Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ngu phap tieng anh lop 10 global success unit 1 family life

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.37 KB, 10 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 GLOBAL SUCCESS THEO UNIT
UNIT 1: FAMILY LIFE
I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense
1) Cấu trúc Thì hiện tại đơn
a) Thể khẳng đinh (Affirmative form)
I/ We/ You/ They + Verb (bare infinitive)
He/ She/ It + Verb-s/ es
Động từ chia ở hiện tại (Vi - bare infinitive)
Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es (thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch,
sh).
b) Thể phủ định (Negative form)
- Đối với động từ be (am/ is/ are), thêm not sau be.
Rút gọn: am not = ’m not; is not = isn’t; are not = aren’t.
Ex: I am not/ 'm not an engineer. Tôi không phải là kỹ sư.
- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do does.
I/ We/ You/ They + do not + Verb (bare infinitive - bare-inf)
He/ She/ It + does not + Verb (bare-inf)
Rút gọn: do not —► don’t; does not —► doesn’t
Ex: We don’t live far away. Chúng tôi sống không xa đây lắm.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

- ĐỐI với động từ be, chuyến be ra đầu câu.
Ex: Is she a teacher? Cô ấy là giáo viên hả?
- Đôi với động từ thường, dùng Do/ Does ở đầu câu.
Do + I/ we/ you/ they + Verb (bare-inf)


Does + he/ she/ it + Verb (bare-inf)
Ex: Do you live here? Anh sống ở đây à?
2) Cách dùng Thì hiện tại đơn
* Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
a) Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại.
Ex: She is in her office now.
Hiện giờ cơ ta đang ở trong văn phịng.
b) Một sự thật hiển nhiên đúng.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
Rice doesn’t grow in cold climates.
Lúa khơng mọc ở vùng có khí hậu lạnh.
c) Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở
hiện tại.
Ex: I think it’s a good idea. Tơi cho đó là ý kiến hay.
I live in Ho Chi Minh City. Tơi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

He works in the bank. Anh ta làm việc ở ngân hàng.
d) Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xun (thói quen).
Ex: I usually have breakfast at 7 o’clock every morning.
Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.
She gets up early every morning. Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.
Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như:
- always, often, sometimes, usually, now
- every + time (every day, every week, every month,...), in the morning, in the afternoon, in the
evening.

II. Thì hiện tại tiếp diễn - The present progressive
1) Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn
a) Affirmative form (Thế khẳng định)
Subject + am/ is/ are + V-ing
Ex: I am reading in the library. Tôi đang đọc sách trong thư viện.
Subject + am/ is/ are + not + V-ing
Ex: I am not watching television now. I am listening to music. Hiện giờ tôi không phải đang
xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.
c) Interrogative form (Thể nghi vấn)
Am/ Is/ Are + s + V-ing?
Ex: Are you listening to music now?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Bạn đang nghe nhạc phải khơng?
No, I am not.
Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.
2) Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
a) Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex. I am watching TV. Tơi đang xem ti vi.
b) Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời.
Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.
Bình thường tơi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.
c) Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng khơng nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Ex: My mother is teaching a secondary school.
Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.

d) Dùng để diễn đạt một hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ chỉ sự di
chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm
trạng từ chỉ thời gian tương lai.
Ex: My friend is moving to another place next week.
Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.
e) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Tách
dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.
Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Mỗi lần Nam gặp tơi, anh ấy thường mượn tôi tiền.
I’m continually making silly mistakes.
Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn.
Lưu ý:
Khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to
be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem,
remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn (present
simple).
Ex: I am tired now. Bây giờ tôi đang mệt.
She wants to go for a walk at the moment. Lúc này cô ta muốn đi dạo.
3) Cách thêm “-ing” vào động từ (V-ing)
- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch —> watching, do —> doing,...
— Các động từ kết thúc bởi đi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".
Ex: invite —> inviting, write —> writing,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ĩe", chúng ta đổi "ie" thành 'y ' rồi thêm ing".
Ex: lie —> lying, die —> dying,...

— Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".
Ex: see —> seeing
— Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng *ễphụ ãm-nguyên âm-phụ âm”:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

* Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đơi phụ âm cuối
rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: stop —> stopping (ngừng); plan —> planning (dự định)
run —> running (chạy); begin —> beginning (bắt đầu)
* Còn nếu động từ đó khơng nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” khi
đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và
thêm "-ing" vào.
Ex: open —> opening (mở); visit —> visiting (viếng); listen —> listening (nghe) happen —>
happening (xảy ra); draw —> drawing (vẽ); wax —> waxing (bôi (sáp))
III. Phân biệt Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm
có tính lặp đi lặp lại

nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ tần suất như: Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ thời gian: at
never, sometimes, often, usually, always, once the moment, at present, now, ... và các câu

a week, ...

mệnh lệnh: Be Quiet!, Listen!

Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, sự Diễn tả những xu hướng hay những hành động,
việc có tính chất lâu dài, ổn định

sự việc mang tính chất tạm thời ở hiện tại

Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định

Kế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp

Kết hợp với always, diễn tả sự phàn nàn về
Diễn tả thói quen đơn thuần ở hiện tại

những hành động lặp lại gây khó chịu cho
người khác

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

IV. Động từ đặc trưng ở các thì HTD - HTTD
Thì Hiện tại đơn

Thì Hiện tại tiếp diễn

• Động từ chỉ sự tri nhận: feel (cảm thấy), hear

(nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi),
taste (có vị) ...
• Động từ chỉ quan điểm nhận thức: agree
(đồng ý), believe (tin), disagree (không đồng
ý), know (biết), think (nghĩ rằng, cho rằng) ...
• Động từ chỉ sự u/ghét: dislike (khơng
thích), enjoy (yêu thích), hate (ghét), like
(thích), love (yêu).

Các động từ thể hiện sự thay đổi hay xu hướng
thì thường được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn:
get (trở nên), fall (giảm), grow (tăng, phát
triển), begin (bắt đầu), change (thay đổi),
become (trở nên), improve (cải thiện, tiến bộ),

• Động từ chỉ sự sở hữu: belong (thuộc về), increase (tăng)
have (có), include (bao gồm), own (sở hữu),
possess (sở hữu)...
• Một số động từ khác: appear (có vẻ), need
(cần), seem (có vẻ, dường như), want (muốn),
wish (ước).
V. Bài tập ngữ pháp unit 1 tiếng Anh 10 Family life có đáp án
Choose the correct answer.
1. I was late school this morning because my alarm clock didn’t ………
a. go off b. go away c. go on d. go up
2. “…….. do you get to school?’ – ‘ by bike”.
a. how b. what c. how far d. how often

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

3. When I was a child, I usually ……fishing with my brother
a. went b. gone c. go d. use to go
4. We …….. dinner at home on Saturdays.
a. Haven’t had b. Don’t have c. Didn’t had d. Aren’t have
5. Are you contented ………. Your present job, Mrs. Tuyet ?
a. of b. to c. with d. for
6. What time is the flight …….. to arrive ?
a. thought b. due c. plan d. because
Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.
1. It's a long time since he last called me.
He hasn't ______________________
2. When did he get the job?
How long ago __________________________
3. I advise you to book a table in advance.
If I ______________________________
4. I don't want to tell them the secret.
I would rather _______________________
5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.
Were ______________________
6. We wanted to get good seats so we arrived early.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

In order _________________________
7. It took her nearly an hour to do the crossword.

She spent ____________________________
8. The policeman made him confess after three days.
He was __________________________
9. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not ________________________
10. I advise you to see a doctor.
You ought ____________________________
ĐÁP ÁN
Choose the correct answer.
1 - a; 2 - a; 3 - a; 4 - b; 5 - c; 6 - b;
Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.
1. It's a long time since he last called me.
He hasn't ______called me for a long time_______
2. When did he get the job?
How long ago ________did he get the job_________
3. I advise you to book a table in advance.
If I __________were you, I would book a table in advance___________
4. I don't want to tell them the secret.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

I would rather _______not tell them the secret_______
5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.
Were _____I to improve my English speaking skill, I would easily get that job________
6. We wanted to get good seats so we arrived early.
In order ________ to get good seats, we arrived early ________
7. It took her nearly an hour to do the crossword.
She spent _______ nearly an hour doing the crossword ____________

8. The policeman made him confess after three days.
He was _________made the confess after three days _________________
9. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not _______as easy as Maths for Nga________
10. I advise you to see a doctor.
You ought __________to see a doctor_________
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×