Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

SO TAY CHAN NUOI HEO THIT VA CAC HUONG DAN, QUY TRINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 82 trang )

Page | 1

Sổ tay

CHĂN NUÔI HEO THỊT
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội, 1/1/2021

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 2

LỜI GIỚI THIỆU
Sổ tay Chăn nuôi Heo Thịt là tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ phần Chăn
ni Mavin. Tài liệu tổng hợp và tóm tắt các nguyên tắc, tiêu chuẩn, định mức,
quy trình và các bước cơng việc trong yếu của q trình chăn nuôi heo thịt. Tất
cả các cán bộ, nhân viên Công ty đều phải thực hiện công việc trên cơ sở các
chỉ dẫn của tài liệu này. Tài liệu được biên soạn sẽ tái bản với những cập nhật
mới theo thời gian. Trong q trình thực hiện cơng việc, nếu người lao động thấy
có những điểm khơng phù hợp giữa tài liệu và thực tế thì phải báo cáo với cấp
quản lý trực tiếp để có hướng giải quyết hợp lý.
Sổ tay Chăn nuôi Heo Thịt gồm 3 chương:
-Chương 1: Quản lý heo cai sữa
-Chương 2: Quản lý heo thịt
-Chương 3: Một số hướng dẫn và quy trình hiện hành
Ban biên tập cám ơn các CBCNV Cơng ty đã tích cực đóng góp cho việc hồn
thành và hồn thiện tài liệu này. Trong quá trình áp dụng, tất cả các ý kiến đóng
góp, phản biện đều được hoan nghênh tiếp nhận.
Trân trọng.


BAN BIÊN TẬP

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 1

MỤC LỤC
Chương I: QUẢN LÝ HEO CAI SỮA....................................................................................................................................... 2
1.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CHĂN NUÔI HEO CAI SỮA..................................................................................... 2
1.1.1. Một số đặc điểm cần chú ý............................................................................................................................... 2
1.1.2. Một số yêu cầu cần chú ý................................................................................................................................. 2
1.2. QUY TRÌNH CHĂM SĨC VÀ NI DƯỠNG HEO SAU CAI SỮA................................................................................... 3
1.2.1. Trước và sau cai sữa 3 ngày.............................................................................................................................. 3
1.2.2. Ngày cai sữa..................................................................................................................................................... 3
1.3. PHƯƠNG PHÁP THAY ĐỔI, CHUYỂN LOẠI THỨC ĂN CHO HEO.................................................................................5
Chương II: QUẢN LÝ HEO THỊT........................................................................................................................................... 6
2.1. CHUỒNG TRẠI......................................................................................................................................................... 6
2.2. CHUẨN BỊ NHẬP HEO.............................................................................................................................................. 6
2.3. NHẬP HEO.............................................................................................................................................................. 7
2.4. CHĂM SÓC HEO...................................................................................................................................................... 7
2.5. CÁM VÀ THUỐC...................................................................................................................................................... 8
2.6. XUẤT BÁN HEO........................................................................................................................................................ 8
Chương III: MỘT SỐ HƯỚNG DẪN VÀ QUY TRÌNH HIỆN HÀNH......................................................................................... 10
3.1. YÊU CẦU VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI QUẢN LÝ TRẠI..................................................................................................... 10
3.2. HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC LOẠI THUỐC SÁT TRÙNG TRONG TRANG TRẠI.............................................12
3.3. NỘI QUY KHO CÁM............................................................................................................................................... 13
3.4. NỘI QUY KHO THUỐC VÀ VẬT TƯ.......................................................................................................................... 14
3.5. BẢO QUẢN VACCINE............................................................................................................................................. 15
3.6. LÀM VACCINE....................................................................................................................................................... 20

3.7. TẮM SÁT TRÙNG................................................................................................................................................... 21
3.8. LÀM MỚI CHUỒNG............................................................................................................................................... 22
3.9. NHẬP HEO TỪ TRẠI NÁI........................................................................................................................................ 23
3.10. THAO TÁC CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY..................................................................................................................... 24
3.11. ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ CHUỒNG......................................................................................................................... 26
3.12. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC TIÊM............................................................................................................................... 27
3.13. QUY TẮC SỬ DỤNG THUỐC TRONG CHUỒNG...................................................................................................... 28
3.14. CHĂM SÓC CÁ THỂ.............................................................................................................................................. 29
3.15. TIÊU CHUẨN HEO XUẤT THỊT............................................................................................................................... 30
3.16. QUI TRÌNH BÁN HEO........................................................................................................................................... 31
3.17. LẤY MẪU HEO CHẾT ĐỘT TỬ............................................................................................................................... 33
3.18. THUỐC SỬ DỤNG................................................................................................................................................ 34
3.19. NỘI QUY TRẠI..................................................................................................................................................... 43
3.20. THỰC HIỆN VÀ KIỂM SỐT AN TỒN SINH HỌC................................................................................................... 44
3.21. SÁT TRÙNG PHƯƠNG TIỆN RA VÀO NHÀ MÁY THỨC ĂN GIA SÚC........................................................................47
3.22. QUY ĐỊNH CON NGƯỜI RA VÀO TRANG TRẠI...................................................................................................... 49
3.23. QUY ĐỊNH CHUNG KHI RA VÀO TRANG TRẠI....................................................................................................... 49
3.24. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO TRANG TRẠI..................................................................................... 51
3.25. QUY ĐỊNH HÀNG HÓA, VẬT DỤNG RA VÀO TRANG TRẠI...................................................................................... 53
3.26. VỆ SINH CHUỒNG TRẠI....................................................................................................................................... 55
3.27. HƯỚNG DẪN HƯỚNG DẪN XÔNG FORMOL KHỬ TRÙNG CHUỒNG TRẠI.............................................................57
3.28. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG ASF............................................................................59
3.29. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ KIỂM SỐT AN TỒN SINH HỌC NGĂN NGỪA ASF..................................................64
3.30. THƠNG BÁO BỔ SUNG BIỆN PHÁP PHỊNG CHỐNG ASF...................................................................................... 69
3.31. HƯỚNG DẪN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ ASF.......................................................72
3.32. QUY TRÌNH XỬ LÝ CHUỒNG TRẠI SAU DỊCH ASF.................................................................................................. 74
3.33. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TÁI ĐÀN....................................................................................................................... 78

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021



Page | 2

Chương I: QUẢN LÝ HEO CAI SỮA
1.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CHĂN NUÔI HEO CAI SỮA
1.1.1. Một số đặc điểm cần chú ý
-

Trong vòng 21 ngày đầu sau khi heo con cai sữa, từ chỗ heo con đang phụ
thuộc vào heo mẹ và thức ăn bổ sung, khi cai sữa heo con phải sống động
lập và tự lấy dinh dưỡng để nuôi cơ thể Thức ăn chuyển từ dạng lỏng sang
dạng rắn nên heo dễ stress

-

Sức đề kháng của heo con còn kém, hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch đang dần
hồn thiện, nhạy cảm với các yếu tố của môi trường xung quanh làm cho
heo con dễ nhiễm bệnh tật, đặc biệt là các bệnh về hơ hấp và đường tiêu
hóa.

-

Heo con thường xảy ra hiện tượng nhớ mẹ, nhớ đàn dễ bị stress và có thể
cắn xé nhau.

-

Lưu ý hiện tượng heo bú rốn nhau rất dễ phát sinh hecni rốn.

1.1.2. Một số u cầu cần chú ý

-

Đây là giai đoạn ni có hiệu quả nhất bởi vì heo có khả năng tăng trọng
nhanh và khả năng tích lũy nạc tốt nhất. Vì vậy, nuôi heo con sau cai sữa
phải đạt các yêu cầu sau đây:

-

Có tỷ lệ ni sống cao: Trong q trình ni heo con sau cai sữa, phải đạt từ
96% heo con sống trở lên

-

Có tốc độ sinh trưởng phát dục nhanh: Heo con nuôi giai đoạn sau cai sữa
thường có tốc độ sinh trưởng cao và khả năng sử dụng thức ăn rất tốt. Heo
55-60 ngày tuổi phải đạt trọng lượng ≥ 12kg

-

Tỷ lệ heo 10kg đến dưới 15 kg sau 60 ngày kể từ ngày sinh trong đàn cai sữa
khơng vượt q 6% của lơ đó.

-

Những heo ni đến 60 ngày mà nhỏ hơn 10 kg (trừ dịch bệnh như PED và
PRRS) là do cách chăm sóc ni dưỡng kém (cần xem lại ngay kỹ thuật).
Những heo này phải loại thải.

-


Tỷ lệ heo con mắc bệnh thấp: Heo con sau khi kết thúc ni ở giai đoạn này
thì khơng mắc các bệnh tật hoặc nếu có mắc bệnh thì chỉ ở tỷ lệ thấp (<
5%), với các bệnh về ký sinh trùng hoặc là các bệnh truyền nhiễm. Đồng thời
heo con có khả năng đề kháng cao và khả năng thích nghi tốt trong điều
kiện sống mới.

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 3

1.2. QUY TRÌNH CHĂM SĨC VÀ NI DƯỠNG HEO SAU CAI SỮA
1.2.1. Trước và sau cai sữa 3 ngày
Chuẩn bị chuồng trại
-

Tẩy rửa chuồng sạch sẽ, luôn luôn khơ ráo và ấm áp (theo qui trình vệ sinh
thú y). Xịt khử trùng, quét vôi đầy đủ và khô trước khi chuyển heo cai sữa
đến.

-

Máng ăn/uống, dụng cụ chăn nuôi: Đầy đủ, luôn sạch sẽ và khô ráo

-

Điều tiết tiểu khí hậu chuồng ni hợp lý: Cần chú ý đến nhiệt độ của
chuồng, tránh hiện tượng heo quá lạnh hoặc q nóng và chú ý đến độ
thơng thống chuồng ni


-

Có đủ lồng úm và ván úm theo tiêu chuẩn 8-10con/m2 lồng úm

Chế độ dinh dưỡng, thức ăn và chăm sóc
-

Đảm bảo heo con đã ăn tốt, có thể sẵn sàng thay thế nguồn thức ăn từ sữa
mẹ. Mức ăn dao động 3-5% trọng lượng cơ thể.

-

Nguyên tắc: cho ăn theo bữa và hạn chế trong 7 ngày đầu. Sau đó cho ăn tự
do (ln có thức ăn sẵn ở trong máng), khơng được để heo đói xơ vào nhau
khi ăn (làm như vậy sẽ tăng tỷ lệ tiêu chảy rồi kế phát sang viêm phổi, ecoli
phù đầu – trong chăn nuôi tập trung hay thấy tỷ lệ đột tử những heo to khỏe
trong đàn tăng cao).

-

Khi chuyển từ chuồng đẻ sang chuồng cai ngày đầu cho ăn 50% khẩu phần,
2 ngày tiếp theo ăn 75% khẩu phần. Sau đó cho ăn tự do.

-

Các loại Vitamin/khoáng/men cần bổ sung vào thức ăn trong thời gian này và
pha chất điện giải vào nước uống (theo qui trình vệ sinh thú y).

-


Trước khi nhập heo vào khu cai sữa 3 ngày ta có thể chích 1 con 1ml
Mekosal/con kết hợp với trộn men tiêu hoá hoặc kháng sinh1 tuần.

-

Theo dõi chặt chẽ, phát hiện kịp thời để tách những heo bệnh để cách ly điều
trị.

1.2.2. Ngày cai sữa
Thời gian và điều kiện cai sữa
-

Thời gian cai sữa: Từ 21–27 ngày tuổi

-

Thời điểm cai sữa: cai sữa vào buổi sáng

-

Điều kiện được cai sữa: Heo con khỏe mạnh, không bệnh tật, đã thực hiện
đầy đủ chương trình vaccine trong giai đoạn theo mẹ.

Chuồng trại
-

Mật độ nuôi nhốt: 0,4m 2/con đối với chuồng sàn, 0,6m2/con đối với nền. Diện
tích quây úm 8-10 con/1m2.

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021



Page | 4

-

Nhiệt độ chuồng heo ngày cai sữa phải đủ ấm (>28 C), khơng để gió lùa
Nhiệt độ trong ô úm phải đạt 32 oC trong tuần thứ nhất, sau đó mỗi tuần giảm
1oC.
o

Tuần tuổi
Nhiệt độ ơ úm

1

2

3

4

5

6

7

8


9

35

33

32

32

31

30

29

28

27

-

u cầu ơ úm phải chắc chắn, có nắp che phía trên hoặc phủ bạt giữ nhiệt
(mùa đơng). Ơ úm phải có ván gỗ hoặc đan nhựa và đảm bảo chứa đủ số heo
con trong ơ đó.

-

Khi chuyển heo cần phân loại, tách ghép đảm bảo đồng đều giữa các ô
chuồng. Để trống 2 ơ cuối phía quạt để tách loại heo cịi, heo vấn đề…


-

Buổi sáng sớm heo thường đói, nên kết hợp việc cho ăn bữa này với việc
tách lọc heo bỏ ăn, ăn kém sẽ hiệu quả hơn các bữa khác.

-

Khi đuổi heo cai sữa vào chuồng cần tập trung dồn ngay heo xuống khu vực
máng nước và trông khoảng 15-30 phút kết hợp với cho nước chảy qua khu
máng với lượng nhỏ đủ để ướt bề mặt máng 1 lượt. Mục đích làm cho heo
lạnh chân và quen vệ sinh ở khu đó.

-

Khu cửa nên bịt kín bằng tôn hoặc khâu bao, kết hợp treo đồ chơi như vỏ
bao, chai nhựa, chai sơn để heo nghịch sẽ không vệ sinh vào đó

-

Hàng ngày chỉnh sửa thường xuyên lồng úm, tránh hở mất nhiệt phía nắp úm

-

Thường xuyên tách lọc heo còi yếu ra riêng 1 khu và điều trị cá thể triệt để.
Bắt buộc phải đánh dấu bằng Sơn sau mỗi lần tiêm để tránh bỏ sót hoặc
cách qng sẽ khơng hiệu quả.
Thao
Viêm
Tiêu

Nanh/tai/thi
Đau chân
Cịi/ghép
Vaccine
tác/bệnh
phổi
chảy
ến
xanhtyle
Loại dấu
sơn
sơn
xanhtylen Xanhtylen xanhtylen
n
Vị trí
vai
lưng
Gần đi Hõm lưng
Đầu
Đầu
Tần số
Theo mũi tiêm
1 lần
Chú ý: Có bảng theo dõi theo từng ô theo mẫu quy định

Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc của heo con cai sữa
Từ tách mẹ 24-32
Giai đoạn
1 – 24 ngày
ngày

1113 (kg/con/ngày)
0,5
2,0
1114 (kg/con/giai đoạn)
-

32 - 60 ngày
tuổi
18 (ăn tự do)

-

Khi phải chuyển heo con sang chuồng khác cần nhẹ nhàng, bắt 2 chân sau
của heo con (không bắt 2 chân trước để tránh gãy chân). Trước khi vận
chuyển không cho heo ăn no.

-

Sau khi cai sữa tách mẹ nên chuyển heo xuống chuồng cai sữa đã chuẩn bị
đầy đủ sàn và bóng úm ln để tránh heo con bị sốc nhiều lần.

-

Đối với heo khơng đủ trọng lượng (< 5,5kg), phải có chế độ chăm sóc đặc

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 5


biệt
-

Gom riêng một ổ để chăm sóc, nên chọn chuồng kín gió, ấm áp, khơ ráo

-

Bổ sung khống, vitamin và các thuốc bổ trợ khác cho heo

-

Chỉ sử dụng một loại cám cho heo con ăn đến khi đạt tiêu chuẩn, sử dụng
cám cháo để chăm sóc những heo này. Công thức cám cháo: (4 phần cám
SK100 +1 phần sữa bột)1 và phải được pha bằng nước >60o cho chín (đối với
cám thường) và khoảng 30-35oC, sau đó để ấm rồi tiến hành bổ sung thêm
vitamin, men hoặc kháng sinh (chú ý bữa sáng kháng sinh còn chiều cho
men). Pha đủ loãng để heo con húp và chỉ cho ăn mỗi đàn khoảng 5 phút,
hết lại bổ sung, sau 5 phút hoặc thấy heo khơng ăn nữa thì bỏ máng ra rửa
sạch. Không để lâu heo sẽ vày bẩn. Cho ăn cám cháo vào ban ngày 2 bữa
sáng, 1 bữa trưa và 2 bữa chiều. Chỉ pha cháo trước khi cho ăn 15-30 phút.
Cấm tuyệt đối không được ngâm cám trước quá lâu.

-

Chương trình vaccine: Áp dụng theo qui trình thú y.

-

Thực hiện phun sát trùng quanh trại, đường đi trong chuồng và khu máng
vầy ngày/2 lần.


1.3. PHƯƠNG PHÁP THAY ĐỔI, CHUYỂN LOẠI THỨC ĂN CHO HEO
Yêu cầu chung khi thay đổi thức ăn
Heo đang ở tình trạng khỏe mạnh, khơng thay đổi, xáo trộn đàn trong vịng 3
ngày
Thức ăn được chuyển phải phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng
heo.
-

Kiểm tra tiêu chuẩn ăn của heo trước khi chuyển.

Các chuyển loại thức ăn
-

Chọn loại thức ăn phù hợp để chuyển đổi hoặc thức ăn tiếp nối của 2 giai
đoạn khác nhau.
Bảng 6. Tỷ lệ chuyển, thay thức ăn cũ mới cho các loại heo
Thời gian sau khi chuyển

Thức ăn cũ (%)

Thức ăn mới (%)

Ngày 1 & 2

75

25

Ngày 3 & 4


50

50

Ngày 5 & 6

25

75

0

100

Ngày 7
-

Bổ sung thêm men tiêu hoá vào khẩu phần ăn (cả thức ăn cũ và mới) trong
những ngày chuyển đổi.

-

Trong những ngày chuyển đổi tránh tạo stress cho heo, đảm bảo nhiệt độ và
độ thơng thống chuồng ni phù hợp.

1

Cơng thức có thể thay đổi tùy tình huống


MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 6

Chương II: QUẢN LÝ HEO THỊT
2.1. CHUỒNG TRẠI
1) Tẩy rửa phân, rác từ trong chuồng cũ bằng máy phun áp lực nước sạch từ
trên cao xuống thấp, từ đầu chuồng đến cuối chuồng, rửa sạch trần, giàn
mát, cửa kính, cánh quạt, máng ăn, tường, nền, hành lang …. Sau đó được
tạt dung dịch NaOH 5%. Tiếp tục rửa lại bằng nước sạch để khô và quét vôi
chuồng.
2) Bảo trì, thay thế, sửa chữa những thiết bị vật dụng trong chuồng: quạt,
máng, cửa kính, giàn mát, trần, sơn lại các thiết bị dễ bị han rỉ….
3) Lắp đặt các dụng cụ cần thiết phục vụ cho nuôi heo con: lồng úm, sàn úm,
bóng úm (vào thời tiết lạnh), giàn mát, máy bơm giàn mát …. Sau đó phun
sát trùng kỹ rồi đóng chuồng. trước khi nhập heo 3 ngày thì tiến hành phun
lại sát trùng ngày/1 lần.
4) Để trống chuồng ít nhất 7 ngày sau khi vệ sinh sát trùng sạch sẽ.

2.2. CHUẨN BỊ NHẬP HEO
Trước khi nhập heo về trại cần làm các bước sau
1) Kiểm tra lại kế hoạch nhập heo, thông báo cho chủ trại hoặc quản lý trại,
công nhân được biết.
2) Liên hệ về văn phịng, quản lý, kỹ thuật trại nái về thơng tin số lượng, sức
khỏe, lịch vaccine, thời điểm xe chạy của heo chuẩn bị nhập…. Qua đó bố
trí người đến trại nái nhập heo.
3) Kiểm tra lại điều kiện chuồng nuôi (Theo biểu mẫu check list): Hệ thống
điện: quạt, bóng sưởi, chiếu sang…. Hệ thống nước: Chất lượng nước, núm
uống, bể pha thuốc.

4) Trước khi nhập heo 2h tiến hành xả nước tồn trong ống dẫn nước, pha nước
điện giải hoặc nước thuốc (bảng)….. Bật bóng sưởi nếu thời tiết lạnh.
5) Bố trí người, địa điểm xuống heo cho hợp lý (thống mát mùa hè, ấm áp
mùa đơng), ở những vị trí thuận lợi trong trại, có mái che chắn nắng vào
mùa hè, gió lùa vào mùa đơng, bố trí quạt nếu thời tiết nắng nóng....
6) Lên kế hoạch vận chuyển heo với VPTT, bộ phận vận chuyển và trại nái cho
hợp lý. Việc vận chuyển heo phải đảm bảo quá trình vận chuyển khơng bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết, tắc đường, quãng đường vận chuyển
xấu....
7) Bố trí ô cách ly (thường là 2 ô cuối chuồng) cho heo có vấn đề sức khỏe:
đảm bảo có ván nằm, đèn sưởi, lồng úm.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 7

2.3. NHẬP HEO
Nhận heo ở trại nái
1) Thực hiện các hướng dẫn của người trại nái khi nhận heo.
2) Cân, kiểm đếm và chọn heo theo quy chuẩn.
3) Kiểm tra giấy tờ, ký kết biên bản giao nhận giữa trại nái, thịt và nhà xe.
4) Kiểm tra lại việc vận chuyển heo để đảm bảo không ảnh hưởng tới sức khỏe
heo: thời tiết, mật độ, tình trạng xe.... Yêu cầu xe vận chuyển phải đi ngay
sau khi đã cho heo lên xe đầy đủ và hoàn thiện các giấy tờ liên quan.
Nhận heo ở trại thịt
1) Phun sát trùng xe heo con trước khi vào khu vực nhập heo. Theo nồng độ
sát trùng in trên lọ thuốc.
2) Kiểm tra lại các giấy kiểm dịch, lý lịch heo (lịch vaccine, cám sử dụng, thuốc
phịng và điều trị….)

3) Nhanh chóng kiểm đếm số lượng và kiểm tra đánh giá sức khỏe sơ bộ khi
cho heo ra khỏi xe, Nếu có điều gì khác thường về số lượng và chất lượng
thơng báo ngay cho kỹ thuật trại nái và quản lý của mình để kiểm tra lại
(đính kèm hình ảnh)
4) Cho tất cả các heo vào 1 hoặc 2 ô chuồng đầu tiên.
5) Lên kế hoạch sắp xếp các heo (ghi theo sơ đồ ô chuồng), phân loại heo theo
trọng lượng và bố trí số lượng heo ở các ơ. Lưu ý để trống 2 ô heo bệnh ở
cuối chuồng.
6) Triển khai với công nhân các thức tách ghép và tiến hành tách ghép (Việc
tách ghép phải đảm bảo mật độ, trọng lượng đồng đều trong mỗi ô trong
chuồng nuôi).

2.4. CHĂM SĨC HEO
-

Tổ chức hướng dẫn cơng nhân làm việc (Hướng dẫn vệ sinh, chăm sóc, huấn
luyện heo…. theo bảng hướng dẫn ghi trong chuồng).

-

Sau khi nhập 1-2h heo được uống đủ nước mới tiến hành cho heo ăn. Lượng
thức ăn nên cho ăn tăng dần theo tiêu chuẩn.

-

Cho heo ăn các loại cám theo tiêu chuẩn của công ty (dựa theo bảng tiêu
chuẩn từng loại thức ăn).

-


Chuyển cám: thời gian thay đổi loại cám mới cho heo ít nhất 6 ngày (có bổ
sung điện giải và thuốc).
Ngày
nhập

-

sau

khi

1

2

3

4

Tỷ lệ cám cho ăn 2
(%)
5

5
0

7
5

10

0

Ngày sau khi
nhập
Tỷ lệ cám
mới:cũ

1

2

3

4

5

6

1:
3

1:
3

1:
1

1:
1


3:
1

3:
1

Lượng thức ăn ăn hàng ngày (dựa trên bảng tiêu chuẩn thức ăn của công ty).

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 8

Nếu có sự khác biệt thì phải có ý kiến của cấp trên.
-

Phát hiện, tách lọc, điều trị chăm sóc kịp thời heo có vấn đề về sức khỏe

-

Vận hành các trang thiết bị trong chuồng hợp lý theo từng thời điểm khác
nhau (nhiệt độ, độ ẩm, trọng lượng heo…) theo phụ lục đính kèm

-

Mùa đơng nhiệt độ xuống thấp cần phải che chắn giàm mát, giảm lượng
quạt (vẫn phải đảm bảo lưu thơng khơng khí), vận hành tăng thêm hệ thống
sưởi khi cần thiết.


2.5. CÁM VÀ THUỐC
-

Hàng tuần gửi dự trù cám tuần sau cho trại vào thứ 6 hàng tuần. Theo dõi
cám về có đúng với dự trù khơng? Nếu có thay đổi nhu cầu sử dụng cám
phải báo lại văn phòng. Yêu cầu đặt cám dự trù cho chính xác tranh phải
thay đổi. Trường hợp phát sinh ngoài dự trù phải theo được sự cho phép của
giám sát.

-

Đặt dự trù thuốc 2 tuần về trại 1 lần. Thuốc về trại phải được kiểm tra lại với
hóa đơn xuất kho của cơng ty.

-

Sắp xếp kho thuốc gọn gàng sạch sẽ, sử dụng thuốc hiệu quả đúng mục
đích, tránh lãng phí.

-

Loại thuốc nào về trước thì phải sử dụng thuốc trước. Thuốc nào sử dụng
xong phải cất gọn thu dọn đầy đủ để trả vỏ về công ty.

-

Tổng hợp, phân loại các loại vỏ thuốc và lập phiếu trước 1 ngày khi xe của
công ty đên thu vỏ. Nếu có hỏng hóc, mất mát thì phải có giải thích rõ ràng
hợp lý. Vỏ thuốc vỡ, mờ hoặc mất nhãn phải được chụp ảnh lại và được xác
nhận của kỹ thuật quản lý trại.


2.6. XUẤT BÁN HEO
1) Nhận thông báo xuất heo từ VPTT
2) Thông báo cho những người liên quan được biết (chủ trại, quản lý trại và
công nhân)
3) Kiểm tra lại khu vực cầu cân, cân, nước tắm....đảm bảo mọi thứ hoạt động
bình thường.
4) Cắt cám (6 giờ) theo kế hoạch bán heo từ bộ phận bán.
5) Cùng giám sát cân kiểm tra lại lô heo cần bán, đánh giá nhận định trọng
lượng và chất lượng heo.
6) Kiểm tra các xe cân bắt heo (đảm bảo sạch sẽ khơng dính phân, dính bẩn...)
trước khi sát trùng vào trại.
7) Phun sát trung theo tỷ lệ định mức và cho xe vào khu vực cân sau khi phun
15 phút.
8) Yêu cầu phải phun kỹ đảm bảo xe được phun ướt hết toàn bộ xe chú ý bánh
và gầm xe. Đồng thời kiểm soát khách hàng bắt heo.
9) Chỉ có người cân của cơng ty, chủ trại hoặc quản lý trại, kỹ thuật quản lý
MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 9

công ty và công nhân tham xuất bán gia cùng 1 đại diện và người đuổi heo
của khách hàng đang cân bắt heo được phép vào khu vực xuất bán. Các
khách hàng khác cùng phương tiện không được phép vào chỉ ở và đỗ theo
quy định hướng dẫn của trại.
10)
Cho heo ra khu vực cân, kiểm đếm, ghi chép số lượng và trọng lượng
heo (chủ trại, giám sát cân và khách hàng thực hiện). Tổng kết, ký giao nhận
khi kết thúc cân mỗi xe.

Lưu ý
-

Kết thúc mỗi buổi cân cần phải vệ sinh sạch khu vực xuất bán và phun sát
trùng. Lưu ý nước tắm cho heo phải được xả thải đúng chỗ, không để nước
tắm chảy chàn lan khơng kiểm sốt được mầm bệnh.

-

Kết thúc đóng chuồng cần tổng hợp các số liệu của chuồng nuôi để có kết
quả chuồng ni sớm nhất.

-

Thực hiện vệ sinh, ATSH sau khi bán hết chuồng nuôi chuẩn bị cho lứa mới
(thực hiện theo các bước làm mới chuồng.

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 10

Chương III: MỘT SỐ HƯỚNG DẪN VÀ QUY TRÌNH HIỆN HÀNH
3.1. YÊU CẦU VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI QUẢN LÝ TRẠI
u cầu
-

Ln trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao với cơng việc.

-


Nắm vững các quy trình, quy định của công ty.

-

Giao lưu học hỏi, phát triển nghề nghiệp, hợp tác giúp đỡ đồng nghiệp, các
phòng ban khác.

-

Tuân thủ ý kiến chị đạo của cấp trên.

-

Tham gia, đóng góp ý kiến cho mọi người trong cơng việc.

-

Thay mặt công ty giải quyết và chịu trách nghiệm với những trại mà mình
được phân cơng quản lý.

-

Kết hợp với chủ trại vận hành công việc cho hợp lý.

-

Hướng dẫn trại, cơng nhân vận hành sản xuất theo đúng quy trình, quy định
của công ty.


-

Chia sẻ những thông tin liên quan đến trại như môi trường, kinh kế và các
mối quan hệ khác.

-

Nhạy bén khi xử lý những vấn đề liên quan đến dịch bệnh, thiên tai, sự cố
điện nước….

Một số quy định cụ thể
-

Theo dõi, kiểm soát tài sản của công ty, kiểm tra, đôn đốc trại làm báo cáo
hàng ngày trước khi gửi về công ty.

-

Làm báo cáo định kỳ theo yêu cầu của cấp trên.

-

Trường hợp có sai sót bất thường phải kiểm tra lại, nếu có nguy cơ mất an
ninh an tồn thì phải báo cáo lên cấp trên và phịng chăn ni heo.

-

Tiếp nhận, truyền đạt và hưỡng dẫn những thông tin từ cấp trên và văn
phịng cho trại.


-

Chuyển những thơng tin ý kiến của trại lên cấp trên và về văn phịng.

-

Theo dõi kiểm sốt an ninh an tồn dịch bệnh.

-

Hướng dẫn, kiểm tra, đơn đốc cơng việc của mọi người dưới trại.

-

Có kế hoạch đặt cám, đặt thuốc và trả vỏ thuốc theo định kỳ của công ty.

-

Xây dựng khẩu phần ăn, cách cho ăn cho từng chuồng, từng ô.

-

Phát hiện và điều trị kịp thời heo có vấn đề.

-

Heo chết phải thơng báo cho ngay cấp trên và văn phòng, trực tiếp kiểm tra
nguyên nhân, chụp ảnh theo quy định và lập biên bản có chữ ký của chủ trại

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021



Page | 11

hoặc quản lý trại gửi về theo báo cáo hàng ngày.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 12

3.2. HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC LOẠI THUỐC SÁT TRÙNG TRONG
TRANG TRẠI
(Thông báo ngày 30/11/2019 của Phịng Thú y)
Để sử dụng có hiệu quả các loại thuốc sát trùng nhằm kiểm sốt an tồn sinh
học ngăn ngừa các dịch bệnh nguy hiểm như: ASF, FMD, PED… xâm nhập vào
hệ thống, Phịng Thú y thơng báo tới các Quản lý, Kỹ sư phụ trách trại nái và
trại heo thịt các hướng dẫn chi tiết về sử dụng các loại thuốc sát trùng kiểm
sốt ATSH để phịng chống dịch bệnh như sau:
Liều
Hạng mục sát
Loại thuốc sử
lượng sử Đối tượng áp dụng
trùng
dụng
dụng
Sát trùng xe tại Formavet,
1/150
Tất cả các phương
cổng

formacin
tiện
Tắm sát trùng tại TST – Mekovet, 1/400
Cán bộ CNV, Khách
cổng và nhà sát Vinadin, B.K.Vet
thăm trại
trùng
Hố lăn bánh tại Vôi củ sát trùng
cổng,
Chậu nhúng ủng
Tắm heo
Formavet,
1/1000
Tất cả các đối tượng
formacin
heo
Phun sát trùng hàng Formavet,
1/200
ngày
formacin
TST – Mekovet, 1/200
Vinadin, B.K.Vet
Phun xử lý trống Formavet,
1/150
chuồng, cầu cân
formacin
Pha nước uống
Formavet
1/2000
Như phần chú ý

Formacin
Chlorine
7ppm
Như phần chú y
Chú ý: Sử dụng Formavet, Formacin pha nước uống sử dụng như sau:
- Các trại heo thịt và các trại nái vấn đề (Sử dụng theo chỉ định của thú
y và không sử dụng cho nái bầu).
- Trại nái, thịt thuê bình thường sử dụng Chlorin bình thường.
Đề nghị các quản lý, kỹ sư đọc kỹ để sử dụng đúng loại thuốc sát trùng và đặt
dự trù hàng tháng cho phù hợp.
PHỊNG THÚ Y

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 13

3.3. NỘI QUY KHO CÁM
1) Thủ kho (kế toán) chịu trách nhiệm cho việc theo dõi xuất, nhập cám hàng
ngày.
2) Sổ ghi chép việc xuất nhập phải được thủ kho ghi đầy đủ chính xác theo
mẫu.
3) Việc xuất nhập cám từng loại đến các chuồng theo chỉ định của quản lý trại.
4) Kho cám phải được giữ gìn gọn gàng, khơ giáo, sạch sẽ thống mát. Được
qt dọn hàng ngày.
5) Có pallnet chống ẩm và đảm bảo khơng có chuột và động vật khác vào
(chó, mèo...) kho.
6) Khơng để vỏ bao, các công cụ dụng cụ khác mà không liên quan đến trong
kho.
7) Cám phải được sắp xếp theo từng loại, từng lô sản xuất riêng biệt theo từng

kiệu (mỗi kiệu là 10 bao).
8) Căn cứ vào ngày sản xuất (được in trên vỏ bao) cám nào sản xuất trước thì
sử dụng trước. Chú ý những bao cám rách, ướt khơng đảm bảo việc bảo
quản thì cho sử dụng ngay.
9) Định kỳ 1 lần 1 tuần trống kho (1 ngày) tổng vệ sinh khử trùng, quét
vôi,diệt chuột, bọ cơn trùng gây hại. đối với trại có 1 kho thì thực hiện theo
các khu trong kho.
10) Kết thúc mỗi buổi làm việc phải tổng kết việc xuất nhập đối chiếu với thực
tế để làm báo cáo.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 14

3.4. NỘI QUY KHO THUỐC VÀ VẬT TƯ
1) Thủ kho (kế toán) chịu trách nhiệm việc xuất, nhập thuốc, vật tư của trại.
2) Việc quản lý thuốc, vật tư thú y phải được ghi chép đầy đủ rõ ràng và
được thực hiện hàng ngày.
3) Việc chỉ định sử dụng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của kỹ thuật trại.
4) Thuốc và vật tư phải được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp theo từng loại từng
nhóm điều trị trong tủ.
5) Căn cứ vào thời hạn sử dụng thuốc, thuốc nào sản xuất trước thì sử dụng
trước. Thuốc nào sắp hết hạn (từ 2 đến 3 tháng) chưa sử dụng đến thì
phải thơng báo và trả về cơng ty.
6) Tủ bảo quả vaccine phải luôn luôn đảm bảo nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC.
7) Thường xuyên vệ sinh kho thuốc hàng ngày giữ gìn sạch sẽ, gọn gàng,
ngăn nắp nhiệt độ không quá 25oC, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
8) Không để động vật, các công cụ dụng cụ không liên quan trong kho thuốc
và vật tư.

9) Cuối mỗi buổi làm việc phải tổng kết việc xuất nhập với lượng tồn thực tế
và được ghi chép lại đầy đủ để làm báo cáo.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 15

3.5. BẢO QUẢN VACCINE
(Hướng dẫn ngày 10/4/2018 của Phòng Thú y)
1. Bảo quản vaccine trong kho lạnh
1.1. Nguyên tắc chung
-

Sắp xếp vaccine và dung môi theo loại, theo lô, hạn sử dụng để thuận tiện
cho việc cấp phát.

-

Vaccine được sử dụng theo nguyên tắc hạn ngắn phải được sử dụng trước,
tiếp nhận trước phải sử dụng trước và/hoặc theo tình trạng của chỉ thị nhiệt
độ lọ vaccine và cần có dán nhãn ‘sử dụng trước’. Ưu tiên sử dụng những lọ
vaccine này cho các trang trại.

-

Sắp xếp hộp vaccine đúng vị trí để tránh làm đơng băng vaccine và có
khoảng cách để khí lạnh lưu thơng giữa các hộp.

-


Theo dõi nhiệt độ của kho lạnh, tủ lạnh hàng ngày (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ)
và ghi vào bảng theo dõi nhiệt độ tối thiểu 01 lần/ngày vào buổi sáng lúc
đến hoặc buổi chiều trước khi về.

-

Không bảo quản vaccine đã hết hạn sử dụng, vaccine có gắn chỉ thị nhiệt độ
đã đổi màu báo cần hủy luôn trong kho lạnh.

-

Kho lạnh sử dụng bảo quản vaccine chỉ được sử dụng cho vaccine.

-

Khơng để thuốc, hóa chất, bệnh phẩm, thực phẩm và đồ uống trong kho lạnh
bảo quản vaccine.

-

Không mở cửa kho lạnh lạnh thường xuyên.

-

Rửa tay sạch trước khi cầm hộp, lọ vaccine.

1.2. Bảo quản
Qui tắc chung
-


Không được để vaccine dễ bị hỏng bởi đông băng ở sát vách tủ lạnh hoặc
gần giàn lạnh nơi phát ra luồng khí lạnh trong kho lạnh.

-

Kiểm tra mức độ an tồn của khu vực bảo quản bằng chỉ thị đông băng điện
tử (Freeze Tag) hoặc máy ghi nhiệt độ tự động đã được kích hoạt.

-

Vaccine phải ln được xếp lên giá, kệ trong kho lạnh, đảm bảo cho khơng
khí được lưu thông đều và giữ cho vaccine tránh tiếp xúc trực tiếp với nền
kho lạnh.

Kiểm tra thiết bị điều chỉnh nhiệt độ trong kho lạnh.
-

Đặt thiết bị ghi nhiệt độ trên giá gần giàn lạnh. Để thiết bị ít nhất 48 giờ và
kiểm tra nhiệt độ cao nhất và thấp nhất. Nếu nhiệt độ nằm trong khoảng 28oC thì khu vực đó an tồn để bảo quản vaccine. Nếu nhiệt độ không nằm
trong khoảng nhiệt độ trên, đánh dấu “không an toàn” và chuyến thiết bị
theo dõi nhiệt độ ra khu vực khác của giá.

-

Lặp lại quy trình thử nhiệt độ trên tất cả các giá gần giàn lạnh cho đến khi
thiết lập được giới hạn khu vực bảo quản an tồn.

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021



Page | 16

-

Đánh dấu rõ trên giá những khu vực nguy hiểm “lạnh” bằng băng dính màu.
Khơng sử dụng những khu vực đó để bảo quản vaccine nhạy cảm với đông
băng.

-

Lặp lại việc kiểm tra này mỗi khi thay thế thiết bị làm lạnh.

Sắp xếp, bảo quản vaccine trên các giá trong kho lạnh
-

Sắp xếp các hộp vaccine trên giá trong kho lạnh dương và kho lạnh âm theo
loại vaccine, theo lô, hạn sử dụng.

-

Để khoảng cách 10 cm theo chiều thẳng đứng giữa các loại để phân biệt và
lưu thơng khí. Phải đảm bảo nhìn thấy được nhãn dán của các hộp. Dán tem
vào góc của giá tên loại vaccine, nhà sản xuất, lô và hạn sử dụng.

-

Khoảng cách giữa các hộp vaccine và khoảng cách với vách kho lạnh là 10
cm. Khoảng cách với trần là trên 10 cm. Không được bảo quản vaccine trực
tiếp trên nền kho lạnh.


-

Một số vaccine được đóng gói hộp bên ngồi đến cấp thứ 3 (hộp lớn chứa
các hộp vaccine) thì để nguyên cho đến khi cần mở hộp cấp phát và chuyển
sang dạng đóng gói cấp 2 (hộp nhỏ đựng các lọ vaccine) để quản lý kho và
kiểm đếm vaccine dễ dàng.

Lấy vaccine từ kho lạnh chuyển xuống trại chăn nuôi.
-

Thủ kho tiến hành kiểm đếm loại vaccine, số lượng vaccine cấp phát cho
từng trại trước khi mở kho lấy vaccine.

-

Chuẩn bị sẵn hộp, thùng, đá bảo quản vaccine trược khi lấy vaccine

-

Khi mở kho lấy vaccine đeo kính và khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ, chuẩn
bị đèn pin khi vào lấy vaccine.

-

Mở cửa kho lạnh vào kho, đóng cửa kho lạnh và tiến hành lấy nhanh chóng
lượng vaccine cần thiết và ra ngồi đóng cửa kho. Kiểm tra nhiệt độ kho lạnh
và điều chỉnh nếu cần thiết.

2. Bảo quản vaccine tại trại chăn nuôi

2.1. Bảo quản vaccine trong tủ lạnh cửa mở phía trên
-

Đặt hộp vaccine và dung mơi trong giỏ của tủ lạnh. Không được tháo bỏ giỏ
của tủ để có thêm dung tích bảo quản. Để chừa những khoảng trống dọc
theo các hàng của hộp vaccine để khí lạnh có thể lưu thơng đều.

-

Để nhiệt kế và chỉ thị đông băng cùng với loại vaccine nhạy cảm đơng băng.

-

Nếu có khoang làm đá riêng, thì sử dụng khoang này để làm đơng băng bình
tích lạnh.

-

Khơng để q nhiều bình tích lạnh.

-

Sắp xếp vaccine và dung mơi theo hướng dẫn.

2.2. Bảo quản vaccine trong tủ lạnh cửa mở trước
-

Nếu có khoang làm đá riêng, thì sử dụng khoang này để làm đơng băng bình
tích lạnh, đá gel lạnh. Khơng để q nhiều bình tích lạnh và đá gel lạnh


MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 17

-

Dung môi xếp bên cạnh vaccine hoặc dưới đáy tủ.

-

Để nhiệt kế và chỉ thị đông băng cùng với những vaccine nhạy cảm với đông
băng ở giá giữa.

-

Không để vaccine ở cánh cửa tủ lạnh

-

Để bình chứa nước ở ngăn dưới cùng tủ lạnh để giúp duy trì nhiệt độ khi tủ
lạnh mất điện.

-

Sắp xếp vaccine, dung môi theo hướng dẫn hướng dẫn
Lưu ý:
+ Luôn bảo quản vaccine trong giỏ của tủ lạnh.
+ Nếu khơng có giỏ đựng: để vaccine nhạy cảm đông băng cách đáy tủ 20
cm bằng cách kê bình tích lạnh rỗng ở phía dưới.

+ Không để vaccine chạm vào thành tủ lạnh.
+ Không để vaccine nhạy cảm với đông băng hay dung môi ở đáy tủ lạnh.

3. Đóng gói, vận chuyển vaccine
3.1. Chuẩn bị bình tích lạnh, đá gel
-

Chuẩn bị đủ số bình tích lạnh, đá gel cần dùng. Tính thời gian cần thiết để
làm đơng băng bình tích lạnh.

-

Chuẩn bị bình tích lạnh:
+ Bước 1: Làm đơng băng bình tích lạnh:
o Đổ đầy nước vào bình tích lạnh, chỉ để lại 1 khoảng nhỏ cho khơng
o khí và đậy nắp thật chặt.
o Cầm ngược bình tích lạnh lắc mạnh kiểm tra để đảm bảo khơng bị
o hở.
o Để bình tích lạnh đứng hoặc nghiêng trong khoang làm đá.
o Tủ lạnh có khoang làm đá có thể đơng băng 6 bình tích lạnh to
o hoặc 12 bình tích lạnh nhỏ trong 1 ngày. Nếu nhiều bình tích lạnh
o hơn, thời gian làm đơng băng sẽ cần lâu hơn.
o Để bình tích lạnh trong khoang làm đá ít nhất 24 giờ để làm đơng
o băng hồn tồn các bình tích lạnh.
+ Bước 2: Lấy bình tích lạnh đã đơng băng ra khỏi khoang làm đá.
+ Bước 3: Để các bình tích lạnh đã đơng băng ở nhiệt độ phịng hoặc nhúng
bình tích lạnh đã đơng băng trong thau nước sạch cho đến khi đá bên
trong bắt đầu tan và nước bắt đầu chảy ra. Kiểm tra xem bình tích lạnh
đã đạt u cầu chưa bằng cách lắc và nghe thấy tiếng nước óc ách là
được.


3.2. Đóng gói vaccine sử dụng bình tích lạnh
Sử dụng phương pháp đóng gói này trong bất kì thời tiết nào trong năm và với
mọi tuyến
MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 18

đường vận chuyển.
-

Xếp bình tích lạnh vào bốn thành xung quanh và dưới đáy của hịm lạnh,
phích vaccine.

-

Đóng gói các hộp vaccine để nắp lọ vaccine quay lên trên.

-

Gói vaccine và dung mơi vào túi ni lơng và xếp vào giữa hịm lạnh, phích
vaccine.

-

Để nhiệt kế cùng với vaccine (phía ngồi túi ni lơng)

-


Để bình tích lạnh lên trên (với hòm lạnh), để miếng xốp ở trên cùng (với
phích vaccine)

-

Đóng nắp chặt.

-

Khơng để hịm lạnh, phích vaccine trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc gần
các nguồn phát nhiệt trong q trình bảo quản, vận chuyển.

3.3. Đóng gói vaccine sử dụng đá lạnh
-

Để đá lạnh trong túi ni lơng xếp vào đáy của hịm lạnh, phích vaccine

-

Để miếng bìa ngăn cách vaccine với đá.

-

Để hộp, lọ vaccine và nhiệt kế trong túi ni lông (để nhãn lọ vaccine không bị
ướt và bị bong).

-

Không để đá lên trên vaccine.


-

Để miếng xốp lên trên cùng (phích vaccine) và đậy nắp lại.

4. Bảo quản vaccine trong buổi làm vaccine
-

Chuẩn bị phích vaccine: nếu vaccine được bảo quản trong tủ lạnh, hòm lạnh
thì trong buổi làm vaccine cần chuyển vaccine sang phích vaccine.

-

Sắp xếp vaccine trong phích vaccine theo quy định tại mục 3 của Hướng dẫn
này.

-

Bảo quản vaccine trong buổi tiêm phịng
+ Đặt phích vaccine ở chỗ mát.
+ Đóng chặt nắp phích vaccine, chỉ mở khi có người đến tiêm phịng.
+ Miếng xốp trong phích vaccine có những đường rạch nhỏ để cài lọ
vaccine. Những lọ vaccine nhiều liều đã mở phải được cài vào đường rạch
nhỏ trên miếng xốp trong phích vaccine trong suốt buổi tiêm phịng.
+ Kiểm tra bình tích lạnh đã được làm tan đá bên trong, kiểm tra nhiệt kế
để đảm bảo nhiệt độ ở 2-8°C.
+ Trường hợp bình tích lạnh đã tan hết đá bên trong (hoặc đá trong phích
vaccine đã tan hết) cần phải thay bình tích lạnh hoặc bổ sung thêm đá.
+ Khi kết thúc buổi tiêm phòng, để những lọ vaccine chưa mở vào tủ lạnh
và đặt trong hộp “ưu tiên sử dụng trước” và cần được sử dụng sớm trong
buổi tiêm phòng tiếp theo.


5. Bảo quản, sử dụng dung môi
-

Một số vaccine dạng đông khô phải pha hồi chỉnh với dung môi kèm theo
hoặc với vaccine khác dạng dung dịch trước khi sử dụng.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 19

-

Dung mơi được đóng gói cùng với vaccine phải được bảo quản ở nhiệt độ từ
2-8oC.

-

Nếu dung môi khơng đóng gói cùng vaccine có thể được bảo quản ngoài dây
chuyền lạnh nhưng phải được làm lạnh trước khi sử dụng 01 ngày hoặc một
khoảng thời gian cần thiết đủ để bảo đảm có cùng nhiệt độ từ 2-8 oC với nhiệt
độ của vaccine trước khi pha hồi chỉnh.

-

Không được để đông băng dung môi.

-


Dung môi của vaccine nào chỉ được sử dụng cho vaccine đó. Sử dụng
vaccine và dung môi của cùng nhà sản xuất.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 20

3.6. LÀM VACCINE
(Thông báo số 02PTY/2020 ngày 7/9/2020 của Phịng Thú y)
Trong chăn ni việc kiểm sốt dịch bệnh bằng vaccine rất quan trọng giúp
khống chế dịch bệnh, tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi , làm cho chăn ni
phát triển bền vững, Phịng Thú y hướng dẫn cách làm vaccine cho heo như sau
:
-

Bước 1: Lên kế hoạch số lượng heo cần làm vaccine. Có phân loại nhóm heo
khỏe, nhóm heo yếu riêng từng nhóm khác nhau.

-

Bước 2: Đặt vaccine theo đơn tuần về đúng với số lượng heo đã lên kế hoạch.
Đặt bổ sung kèm Ban nóng để sử dụng ngày tiêm và ngày sau khi làm
vaccine. Tổng là 2 ngày sử dụng ban nóng khi tiêm vaccine. Trường hợp heo
sốt liên hệ BSTY để có chương trình sử dụng tiếp tục sử dụng.

-

Bước 3: Trong ngày làm vaccine thực hiện việc tiêm vaccine cho tồn bộ lơ
heo khỏe – đã có kế hoạch. Liều sử dụng Ban nóng 20mg/kg TT. Lơ heo yếu

(ăn kém, bỏ ăn, sốt, viêm phổi, tiêu chảy) sẽ liên hệ BSTY để có hướng dẫn
làm/khơng làm với nhóm này.

-

Bước 4: Thời gian tiêm sẽ ưu tiên thời điểm mát đầu giờ sáng mùa hè hoặc
đầu giờ chiều mùa đông. Thực hiện việc tiêm vaccine trước khi cho heo ăn.
Tránh việc tiêm vaccine sau khi cho ăn lý do:
+ Tiêm sau khi ăn: dồn-ép sẽ làm heo dễ bị sốc, hại sức khỏe;
+ Tiêm sau khi ăn: khi có heo sốc sẽ khó xử lý heo no, nếu heo sốc sẽ khó
thở dẫn tới chết.
+ Thực hiện việc cho ăn sau tiêm với mục đích. Sau khi tiêm cho ăn cám
khơ/cám cháo trộn ban nóng Đồng đều tồn bộ heo được ăn và kiểm sốt
được heo khơng ăn, heo sốt để xử lý kịp thời.
+ Sau khi tiêm xong 1 ô bất kì sẽ có người cho ăn cám/đổ cám ln cho
heo. Cám đã trộn ban nóng.

-

Bước 5: Thực hiện việc tiêm vaccine đối với các trại sức khỏe tốt ổn định 1
kim/5 heo. Đối với các trại vấn đề/tiền sử ASF vấn đề dùng 1 kim/1heo.

Đề nghị các bộ phận liên quan cùng thực hiện tốt theo hưỡng dẫn trên nhằm
hạn chế tình hình dịch bệnh trong hệ thống trại của Cơng ty.
PHỊNG THÚ Y

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 21


3.7. TẮM SÁT TRÙNG
1) Bước 1: Cởi bỏ giầy dép và vận dụng cá nhân khác ở ngoài cửa.
2) Bước 2: Vào nhà sát trùng, đóng cửa, cởi bỏ tồn bộ quần áo đang mặc treo
lên móc ở gian thay đồ.
3) Bước 3: Bật pép phun nước sát trùng.
4) Bước 4: Đợi pép phun phun đều thì chậm chậm đi qua khu vực sát trùng (tối
thiểu 30 giây).
5) Bước 5: Sang gian tắm tráng tắm lại bằng nước sạch, xà bông, giầu gội đầu,
rửa tay cồn sát trùng và mặc quần áo bảo hộ.
6) Bước 6: Ra khỏi nhà sát trùng, đóng cửa, sử dụng bảo hộ và xuống khu vực
chăn nuôi.

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 22

3.8. LÀM MỚI CHUỒNG
Làm mới chuồng nuôi sau khi kết thúc mỗi lứa là một việc quan trọng để đảm
bảo an toàn sinh học và cơ sở vật chất tạo điều kiện thuận lợi nhất cho lứa nuôi
tiếp theo của chuồng nuôi. Việc làm mới này được thực hiện qua các bước cơ
bản như sau:
1) Sau khi bán heo xong vệ sinh toàn bộ khu xuất heo : rửa sạch, quét vôi .
2) Tháo những trang thiết bị liên quan tới điện và các công cụ trang thiết bị
phục vụ sản xuất trong chuồng nuôi như: Morto, quạt, gió, bóng đèn, máy
bơm, tử thuốc, xẻng, cào phân...để vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa và thay
thế.
3) Ngắt toàn bộ hệ thống điện trong chuồng nuôi (trừ điện cung cấp cho máy
rửa chuồng).

4) Thực hiện việc thu gom loại bỏ các chất thải, rác và những thứ không cần
thiết ra khỏi chuồng nuôi.
5) Tháo các núm uống,kiểm tra đường nước bể thuốc, sửa chữa, thay thế và
làm vệ sinh. Sử dụng Intrahydrocare để làm sạch lòng ống dẫn nước, loại
bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn nước trong các lứa nuôi heo (trừ các trại mới thả
heo lứa đầu). Xả hết nước trong đường ống nước uống, pha Intrahydrocare
với nước sạch tỷ lệ 3:100 (3 lít Intrahydrocare cho 100 lít nước) để ngâm
đường ống này trong vịng ít nhất 24 giờ sau đó xả và rửa bằng nước sạch.
6) Sử dụng máy áp lực làm rửa sạch chuồng nuôi thứ tự: Giàn mát, trần cách
nhiệt, cửa kính, thành, tường chuồng, hành lang, nền chuồng, máng vày,
đường dẫn heo...( thứ tự từ đầu chuồng tới cuối chuồng, từ cao xuống thấp).
7) Sau khi rửa bằng nước sạch xong,tiến hành pha XÚT với tỷ lệ 1:30 (1kg xút
cho 30 lít nước). Một lít nước XÚT tưới cho 1,5 m2 diện tích bề mặt chuồng
ni ( nền, tường, rãnh thoát nước thải,…) đợi 60 phút sau đó rửa sạch lại
bằng nước với vịi phun áp lực cao và chờ chuồng khô
8) Pha thuốc sát trùng (Formacine) 1/200. Phun từ cuối chuồng dần dần lên đầu
chuồng. Phun lên bạt trần trước rồi đến 2 bên hông và sau đó phun nền
chuồng, 1 lít dung dịch sát trùng phun cho 4m2 diện tích.
9) Tường xung quanh chuồng trại, lối đi quét vôi với tỷ lệ 1:20 (1kg vơi cho 20
lít nước).
10)

Qt sơn chống rỉ các thiết bị kim loại

11) Lắp đặt lại tất cả các thiết bị đã được vệ sinh, bảo dưỡng, sau đó vận
hành chạy thử để đảm bảo việc sản xuất không gặp cản trở
12) Trong trường hợp đặc biệt cần tiến hành xông tồn bộ Focmol (tỷ lệ 20g
thuốc tím : 40ml formol cho 1m3 khơng khí), om kín chuồng 3 đến 5 ngày .
13) Trước khi thả heo 1 ngày phun sát trùng (Formacine) toàn bộ trong
chuồng 2 lần/ngày với tỷ lệ 1:200

PHỊNG HEO THỊT CƠNG TY CỔ PHẦN CHĂN NI MAVIN

MAVIN | sổ tay chăn nuôi heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


Page | 23

3.9. NHẬP HEO TỪ TRẠI NÁI
1) Nhận thông tin về việc nhận heo từ VPTT.
2) Thông báo việc nhập heo tới trại.
3) Kiểm tra lại các điều kiện cần thiết của trại để chuẩn bị nhập heo.
4) Liên lạc với trại nái để tìm hiểu các thơng tin và đàn heo từ trại nái.
5) Trước nhập heo 1 ngày liên hệ với bộ phận vận chuyển, trại nái để sắp xếp
người đến trại nái nhập heo theo lịch.
6) Trong trường hợp đến trại nái cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của
trại nái.
7) Lấy phiếu thông tin (tình trạng heo, phiếu kiểm dịch, lịch vaccin, cám sử
dụng, thuốc điều trị....) từ trại nái. Đồng thời đánh giá điều kiện của phương
tiện vận chuyển.
8) Nhập heo đúng số lượng và tiêu chuẩn theo quy định của công ty. Có biên
bản xác nhận giữa trại thịt, trại nái và người vận chuyển.
9) Giám sát quá trình vận chuyển heo về trại (chú ý đến thời tiết, cung đường
vận chuyển, thời gian vận chuyển...).
10) Thông báo về trại thịt sau khi đã nhập heo lên xe để thực hiện các bước
nhập heo ở trại.
Trong trường hợp trại thịt không tới trại nái nhận heo được cần thực hiện các
bước từ 1 đến 5 ở trên và thực hiện các việc sau:
-

Liên hệ với nhà xe và trại nái để xác nhận chính xác thời gian chuyển heo lên

xe và thời gian vận chuyển xe từ trại nái về. Đồng thời yêu cầu trại nái cung
cấp các thông tin và các giấy tờ liên quan như bước 7 về trại thịt - Chụp ảnh
gửi hình ảnh về.

-

Trước khi nhập heo vào chuồng cần kiểm tra các giấy tờ liên quan mà trại nái
gửi về.

-

Kiểm tra lại số lượng, trọng lượng và chất lượng heo khi nhập vào chuồng.

-

Đánh giá tình hình đàn heo, thông báo kịp thời cho trại nái và cấp trên nếu có
tình trạng phát sinh bất thường ( sai lệch về số lượng, trọng lượng, chất lượng
heo...) đồng thời có biên bản đính kèm hình ảnh và có xác nhận của lái xe.

Chú ý: Khi phát sinh các vấn đề khác ngồi thủ tục cần thơng báo kịp thời cho
những người liên quan để giải quyết.

MAVIN | sổ tay chăn ni heo thịt và các hướng dẫn, quy trình 2021


×