Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ VNUA đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện lý nhân, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.2 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ THU HÀ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bình

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Lý Nhân, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hà

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Luận văn này, trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Vũ Thị Bình đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo Khoa
Quản lý đất đai, Ban Quản lý Đào tạo – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, Ủy ban
nhân dân huyện Lý Nhân, phòng Tài nguyên và Mơi trường huyện Lý Nhân, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất chi nhánh Lý Nhân, phòng Thống kê huyện Lý Nhân, phịng
Nơng nghiệp và PTNT huyện Lý Nhân, phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Lý Nhân, Văn
phòng HĐND - UBND huyện Lý Nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu,
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè, đồng
nghiệp đã khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Lý Nhân, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hà

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích và yêu cầu ........................................................................................... 2


1.2.1.

Mục đích ............................................................................................................. 2

1.2.2.

Yêu cầu ............................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận, tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai ............ 4

2.1.1.

Khái quát về Đất đai ........................................................................................... 4

2.1.2.

Khái quát về quỹ đất các tổ chức kinh tế ............................................................ 5

2.1.3.


Một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức .............. 6

2.1.4.

Khái niệm và phân loại các tổ chức sử dụng đất ................................................ 6

2.1.5.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất đai đối với tổ
chức kinh tế đang sử dụng đất ............................................................................ 9

2.2.

Cơ sở pháp lý của việc quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ............... 10

2.2.1.

Giai đoạn trước Luật Đất đai 2013 ................................................................... 10

2.2.2.

Sau khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực ............................................................. 12

2.3.

Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế .................................... 13

2.3.1.


Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất ....................................... 13

2.3.2.

Tình hình giao đất, thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của các tổ
chức kinh tế....................................................................................................... 19

2.3.3.

Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ................... 22

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.4.

Những bài học kinh nghiệm trong quản lý sử dụng đất của một số nước
trên thế giới ....................................................................................................... 24

2.4.1.

Quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức ở Trung Quốc ................................... 24

2.4.2.

Quản lý sử dụng đất ở Hungary ........................................................................ 26

2.4.3.


Kinh nghiệm của Mỹ ........................................................................................ 28

2.4.4.

Anh, Bồ Đào Nha và Hy Lạp ........................................................................... 28

2.4.5.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................ 29

2.5.

Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................................... 30

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 32
3.1.

Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu ................................................... 32

3.2.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 32

3.2.1.

Nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lý
Nhân có liên quan đến đề tài ............................................................................ 32

3.2.2.


Đánh giá một số nội dung quản lý đất đai và tình hình sử dụng đất trên
địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam có liên quan đến đề tài ......................... 33

3.2.3.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân ................................................................................................. 33

3.2.4.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam ........................................... 34

3.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 34

3.3.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .............................................................. 34

3.3.2.

Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp ........................................... 35

3.3.3.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 35


3.3.4.

Phương pháp đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế .............. 35

3.3.5.

Phương pháp kế thừa và có sự tham gia của người dân ................................... 37

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 37
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện lý nhân, tỉnh hà nam ............... 37

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên, tài ngun và cảnh quan mơi trường................................. 37

4.1.2.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................. 42

4.1.3.

Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn...................................... 45

4.1.4.

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ..................................... 45

iv


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.2.

Đánh giá một số nội dung quản lý và tình hình sử dụng đất trên địa bàn
huyện lý nhân có liên quan đến đề tài .............................................................. 46

4.2.1.

Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên
quan đến các tổ chức trên địa bàn huyện Lý Nhân ........................................... 46

4.2.2.

Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Lý Nhân ......................................... 47

4.3.

Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn huyện lý nhân ............................................................................................. 57

4.3.1.

Thống kê, phân loại các tổ chức kinh tế hoạt động trên địa bàn huyện Lý
Nhân.................................................................................................................. 57

4.3.2.


Phân tích thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân ................................................................................................. 59

4.4.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện lý nhân, tỉnh hà nam ............................................... 75

4.4.1.

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN quyền sử dụng đất cho các tổ chức
kinh tế ............................................................................................................... 75

4.4.2.

Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong thời
gian tới .............................................................................................................. 76

4.4.3.

Giải pháp giải quyết tình trạng tranh chấp, cho thuê trái phép và để hoang
chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức kinh tế ................................................. 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 79
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 79

5.2.


Kiến nghị .......................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 81
Phụ lục .......................................................................................................................... 84

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN

Công nghiệp

CNH

Công nghiệp hoá

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng Nhân dân


MĐSDĐ

Mục đích sử dụng đất



Quyết định

QLNN

Quản lý Nhà nước

TM&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất các tổ chức kinh tế .................................................. 20
Bảng 3.1. Số lượng tổ chức kinh tế đại diện ................................................................ 35
Bảng 4.1. Chỉ tiêu về dân số, lao động và phát triển xã hội huyện Lý Nhân năm

2016.............................................................................................................. 44
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 của huyện Lý Nhân ........... 48
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 của huyện Lý Nhân ..... 49
Bảng 4.4. Diện tích đất đai phân theo đối tượng quản lý và sử dụng .......................... 51
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất năm 2016 so với năm 2015 và năm 2014 .............. 54
Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại hình tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân ............................................................................................. 58
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế phân theo loại đất .............. 59
Bảng 4.8. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế phân theo đơn vị hành
chính ............................................................................................................. 61
Bảng 4.9. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức
trên địa bàn huyện Lý Nhân ......................................................................... 63
Bảng 4.10. Các tổ chức chưa được cấp GCN ................................................................ 63
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý
Nhân ............................................................................................................. 65
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng đất sai mục đích của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn huyện Lý Nhân ...................................................................................... 66
Bảng 4.13. Tình hình cho thuê đất và cho thuê lại đất trái phép của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân ............................................................. 68
Bảng 4.14. Tình hình giao sử dụng đất và thuê đất của các tổ chức .............................. 70
Bảng 4.15. Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội .................................................... 72

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu đất đai năm 2016 của huyện Lý Nhân ............................................. 50


viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thị Thu Hà
Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam nhằm phát hiện những vấn đề bất cập trong công tác giao đất, cho
thuê đất, tổ chức sử dụng đất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các
tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu.
- Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Lý Nhân là huyện đồng bằng nằm trong khu vực sơng Hồng thuộc tỉnh Hà Nam
với tổng diện tích đất tự nhiên là 16.884,31 ha. Hun có vị trí địa lý và điều kiện tự
nhiên rất thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội. Năm 2016, tốc độ tăng trưởng kinh tế
của huyện đạt 15,1%; cơ cấu kinh tế đang từng bước được chuyển đổi theo hướng tích

cực theo xu hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng các ngành công
nghiệp và dịch vụ thương mại.
Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Lý Nhân có 147 tổ chức kinh tế được nhà
nước giao đất, cho thuê đất với tổng diện tích sử dụng là 221,0 ha. Trong đó có 4 tổ
chức được nhà nước giao đất với tổng diện tích là 13,2 ha và 143 tổ chức kinh tế được
nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm với tổn diện tích là 207,8 ha.
Số tổ chức sử dụng đất đúng mục đích được giao, cho thuê là 134 tổ chức với diện
tích là 209,61ha. Có 3 tổ chức sử dụng đất sai mục đích được giao, cho thuê ban đầu với
diện tích 1,47 ha; 4 tổ chức cho thuê lại đất trái phép với diện tích 1,91 ha; 1 tổ chức
tranh chấp đất đai với diện tích 0,19 ha và 5 tổ chức chưa đưa đất vào sử dụng, sử dụng
chậm tiến độ với diện tích 7,82 ha.

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Để công tác quản lý Nhà nước về đất đai được chặt chẽ và có hiệu quả nhất là đối
với quỹ đất của các tổ chức kinh tế đang quản lý sử dụng đất cần áp dụng đồng thời các
giải pháp như: Giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN quyền sử dụng đất cho các tổ chức
kinh tế; Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong thời gian
tới; Giải pháp giải quyết tình trạng tranh chấp, cho thuê trái phép và để hoang chưa đưa
vào sử dụng của các tổ chức kinh tế.

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


THESIS ABSTRACT

Author's name: Le Thi Thu Ha
Thesis title: “Assessing the state of land use of economic organizations in Ly Nhan
district, Ha Nam province”.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- Assessing the land use status of economic organizations in Ly Nhan district, Ha
Nam province to heveal the shortcomings in land allocation, land lease and land use
arrangement.
- Proposing some solutions to improve management effectiveness and land ussing
of economic organizations in Ly Nhan district, Ha Nam province.
Research Methods
- Method of data collection;
- Methods of data processing, analysis and synthesis;
- Comparative method;
- Method of assessing land use situation of economic organizations.
Main results and conclusions
Ly Nhan is a plain district in Ha Nam province belongs to redraver delta with a
total natural land area of 16,884.31 hectares. The district having favourable
geographic location and natural conditions for economic and social development. In
2016, the economic growth rate of the district reached 15.1%, the economic
structure is gradually moving towards a positive trend as below gradually reducing
the proportion of agriculture; gradually increasing the proportion of industry and
Commercial service.
The results show that Ly Nhan district has 147 economic organizations that are
allocated or leased land by goverment with a total area of 221.0 ha. Of which, four are
allocated land by the goverment with a total area of 13.2 hectares and 143 economic

organizations leased land by the goverment with annual land rents of 207.8 hectares.
The number of organizations using land for right purpose are 134 units, with an area of
209.61ha. There are 3 organizations using land for wrong purposes assigned, the initial
lease with an area of 1.47 ha. 4 organizations further illegal subleased land with an area
of 1.91 ha. 1 organization in land-dispute with an area of 0.19 hectares and 5

xi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


organizations have not put the land into use, slow land using progress with an area of
7.82 hectares.
To promonte the effective effective land management by government for the
economic organizations using land, the integrated solation should be implemented, the
are: accelerating the grant of land use right certificates for economic organizations;
promoting the land management and land use for the oreganizations usinfg land in the
coming time; reconciling the land disputes; dealing with organizations which commit
viclations on illegal land rent and on keeping land unnsed (not puting land in to use).

xii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tư liệu sản
xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây

dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng. Đất đai là nguồn tài
ngun có giới hạn về diện tích nhưng vơ hạn về thời gian sử dụng. Bởi thế, để
khai thác sử dụng đất đai có hiệu quả, hợp lý, đảm bảo sử dụng đất lâu dài cần
phải hiểu biết một cách đầy đủ các thuộc tính và nguồn gốc của đất trong mối
quan hệ tổng hoà với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và nhân văn của địa
phương. Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và ban hành các quy định cụ thể để quản lý việc sử dụng đất của các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân. Quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
là rất lớn nhưng việc quản lý và sử dụng nhìn chung còn chưa chặt chẽ, hiệu quả
thấp, còn để xảy ra nhiều tiêu cực như: sử dụng không đúng diện tích, khơng
đúng mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê trái phép… Để từng bước
khắc phục những tồn tại trên, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số
245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996; Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng
12 năm 2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến ngày 01 tháng 4 năm 2008 và Chỉ thị
số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2010. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết
thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên
đất đai nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức kinh tế quản lý sử
dụng nói riêng.
Lý Nhân là một huyện đồng bằng nằm ở phía đơng tỉnh Hà Nam, cách
thành phố Phủ Lý - trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị tỉnh Hà Nam 14 km
về phía Tây. Là một huyện thuộc đồng bằng sông Hồng nền kinh tế chủ yếu
vẫn dựa vào nông nghiệp. Trong những năm qua cùng với chính sách đổi mới,
phát triển của Đảng và Nhà nước, huyện Lý Nhân đã có nhiều thay đổi tích
cực, đời sống người dân được nâng cao, cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện.
Các ngành dịch vụ, thương mại, công nghiệp phát triển mạnh, thu hút nhiều
dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn, góp phần quan trọng thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Điều này đòi hỏi nhu cầu sử dụng đất

1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cho các ngành, đặc biệt nhu cầu sử dụng đất để phục vụ cho sản xuất kinh
doanh ngày càng nhiều, gây sức ép lớn đến quỹ đất đai trên địa bàn huyện nói
chung và các ngành kinh tế nói riêng. Mặt khác để sử dụng triệt để, hợp lý, có
hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơng nghiệp hố hiện đại
hoá cần khắc phục những hạn chế và tăng cường quản lý đất đai của các tổ
chức kinh tế để sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả hơn, đồng thời hạn chế các
vi phạm pháp luật đất đai.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, nhằm tăng cường vai trò quản lý chặt chẽ
quỹ đất trên địa bàn huyện. Tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá thực
trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh
Hà Nam”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam nhằm phát hiện những vấn đề bất cập trong công tác giao
đất, cho thuê đất, tổ chức sử dụng đất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có định tính, định
lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- Thơng qua kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở tuân thủ quy định của Luật

Đất đai và phù hợp với đặc điểm của địa phương.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam cụ thể là các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện.
- Về không gian: Thu thập thông tin trên địa bàn huyện Lý Nhân.
- Về thời gian: Thu thập số liệu, tài liệu từ khi luật đất đai 2003 có hiệu lực
(01/7/2004) đến nay.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản chặt
quỹ đất của Nhà nước, đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế,
nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời góp phần thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học trong công tác quản lý và sử
dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những
hạn chế trong quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam nói
chung và đất của các tổ chức kinh tế đang quản lý, sử dụng nói riêng; là cơ sở để
xác định tính minh bạch trong quản lý đất đai, từ đó đưa ra một số giải pháp khắc
phục những hạn chế và tăng cường quản lý đất đai của các tổ chức kinh tế để sử
dụng đất tiết kiệm và hiệu quả hơn, đồng thời hạn chế các vi phạm pháp luật về
đất đai.

3


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái quát về Đất đai
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân
bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều
kiện vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp
xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát
triển của xã hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật
chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều
được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất đai.
Về mặt thổ nhưỡng, đất là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập, được hình
thành do kết quả tác động của nhiều yếu tố: khí hậu, địa hình, đá mẹ, sinh vật và
thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đo bằng số lượng diện tích và độ phì.
Winkler (1968) xem đất như một vật thể sống vì trong nó có chứa nhiều sinh vật:
vi khuẩn, nấm, tảo, thực vật, động vật,… do đó đất cũng tuân thủ những quy luật
sống, đó là: phát sinh, phát triển, thối hóa và già cỗi. Tùy thuộc vào thái độ của
con người đối với đất mà đất có thể trở nên phì nhiêu hơn, cho năng suất cây
trồng cao hơn hoặc ngược lại (Winkler, 1968).
Cũng cách nhìn nhận như vậy, các nhà sinh thái học cịn cho rằng đất là một
“vật mang” (carrier) của tất cả các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất. Như vậy, đất
ln ln mang trên mình nó các hệ sinh thái và các hệ sinh thái này chỉ bền
vững khi “vật mang” bền vững. Con người tác động vào đất cũng chính là tác
động vào các hệ sinh thái mà đất “mang” trên mình nó. Một vật mang, lại có tính
chất đặc thù, độc đáo của độ phì nhiêu nên đất là cơ sở cần thiết, vững chắc, giúp

cho các hệ sinh thái tồn tại và phát triển (Vũ Ngọc Tuyên, 1994).
Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định.
Theo các nhà khoa học thì “Đất” tương đương với từ “Soil” trong tiếng Anh, nó
có nghĩa trùng với thổ hay thổ nhưỡng bao hàm ý nghĩa về tính chất của nó. Cịn
“Đất đai” tương đương với từ “Land” trong tiếng Anh, nó có nghĩa về phạm vi
khơng gian của đất hay có thể hiểu là lãnh thổ (Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến hiện nay về đất và đất đai như sau:
“Đất là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các đặc tính
sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt đó gồm có: Yếu tố khí hậu gần bề mặt trái
đất; các dạng thổ nhưỡng và địa hình, thủy văn bề mặt (gồm: hồ, sơng, suối và
đầm lầy nước cạn); lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm sát bề mặt trái đất; tập
đoàn thực vật và động vật; trạng thái định cư của con người và những thành quả
vật chất do các hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại tạo ra” (Vũ
Ngọc Tuyên, 1994).
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt,
thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm vá khống sản trong lịng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư
của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại
(san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa...”
(Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều thẳng
đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật,
nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) theo chiều ngang

- trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng nhiều
thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động
sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
2.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức kinh tế
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất bao gồm: quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp
công, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngồi đầu tư
vào Việt Nam.
Theo Thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn
quốc được thống kê phân theo các loại: giao đất khơng thu tiền sử dụng đất; giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.3. Một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, Hiến
pháp sửa đổi, bổ sung năm 2013 tại chương II Điều 18 quy định “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử
dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
Theo Luật Đất đai năm 2013, một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức được hiểu như sau:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước

ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (Nhà nước cho thuê đất) là việc
Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng
đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người
này sang người khác thơng qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, xã,
thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế
khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
2.1.4. Khái niệm và phân loại các tổ chức sử dụng đất
2.1.4.1. Khái niệm về tổ chức
Tổ chức sử dụng đất, quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản lý
đất) là tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng, được Nhà nước
giao đất để quản lý, quy định trong Luật Đất đai 2013, bao gồm:

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị quốc phịng, an ninh, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và hợp tác xã,
tổ chức sự nghiệp cơng, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập và
các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi chung là tổ chức)
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức
kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất;
- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngồi có chức năng
ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức
thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của
tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất;
- Tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100%
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về
đầu tư được cho thuê đất.
- Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do các cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng
thực hiện các hoạt động dịch vụ công do ngân sách Nhà nước chi trả.
2.1.4.2. Khái niệm về tổ chức kinh tế
* Theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Loại hình tổ chức được phân loại như sau:
- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước bao gồm cơ quan của Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phịng, an ninh; Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Tổ chức kinh tế là tổ chức trong nước (kể cả trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngồi lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm) được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử
dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ.

- Tổ chức khác là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: Tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác không phải
là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, không phải là tổ chức kinh tế.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tổ chức nước ngoài được nhà nước giao đất theo quy định của Pháp luật,
cho thuê đất; bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức nước
ngồi có chức năng ngoại giao.
* Theo Điều 22, Luật Đầu tư năm 2005 nhà đầu tư được đầu tư để thành
lập các tổ chức kinh tế sau đây:
Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ
chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;
Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch
vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài các tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật đầu tư 2005,
nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2.1.4.3. Phân loại tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
Có rất nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại tổ chức kinh tế trong sử dụng
đất. Tuy nhiên, căn cứ vào quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2015 thì tổ
chức kinh tế trong sử dụng đất được phân thành các loại cơ bản sau đây:
Một là: doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất. Đó là doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh, dịch vụ.

Hai là: doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác sử dụng đất. Đó là
Cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh
nghiệp tư nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử
dụng đất sử dụng vào mục đích sản xuất - kinh doanh, dịch vụ.
Ba là: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất bao gồm doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp
Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy
định của pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Bốn là: các tổ chức kinh tế tập thể sử dụng đất bao gồm các hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, dịch vụ.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.5. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất đai đối với tổ
chức kinh tế đang sử dụng đất
Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng và có hạn nếu con người
khơng biết khai thác sử dụng một cách hợp lý thì nguồn tài ngun này sẽ bị cạn
kiệt, thối hóa, hay nói cách khác đất đai chỉ có thể phát huy vai trị của nó dưới
tác động tích cực của con người. Vì vậy, để sử dụng có hiệu quả và bền vững
việc quản lý đất đai đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả nước.
Đất đai là tư liệu sản xuất, là mặt bằng bố trí lực lượng sản xuất phân bố
dân cư, đất đai giữ vị trí hết sức quan trọng trong quá trình thành lập và phát triển
của tổ chức kinh tế. Trước hết, đất đai là mặt bằng để xây dựng tổ chức kinh tế,
nơi hoạt động của tổ chức kinh tế sau nữa đất đai có thể chuyển hố thành vốn
pháp định, vốn liên doanh. Có thể khẳng định đất đai có ý nghĩa quan trọng đối

với sự tồn tại và phát triển và là yếu tố cấu thành không thể thiếu được trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh của mọi loại hình tổ chức kinh tế. Vì vậy, ở Việt Nam
việc giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế được pháp luật đất đai trước
đây và Luật Đất đai 2013 quy định tổ chức kinh tế được lựa chọn hình thức sử
dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh, đồng thời xác định
quyền và nghĩa vụ của các tổ chức kinh tế sử dụng đất.
Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất trong điều
kiện hệ thống pháp luật nước ta quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai. Mặt khác,
quản lý đất đai cịn có vai trị quan trọng trong việc kết hợp hài hịa các nhóm lợi
ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng tới mục tiêu phát triển. Công
tác quản lý đất đai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả và bền vững. Do đó quản lý, sử dụng đất đai là một trong những hoạt động
quan trọng nhất của cơng tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý,
sử dụng đất của các tổ chức nói riêng (Nguyễn Trọng Hưng, 2015).
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thì các tổ chức kinh tế
cũng ngày càng ở rộng không ngừng lớn mạnh cả về quy mô, số lượng và chất
lượng. Do đó, nhu cầu sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế ngày càng tăng lên.
Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất mà còn tiến tới cho thuê đất. Để
việc quản lý quỹ đất của các tổ chức kinh tế hiệu quả, chúng ta cần có cơ chế
chính sách phù hợp nhằm hạn chế thấp nhất việc sử dụng khơng đúng mục đích,
bị lấn chiếm, chuyển nhượng trái phép, cho thuê trái phép, triển khai dự án chậm

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tiến độ gây hoang phí đất. Đồng thời Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với các
tổ chức kinh tế chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, mang lại hiệu quả cao

nhằm khuyến khích đối tượng sử dụng đất hướng tới mục tiêu phát triển bền
vững, bảo vệ môi trường.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC
TỔ CHỨC KINH TẾ
2.2.1. Giai đoạn trước Luật Đất đai 2013
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến
đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày càng phát triển
dẫn đến sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình thức sản xuất. Từ chỗ
kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến nay kinh tế tư nhân, liên doanh liên kết
phát triển đóng vai trị khơng thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải thiện.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ quan quản lý
đất đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng
của các ngành sản xuất và của đời sống nhân dân. Đây là vấn đề được Đảng và
Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự quan tâm đó được thể hiện
qua Luật Đất đai và hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các Bộ, Ngành có
liên quan. Cụ thể như:
Luật Đất đai năm năm 1993 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 1993)
quy định hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất ở, đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất
sản xuất nơng nghiệp cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ
chức trong nước sử dụng khơng vì mục đích lợi nhuận. Hình thức cho thuê đất
đối với các đối tượng như: tổ chức kinh tế trong nước; tổ chức nước ngồi có
chức năng ngoại giao.
Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998 có bổ sung hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây dựng kinh
doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
Luật Đất đai năm 2003 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003), quy
định cụ thể về hình thức cho thuê đất như sau: tổ chức nước ngoài, cá nhân nước

ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một lần và trả tiền hàng năm. Đối với

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chính sách giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, Điều 33, mục 3, chương 2 của
Luật Đất đai năm 2003 quy định 07 trường hợp được nhà nước giao đất khơng
thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao tập trung vào 2 đối
tượng sau: các tổ chức được giao đất nông nghiệp nghiên cứu thí nghiệm, thực
nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp và đất chun dùng giao cho các tổ chức xây
dựng trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp, quốc phịng, an ninh và các mục đích
cơng cộng khơng có mục tiêu lợi nhuận.
Để cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ đã ban hành các văn bản
hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm 1996 quy định
việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất và Chỉ thị số 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành
Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 quy định việc
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 142/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính
phủ về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,

thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái
định cư;
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 198/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính

phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.2.2. Sau khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực
Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013), bổ
sung quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất thực hiện dự án đầu
tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn
với hạ tầng thì thuộc trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất (Khoản 4
Điều 55 Luật Đất đai năm 2013). Đối với các dự án sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước trước đây được
lựa chọn giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc th đất thì nay khơng cịn
được lựa chọn giao đất có thu tiền sử dụng đất nữa mà chỉ áp dụng hình thức
th đất.

Để cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ đã ban hành các văn bản
hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị định số 43/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định vè
giá đất;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 76/2013/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2013/NĐ-CP quy định về thu
tiền sử dụng đất.
Để từng bước khắc phục tình trạng trên, ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ
đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
(Chính phủ, 2007) với mục tiêu tổng hợp và đánh giá thực trạng việc quản lý, sử
dụng quỹ đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất; trên cơ sở đó đưa ra những
giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả hơn đối với quỹ đất này.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×