Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nghiên cứu thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo ACC PRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.91 KB, 6 trang )

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO ACC PRO
Trần Thị Mỹ Huyền, Bùi Đoan Trinh, Nguyễn Tranh Anh Đào,
Phạm Kim Thanh, Võ Thị Tường Vy
Khoa Tài Chính Thương Mại, Trường Đại Học Cơng Nghệ TP.Hồ Chí Minh (HUTECH)

GVHD: ThS. Thái Thị Nho

TÓM TẮT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
q trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được áp dụng rộng rãi hầu hết trong các doanh nghiệp. Ngồi
ra thuế cịn là một trong những nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước. Sở dĩ nó được gọi là thuế GTGT
vì thuế chỉ được đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, và tổng
số thuế thu được ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán của người tiêu dùng cuối cùng.
Và các nghiệp vụ thuế GTGT cũng phát sinh thường xuyên và phổ biến ở bất kì một doanh nghiệp nào. Vì
vậy việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế GTGT tại doanh nghiệp là rất
cần thiết. Nghiên cứu này nghiên cứu về thực trạng kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH tư vấn và đào
tạo ACC PRO nhằm tìm hiểu sâu hơn về khoản mục này. Từ đó đưa ra những kiến thức có thể áp dụng vào
thực tế và rút ra được bài học kinh nghiệm.
Từ khóa: Báo cáo tham luận, Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo ACC PRO, kế toán thuế GTGT, nghiên
cứu, thực trạng.
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất,
lưu thơng đến tiêu dùng.
Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT, người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách
nhiệm thu hộ và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT. Vì vậy,
người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này.
Luật thuế GTGT Việt Nam hiện nay đến năm 2022, thuế GTGT hiện nay có 4 thuế suất thuế GTGT bao
gồm: 0%, 5% , 10% và 8%.Việc quy định các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách thuế điều tiết
thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch
vụ quy định cụ thể như sau:


Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình
ở nước ngồi , vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu và có
đầy đủ hóa đơn theo quy định.

2033


Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho nhu cầu của cộng đồng được
quy định
Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hố, dịch vụ cịn lại khơng thuộc nhóm hàng hố, dịch vụ
khơng chịu thuế GTGT; khơng thuộc những trường hợp khơng phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; khơng
thuộc nhóm áp dụng thuế suất 0%; khơng thuộc nhóm áp dụng thuế suất 5%.
Đến năm 2022, thuế suất giảm từ 10% còn 8% theo nghị định 15/2022/NĐ-CP ( Nghị định này được áp
dụng từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022). Trừ một số hàng hóa, dịch vụ khơng được giảm theo
nghị định 15/2022/NĐ-CP bao gồm: Viễn thông, công nghệ thơng tin, hoạt động tài chính, ngân hàng,
chứng khốn, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai
khống (khơng kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hố chất, sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào:
Tài khoản sử dụng:
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn GTGT mẫu 01/GTGT

-

Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (TT80/2021)


-

Bảng kê hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch vụ



Điều kiện khấu từ thuế GTGT đầu vào

-

Có hố đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu

nhập khẩu
-

Có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hố, dịch vụ

mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng
Đối với hàng hóa dịch, vụ bán ra:
Tài khoản sử dụng:
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTGT

-

Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT(TT80/2021)


-

Bảng kê hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch vụ

2034


3. NỘI DUNG
2.1 Tổng quan Công ty TNHH Tư Vấn Và Đào Tạo ACC PRO
Công ty TNHH Tư Vấn Và Đào Tạo ACC PRO được thành lập và phát triển là nhờ vào sự hợp tác của
hàng trăm khách hàng cùng với đội ngũ nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và
nghiệp vụ kế toán. Cùng với sự tận tụy, thực hiện dịch vụ chuyên nghiệp có tổ chức của ACC PRO sẽ làm
hài lịng thêm nhiều khách hàng.
Tên công ty: Công ty TNHH Tư Vấn Và Đào Tạo ACC PRO
Mã Số Thuế: 0 3 1 5 8 8 6 7 4 4
Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Địa chỉ: 44/1B Đường số 8, Khu phố 5, Phường Tăng Nhơn Phú B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0779995696
Chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Kỳ kế tốn đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Kỳ kế tốn năm của cơng ty theo năm dương lịch bắt
đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng được ghi chép trong
kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá
của ngân hàng công bố theo từng thời điểm.
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Chế độ áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp
ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính và thông tư
số 53/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung một số điều lệ
của thơng tư số 200/2014/TT-BTC.
Hình thức kế toán: Áp dụng theo hệ thống nhật ký chung thực hiện trên phần mềm Smartpro
Phương pháp thuế GTGT: Khấu trừ

2.2 Thực trạng kế toán thuế GTGT
2.2.1 Thuế giá trị gia tăng đầu vào trong quý 1/2022
NV1: Ngày 04 tháng 01 năm 2022, công ty mua Sandal Hunter Eva phun Nữ, Cam, 38 với đơn giá 422.727
đồng của công ty TNHH Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên – Chi Nhánh Biti’s tại Miền Nam, bao gồm
thuế GTGT 10%. Công ty thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng trên hóa đơn GTGT số 0002511 tổng giá trị
là 465.000 đồng.
Nợ TK 156 : 422.727
Nợ Tk 1331: 42.273

2035


Có TK 1121: 465.000
NV2:

Ngày

05

tháng

01

năm

2022,

cơng

ty


mua

màn

hình

LCD

Samsung

22’’

LF22T350FHEXXV(1920x1080, IPS, 75Hz, 5ms, Free sync) đơn giá 2.490.000 đồng của công ty Cổ Phần
Thương Mại – Dịch Vụ Phong Vũ ,bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng
trên hóa đơn GTGT số 0093832 tổng giá trị là 2.739.000 đồng.
Nợ TK 156 : 2.490.000
Nợ Tk 1331: 249.000
Có TK 1121: 2.739.000
- Tổng thuế GTGT đầu vào trong Quý 1/2022: 86.161.077 đồng
2.2.3 Thuế gía trị gia tăng đầu ra trong quý 1/2022
NV1: Ngày 28 tháng 01 năm 2022, công ty TNHH PTPK Anh Khoa thuê dịch vụ tư vấn quản lý với đơn
giá 1.500.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh tốn ngay bằng tiền gửi ngân hàng trên
hóa đơn GTGT số 1 tổng giá trị là 1.650.000
Nợ TK 1121: 1.650.000
Có 5111: 1.500.000
Có 33311: 150.000
NV2: Ngày 31 tháng 03 năm 2022, cơng ty TNHH Cơ Khí Điện Trọng Tín th dịch vụ tư vấn quản lý
quý 1/2022 với đơn giá 36.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 8%. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền
gửi ngân hàng trên hóa đơn GTGT số 5 tổng giá trị là 38.880.000

Nợ TK 1121: 38.880.000
Có 5111: 36.000.000
Có 33311: 2.880.000
- Tổng thuế GTGT đầu ra trong Quý 1/2022: 235.927.778 đồng (Đính kèm phụ lục 10)
Thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 3331: 12.411.876
Có TK 112: 12.411.876
Số dư Có TK 3331 = 12.411.876 số liệu ở chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế GTGT
(Đính kèm phụ lục: Tờ khai thuế GTGT).

2036


KẾT LUẬN
Qua q trình nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty mà cụ thể là tổ chức cơng tác kế tốn thuế
GTGT tại Cơng ty, về cơ bản em nhận thấy Công ty đều làm đúng theo chế độ kế toán về thuế GTGT, thực
hiện việc kê khai thuế, nộp thuế theo đúng như hướng dẫn của cơ quan thuế. Nhận thức được phần nào tầm
quan trọng đó của thuế GTGT, Cơng ty đã đưa vào áp dụng ngay các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuế
GTGT tại Công ty phần lớn đều hợp lý, hợp lệ và xử lý linh hoạt. Từ đó các Tờ khai thuế GTGT, các Bảng
kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, các Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
được lập và gửi đến cơ quan thuế đầy đủ và đúng thời hạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Tài Chính (2015), 26 chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài Chính.
[2] Bộ Tài Chính (2014), Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về việc hướng dẫn chế
độ kế toán doanh nghiệp.
[3] Biên soạn: ThS. Nguyễn Thanh Tú (Năm 2021). Kế Tốn Thuế. NXB Tài Chính

2037



2038



×