng rộng rãi, chẳng hạn, thủ tục ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; thủ tục tuyển dụng cán bộ, công chức; thủ tục xét phong đơn vị
và cá nhân anh hùng, chiến sĩ thi đua,… Trong mỗi loại hình vừa nêu có thể phân
chia thành các loại thủ tục liên quan đến những hoạt động cụ thể hơn. Ví dụ, thủ
tục tuyển dụng cán bộ có thể chia ra thủ tục tuyển dụng cán bộ quản lý; thủ tục
tuyển dụng công chức,… Đặc điểm của các thủ tục trên là chúng gắn liền với
hoạt động cụ thể của các cơ quan, phản ánh tính đặc thù trong q trình vận dụng
các thủ tục đó vào thực tiễn. Cách phân loại này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng,
giúp cho các chủ thể TTHC định hướng dễ dàng và chính xác hơn trong giải
quyết các cơng việc có liên quan (Bộ Nội vụ, 2013).
- Phân loại dựa trên quan hệ công tác: Đây là cách phân loại được xây
dựng trên cơ sở xem xét các quan hệ trong hoạt động của các cơ quan thuộc bộ
máy QLNN, theo cách phân loại này, có thể phân chia TTHC thành 3 nhóm:
TTHC nội bộ; TTHC liên hệ; TTHC văn thư (Bộ Nội vụ, 2013).

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ TTHC nội bộ: Là thủ tục thực hiện các công việc nội bộ trong cơ quan,
công sở Nhà nước, trong hệ thống cơ quan Nhà nước và trong bộ máy Nhà nước
nói chung. Nó bao gồm các thủ tục quan hệ lãnh đạo, kiểm tra của cơ quan Nhà
nước cấp trên với cấp dưới, quan hệ công tác, phối hợp giữa các cơ quan Nhà
nước cùng cấp, ngang cấp, ngang quyền.
+ Thủ tục thực hiện thẩm quyền (hành chính liên hệ): Là thủ tục tiến hành
giải quyết các công việc liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân;

phịng ngừa, ngăn chặn, xử phạt các hành vi vi phạm hành chính; trưng thu, trưng
mua các động sản và bất động sản của nhân dân và của tổ chức. Các loại TTHC
này có đặc điểm cơ bản là cơ quan hành chính và viên chức hành chính Nhà nước
có thẩm quyền thực hiện quyền lực nhà nước bằng hoạt động áp dụng quy phạm
pháp luật để giải quyết các cơng việc, tình huống cụ thể.
+ Thủ tục văn thư: Là toàn bộ các hoạt động lưu trữ, xử lý, cung cấp các loại
giấy tờ và đưa ra quyết định dưới hình thức văn bản, liên quan chặt chẽ với hoạt
động văn thư, tạo thành thủ tục văn thư trong hoạt động hành chính nhà nước.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay đang tồn tại quá nhiều các loại thủ tục ở
nhiều lĩnh vực khác nhau, thậm chí có nhiều loại khơng cần thiết. Điều đó dẫn
đến cản trở hoạt động của nền hành chính cũng như hoạt động của các ngành,
lĩnh vực liên quan, kìm hãm sự phát triển nền kinh tế của đất nước. Một yêu cầu
cấp thiết được đặt ra đó là phải rà sốt, loại bỏ bớt các loại thủ tục không cần
thiết cũng như đổi mới quy trình giải quyết các TTHC, nói cách khác chính là cải
cách TTHC.
2.1.1.3. Đặc điểm của cải cách thủ tục hành chính
Đối với cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, những yêu cầu đối với việc thực hiện
pháp luật về giải quyết TTHC nhằm đáp ứng yêu cầu chung của cải cách hành
chính hiện nay là:
Một là, việc thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC của cơ quan Nhà
nước cấp tỉnh phải tác động tích cực lên q trình cải cách hành chính ở địa
phương, cụ thể:
- Từ thực tiễn thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC góp phần hồn
thiện hệ thống TTHC được ban hành theo thẩm quyền được phân cấp của cơ
quan Nhà nước cấp tỉnh, bảo đảm sự thống nhất, liên thông với hệ thống TTHC
của các cơ quan Nhà nước Trung ương, bảo đảm chất lượng của thủ tục. Đối với

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



TTHC giải quyết yêu cầu của cá nhân, tổ chức thì chất lượng của nó trước hết
phải thỏa mãn được các nguyên tắc quy định TTHC; các nguyên tắc này được quy
định tại Điều 7, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ gồm các nguyên tắc
“đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện”, “bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng
thực hiện TTHC”, “tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan
hành chính Nhà nước”, “đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ,
hiệu quả của các quy định về TTHC; TTHC phải được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thơng giữa các TTHC liên quan, thực
hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan nào, cơ quan
đó phải có trách nhiệm hoàn chỉnh” (Bộ Nội vụ, 2013).
- Từ thực tiễn thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC góp phần hoàn
thiện thể chế, tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, mà trực tiếp là các
thể chế phân cấp hành chính, các thể chế quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ
quan trong bộ máy hành chính Nhà nước cấp tỉnh trong giải quyết TTHC, thể chế về
trách nhiệm hành chính của người đứng đầu, của cán bộ, công chức trong giải quyết
TTHC, thể chế về tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thực tiễn thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC phải trở thành trường
học giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức hành chính, trước hết
là giáo dục, bồi dưỡng ý thức phục vụ, năng lực chuyên môn và trách nhiệm công
vụ của đội ngũ cơng chức hành chính trực tiếp tham gia giải quyết TTHC.
- Yêu cầu quan trọng trong thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC là nâng
cao chất lượng phục vụ của nền hành chính Nhà nước cấp tỉnh, phải thông qua thực
tiễn thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC để xây dựng niềm tin của nhân dân,
doanh nghiệp, động viên được tính tích cực và trách nhiệm cơng dân trong việc góp
phần đẩy mạnh cải cách hành chính, tơn trọng và chấp hành nghiêm minh pháp luật,
góp phần tăng cường và nâng cao chất lượng cơng tác tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật trong mọi tầng lớp nhân dân (Bộ Nội vụ, 2013).

Hai là, việc thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC nói chung, trực tiếp là
thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức
của cơ quan Nhà nước cấp tỉnh phải đảm bảo các yêu cầu có tính ngun tắc
được quy định tại Điều 12 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, đó là: Yêu cầu về
bảo đảm tính cơng khai, minh bạch trong giải quyết TTHC; u cầu về việc bảo
đảm tính khách quan, cơng bằng; u cầu về việc bảo đảm tính liên thơng, kịp

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×