Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

giai toan 10 bai 16 kntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.87 KB, 7 trang )

Giải Toán 10 trang 16, 17 Kết nối tri thức - Tập 2
Bài 6.7 trang 16
Vẽ các đường parabol sau:

Gợi ý đáp án
a.



b.




c.



d.




Bài 6.8 trang 16
Từ các parabol đã vẽ ở Bài tập 6.7 hãy cho biết khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của
mối hàm số bậc hai tương ứng.
Gợi ý đáp án

a. Hàm số đồng biến trên khoảng



Hàm số nghịch biến trên khoảng

b. Hàm số đồng biến trên khoảng

Hàm số nghịch biến trên khoảng
c. Hàm số đồng biến trên khoảng
Hàm số nghịch biến trên khoảng

d. Hàm số đồng biến trên khoảng

Hàm số nghịch biến trên khoảng

Bài 6.9 trang 16
Xác định parabol

. trong mỗi trường hợp sau:

a. Đi qua hai điểm A(1; 0) và B(2; 4)
b. Đi qua điểm A(1; 0) và có trục đối xứng x =1
c. Có đỉnh I(1; 2)
d. Đi qua điểm A(-1; 6) và có tung độ đỉnh -0,25.
Gợi ý đáp án
a. Thay tọa độ điểm A và B vào hàm số ta có hệ phương trình:

Vậy parabol
b. đồ thị có trục đối xứng x = 1

thay tọa độ của A vào hàm số:



Ta có hệ phương trình:

c. Có đỉnh I(1; 2) =>
Thay tọa độ của I vào hàm số:
Ta có hệ phương trình:

d. Điểm đỉnh của parabol có tọa độ

, thay tọa độ vào hàm số có:

Thay tọa độ của A vào hàm số:
Ta có hệ phương trình:

Suy ra:

Hoặc

Bài 6.10 trang 16
Xác định parabol
-12).
Gợi ý đáp án

, biết rằng parabol đó đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh là I(6;


Có đỉnh
Thay tọa độ của I vào hàm số:
Thay tọa độ của A vào hàm số:
Ta có hệ phương trình:


Bài 6.11 trang 16
Gọi (P) là đồ thị hàm số bậc hai

. Hãy xác định dấu của hệ số a và biệt thức

, trong mỗi trường hợp sau:
a. (P) nằm hoàn tồn phía trên trục hồnh.
b. (P) nằm hồn tồn phía dưới trục hoành.
c. (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và có đỉnh nằm phía dưới trục hồnh.
d. (P) tiếp xúc với trục hồnh và nằm phía trên trục hồnh.
Gợi ý đáp án
a. (P) nằm hồn tồn phía trên trục hồnh thì
Đồ thị phải quay lên nên a >0.
Đồ thị khơng cắt trục hồnh nên
b. (P) nằm hồn tồn phía dưới trục hồnh.
Đồ thị phải quay xuống nên a < 0.
Đồ thị khơng cắt trục hồnh nên
c. (P) cắt trục hồnh tại hai điểm phân biệt và có đỉnh nằm phía dưới trục hồnh thì:
Đồ thị phải quay lên nên a > 0.
Đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt nên
d. (P) tiếp xúc với trục hồnh và nằm phía trên trục hồnh.
Đồ thị phải quay lên nên a > 0.
Đồ thị tiếp xúc với trục hoành nên

Bài 6.12 trang 16


Hai bạn An và Bình trao đổi với nhau:
An nói: Tớ đọc ở một tài liệu thấy nói rằng cổng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dạng
một parabol, khoảng cách giữa hai chân cổng là 8m và chiều cao của cổng tính từ một điểm

trên mặt đất cách chân cổng là 0,5 m là 2,93 m. Từ đó tớ tính ra được chiều cao của cổng
parabol đó là 12m.
Sau một hồi suy nghĩ, Bình nói: Nếu dữ kiện như bạn nói, thì chiều cao của cổng parabol mà
bạn tính ra ở trên là khơng chính xác.
Dựa vào thơng tin mà An đọc được, em hãy tính chiều cao của cổng Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội để xem kết quả bạn An tính được có chính xác khơng nhé.
Gợi ý đáp án
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho một chân cổng đặt tại gốc tọa độ, chân cịn lại đặt trên tia Ox.
Khi đó cổng parabol là một phần của đồ thị hàm số dạng

(do parabol đi qua gốc

tọa độ nên hệ số tự do bằng 0).
Parabol đi qua các điểm có tọa độ A(8; 0) và B(0,5; 2,93).
Thay tọa độ của A, B vào hàm số ta có:

Suy ra có hàm số

Hàm số có đỉnh

Suy ra chiều cao của cổng là
Kết quả của An gần chính xác.

Bài 6.13 trang 16
Bác Hùng dùng 40 m lưới thép gai rào thành một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau.
a. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (mét) của nó.
b. Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất mà bác Hùng có thể rào
được.
Gợi ý đáp án



a. Chiều dài của mảnh vườn là: 20 - x (m).
Diện tích của mảnh vườn là:
b. Xét đồ thị hàm số

có đỉnh là I(10; 100)

Vây diện tích mảnh vườn lớn nhất là 100 khi kích thước chiều rộng là 10 m, kích thước chiều
dài là 10m.

Bài 6.14 trang 17
Quỹ đạo của một vật được ném lên từ gốc O (được chọn là điểm ném) trong mặt phẳng tọa độ
Oxy là một parabol có phương trình

trong đó x (mét) là khoảng cách theo

phương ngang trên mặt đất từ vị trí của vật đến gốc O, y (mét) là độ cao của vật so với mặt đất
a. Tìm độ cao cực đại của vật trong q trình bay.
b. Tính khoảng cách từ điểm chạm đất sau khi bay của vật đến gốc O. Khoảng cách này gọi là
tầm xa của quỹ đạo.
Gợi ý đáp án

a. Đồ thị hàm số

có đỉnh là

Suy ra độ cao cực đại của vật là:
b. Điểm chạm đất sau khi bay của vật có tọa độ A(a; 0) với a là số thực dương.

Ta có:


Suy ra:

Vậy khoảng cách từ điểm chạm đất sau khi bay của vật đến gốc O là:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×