Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

cau hoi dung sai sach ktc co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.7 KB, 39 trang )

lOMoARcPSD|13225082

Cau trac nghiem dung sai ktcc co dap an
Kế Toán Cơng (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vơ hình của thị
trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
 Sai vì
+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vơ hình của thị trường
và hữu hình của chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch
- giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin khơng đối
xứng, hang hóa cơng cộng
- phân bổ nguồn lực hợp lý
- giải quyết vấn đề cơng bằng xã hội
Khơng thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vơ hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay
hữu hình của chính phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi
cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN
 Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính tốn đến tổng phúc lợi xã hội
chứ không ưu đãi cho bất cứ khu vực nào
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường


ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto
 Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như
khơng có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà
không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 1


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

+ Nếu nền kinh tế vận hành hồn hảo thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt
hiệu quả pareto
+Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng ...) thì việc phân bổ nguồn lực
theo cơ chế thị trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc
quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng
phúc lợi xã hội, điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì
cơng ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường
 Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệp
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân
Sai vì chính phủ có vai trị điều tiết nền kinh tế vĩ mơ

Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác
chưa hiệu quả
 Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như
khơng có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà
khơng làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hồn tồn
Câu 7: Chương trình "Tấm lịng vàng" giúp đỡ người nghèo gặp hồn cảnh khó khăn là một
hồn thiện Pareto
 Đúng vì khi này người được chương trình "tấm lịng vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà
không làm thiệt hại đến bất kì ai
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 2


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm
2003 giảm mạnh" là một nhận định thực chứng.
Đúng vì quan sát thực tế
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ
quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
 Sai vì khi quyết định sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ dựa vào

- nhu cầu cơ bản của XH
- cung-cầu
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc
chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
 Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường và đảm
bảo nền kt vận hành ổn định hơn
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xố bỏ
độc quyền
 Sai vì
+ độc quyền tự nhiên là khơng thể xóa bỏ
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường
độc quyền tự nhiên bằng 0
 Đúng vì

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 3


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hồn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản
lượng P=MC

+ khi có độc quyền thì nhà độc quyền chọn sản xuất (P0;Q0) ở mức MR=MC  làm cho giá
cả tăng lên P0>P* và sản lượng giảm xuống Q0+ khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản chênh lệch trên khơng cịn nữalợi
nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất
mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
 Sai vì Có 2 loại ngoại ứng là ngoại ứng tiêu cực và ngoại ứng tích cực
+ Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH là do sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp sản xuất quá
mức

Q1>Qo và tổn thất PLXH là ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH là do doanh nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản
lượng tối ưu của thị trường

Q1Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi
ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được

 Đúng vì khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho đường MPB dịch chuyển lên trên
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 4


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập


[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

( MPB  MPB+s ) và lúc này sản lượng trên thị trường sẽ là Qo
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này
lớn hơn phần mất không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp khơng hiệu quả
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
 Sai vì vẫn có trường hợp HHCC được cung cấp cá nhân ( VD như HHCC có tính loại trừ
thì có thể cung cấp cá nhân loại hàng hóa này )
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực
 Sai vì
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến
phúc lợi của một đối tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh
hưởng đó lại khơng được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là
ngoại ứng tích cực
+ Nếu như HHCC đó khơng có thuộc tính khơng loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ
khơng gây ra ngoại ứng
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì
thế đây là một giải pháp hiệu quả
 Sai vì
+ Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi
người, khơng căn cứ vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này sẽ dẫn đến
việc đối với người này có thể định xuất lớn hơn nhu cầu và đối với người khác thì định xuất
nhỏ hơn nhu cầu. Cả 2 trường hợp trên đều dẫn đến phúc lợi xã hội bị tổn thất không hiệu
quả

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 5



lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần t
 Sai vì Kẻ ăn khơng là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà khơng đóng
góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó
Vấn đề "kẻ ăn khơng" khơng chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối
với HHCC khơng có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại
ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực
 Đúng vì

Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu
của thị trường Q1 ( Qo
Ngoại ứng tích cực làm cho Q1Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thơng tin có các
tính chất giống như một hàng hố cơng cộng
Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng thất bại ngồi đặc điểm Thơng tin
mang tính chất của HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại về thơng tin
khơng đối xứng hay tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao
dịch thị trường có được thơng tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là
cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang
 sai vì

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hồng Th? Kim ()

Page 6


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

+Cơng bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau
trong xã hội
+ nếu là cơng bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị
trí xã hội ban đâu đều là học sinh
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng
xa là nhằm thực hiện nguyên tắc cơng bằng dọc
 Đúng vì
+ cơng bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm
bớt sự khác biệt sẵn có
+ chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm
bớt nghèo đói và nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người
nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp
nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu
nhập
 Sai vì nội dung của thuyết vị lợi là phân phối lại thu nhập giữa các cá nhân trong XH
Theo giả định của thuyết vị lợi là

- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau.
- Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần.
- Tổng thu nhập khơng thay đổi trong q trình phân phối lại
Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng
cách giữa các cá nhân trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 7


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác
 Sai vì
Đường cong LORENZ ln nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) và bên trên đương
mất cân bằng hoàn toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nơng thơn là 0.32 thì của cả
nước (Gồm cả thành thị và nơng thơn) sẽ là 0.67
 Sai vì hệ số GINI khơng phân tách sự bất bình đẳng chung thành các nguyên nhân gây
khác nhau gây ra sự BBĐ đó
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố
cấu thành nên sự bất bình đẳng đó
 Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINI
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng

ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định

Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng
cách nghèo cũng sẽ bằng nhau
 Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên
khơng thể dùng chỉ số này để so sánh
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó ln đưa
đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hồn tồn về phúc lợi dân cư
Sai vì

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 8


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người
nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao
động xã hội.
+ Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn
lợi ích của người nghèo
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập
để đảm bảo mức sống tối thiểu.

 Đúng vì
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo
+Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để
cá nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
+Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung
trong cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của
cộng đồng Vậy những người sống với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là
không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng
như ý đồ chính sách đặt ra
 Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất
cả tổn thất PLXH
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page 9


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

 sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Câu 33: Vì thuế trong mơi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn

phải chịu tồn bộ gánh nặng thuế.
 Sai vì khi đánh thuế vào mơi trường độc quyền thì gánh nặng thuế sẽ được phân chia
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng
thuế. Nếu độ co giãn bằng 0 thì tồn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu
+ Nếu đường MC nằm ngang
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế
-Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế
+ thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu
Câu 34: Người nộp thuế trực thu ln tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
 Sai vì thuế trực thu là loại thuế mà Người nộp thuế đồng thời là người thực sự trả thuế vd
như thuế thu nhập, thuế lợi tức. Do đó mà người nộp thuế buộc phải nộp những khoản thuế
trên mà ko thể chuyển gánh nặng thuế cho bất cứ một cá nhân nào khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn ln cho phép ta so sánh được mức độ bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
 sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì khơng thể so sánh được
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành
viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người
nghèo.
 Đúng vì
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hồng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập


[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy,
muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn
lợi ích của người nghèo
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa cơng cộng
 Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động và bán vé thì khơng có 2 đặc tính của
HHCC
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ khơng được xem vì số lượng ghế
trong sân vận động là có hạn
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
 Đúng vì
+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người thực sự trả thuế thu nhập của
dân cư giảm  chi mua hàng hóa dịch vụ giảm
Câu 39: Hàng hóa cơng cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ
muốn hay khơng
 sai vì HHCC
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác
nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page



lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

 sai vì cơng bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau
trong xã hội
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội
sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của
mọi người bằng nhau).
Đúng vì
+ thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là
tổng đại số mức độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
+ giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là khơng đổi trong q trình phân phối,
nên sau khi phân phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA =
MUB
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh
nặng thuế.
 Đúng
Câu 43: Chi tiêu cơng cộng hiểu theo nghĩa rộng là tồn bộ chi phí cho hoạt động cơng
cộng thơng qua ngân sách nhà nước.
 Sai vì đây là chi tiêu cơng cộng theo nghĩa hẹp
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại
lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
 sai vì khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa
hóa phúc lợi xã hội chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
Học, học nữa, học mãi.


Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ
một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
 Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hồn hảo thì sự cân bằng kết hợp trong nên kinh tế
( P=MC ) luôn đạt hiệu quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
 Sai vì
+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp
đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại khơng được phản ánh
trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ khơng làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá
nhân nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm
đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
 Sai vì tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ khơng phải đường giới hạn khả năng
lợi ích ) là những điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp cơng cộng trong trường hợp tổng chi phí giao
dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp cơng cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
 Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu
dùng quá mức.nếu....

Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu
dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả
Pareto.

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

 Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường
đó phải là thị trường cạnh tranh hồn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto
Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh
vào bên cung hay bên cầu.
 sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xác định loại thuế là thuế gì
và độ co giãn của đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là
tương hợp với thị trường.
 Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới
+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên là hàng hóa cơng cơng

 Sai vì cơng viên là hàng hóa cá nhân
Câu 39: Chính phủ đã tự mâu thuẫn với mình khi một mặt ra sức chống độc quyền, mặt
khác cho nhiều nganh tồn tại dưới hình thức độc quyền..
Sai, Độc quyền hình thành do nhiều nguyên nhân như do khả năng của tư nhân (phát minh,
sáng chế,…), là hâu quả tất yếu của thị trường do đạt được hiểu quả kinh tế cao (độc quyền
tự nhiên), do kết quả của q trình cạnh tranh,… Vì vậy chính phủ không thể cấm tất cả các
dạng độc quyền mà chỉ nên can thiệp để hạn để hạn chế nhược điểm của độc quyền mà thôi.

Câu 36: Mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa lợi nhuận.
Sai vì mục tiêu hàng đầu của Chính phủ là tối ưu hóa PLXH.
Câu 37: Nếu một chính sách chỉ làm lợi cho gười giàu mà khơng mang lại lợi ích gì cho
người nghèo thì thuyết vị lợi sẽ phủ nhận chính sách đó.
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hồng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Sai: Thuyết vị lợi chỉ quan tâm tới tổng PLXH tối đa, cịn khơng cần quan tâm là lợ ích của
ai tăng hay giảm.
Câu 38: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa cơng cộng và cung cấp cá nhân với hàng
hóa cá nhân Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN
một số hàng hóa cơng cộng q tốn kém so với CCCC.


Câu 30: Việc ra quyết định trong khu vực tư nhân phức tạp và khó khan hơn KVCC vì khu
vực tư nhân luôn phải đương đầu với mọi sự biến động và rủi ro của thị trường.
Sai: Việc ra quyết định trong KVCC thường phức tạp hơn vì quyết định của KVCC có liên
quan tới lợi ích của nhiều người, lại phải do nhiều người quyết định cho nên khó đạt được
nhất trí chung.
Câu 31: Sở dĩ tư nhân khơng sản xuất HHCC thuần túy vì nó địi hỏi vốn lớn và thời gian
thu hồi vốn lâu.
Sai vì HHCC thuần túy có đặc tính khơng thể loại trừ các cá nhân ra khỏi việc tiêu dùng dù
họ có đóng góp hay khơng, mà tư nhân lại khơng có khả năng cưỡng chế như chính phủ,
người cung cấp khơng thu được tiền của người sử dụng, không thu hồi được vốn chứ không
phải thời gian thu hồi vốn lâu. Câu 32: Hàng hóa có thể loại trừ bằng giá thì nên cung cấp
cơng cộng hơn là cung cấp tư nhân.
Sai vì đối với HHCC có thể loại trừ bằng giá thì phải so sánh giữa cung cấp cơng và thu phí
xem trường hợp nào tổn thất ít hơn thì chọn hình thức cung cấp đó.
Câu 33: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một hàng hóa
cá nhân, vì vậy đây là một giiar pháp hiệu quả.
Sai: mặc dù khắc phục được việc tiêu dùn quá mức 1 HHCN nhưng cầu của mỗi người
khác nhau nên cùng một lượng phân chia như nhau người thì tiêu dùng q nhiều, người thì
tiêu dùng q ít dẫn tới tổn thất phúc lợi xã hội.

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 34: Định suất sử dụng bằng phương pháp khốn ln khiến cho các cá nhân tiêu dùng
nhiều hơn mức mình có nhu cầu.
Sai: điều đó chỉ đúng với những người có nhu cầu thấp, cịn những người có nhu cầu cao
hơn thì lại được sử dụng q ít.
Câu 35: Hàng hóa cơng cộng có 2 thuộc tính là khơng thể loại trừ và có tính cạnh tranh
Sai vì thuộc tính của HHCC tuần túy chứ khơng phải là thuộc tính của HHCC nói chung

Câu 23: Trong thị trường độc quyền tự nhiên, việc đặt giá trần bằng chi phí trung bình của
hang độc quyền sẽ làm hang khơng cịn lợi nhuận siêu ngạch.
Đúng vì đây là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính phủ, hãng chỉ hịa vốn.
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh với khu vực tư nhân trong việc sử
dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên thị trường.
Sai vì vai trị của Chính phủ là hỗ trợ giúp đỡ khu vực tư nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư
nhân và thị trường phát triển.
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu thốn về vật chất, thu nhập và khả
năng chi tiêu thấp.
Sai vì khơng có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía
cạnh, đó là thiếu thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và khơng có tiếng nói, quyền
lực.
Câu 26: Chỉ cung cấp cơng cộng với hàng hóa cơng cộng
Sai vì vẫn có trường hợp CCCC với HHCN và thu phí dự dụng HHCC
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ khơng can thiệp bằng các chính sách ổn
định kinh tế vĩ mơ thì nền kinh tế khơng thể tự điều chỉnh để quay về trạng thái cân bằng
dài hạn.
Học, học nữa, học mãi.


Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Sai: Nếu khơng có sự can thiệp của chính phủ nền kinh tế vẫn có thể quay trợ lại trạng thái
cân bằng dài hạn nhưng sẽ mất một khoảng thời gian dài và gây ra những ảnh hưởng lớn
như thất nghiệp, tệ nạn xã hội,….
Câu 28: Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền luôn luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội,
vì vậy Chính phủ nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc quyền.
Sai: Chính phủ khơng nên cấm kinh doanh độc quyền vì những dạng độc quyền tạo ra lợi
ích cho xã hội như độc quyền do chê độ bản quyền đối với phát minh, sang chế,… mà chỉ
nên can thiệp để hạn chế bớt các nhược điểm của độc quyền.
Câu 29: Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh được mức độ bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia.
Sai vì khơng so sánh được khi hai đường Lorenz cắt nhau.

Câu 17: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất ổn kinh tế và thông tin khơng đối
xứng. Sai: vì có 7 dạng thất bại của thị trường
- Độc quyền
- Ngoại ứng
- HHCC
- Thông tin không đối xứng
- Bất ổn kinh tế

- Mất công bằng xã hội
- Hàng hóa khuyến dụng và phí khuyến dụng.
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực cơng cộng nên chính phủ ln cố gắng giành
nhiều nguồn lực hơn cho việc phát triển khu vực công cộng.

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Sai vì việc giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế quốc
gia và nhu cầu phát triển của từng khu vực trong mỗi thời kỳ.
Câu 19: Một chính sách của chính phủ mang lại cho người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng lại
tạo ra cho người giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ khơng được thuyết cực đại thấp nhất chấp thuận
vì nó làm khoảng cách giàu nghèo mở rộng.
Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Câu 20: Ngoại ứng tích cực là những chi phí áp đặt lên một đối tượng thứ 3 không phải là
người bán hay người mua nhưng những chi phí đó lại khơng được phản ánh trong giá cả thị
trường.
Sai vì ngoại ứng tích cực là những lợi ích đem lại cho đối tượng thứ 3 chứ khơng phải là
những chi phí áp đặt lên đối tượng thứ 3.
Câu 21: Nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0.35 và khu vực nơng thơn là 0.32 thì cả

nước là 0.67. Sai: vì hệ số gini không cho phép phân tác sự BBĐ quốc gia thành BBĐ theo
từng khu vực.
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong
linh vực phân phối sản xuất
Sai: Đường khả năng sản xuất cho biết những cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản
xuất ra hàng hóa, do đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không phải hiệu quả trong phân
phối.

Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng
nghèo cũng bằng nhau.
Sai vì thu nhập của cá nhân nghèo ở các quốc gia là khác nhau.
Câu 14: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực tiếp làm tăn chi phí cung ứng HHCC
thuần túy. Sai vì một trong hai thuộc tính của HHCC thuần túy khơng có tính cạnh tranh,
tức là nó khơng làm giảm lợi ích của những người khác cũng đồng thời sử dụng HHCC đó
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

khi có một người khác đang sử dụng. Do đó dân số tăng lên khơng làm tăng chi phí cung
cứng HHCC thuần túy
Câu 15: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là 0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì

chỉ số Theil-L của cả nước là 0.72
Sai: vì chưa biết tỷ trọng dân cư hai khu vực đó.
Câu 16: Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép của chính phủ làmột hồn
thiện Pareto.
Sai: -Khái niệm: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn
tại cách phân bổ lại nguồn lực để một người được lợi mà người khác không bị thiệt. - Giải
thích: Giảm thuế nhập khẩu -> Người tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> khơng
phải là hồn thiện Pareto

Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân.
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng
hóa cơng cộng q tốn kém so với CCCC
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng cá nhân khơng có đủ thu nhập để đảm
bảo mức sống tối thiểu.
Sai vì khơng có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía
cạnh, đó là thiếu thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và khơng có tiếng nói, quyền
lực.
Câu 9: Chỉ số Theil-L cho phép phân tách tình trạng bất bình đẳng quốc gia thành bất bình
đẳng trong từng khu vực của quốc gia đó.
Đúng vì đây là ưu điểm của chỉ số Theil-L
Câu 10: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng thuế và ngân hàng trung ương tăng tỉ
lệ dự trữ bắt buộc thì sản lượng tăng.
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Sai vì sản lượng Y giảm
Câu 11: Giả sử nền kinh tế đang ở mức tồn dụng nhân cơng. Chính phủ muốn giảm lãi suất
để kích thích đầu tư nhưng khơng muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu kết hợp với chính
sách “Chính phủ giảm chi tiêu cho ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu
Chính phủ trên thị trường thì sẽ thỏa mãn được mục tiêu đó.
Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng
Kết hợp ta có cân bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y khơng đổi
Câu 12: Chính phủ chỉ có chức năng là ổn định hóa kinh tế vĩ mơ và phân phối lại thu nhập
Sai vì Chính phủ có bốn chức năng: Phân bổ nguồn lực, Phân phối lại thu nhập, Ổn đinh
hóa kinh tế vĩ mơ và đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 1: Người tiêu dùng đều có quyền sử dụng HHCC như nhau nên họ phải đóng góp bằng
nhau để sản xuất và cung cấp HHCC trước đó
Sai: vì mỗi người lại có lượng câu khác nhau về một loại HHCC cụ thể nên sự sẵn sang về
mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
Câu 2: Muốn biết ai là người thực sự trả thuế thì trước hết cần xác định đó là thuế đánh vào
bên cung hay bên cầu.
Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên cầu thì cả hai đều phải cùng chia sẻ gánh nặng
thuế, bên nào gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lợi không chấp
nhận phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều đó khơng làm thay đổi
tổng phúc lợi xã hội Sai vì Tổng thu nhập khơng tăng nhưng tổng Phúc lợi xã hội tăng
Câu 4: Mọi hàng hóa cơng cộng đều tạo ra ngoại ứng tích cực.
Sai vì Hàng hóa cơng cộng có thể tạo ra ngoại ứn tiêu cực, ví dụ như tắc nghẽn giao thơng.
Học, học nữa, học mãi.


Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 5: Chính phủ khơng cho phép các doanh nghiệp quảng cáo sai vì quảng cáo khơng
chính xác sẽ làm giảm tính cạnh tranh của thị trường.
Đúng vì khi người mua khơng có thơng tin đầy đủ và chính xác về các đặc tính của hàng
hóa -> tình trạng thơng tin khơng đối xứng -> mua quá ít hoặc mua quá nhiều so với mức
hiệu quả -> Tổn thất PLXH
Câu 6: Khi đường cung co giãn nhiều, đường cầu co giãn ít thì người tiêu dùng sẽ cịu phần
lớn gánh nặng của thuế đánh vào bên cung.
Đúng vì khi cầu co giãn ít, người mua bị phụ thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn nên bên
cung phải chịu thuế nhiều hơn.
Câu 1: Người tiêu dùng đều có quyền sử dụng HHCC như nhau nên họ phải đóng
góp bằng nhau để sản xuất và cung cấp HHCC trước đó
Sai: vì mỗi người lại có lượng câu khác nhau về một loại HHCC cụ thể nên sự sẵn sang
về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
Câu 2: Muốn biết ai là người thực sự trả thuế thì trước hết cần xác định đó là thuế
đánh vào bên cung hay bên cầu.
Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên cầu thì cả hai đều phải cùng chia sẻ gánh nặng
thuế, bên nào gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lợi

không chấp nhận phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều
đó khơng làm thay đổi tổng phúc lợi xã hội
Sai vì Tổng thu nhập không tăng nhưng tổng Phúc lợi xã hội tăng
Câu 4: Mọi hàng hóa cơng cộng đều tạo ra ngoại ứng tích cực.
Sai vì Hàng hóa cơng cộng có thể tạo ra ngoại ứn tiêu cực, ví dụ như tắc nghẽn giao
thơng.
Câu 5: Chính phủ khơng cho phép các doanh nghiệp quảng cáo sai vì quảng cáo
khơng chính xác sẽ làm giảm tính cạnh tranh của thị trường.
Đúng vì khi người mua khơng có thơng tin đầy đủ và chính xác về các đặc tính của hàng
hóa -> tình trạng thơng tin khơng đối xứng -> mua q ít hoặc mua quá nhiều so với mức
Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

hiệu quả -> Tổn thất PLXH
Câu 6: Khi đường cung co giãn nhiều, đường cầu co giãn ít thì người tiêu dùng
sẽ cịu phần lớn gánh nặng của thuế đánh vào bên cung.
Đúng vì khi cầu co giãn ít, người mua bị phụ thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn nên bên
cung phải chịu thuế nhiều hơn.

Học, học nữa, học mãi.


Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân.
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một số lý do như: Nhân đạo hoặc CCCN một số
hàng hóa cơng cộng quá tốn kém so với CCCC
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng cá nhân khơng có đủ thu nhập
để đảm bảo mức sống tối thiểu.
Sai vì khơng có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4
khía cạnh, đó là thiếu thốn về vật chất, giáo dục y tế, bị tổn thương và khơng có tiếng nói,
quyền lực.
Câu 9: Chỉ số Theil-L cho phép phân tách tình trạng bất bình đẳng quốc gia
thành bất bình đẳng trong từng khu vực của quốc gia đó.
Đúng vì đây là ưu điểm của chỉ số Theil-L
Câu 10: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng thuế và ngân hàng trung ương
tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc thì sản lượng tăng.
Sai vì sản lượng Y giảm
Câu 11: Giả sử nền kinh tế đang ở mức tồn dụng nhân cơng. Chính phủ muốn
giảm lãi suất để kích thích đầu tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu
kết hợp với chính sách “Chính phủ giảm chi tiêu cho ngân sách và ngân hàng
trung ương mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường thì sẽ thỏa mãn được mục

tiêu đó.
Đúng vì
Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm
Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng
Kết hợp ta có cân bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y khơng đổi
Câu 12: Chính phủ chỉ có chức năng là ổn định hóa kinh tế vĩ mơ và phân phối
lại thu nhập
Sai vì Chính phủ có bốn chức năng: Phân bổ nguồn lực, Phân phối lại thu nhập, Ổn đinh
hóa kinh tế vĩ mơ và đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page


lOMoARcPSD|13225082

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và tỷ lệ đói nghèo bằng nhau
thì khoảng nghèo cũng bằng nhau.
Sai vì thu nhập của cá nhân nghèo ở các quốc gia là khác nhau.
Câu 14: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực tiếp làm tăn chi phí cung
ứng HHCC thuần túy.
Sai vì một trong hai thuộc tính của HHCC thuần túy khơng có tính cạnh tranh, tức là nó
khơng làm giảm lợi ích của những người khác cũng đồng thời sử dụng

HHCC đó khi có một người khác đang sử dụng. Do đó dân số tăng lên khơng làm tăng
chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Câu 15: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là 0.3 và khu vực thành thị là
0.42 thì chỉ số Theil-L của cả nước là 0.72
Sai: vì chưa biết tỷ trọng dân cư hai khu vực đó.
Câu 16: Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép của chính phủ
làmột hồn thiện Pareto.
Sai:
-Khái niệm: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn
tại cách phân bổ lại nguồn lực để một người được lợi mà người khác không bị thiệt.

- Giải thích: Giảm thuế nhập khẩu -> Người tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt
-> không phải là hoàn thiện Pareto
Câu 17: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất ổn kinh tế và thông tin
không đối xứng.
Sai: vì có 7 dạng thất bại của thị trường

-

Độc quyền
Ngoại ứng
HHCC
Thông tin không đối xứng
Bất ổn kinh tế

Học, học nữa, học mãi.

Downloaded by Ngân Hoàng Th? Kim ()

Page



×