Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TIỂU LUẬN: Quy chế Về tổ chức bộ máy – chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận điều hành Công ty cổ phần giống cây trồng trung ương docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.99 KB, 21 trang )













TIỂU LUẬN:

Quy chế Về tổ chức bộ máy – chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận điều hành

Công ty cổ phần giống cây trồng trung ương








( Kèm theo Quyết định : 06/ QĐ - CTG - HĐQT ngày 18/03/2004 của hội đồng
quản trị )

I - Tổ chức bộ máy
1/ Quy định chung :


Công ty cổ phần giống cây trồng Trung ương là đơn vị chuyển đổi sở hữu từ Công
ty giống cây trồng trung ương I – Bộ nông nghiệp & PTNT Việt Nam theo quyết
định số 5029 /BNN/TCCB ngày 10/11/2003, chức năng nhiệm vụ chính là sản xuất,
kinh doanh và chọn tạo các loại giống cây trồng nông lâm nghiệp . Công ty có hệ
thống các chi nhánh, xí nghiệp sản xuất kinh doanh ở các vùng sinh thái đặc trưng
với đội ngũ chuyên gia, kỹ sư được đào tạo trong và ngoài nước , đội ngũ công nhân
kỹ thuật có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm trong việc chọn tạo và tổ chức kinh
doanh giống cây trồng . Công ty có hệ thống các đại lý giống cây trồng các loại như
lúa thuần , lúa lai , ngô lai , đậu đỗ , lạc , rau , khoai tây và các giống cây ăn quả
vv…. Công ty có hệ thống cơ sở vật chất đồng bộ phục vụ cho việc sản xuất kinh
doanh giống cây trồng .
Trong quá trình xây dựng và phát triển công ty đã lập được nhiều thành tích xuất
sắc gíp phẩn vào việc đưa nền sản xuất nông nghiệp của nước nhà ngày càng phát
triển , được nhà nước tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quí , hai huân chương lao
động và nhiều huy chương vàng tại các hội chợ triển lãm thành tựu kinh tế kỹ thuật
Việt Nam . Là thành viên của hiệp hội giống cây trồng Việt Nam VSA công ty
chúng tôi mong muốn được quan hệ , hợp tác , cung ứng các loại sản phẩm và liên
doanh , liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước để mở rộng sản xuất kinh
doanh.







Các đơn vị trực thuộc công ty
1. Chi nhánh Giống cây trồng Trung ương Miền Trung
Central Branch Office
Địa chỉ : Phường Đội Cung – Thành phố Vinh – Nghệ An

Điện thoại : 038.844937 Fax : 038.844937
2. Chi nhánh Giống cây trồng Trung ương Thái Bình
Thái Bình Branch Office
Địa chỉ : Đông Hưng – Thái Bình
Điện thoại : 036.851256 Fax : 036550684
3. Xí nghiệp Giống cây trồng Trung ương Định Tường
Dinh Tuong Branch Office
Địa chỉ : Xã Định Tường – HuyệnYên Định – Thanh Hoá
Điện thoại : 037.869251 Fax : 037.869251
4. Xí nghiệp Giống cây trồng Trung ương Đồng Văn
Dong Van Branch Office
Địa chỉ : Thị trấn Đồng Văn – Duy Tiên – Hà Nam
Điện thoại : 0351.835061 Fax : 0351.853463
5. Xí nghiệp Giống cây trồng Trung ương Ba Vì
Ba Vi Branch Office
Địa chỉ : Xã Đồng Quang – Huyện Ba Vì - Hà Tây
Điện thoại : 034.863091 Fax : 034.864185
6. Trại thực nghiệm Giống cây trồng Trung ương Khoái Châu
Khoai Chau Experimental Farm
Địa chỉ : Xã Tân Dân – Khoái Châu – Hưng Yên
Điện thoại : 0321.910348 Fax : 0321.910348
7. Nhà máy chế biến Giống Thường Tín
Thuong Tin Seed Prosescing Plant
Điện thoại : 034.853239 Fax : 034.853239

2/ sơ đồ tổ chức bộ máy : ( Như sơ đồ )
Bộ máy điều hành của công ty gồm 3 người :


+ Tổng giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật của công ty . Trực tiếp

phụ trách tài chính , kế toán , tổ chức nhân sự , hoạt động đầu tư và các dự án .
+ Phó Tổng giám đốc phụ trách khoa học kỹ thuật , sản xuất và quản lý chất lượng
.
+ Phó Tổng giám đốc phụ trách công tác thị trường , kinh doanh và xúc tiến
thương mại
* Các phòng nghiệp vụ :
1. Phòng thị trường kinh doanh
2. Phòng kỹ thuật sản xuất
3. Phòng Quản lý tổng hợp
4. Phòng tài chính kế toán
5. Phòng kiểm tra chất lượng
3/ Chức năng nhiệm vụ chính của các phòng :
a. Phòng thị trường kinh doanh :
- Xây dựng chiến lược kinh doanh , kế hoạch kinh doanh hàng năm làm cơ sở để
xây dựng kế hoạch sản xuất và tài chính dựa trên dự báo thị trường và nhu cầu của
hệ thống khách hàng :
- Tổ chức kinh doanh trên cơ sở kế hoạch kinh doanh ;
- Quản lý hệ thống đại lý bán buôn , bán lẻ toàn công ty ;
- Xây dựng kế hoạch phân vùng thị trường kinh doanh ;
- Đề xuất , tham mưu cho lãnh đạo công ty xây dựng cơ chế bán hàng phù hợp để
phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm ;
- Tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất , tiêu thụ , cơ cấu chủng loại sản phẩm
của các tỉnh từ vùng núi phía Bắc đến vùng Tây Nguyên ;
- Công tác quảng cáo , xúc tiến thương mại , đề xuất các biện pháp để phát triển và
mở rộng thị trường ;
- Quản lý bao bì đóng gói trong toàn công ty , nghiên cứu đề xuất các mẫu bao bì
nhãn hiệu phù hợp với nhu cầu thị trường .
b. Phòng Kỹ thuật Sản xuất :
- Xây dựng kế hoạch sản xuất và tổ chức triển khai toàn bộ kế hoạch sản xuất của
công ty trên cơ sở kế hoạch kinh donah của công ty ;



- Xây dựng quy trình kỹ thuật , công nghệ , hướng dẫn kỹ thuật sản xuất;
- Xây dựng kế hoạch sản xuất phục tráng , chọn lọc giống SNC , giống bố mẹ , cây
đầu dòng , …
- Tổ chức khảo nghiệm , trình diễn , đánh giá các bộ giống mói có tiềm năng năng
suất và chất lượng cao . Tổng kết kết quả khảo nghiệm giống mới và công nghệ sản
xuất mới hàng vụ , hàng năm ;
- Nghiên cứu , chọn tạo giống mới ;
-Quản lý và điều hành sản xuất tại trại thực nghiệm Giống cây trồng TW Khoái
Châu .
c. Phòng Tài chính Kế toán :
- Giúp Tổng giám đốc quản lý tài chính kế toán tại văn phòng và toàn công ty .
Kiểm tra giám sát về tài chính kế toán của công ty . Nhiệm vụ chủ yếu :
- Thu thập , xử lý thông tin , số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán đúng chuẩn mực và chế độ kế toán ;
- Kiểm tra , giám sát các khoản thu , chi tài chính , các nghĩa vụ thu nộp , thanh
toán nợ , kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản ;
- Phân tích thông tin , số liệu kế toán , tham mưu đề xuất các giải pháp , phục vụ
yêu cầu quản trị , các quyết định kinh tế , tài chính của công ty ;
- Cung cấp thông tin , số liệu kế toán phục vụ yêu cầu SXKD;
- Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty;
- Quản lý cổ phần , chi trả cổ tức cho cổ đông ;
- Phân tích hoạt động kinh tế của công ty .
d. Phòng quản lý Tổng hợp :
- Tham mưu , giúp việc cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực tổ chức cán bộ , lao
động tiền lương , chính sách chế độ và thanh tra .
- Xây dựng để Tổng giám đốc ban hành hoặc trình HĐQT phê chuẩn các quy chế về
tổ chức cán bộ , tiền lương trong công ty . Xây dựng và tổ chức thực hiện việc quy
hoạch các bộ . Tổ chức đào tạo , bồi dưỡng các bộ , cán bộ dự bị kế cận các chức

danh lãnh đạo công ty .
- Đề xuất hình thức trả lương , tổ chức và làm các thủ tục cho đoàn đi công tác nước
ngoài ;


- Tổ chức công tác thanh tra và giả quyết khiếu nại , tố cáo ;
- Quản lý đầu tư XDCB và đất đai ;
- Tổng hợp kế hoạch SXKD, tài chính hàng quý , năm . Công tác thống kê tiến độ
SXKD ;
- Quản lý hành chính , văn thư , lưu trữ , trật tự trị an , hội họp , lễ tết ;
- Quản lý cổ đông và chuyển nhượng cổ phần .
e. Phòng Kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng giống hàng hoá .
- Quản lý chất lượng giống cây trồng toàn công ty từ lọc dòng , nhân , sản xuất , chế
biến đóng gói , bảo quản , tiêu thụ .
- Xây dựng quy trình bảo quản hạt giống trong kho cho từng loại giống cây trồng –
Tham gia , phối hợp với phòng kỹ thuật Sản xuất xây dựng quy trình kỹ thuật , quy
trình chọn lọc và nhân dòng XNC các giống theo nhu cầu của thị trường ; xác nhận
các sáng kiến kỹ thuật trong công ty .
- Phố hợp cùng phòng thị trường ; xác nhận các sáng kiến kỹ thuật trong công ty –
Phối hợp cùng phòng thị trường Kinh doanh trong việc thiết kế , quản lý mẫu mã
bao bì đóng gói sản phẩm .
- Cùng phòng Kỹ thuật Sản xuất tổn kết kết qảu khảo nghiệm giống mới và công
nghệ sản xuất mới hàng vụ , hàng năm .
4/ Chức năng , nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc công ty
a . Chức năng nhiệm vụ của các chi nhánh :
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty , chi nhánh tổ
chức sản xuất , thu mua , chế biến , bảo quản các loại hạt giống cây trồng đảm bảo
chất lượng ;
- Khai thác thị trường , tổ chức bán buôn , bán lẻ các loại hạt giống ;

- Tổ chức trồng trình diễn các loại giống mới có tiềm năng năng suất cao , chất
lượng tốt theo kế hoạch của công ty tại địa bàn chi nhánh đang nắm giữ thị trường .
Thực hiện hướng dẫn , chuyển giao kỹ thuật cho nông dân .
- Công tác tuyên truyền quản cáo tại địa phương .
- Tập hợp chi phí SXKD và Quyết toán thu chi theo quy chế quản lý tài chính của
công ty .


b. Chức năng , nhiệm vụ của các xí nghiệp sản xuất :
- Trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản , lao động tại đơn vị đúng mục đích và đảm
bảo hiệu quả kinh tế cao .
- Tổ chức chọn lọc dòng và nhân giống SNC , sản xuất giống NC , TBKT, giống bố
mẹ cho sản xuất hạt lai theo kế hoạch công ty giao.
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm , tổng hợp thông tin thị trường tại địa phương về cơ cấu
sản xuất ,mùa vụ .
- Tập hợp chi phí SXKD tại đơn vị trên cơ sở quy chế quản lý của công ty theo quy
định.
- Công tác trật tự trị an , bảo vệ nội bộ đơn vị . Trực tiếp giải quyết các chế độ hưu
trí , mất sức cho người lao động tại đơn vị .
- Các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc uỷ quyền bằng văn bản khi cần thiết .
c. Nhà máy chế biến giống Thường Tín :
- Quản lý , sử dụng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tại khu vực nhà máy ;
- Tổ chức chế biến , bảo quản và đóng gói hàng hoá theo quy định của công ty ;
- Quản lý hệ thống kho hàng hoá theo quy định ;
- Công tác boả vệ trật tự trị an và an toàn cho hàng hoá ;
- Tập hợp thanh toán chi phí phát sinh trong quá trình chế biến , đóng gói và bảo
quản hàng hoá .
d. Trại Thực nghiệm giống cây trồng trung ương Khoái Châu :
- Khảo nghiệm , trình diễn các hộ giống mới có tiềm năng theo kế hoạch của công
ty .

- Tổ chức lọc dòng và nhân giống SNC , sản xuất giống NC, giống bố mẹ cho sản
xuất hạt lai của công ty .
II- chế độ trách nhiệm và quyền hạn
1.Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động SXKD hàng ngày của công ty ,
tổ chức thực hiện các quyết định , các nghị quyết của HĐQT, chịu trách nhiệm
trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ , quyền hạn được
giao . Quyền hạn của Tổng Giám đốc theo quy định tại Chương III – Quy chế làm
việc , quan hệ công tác của Tổng giám đốc ban hành kèm theo Quyết định số :


05/QĐ-HĐQT ngày 16/02/2004 của Hội đồng quản trị công ty cổ phần Giống cây
trồng trung ương .
2. Phó Tổng giám đốc giúp việc cho Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân
công và uỷ quyền của Tổng giám đốc . Các quyết định cảu Phó Tổng giám đốc đối
với phần việc được Tổng Giám đốc giao phải được xem như quyết định của Tổng
Giám đốc . Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về nhiệm vụ
được giám đốc phân công và uỷ quyền .
3. Kế toán trưởng ( hoặc Trưởng phòng tài chính Kế toán ) giúp Tổng giám đốc
chỉ đạo thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty theo quy chế quản lý tài
chính của công ty . Có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán . Cụ
thể :
- Giúp Tổng giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán , đồng thời là người điều hành
tổ chức hệ thống hạch toán trong toàn công ty .
- Tham mưu với lãnh đạo công ty trong các phương án kinh doanh .
- Phối hợp với phòng Quản lý Tổng hợp xây dựng phương án trả thù lao cho người
lao động trong công ty .
- Phân tích hoạt động kinh tế của công ty .
- Thực hiện các giao dịch với ngân hàng , cơ quan tài chính , thuế để thanh toán
công nợ , thu nộp ngân sách và các hoạt động kinh tế khác .
4. Trưởng phòng là người chịu trách nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ của phòng

mình . Trưởng phòng có nhiệm vụ :
- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ mọi hoạt động trong phòng theo chức năng ,
nhiệm vụ quy định của tổ chức bộ máy . Ngoài ra ,trưởng phòng phải đảm nhiệm
một công việc về chuyên môn cụ thể của phòng .
- Xây dựng phương án công tác và điều hành cán bộ trong phòng thông qua giao
việc , kiểm tra kết quả thực hiện công việc được giao .
- Tổng hợp , báo cáo kết quả công việc của phòng với lãnh đạo phụ trách , phổ biến
chủ trương , chính sách của lãnh đạo công ty cho CBCNV trong phòng .
- Tham dự các hội nghị giao ban , tổng kết , thảo luạn và biểu quyết nội quy , quy
chế , các phương án SXKD , …


- Chủ trì bình bầu thi đua , xét nâng lương , phê bình và xét kỷ luật đối với các bộ
trong phòng .
- Hướng dẫn , quản lý chuyên môn nghiệp vụ trong toàn công ty .
5. Phó Trưởng phòng : Là người giúp trưởng phòng trong từng lĩnh vực công việc
do Trưởng phòng phân công . chiụu trách nhiệm trước Trưởng phòng về lĩnh vực
công việc được phân công .
6. Giám đốc các xí nghiệp , chi nhánh có trách nhiệm :
- Hàng năm phải chủ động xây dựng kế hoạch SXKD , các giải pháp đảm bảo hoàn
thành các mục tiêu SXKD đề ra trong năm .
- Tổ chức chỉ đạo đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy chế quản lý của công ty (
Quy chế quản lý tài chính , quy chế kinh doanh , quy chế hành chính , quy chế kỹ
thuật , ….)
- Tổ chức thực hiện phương án SXKD theo kế hoạch đã giao , kịp thời đề xuất và
giải quyết những vấn đề phát sinh trong SXKD của đơn vị .
- Tổng hợp thông tin về sản xuất , thị trường , dự báo nhu cầu thị trường và tổ chức
trình diễn các giống có tiềm năng tại vùng đơn vị quản lý .
- Quản lý toàn bộ tài sản , vật tư . vốn của cộng ty có tại đơn vị .
- Bảo đảm trật tự trị an và giữ mối quan hệ tốt với điạn phương sở tịa . Thực hiện

quản lý xã hội tại đơn vị .
- Thực hiện ký hợp đồng thời vụ theo yêu cầu SXKD tại đơn vị .
- Lập kế hoạch SDCB , sửa chữa , mua sắm , thanh lý TSCĐ trình Tổng giám đốc
giải quyết .
- Theo dõi , đề xuất , khen thưởng , kỷ luật , nâng lương cho CBCNV trong đơn vị
theo chế độ trình Tổng giám đốc ra quyết định .
- Lập hồ sơ và xử lý kỷ luật ở mức cảnh cáo trở xuống . Lập biên bản phạt bồi
thường vật chất đối với CBCNV vô trách nhiệm gây tổn thất về kinh tế ở mức
tương đương 3 tháng lương .
- Thực hiện uỷ quyền của Tổng giám đốc ký các hợp đồng mua bán sản phẩm theo
Quy chế tài chính cảu công ty .
7/ Giám đốc nhà máy chế biến hạt giống :
- Quản lý , sử dụng toàn bộ hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tại nhà máy ;


- Tổ chức chỉ đạo và thực hiện chế biến đóng gói hàng hoá đảm bảo theo tiến độ của
công ty ;
- Tổ chức bảo quản hàng hoá ;
- Thực hiện ký kết hợp đồng thời vụ đáp ứng yêu cầu chế biến , đóng gói hàng hoá ;
- Bảo đảm trật tự trị an , an toàn cho hàng hoá của công ty ;
- Xây dựng phương án khai thác dịch vụ sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng lợi
nhuận cho công ty ;
- Thực hiện thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh tại nhà máy theo định mức của
công ty .
- Các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc uỷ quyền .
8/ Trại thực nghiệm giống cây trồng trung ương Khoái Châu :
Tổ chức triển khai sản xuất , khảo nghiệm , trình diễn theo kế hoạch của
công ty . Quản lý trên cơ sở dự toán .
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký . Các văn bản quy định trước đây trái với
quy chế này đều không còn giá trị thự hiện . Trong quá trình thực hiện , Quy chế

này sẽ có thể được bổ sung , sửa đổi cho phù hợp với sự phát triển của công ty .
TM.hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT



iii.thành tích năm 2005.
1. Kết quả sản xuất giống hàng hoá : Biểu 01.
Biểu 01. Kết quả sản xuất giống hàng hoá năm 2005

STT

Nội dung

ĐVT

Năm
2004

Năm
2005

KH
2005
So sánh ( %)


2003
So sánh (%)
TH/KH 2005/2004 2005/200

3
2004/200
3
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)/(6)*
100
(8)=
(5)/(4)*100

I Khối lượng sản
xuất
Tấn 6,138.0
0

6,897.0
0

9,265.0
0

74.44

112.37

5,889.0
0



1 Văn phòng Tấn 2,414.0
0


3.089.0
0

2,623.0
0

117.76

127.96

2,132.0
0

144,88.0
0

88,31.00

2 Định tường Tờn 732.00

1,130.0
0

1,517.0
0

74.49

154.37


6,17.00

183,14.0
0

84,28.00

3 Thái Bình Tấn 1,228.0
0

1,252.0
0

1,914.5
0

65.40

101.95

1,091.0
0

114,75.0
0

112,33.0
0


4 Ba vì Tấn 961.00

613.00

1,111.7
0

55.14

63.79

871.00

142,08.0
0

90,63.00

5 Đồng văn Tấn 574.00

252.00

472.38

53.35

43.90

561.00


22,26.00

102,34.0



0

6 Miền trung Tấn 624.00

726.00

1,225.0
0

59.27

116.35

617.00

117,66.0
0

98,87.00

II Quy mô Cơ cấu Tấn 6,138.0
0

6,897.0

0

9,265.0
0

74.44

112.37

5,889.0
0



1 Lúa Thuần Tấn 5638

6267

7616.25

82.28

111.16

5,576.0
0

88,97.00

98,90.00


2 Lúa lai Tấn 78

87

30.02

289.81

111.54

61.00

142,62.0
0

78,20.00

3 Ngô Tấn 264

392

804.14

48.75

148.48

251.00


64,28.00

104,76.0
0

4 Đậu tương Tấn

191







5 Lạc Tấn

45







6 Khoai Tây Tấn 11.4

125

220


56.82

1096.49

137.00

912,40

120,17.0
0

III Doanh số mua vào

1000
đ
22719.1
8

31395.
50

0


138.19





1 Văn phòng 1000
đ
9517.18

18166.
27



190.88

9,517.0
0






2 Định tường 1000
đ
2564.49

3574.8
2



139.40


2,476.0
0



3 Thái Bình 1000
đ
3810.47

4183.9
8



109.80

4,017.0
0



4 Ba Vì 1000
đ
3121.30

2245.9
1




71.95

2,912.0
0



5 Đồng văn 1000
đ
1962.90

1158.2
2



59.01

2,170.0
0



6 Miền trung 1000
đ
1742.83

2066.3
0




118.56

1,891.0
0




Nguồn: Phòng Quản lý tập hợp của Công ty


* Quy mô sản xuất giống hàng hoá tăng cả về số lượng và cơ cấu . Tỷ trọng sản xuất
hạt lai tăng đặt biệt là ngô lai tăng 200%.
Năm 2005 : Tổng diện tích sản xuất giống hàng hoá là 2.920 ha , bằng 138% so với
năm 2004 , với cơ cấu cụ thể như sau :
+ Lúa thuần : 2.129 ha với 23 giống
+ Lúa lai : 48 ha
+ Ngô lai : 173 ha ( không kể sản xuất gia công tại Ninh Thuận và Đồng Nai )
+ Doanh số mua vào : 31.395.501.000đ = 138% so với cùng kỳ 2004.
* Đã đa dạng được sản phẩm tạo điều kiện cho kinh doanh , mở rộng thị trường , tổ
chức tốt việc sản xuất giống chuyển phục vụ kịp thời cho công tác kinh doanh .
2.Kết quả kinh doanh : Biểu 02.
Biểu 02. Kết quả kinh doanh năm 2005























Nguồn: Phòng Quản lý tổng hợp của Công ty






ST
T

Chỉ chỉ tiêu

ĐVT


Th
ực hiện
2004


KH
2005

TH 2005
So sánh ( %)

So KH So 2004
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
(7)=(6)/(5)
*100
(8)=(6)/(4)
*100
1 Tổng lượng
bán hàng
Tấn 6,753.00 8,780.00 9,835.00 112.02 145.64

- Lúa thuần Tấn 4,900.00 6,250.00 7,016.00 112.26 143.18
- Hại lai Tấn 1,800.00 2,000.00 2,412.00 120.60 134.00
- Đậu, lạc khoai tây Tấn 300.00 530.00 406.00 76.60 135.33
2 Doanh thu bán
hàng
Tri
ệu
60,645.0

0
68,950.0
0
96,552.00 140.03 159.21
3 Lợi nhuận gộp Triệu

13,913.7
9
19,021.2
5
25,507.05 134.10 183.32
4 Tổng thu nhập Triệu

5,235.65 7,350.60
5
Lợi nhuận trước
thuế
1000
đ
4,360.65 5,037,00
0
6,525.73 0.13 149.65
6 Tỉ suất lợi nhuận

- Trên diện tích 1000
đ
7.26 6.80 93.66
- Trên vốn chủ sở hữu

% 31.00 46.00 148.39

7 TN bình quân
CBCNV
đ/thá
ng
2,500,00
0
3,000,00
0
3,400,000 113.33 136.00






















200% đạt xấp xỉ tấn. Đánh dấu một bước trưởng thành vượt bậc của Công ty trong lĩnh
vực sản xuất giống.
Công ty được mở rộng kinh doanh cả lúa thuần, lúa lai, ngô lai và đậu đỗ. Đây chính
là điểm nổi bật trong năm 2005 của công ty. Tất cả chỉ tiêu hoạt động của công ty đều
tăng trưởng cao.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 96.552 triệu/ 68.950 = 140% so với kế
hoạch và 159% so với năm 2004. Nếu so với năm 2003, sau hai năm cổ phần hoá thì
quy mô SXKD của công ty đã tăng gấp trên hai lần.
- Tổng thu nhập (bao gồm lợi nhuận trước thuế và khấu hao TSCĐ) đạt 7.350,602 triệu
đồng bằng 140% so với 2005.
- Lợi nhuận trước thuế 6.525,727 triệu đồng bằng 129% so với kế hoạch và 149% so
với cùng kỳ 2004.
- Tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu đạt 46% bằng 148% so với cùng kỳ 2004.


- Thu nhập bình quân CBCNV tăng 113% so với kế hoạch .
Thị trường của công ty được tiếp tục mở rộng vào Miền trung ( Bình Định , Khánh
Hoà , Quảng Nam , Quảng Ngãi ) , Tây Nguyên , Phía bắc ( Lai Châu , Cao Bằng …) ,
uy tín Công ty được tăng cường .
- Điểm nổi bật là tấ cả các đơn vị trong công ty đều có tốc độ tăng trưởng cao , dặc
biẹt là Chi nhánh Miền trung và Văn phòng . Riêng Văn phòng tăng cả về quy mô , tốc
độ bằng 106% so với toàn Công ty năm 2004 ( 60,4 tỷ ) và chênh lệch giá bằng 115%
toàn Công ty năm 2004.
- Thống nhất quản lý kinh doanh toàn Công ty và tiết kiệm chi phí . Các đơn vị đã có
sự chuyển đổi mạnh cơ cấu từng thị trường , không chỉ đơn điệu là lúa thuần mà thị
trường siêu thu ngô lai , lúa lai - Điển hình là Văn phòng , Chi nhánh Miền trung ,
Định Tường , Ba Vì
3. Công tác quản lý
+ Quản lý chất lượng sản phẩm : Với khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 45% so với
2004 là 9.835 tấn , phòng kiểm tra chất lượng đã thực hiện tốt chức năng kiểm tra ,

giám sát chất lượng giống hàng hoá sản xuất và tiêu thụ phục vụ yêu cầu kinh doanh ,
giám sát quá trình chế biến trong khi lực lượng lao động có tay nghề thiếu . Đáp ứng
tốt các yêu cầu SXKD , phòng có sự phối kết hợp tốt với các bộ phận trong Công ty
trong việc tổ chức thu mua sản phẩm .
+ Quản lý tài chính : Thực hiện nghiêm Quy chế quản lý tài chính của Công ty . Giám
sát toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty . Phản ánh trung thực và kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh , giúp cho quản lý chi phí , hàng hoá , quản lý vốn và điều
hành kịp thời , đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh .
+ Quản lý nguồn nhân lực trong Công ty , giải quyết đày đủ , kịp thời và đúng chính
sách cho người lao động một cách hợp tình , hợp lý , tuyển dụng lực lượng lao động
mới theo đúng quy chế tuyển dụng , công khai , dân chủ và minh bạch . Tổ chức đào
tạo đội ngũ các bộ quản lý , cán bộ kỹ thuật , trang bị kiến thức quản lý theo Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2000 theo đúng tiêu chuẩn quốc tế . Đây chính là nét rất
mới của Công ty cổ phần , coi trọng yếu tố con người , coi đó là nhân tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của Công ty .


+ Sự vận hành đồng bộ và đổi mới công tác quản lý từ tổ chức bộ máy , quản lý tài
chính , quản lý sản xuất , kinh doanh và quản lý chất lượng đã tạo động lực to lớn thúc
đẩy sản xuất kinh doanh phát triển . Tập hợp được sức mạnh của cả tập thể Công ty để
phát huy thế mạnh của tất cả các đơn vị vào sự phất triển của Công ty .
4.Công tác chế biến – bảo quản và đóng gói hàng hoá :
Đây là khâu làm tăng thêm giá trị hàng hoá trước khhi đưa vào thị trường, đảm bảo
tiến độ cho kinh doanh . Trong điều kiện 100% lao động thuê ngoài và tính thời vụ
khẩn trương , điện thiếu và lượng hàng hoá bảo quản trong kho lớn , song toàn bộ công
tác này về cơ bản đáp ứng được yêu cầu kinh doanh . Đặc biệt hai đơn vị Nhà máy chế
biến Thường Tín và Nhà máy chế biến Đồng Văn với khối lượng chế biến , đóng gói
lớn hơn 60% lượng hàng cả Công ty , cụ thể :
* Nhà máy chế biến Thường Tín :
-Tổng lượng hàng luân chuyên qua kho : 11.704.000 kg.

- Lượng hàng chế biến , đóng gói : 10.500.000 kg.
- Bảo quản hàng hoá tốt, không hao hụt và phuc vụ kịp thời cho sản xuất kinh
doanh của Công ty .
* Nhà máy đồng văn :
- Tổng lượng chế biến : + Ngô : 450.000kg.
+ Lúa : 1.013.000kg.
Tuy nhiên do Nhà máy mới xây dựng , kinh nghiệm quản lý và tổ chức bảo quản chế
biến chưa có , còn chưa thật sự yên tâm trong quản lý chất lượng sản phẩm , vẫn bị
khách hàng khiếu nại .
5. Công tác đầu tư , nghiên cứu phát triển
a. Về đầu tư XDCB xây dựng hệ thống cơ sơ vật chất kỹ thuật phục vụ yêu cầu
mở rộng ngành hàng và quy mô kinh doanh .
Thực hiện xong Dự án cải tạo và nâng cao năng lực chế biến tại xí nghiệp Đồng Văn .
Tổng vốn đầu tư cho XDCB : 4.572.071.974 đồng . Bao gồm :
Dự án Đồng Văn : 3.873.753.788 đồng
Thường Tín : 271.205.000 đồng
Văn phòng : 801.611.800 đồng
Thái Bình : 54.064.000 đồng


Định Tường : 54.064.000 đồng
Với hệ thống công nghiệp chế biến đã đáp ứng được yêu cầu phất triển sản xuất kinh
doanh từ nay đến 2010 .
Toàn bộ việc quản lý đầu tư XDCB đảm bảo theo đúng quy chế quản lý XDCB do
Nhà nước ban hành , tiết kiệm chi phí và chất lượng công trình đảm bảo .
b. Về công tác nghiên cứu đầu tư phát triển .
Đây là lĩnh vực mới đối với Công ty , song lại là lĩnh vực then chốt tạo cho Công ty
phát triển bền vững và nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty . Bộ phận
kỹ thuật mặc dù lực lượng cán bộ thiếu cả kinh nghiệm và kiến thức song với sự giúp
đỡ trực tiếp của chuyên gia đã đạt được kết quả cụ thể :

- Nghiên cứu , chọn tạo , khảo nghiệm , trình diễn và đã được Bộ Nông nghiệp và
PTNT công nhận giống lúa lai hai dòng HC1 mang Thương hiệu của Công ty ( QĐ
số : 3359/BNN-KHCN ngày 01 tháng 12 năm 2005 )
- Duy trì , chọn lọc giống gốc đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh ( bao gồm lúa
thuần , ngô lai và các bố mẹ các bố mẹ các Tổ hợp lúa lai 2, 3 dòng )
- Thực hiện chương trình nghiên cứu và triển khai giống Ngô lai và Ngô thực phẩm
giai đoạn 2005 – 2006 do GS.Trần Hồng Uy xây dựng . Bắt đầu triển khai , khảo sát ,
đánh giá ưu thế lai của Ngô .
- Bước đầu đánh giá có 06 Tổ hợp có triển vọng trong đó có 01 Tổ hợp L3 có năng
suất cao hơn đối chứng LVN4 có đặc điểm nông học tốt ( bắp dài , bi kín , màu sắc
đẹp hơn hẳn ngô LVN4, có khả năng thay thế LVN4 trong thời gian tới ) . Năm 2006
sẽ tổ chức sản xuất thử hạt lai F1 để có giống sản xuất thử cho vụ sau . Phân đấu cuối
2007 sẽ có một giống mới mang thương hiệu của Công ty .
- Đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất tại Trại Khoái Châu để phục vụ duy trì ,
khảo sát và nghiên cứu chọn tạo giống .
- Tổ chức và đầu tư kinh phí trình diễn , khảo nghiệm các Tổ hợp giống mới có triển
vọng và quảng cáo như D ưu 6511 , Nhị ưu 86A , 86B , thụy Hương 308 …Tuy nhiên
do cán bộ mới , số lượng giống quá nhiều nên còn chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất , đặc
biệt là duy trì bố mẹ các tổ hợp Ngô lai và lúa lai , gây ảnh hưởng lớn đế kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty .
c. Tham gia các dự án của Bộ Nông nghiệp và PTNT


Năm 2005 công ty tham gia 4 dự án , kết quả như sau :
* Dự án Danida:
- Tiếp tục được hỗ trợ thực hiện đào tạo nguồn nhân lực như kết toán , maketing.
- Hỗ trợ vay vốn ODA để thực hiện dự án với tổng số vốn được duyệt 4.300.000.000 đ
* Dự án khoai tây Việt Đức : Tiếp tục thực hiện hệ thống nhân giống khoai tây sạch
bệnh từ nhà nuôi cấy mô Ba Vì , được hỗ trợ 49.000.000 đ.
* Dự án giống lúa chất lượng : Tổng kinh phí 169.250.000 đ thực hiện 02 mô hình nhân

02 giống Bắc thơm số 7 và nếp IR 352 với diện tích 11 ha được đánh gia tốt .
* Dự án lúa lai : Tiếp nhận nhân dòng bố mẹ với tổng kinh phí là 167.500.000 đ
d. Công tác đầu tư xây dựng và quảng bá thương hiệu
Đi đôi với phát triển sản xuất kinh doanh , Công ty chú trọng đến việc quảng bá
thương hiệu và hình ảnh của Công ty CP giống cây trồng trung ương với các hình thức
phong phú : Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng ( Báo , đài ) , tham gia
Hội trợ triển lãm của bộ , của các địa phương , cải tiến mẫu mã bao bì … Tổng kinh
phí đầu tư xấp xỉ 100.000.000 đ.
Kết quả :
- Công ty được Bộ nông nghiệp và PTNT tặng 02 cúp vàng nông nghiệp cho sản phẩm
KD và A5 của Công ty .
- Được Bộ thương mại tặng thương hiệu bạn nhà nông .
e. Đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh của Công ty
Ngoài việc mở rộng sản xuất , kinh doanh Công ty là đơn vị đầu tiên trong ngành
giống Việt Nam đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp , mở rộng qui mô kinh doanh
của Công ty . Bằng nguồn vốn phát triển sản xuất – Công ty đã đầu tư 965.000.000 đ (
32.5% vốn cảu Công ty CP giống cây trồng nông lâm nghiệp Quảng Nam ) với việc
đầu tư này địa bàn sản xuất kinh doanh của Công ty sữ rất thuận lợi trong tương lai .
f. Về quan hệ hợp tác quốc tế
- Công ty đã trở thành thành viên của Hiệp hội Giống Châu á Thái Bình Dương từ
ngày 01 tháng 8 năm 2005 ( APSA)
- Xúc tiến các thủ tục để mở văn phòng đại diện tại Lào để xuất khẩu giống ngô
LVN10.


- Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:
2000 tại Văn phòng Công ty và áp dụng thử từ tháng 10 năm 2005 .



×