Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an moi - Âm nhạc - Nguyễn Duy Thang - Thư viện Đề thi & Kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.99 KB, 41 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1

THỨ

MÔN

TÊN BÀI DẠY

Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục

Em là HS lớp 5
Thư gửi các học sinh
Việt Nam thân yêu
n tập khái niệm về phân số
Giới thiệu chương trình

Toán
LTvà Câu
Kể chuyện
Khoa học
Kó thuật

n tập tính chất cơ bản của phân số
Từ đồng nghóa
Lý Tự Trọng
Bài 1: Sự sinh sản
Bài 1: Đính khuy hai lỗ



Tập đọc
Hát nhạc
TLV
Toán
Lịch sử

Quang cảnh làng mạc ngày mùa

5

Toán
LT và Câu
Khoa học
Mó thuật
Kó thuật

n tập : So sánh hai phân số ( TT)
Luyện tập về từ đồng nghóa
Bài 2: Nam hay nữ
Bài 1: TTMT xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
Đính khuy hai lỗ ( Tiết 2)

6

Toán
Tập làm văn
Địa lí
Thể dục


Phân số thập phân
Luyện tập tả cảnh
Bài 1: Việt Nam Đất nước chúng ta
ĐHĐN – Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và “ lò cò
tiếp sức”
Đọc thư Bác Hồ gửi HS

2

3

4

SH -NGiờ

Cấu tạo của bài văn tả cảnh
n tập : So sánh hai phân số
Bài 1: “ Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định


Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006

ĐẠO ĐỨC
Bài1 :Em là học sinh lớp 5.( T1)

I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết :
-Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.

II.Tài liệu và phương tiện :
- Cacù bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy , bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lơpớ 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND -HĐ
1.Kiểm tra bài cũ
(5)

GV
- Nêu ND tiết học , yêu cầu
môn học.
-Kiểm ttra sách vở HS.
2.Bài mới: ( 25)
* Nhận xét chung.
a. GT bài:
* Hát bài hát: " Em yêu trường
b. Nội dung:
em", GT bài ghi đề bài lên
HĐ1:Quan sát và
bảng.
thảo luận
* Yêu cầu HS tranh ảnh SGK
MT:HS thấy được vị trang 3-4và thảo luận trả lời câu
thế mới của HS lớp hỏi :
5, thấy vui và tự
- Tranh vẽ gì?
hào vì đã là HS lớp -Em nghó gì khi xem các tranh
5.
ảnh trên ?

- HS lớp 5 có gì khác so với HS
các khối khác ?
- Theo em, chúng ta phải làm gì
đẻ xứng đáng là HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Năm
nay em đã lên lớp 5. lớp 5 là
lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gương mẫu về
HĐ2:Làm bài tập 1 mọi mặt đẻ cho các em HS các
SGK.
khối khác học tập
MT:Giúp HS xác
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
định được những
, làm bài tập 1.
nhiệm vụ của HS
- Yêu cầu Một vài nhóm trình
lớp 5.
bày trước lớp.

HS
* Kiểm ttra chéo sách vở
lẫn nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm
ttra.
* Hát bài hát.
-Nêu đầu bài.
* Quan sát ttranh thảo
luận theo nhóm, trả lời

câu hỏi:
-Nêu suy nghó của bản
thân.
-3,4 HS nêu ý kiến.
-4,5 HS nêu.
* Đại diện các nhóm
trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Tổng kết rút kết luận.
-3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ thực tế.
* HS đọc bài tập, nêu
yêu cầu thực hiện.
-Thoả luận cặp đoi , trình
bày kết quả.
-Các nhóm trình bày


* Nhận xét rút kinh nghiệm
chung :
-Các điểm a,b,c,d,e trong bài
tập 1 là những nhiệm vụ của HS
lớp 5 mà chúng ta cần phải thực
HĐ3:Tự liên hệ
hiện.
( bài tập 2 SGK )
-Bây giờ các em hãy xem mình
MT:HS tự nhận thức làm những gì ,những gì cần cố
về bản thân và có ý gắng.
thức học tập, rèn

* Nêu yêu cầu HS tự liên hệ :
luyện để xứng đáng -Hãy suy nghó, đối chiếu những
là HS lớp 5.
việc làm của mình từ trước đến
nay với những nhiệm vụ của HS
lớp 5 ?
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi.
-Yêu cầu một số nhóm trình bày
HĐ4:Trò chơi
trước lớp.
phóng viên
* Nhận xét rút kết luận :-Các
MT:Củng cố lại nội em cố gắng phát huy những
dung bài học.
điểm mà mình đã thực hiện tốt
và khắc phục những mặt còn
thiếu sót để xứng đáng là HS
lớp 5.
* HD HS thay nhau làm các
phóng viên để phỏng vấn các
HS khác về một số ND có liên
quan đến chủ đề bài học :
-Theo bạn HS lớp 5 cần phải
làm gì ?
3. Củng cố dặn dò: ( -Bạn cảm thấy như thế nào khi
5)
là HS lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm
nào trong chương trình" rèn

luyện đội viên" ?
+ Nhận xét các phóng viên và
câu trả lời.
- Tổng kết nhận xét.
* Về nhà lập kế hoạch phấn
đấu của bản thân trong năm học
này:
-Mục tiêu phấn đấu; Những
thuận lợi đã có ; Những khó
khăn có thể gặp; Biện pháp cần

trước lớp.
-Nhận xét các nhóm.
-Tổng kết rút kết luận.
* 3, 4 HS nêu lại kết
luận.
-Nêu thêm những việc
em cần làm.
* HS tự liên hệ , thảo
luận nhóm đôi.
-Trao đổi thảo luận các
với đề với nhau.
-2,3 nhóm trình bày trước
lớp.
-Nhận xét rút lết luận.
-3 , 4 HS nêu lại kết luận.
-HS liên hệ bổ sung các
mặt còn thiếu.
* Lần lượt làm các phóng
viên phỏng vấn các bạn

về các vấn đề có liên
quan đến bài học:
-Thể hiện là các anh chị
làm các việc tốt cho các
em noi theo.
-Cảm thấy lớn luôn
gương mẫu , xứng đáng
là lớp cuối cấp.
+ HS nhận xét bổ sung.
-3,4 HS đọc ghi nhớ
SGK.
* Tự liên hệ làm bài tập
ở nhà, vào phiếu học
tập ,

-Nêu lại ND bài học.
Chuẩn bị bài sau.


khắc phục; Những người có thể
hổ trợ em ?
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------TẬP ĐỌC
Bài : Thư gửi các học sinh

I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy bức thư.
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.

2 Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu…
-Hiểu nội dung chính cuả bức thư. Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt
Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài Trong môn Tiếng việt lớp 5, các -Học sinh lắng nghe.
2'
em sẽ được học về 5 chủ điểm:
-Việt Nam tổ quốc em.
-Cánh chim hoà bình.
-Con người với thiên nhiên.
-Giữ lấy màu xanh.
-Vì hạnh phúc ngày mai.
Tiết học đầu tiên hôm nay, cô sẽ
giới thiệu với các em bài Thư gửi
các học sinh. Nội dung thư như thế
nào? Bác Hồ đã khuyên nhủ, trông
mong những gì ở các em học sinh?
Để biết được điều đó, chúng ta
cùng đi vào bài học.
-Cần đọc với giọng thân ái xúc
động thể hiện tình cảm yêu quý
HĐ1:Giáo viên của Bác, niềm tin tưởng và hi vọng -Học sinh nghe.

đọc cả bài một của Bác vào học sinh.
lượt.
-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ:
2'
Khai trường, tưởng tượng, sung
sướng, hoàn toàn Việt Nam….


-Ngắt giọng: Cần nghỉ một nhịp
{/} ở dấu phẩy, hai nhịp {//} ở các
dấu chấm câu.
-Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến.. vậy các em
nghó sao?
HĐ2: Học sinh -Đoạn 2: Tiếp theo đến… công học
đọc nối tiếp 2'
tập của các em.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Cho học sinh đọc trơn từng đoạn
nối tiếp.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc
2 Luyện đọc
những từ ngữ dễ đọc sai: Tựu,
trường, sung sướng…
-GV tổ chức cho HS đọc cả bài,
đọc thầm , giải nghóa từ.
-GV có thể ghi lên bảng những từ
HĐ3:
Hướng ngữ học sinh lớp mình không hiểu
dẫn học sinh đọc mà SGK không giải nghóa cho các

cả bài.
em.
12-13'
-Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn
giọng như đã hướng dẫn ở mục a.

-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
theo hướg dẫn.

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

-1-2 Học sinh đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải trong
SGK.
-Một vài em giải nghóa từ.

-GV tổ chức cho HS đọc và tìm
hiểu nội dung.
-HS nghe.
H: Ngày khai trường tháng 9 năm
3 Tìm hiểu bài. 1945 có gì đặc biệt so với những
9-10'
ngày khai trường khác?
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
HĐ1: Đọc và H: Sau cách mạng tháng tám -Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
tìm hiểu nội nhiệm vụ của toàn dân là gì?
dung.
-Là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà….
H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong

HĐ2: Đọc và công cuộc kiến thiết đất nước.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
tìm hiểu nội
lại, làm cho nước ta theo kịp các
dung đoạn 2.
nước khác trên toàn cầu.
-HS phải cố gắng, siêng năng học
H: Cuối thư Bác chúc học sinh như tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu
thế nào?
bạn, góp phần đưa đất nước đi lên.
-1 HS đọc to.
-GV hướng dẫn HS giọng đọc {như -Cả lớp đọc thầm.
đã hướng đẫn ở trên}.
-Bác chúc học sinh có một năm đầy


HĐ3: Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 3.
4 Đọc diễn cảm
và học thuộc
lòng.
8-9'
HĐ1: Đọc diễn
cảm.

HĐ2:
Hướng
dẫn học sinh đọc
thuộc lòng.


-Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện
đọc lên. GV gạch dới những từ
ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt
đoạn…
-Đoạn 1: Luyện đọc từ Nhưng sung
sướng hơn… đến các em nghó sao?
-Đoạn 2: Luyện đọc từ sau 80
năm… đến của các… em.
-Học đoạn thư { từ sau 80 năm giới
nô lệ… đến … ở công học tập của
các em}.
-Cho học sinh thi đọc thuộc lòng
đoạn thư.
-GV nhận xét và khen những học
sinh đoạ hay và thuộc lòng nhanh.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
học thuộc lòng đoạn thơ.
-Dặn học sinh về nhà đọc trước bài
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.

-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần
luyện đọc.
-HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và
luyện đọc.

-Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.

-Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng.
-Khoảng 2 đến 4 học sinh thi đọc.
-Lớp nhận xét.

5 Củng cố dặn
dò 2'.

--------------------------------------------------CHÍNH TẢ
Bài: Nghe viết: Việt Nam thân yêu
Quy tắc viết C/K, G/GH, NG/NGH.

I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
-Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo
nhóm hoặc chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Giới thiệu bài.

Giáo viên
Học sinh
-Để có được đất nước Việt Nam tươi -HS lắng nghe.
đẹp như ngày hôm nay, cha ông ta đã


2 Hướng dẫn HS
nghe viết
HĐ1: GV đọc toàn

bài một lượt.

HĐ2: GV đọc cho
HS viết.

HĐ3: Chấm, chữa
bài.

3 Làm bài tập
chính tả.
HĐ1: Hướng dẫn

phải đổ biết bao mồ hôi, nước mắt,
phải đổ biết bao xương máu. Giờ
đây, đất nước ta có những biển rộng
mênh mông, những dòng sông đỏ
nặng phù sa, những cánh cò bay lả
dập dờn…
Đó là nội dung bài chính tả Việt
Nam thân yêu của nhà thơ Nguyễn
Đình Thi mà hôm nay các em được
viết.
-GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng
thiết tha, tự hào.
-Giới thiệu nội dung chính của bài
chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào
của tác giả về truyền thống lao động
cần cù, chịu thương, chịu khó… kiên
cường bất khuất của dân tộc Việt
Nam.

Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt
Nam tươi đẹp.
-Luyện viết những từ học sinh dễ
viết sai: dập dờn, Trường Sơn…
-Nhắc nhở học sinh quan sát cách
trình bày theo thể lục bát.
-GV nhắc học sinh về tư thế ngồi
viết. mỗi dòng thơ đọc 1 đến 2 lượt.
-GV đọc từng dòng cho HS viết. Mỗi
dòng thơ đọc 1-2 lượt.
-Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh
ngồi sai tư thế.
-GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm
soát lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung về ưu, khuyết
điểm của các bài chính tả đã chấm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.

-HS lắng nghe cách đọc.
-Chú ý nội dung chính của bài.

-Luyện viết những chữ dễ viết
sai.
-Quan sát cách trình bày bài thơ.

-HS viết chính tả.

-HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi .
-Từng cặp học sinh đổi tập cho

nhau để sửa lỗi.
-HS lắng nghe để rút kinh
nghiệm.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
trong sách giáo khoa.

-GV giao việc: Các em có 3 việc như
sau:


HS làmbài tập 2.
HĐ2: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 3.

4 Củng cố , dặn
dò.

-Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng
hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1
trong bài văn sao cho đúng.
-Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng chữ
g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số 2
trong bài văn.
-Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c
hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Gv dán BT2 {đã chuẩn bị trước} lên
bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm.
-GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em.

3 em trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi
em điền một tiếng vào con số đã ghi
sao cho đúng, lần lượt như vậy cho
đến hết bài. Thời gian là 2', tính từ
khi có lệnh.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
-Thứ tự các số 1 được điền như sau:
ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày
-Thứ tự các số 2 được điền như sau:
ghi, gái.
-Thứ tự các số 3 được điền như sau:
có, của, kiên, kì.
-GV giao việc: các em có 3 việc cụ
thể:

-HS nhận việc.

-Cho học sinh làm bài theo hình
thức trò chơi tiếp sức. GV cho 3
nhóm lên thi.

-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp quan sát, nhận xét kết
quả của 3 nhóm.

-HS chép lời giải đúng.

-Một là phải chỉ rõ đứng trước i,e,ê

thì phải viết k hay e?
-Hai là: Đứng trước i,e, ê phải viết g
hay gh.
-Ba là: Đứng trước i,e,ê phải viết g
hay ngh.
-Tổ chức cho HS làm bài.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
-Đứng trước i, e, ê viết k. Đứng trước
các âm còn lại viết là c.
-Đứng trước i, e, ê viết là gh. Đứng

-HS làm bài cá nhân hoặc nhóm.
-Lớp nhận xét.

-HS lắng nghe giáo viên giao
việc.


trước các âm còn lại viết g.
-Đứng trước i, e, ê. viết là ngh đứng
trước các âm còn lại viết ng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập nhớ
về nhà làm lại.
-Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiếp

sau.

-HS chép lời giải đúng vào Vở
bài tập.

--------------------------------------------TOÁN
Bài : Ôn tập: Khái niệm về phân số.

I/Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thương của phép chia hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới
dạng phân số.
+ Học sinh đọc được phân số đã cho, viết được phân số khi nghe đọc, viết được
thương phép chia hai số tự nhiên và biểu diễn được số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Tích cực và ham thích học tập môn Toán, có ý thức rèn luyện các phẩm chất để
học tốt môn Toán…
II/ Đồ dùng học tập
- Các tấm bìa cắt sẵn như SGK, bộ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động
1: Ổ định lớp
2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Ôn tập
cách đọc viết
phân số

Giáo viên
- Ổn định lớp và kiểm tra sự chuẩn

bị của học sinh.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Giới thiệu phiếu học tập.
Viết phân số biểu thị phần tô đậm.
Nêu cách đọc.

Viết …………….
Đọc: ……………
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số.

Học sinh

-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện phiếu học
tập và phát biểu.

Băng giấy được chia làm
3 phần bằng nhau, tô màu
2 phần tức là tô màu hai
phần 3 băng giấy, ta có
phân số:

2
đọc là hai
3

phần ba.
Băng giấy được chia làm



Viết ……………
Đọc …………….
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số

10 phần bằng nhau, tô
màu 5 phần tức là tô màu
5 phần 10 băng giấy. Ta
có phân số

- HD học sinh kiểm tra kết quả thực
hiện phiếu học tập.
-Gọi một vài học sinh đọc lại các
phân số vừa nêu.
-GV nhắc lại:

HĐ 2: Ôn tập
mối liên hệ
giữa phân số
với phép chia
hai số tự nhiên
và giữa phân
số với số tự
nhiên.

2 5 3 40
,
, ,
là các
3 10 4 100


phân số.
Viết lên bảng các chú ý.
1. Viết kết quả phép chia hai số tự
nhiên dưới dạng phân số.
1:3=…
4 : 10 = …
9: 2 = …
- Trong những trường hợp trên ta
dùng phân số để làm gì?
-Phân số đó cũng được gọi là thương
của phép chia hai số tự nhiên đã
cho.
2. Viết các số tự nhiên sau dưới
dạng phân số theo mẫu.
3 = 3: 1 =

3
; 12 = ……
1

128 = ……; 2001 = ……
- Soá tự nhiên có thể viết dưới dạng
phân số là.
3. Số 1 có thể viết thành phân số
nào?
- Em có nhận xét gì về những phân
số bằng 1.
4. Số 0 có thể viết thành những
phân số nào?
- Em có nhận xét gì về những phân

số bằng 0?
HĐ 3: Thực
hành.

5
đọc là
10

năm phần mười.
- HS thực hiện tương tự
vào phiếu học tập.
-Thực hiện.
Đọc theo yêu cầu.
-Nghe.

-HS chú ý.

1:3=

1
;
3

4 : 10 =

4
10


- Ghi kết quả của một số

tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0.

3
, ……..
1

- Phân số có tử số là số tự
nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS có thể viết

1 12
,
,
1 12


- Phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau.
- HS viết

0 0
, ,…
1 3

- Tử số bằng 0 và mẫu số
khác 0.


Bài 1: Tính

Bài 2:Viết các
thương dưới
dạng phân số.

Đọc các phân số và nêu tử số, mẫu
số.
3 : 5= … ; 75 : 100 = … ; 9: 17=

- Nối tiếp nêu.
-Nhận xét sửa sai cho bạn.
3 75
,
, …….
5 100

Bài 3

-Cho học sinh làm vào vở.

Bài 4:

-Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS viết bảng con.
1 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-HS tự làm vào vở tương
tự cách làm như bài 2.

-1HS lên bảng làm.
-Nhận xét sửa bài.
- Tự làm bài, đổi vở kiểm
tra chéo.
6
6
0
b) 0 =
5

a) 1 =

-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét chốt ý.
3: Củng cố-Nhận xét tiết học.
dặn dò
-Nhắc HS làm bài và chuẩn bị bài
sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
TOÁN
BÀI : ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.
-Giáo dục HS tính kiên trì bền bỉ trong học tập
II/ Đồ dùng học tập
-Phiếu cá nhân dành cho HS
III/ Các hoạt động dạy - học

Hoạt động
HĐ1: Bài cũ

Giáo viên
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.

-Nhận xét chung.
HĐ2: Bài mới

Học sinh
- 1HS đọc phân số và 1 HS
viết phân số mà bạn vừa đọc.
Sau đó chỉ ra đâu là tử số,
mẫu số.
- Lớp quan sát và nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.


GTB
HĐ 1: Ôn tập
tính chất cở
bản của phân
số.

-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản
của phân số.
- Viết lên bảng ví dụ

- 1 – 2 HS nêu.

-Thực hiện bài tập. HS chọn
một số thích hợp điền vào ô
trống.

5 5 ...
...


6 6 ... ....

5 5 3 15 5 5 6 30

 ; 

6 6 3 18 6 6 6 36

………

HĐ2: Ứng
dụng tính chất
cơ bản của
phân số.

-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất
cơ bản của phân số.
- Người ta ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số để làm gì?
- Viết ví dụ lên bảng.
- Rút gọn phân số:


90
120

-Rút gọn phân số để được một
phân số mới như thế nào so với
phân số đã cho?
- Khi rút gọn phân số phải rút
gọn cho đến khi không thể rút
gọn được nữa. Phân số không thể
rút gọn được gọi là gì?
- Khi rút gọn phân số ta làm như
thế nào?

Luyện tập
Bài 1: Rút
gọn phân số.

-Rút gọn phân số hoặc quy
đồng mẫu số.
-Thực hiện vở nháp.
90
= …………
120

-Nhận xét sửa.
-Để được một phân số có tử
số và mẫu số bé đi và phân
số mới vẫn bằng phân số đã
cho.
-Phân số tối giản


- Xét xem cả tử số và mẫu số
cùng chia hết cho số tự nhiên
nào khác 0.
- Chia tử số và mẫu số đã cho
cho một số tự nhiên đó.
-Thảo luận theo bàn.
rút gọn phân số

- Nêu yêu cầu và thời gian t hảo
luận.

- Các cách rút gọn phân số của
nhóm em có giống nhau không?
- Cách nào nhanh nhất?

3 2 9
, ,
5 3 16

-Đại diện các bàn nêu .
-Có nhiều cách rút gọn phân
số.
- Cách nhanh nhất là chọn
được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số của phân số đã cho
điều chia hết cho số đó.
- Quy đồng mẫu số các phân
số.



Bài 2:Quy
đồng mẫu số
các phân số.
Bài 3:

HĐ3: Củng
cố- dặn dò

- Tính chất cơ bản của phân số
còn để ứng dụng để làm gì?
- Ghi ví dụ:

-Tìm mẫu số chung.

2 4
Quy đồng mẫu số ,
5 7

2 2 7

= ………..
5 5 7

-Muốn quy đồng mẫu số hai phân
số trước hết ta phải tìm gì?
-Mẫu số chung là số phải chia hết
cho 2 mẫu số của hai phân số đã
cho. Trong ví dụ trên ta chọn
mẫu số chung như thế nào?

- Nêu yêu cầu làm bài và cho học
sinh làm bài vào vở.

MSC: 5 x 7 = 35

- HS làm bài vào vở.
a)

2
5

; b)… ; c)…
3
8

- Thực hiện chơi theo sự
hướng dẫn của giáo viên.

Tổ chức trò chơi.
-Nhận xét thái độ tham gia chơi
trò chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài và
chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ ĐỒNG NGHĨA

I.Mục đích – yêu cầu.
-Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và không
hoàn toàn.

-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghóa.
-HS sử dụng thành thạo các từ đồng nghóa trong khi nói và khi viết
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.
-Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
1 Giới thiệu bài.

Giáo viên
-Trong bài viết văn, các em còn
-Nghe.
hay bị lặp từ vì các em chưa biết
chọn từ đồng nghóa để thay thế cho
từ đã viết. Để giúp các em viết văn
sinh động, hấp dẫn hơn, trong tiết
học hôm nay, cô sẽ giúp các em

Học sinh


hiểu được thế nào là từ đồng nghóa
hoàn toàn và không hoàn toàn. Từ
đó, các em vận dụng sự hiểu biết
của mình vào học tập và giao tiếp
hàng ngày.
-Cho HS đọc yêu cầu b tập 1.
2 Nhận xét
HĐ1: Hướng dẫn

học sinh làm bài
tập 1.

-Giáo viên giao việc.
-Ở câu a, các em phải so sánh
nghóa của từ xây dựng với từ kiến
thiết.
-Ở câu b, các em phải so sánh
nghóa của từ vàng hoe với từ vàng
lịm.
-Tổ chức cho học sinh làm bài tập.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân. HS tự so
sánh nghóa của các từ trong câu a,
trong câu b.

-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
a} Xây dựng: làm cho hình thành
-Mỗi câu 2 học sinh trình bày.
một tổ chức hay một chỉnh thể về
xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá
-Lớp nhận xét.
theo một phương hướng nhất định.
Kiến thiết. Xây dựng theo một quy
mô lớn.
b}Vàng hoe: Có màu vàng nhát,

tươi và ánh lên.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.

HĐ2: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 2.

-GV giao việc.
a) Các em đổi vị trí từ kiến thiết và
xây dựng cho nhau xem có được
không? vì sao?
b) Các em đổi vị trí các từ vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho
nhau xem có được không? Vì sao?
-Cho HS làm bài ( nếu làm theo
nhóm thì giáo viên phát giấy đã
chuẩn bị trước).
-Cho HS làm bài nếu làm theo
nhóm thì giáo viên phát giấy đã
chuẩn bị trước.
-Cho HS trình bày kết quả.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

-Cả lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân hoặc theo


-GV nhận xét và chốt lại lời giải

đúng.
a)Có thể thay đổi vị trí các từ vì
nghóa của các từ ấy giống nhau
hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì nghóa
của các từ không giống nhau hoàn
toàn.
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong
SGK.
-Có thể cho học sinh tìm thêm ví
dụ trong hoặc ngoài sách.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung
cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần.

3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 1.
HĐ2: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 2.

HĐ3: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 3.

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập đọc
đoạn văn.

-GV giao việc: Các em xếp những
từ in đậm thành nhóm từ đồng
nghóa.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
hoặc đưa bảng phụ ra đoạn văn đã
chuẩn bị trước.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
-Nhóm từ đồng nghóa là: Xây dựng,
kiến thiết và trông mong.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc; Các em có 3 việc
phải làm.
-Thứ nhất: Tìm từ đồng nghóa với
từ đẹp.
-Thứ 2: Tìm từ đồng nghóa với từ to
lớn.
-Thứ 3: Tìm từ đồng nghóa với từ
học tập.
-Tổ chức HS làm bài. Phát phiếu
cho 3 cặp.
-Tổ chức HS trình bày kết quả.

nhóm.
-Nếu làm theo nhóm thì đại diện
nhóm lên trình bày.

-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS tìm ví dụ.

-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS dùng viết chì gạch trong SGK
những từ đồng nghóa.
-1 HS lên bảng gạch dưới từ đồng
nghóa trong đoạn bằng mực khác
màu hoặc phấn máu.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to lớp đọc thầm.


5 Củng cố dặn dò.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
-Từ đồng nghóa với từ đẹp: Đẹp đẽ,
xinh đẹp….
-Từ đồng nghóa với từ to lớn: To
tướng, to kềnh….
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Em hãy chọn 1 cặp
từ đồng nghóa và đặt câu với cặp từ
đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho học sinh trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại bài làm

đúng.
VD: Nếu chọn cặp từ xinh đẹpxinh ta có thể đặt câu:
Quê hương ta xinh đẹp vô cùng.
-Con búp bê của em rất xinh.
-GV nhận xét tiết học, khen những
học sinh học tốt.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ.
-Viết vào vở những từ đồng nghóa
đã tìm được.

-HS làm bài theo cặp, viết ra nháp
những từ tìm được.
-3 cặp làm bài trên phiếu.
-Đại diện 3 cặp đem dán lên bảng
phiếu bài làm của cặp mình.
-GV nhận xét.

-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng trình bày bài làm
của mình.
-Lớp nhận xét.

-HS ghi lại những nội dung giáo
viên dặn.

------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Bài: Lý tự trọng


I Mục tiêu.
-Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung
mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước tưởng dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phong to nếu có.
-Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
1 Giới thiệu bài.

2 GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể lần
1(Không sử dụng
tranh)
HĐ2: Giáo viên kể
lần 1 sử dụng tranh
3 Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
HĐ1: HS tìm câu
thuyết minh cho
mỗi tranh.

Giáo viên
-Giáo viên giới thiệu bài cho

HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Giọng kể: Chậm rõ, thể hiện sự
trân trọng, tự hào.
-Giáo viên giải nghóa từ khó:
Sáng dạ, mít tinh, luật sư..
-GV lần lượt đưa các tranh trong
SGK đã phóng to lên bảng.
Miệng kể, tay kết hợp chỉ tranh.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội
dung câu chuyện cô đã kể, các
em hãy tìm cho mỗi tranh 1,2
câu thuyết minh.
-Tổ chức cho HS làm việc.

Học sinh
-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

-HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô
giáo kể.

-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

-Cho HS trình bày kết quả. GV
cần cho HS trình bày theo mức -HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi
độ tăng dần.
theo cặp.

-1 HS thuyết minh về tranh 1,2.
-1 HS thuyết minh về tranh 3-4.
-1 HS thuyết minh về tranh 5-6.
-GV nhận xét đưa bảng phụ lên. -HS nhìn lên bảng phụ và nghe cô
Bảng phụ đã viết đủ lời thuyết giảng.
minh cho cả 6 tranh.
-GV nhắc lại: Từng tranh các em
có thể thuyết minh như sau.
-Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông
minh. Anh được cử ra nước
ngoài học tập.
-Tranh 2: Về nước, anh được
giao nhiệm vụ chyển và nhận
thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ
chức đảng bạn bè qua đường tàu


biển.
……..
-Tranh 6: ra pháp trường, anh
vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
-Cho HS kể từng đoạn với học
sinh yếu trung bình.

HĐ2: HS kể lại cả
câu chuyện.

4 Trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
HĐ1: GV gợi ý cho

HS tự nêu câu hỏi.
HĐ2: GV đặt câu
hỏi cho HS.

5 Củng cố dặn dò.

-1 HS kể đoạn 1.
-Cho HS kể câu chuyện.
-1 HS kể đoạn 2.
-Cho HS thi kể theo lời nhân vật -1 HS kể đoạn 3.
GV nhắc HS chọn vai nào, khi -2 HS thi kể cả câu chuyện.
kể phải xưng tôi.
-2 HS thi kể nhập vai.
-GV nhận xét, khen những học
sinh kể hay.
-Các em có thể đặt câu hỏi để
trao đổi về nội dung câu chuyện. -Lớp nhận xét.
-Có thể đặt câu hỏi về ý nghóa
câu chuyện.
-1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn lại trả
lời câu hỏi.
H: Vì sao các người coi ngục gọi
Trọng là "ông nhỏ"?
H: Vì sao thực dân pháp vẫn xử
bắn anh chưa đến tuổi vị thành -Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ mà
niên?
dũng cảm, chí lớn, có khí phách.
H: Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
-Vì chúng sợ khí phách anh hùng

của anh.
-HS có thể trả lời: là thanh niên
-GV nhận xét tiết học.
sống phải có lí tưởng.
-GV+HS bình chọn HS kể -Làm người phải biết yêu quê
chuyện hay nhất.
hương, đất nước.
-Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện bằng cách nhập vai nhân
vật khác nhau.
-Dặn HS tìm đọc thêm những
câu chuyện ca ngợi những anh -HS ghi lại lời dặn của GV.
hùng, danh nhân của đất nước.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho
tiết KC sau.
-------------------------------------------------------KHOA HỌC


Bài : Sự sinh sản

A. Mục tiêu :
-Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,
mẹ mình.
-Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
B. Đồ dùng dạy học :
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND

1. Kiểm tra bài
củ : (5)
2.Bài mới : (25)
Hoạt động 1 : Trò
chơi " Bé là con
ai"
Mục tiêu : hs nhận
ra mỗi em đều do
bố, mẹ sinh ra có
những đặc điểm
giống bố, me.
mình

GV
-Kiểm tra sách vở HS
-Nêu yêu cầu môn học.

* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình
của bé.
-Cho hs thực hành vẽ vào
giấy.
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD hs cách chơi .
-Qua trò chơi, các em rút ra
điều gì?
* KL: mỗi em đều do bố, mẹ
sinh ra có những đặc điểm
giống bố, me. mình
Hoạt động 2 :

* GV hướng dẫn quan sát hình
Làm việc với SGK 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại
Mục tiêu:hs nêu
giữa các nhanä vật.
được ý nghóa của
ápdụng nói trong gia đình của
sự sinh sản
mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết
quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghóa của sự
sinh sản đối với mỗi gia đình
và dòng họ.
+ Diều gì sẽ xẫy ra nếu con
người không có khả năng sinh
sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà
3. Củng cố dặn dò các thế hệ trong mỗi gia đình,

HS
-HS kiểm tra chéo sách vở
hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách
chơi.

-HS chơi thử.
-Mỗi trẻ sinh ra đều có bố
mẹ, có những đặc điểm
giống bố mẹ.

* Quan sát tranh hình sách
giáo khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của
giáo viên.
-2 HS thảo luận làm việc
theo cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .

+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
-Lần lượt nêu nối tiếp.


:
Nêu lại nội dung.

dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.

* Lần lượt HS nêu nội dung
bài.

* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở địa phương

em , mỗi gia đình em ở.
-Nêu nhận xét của bản thân
đối với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế
hoạch hoá gia đình.

-Liên hệ thực tế ở địa
phương nơi HS ở.
-Nêu các tác hại về dân
sốtăng nhanh.

KĨ THUẬT
BÀI : ĐÍNH KHUY HAI LỖ
Tiết 1:
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh cần phải
+ Biết đính khuy hai lỗ,
+ Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật
+ Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụn cụ cần: Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật lịêu khác
nhau.
- 2 -3 chiếu khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu
lớp 5 của giáo viên).
- Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm.
- Chỉ khâu len hoặc sợi.
- Kim khâu len hoặc kim khâu thường.
- Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), kéo.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND-TL
1.Kiểm tra bài
củ: ( 5)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Kiểm tra đồ dùng hoc tập của hs, phục
vụ thực tế phục vụ môn học.
- Nhắc nhở nếu HS còn thiếu.

2.Bài mới:
( 25)
GTB : (1-2')
HĐ1ù : Quan sát
nhận xét:
(5-6')

* HD HS xem khuy áo của mình đính
trên ngực áo, Đãn dắt và giới thiệu bài.
-Nêu đề bài – ghi đề bài lên bảng.
* Cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ
bằng thực tế, quan sát hình 1A SGK .
- Đặt câu hỏi định hướng quan sát và
yêu cầu HS rút ra :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra chéo các đồ dùng
cần thiết : Kéo, kim chỉ,…
- Tổ trưởng báo cáo giáo viên.
* Quan sát nhận xét.

-Nêu lại đề bài.
-Quan sát mầu thực tế nhận xét
mẫu trên áo HS.
-Mở SGK quan sát hình 1a
SGK, nhận xét điểm giống
nhau, khaùc nhau.



×