Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ngu phap tieng anh lop 10 unit 4 special education

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.87 KB, 6 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT
UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
A. The + Adj = Noun (The + tính từ tạo thành danh từ)
1. Giới thiệu:
Mạo từ "The" kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ chỉ về một nhóm người hay một tầng lớp
trong xã hội.
The rich are getting richer and the poor are getting poorer.
Những người giàu trở nên giàu hơn, người nghèo thì càng trở nên nghèo hơn.
It's our duty to care for the sick.
Trách nhiệm của chúng ta là quan tâm, chăm sóc những người bệnh.
Tất cả các danh từ đặc biệt này đều đi với "tobe" số nhiều.
2. Phân loại:
a. Các tính từ chỉ địa vị kinh tế hoặc địa vị xã hội:
The poor - The rich
The strong - The weak
The disadvantaged
The unemployed
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

The homeless: người vơ gia cư.
The hungry = The starving: người đói ăn
The privileged /ˈprɪvəlɪdʒd/: người được đặc ân, được quyền ưu tiên đặc biệt mà những người
khác khơng có.
The underprivileged /ʌndəˈprɪvəlɪdʒd/: người chịu thiệt thịi về quyền lợi = the disadvantaged
b. Các tính từ miêu tả tình trạng sức khỏe hoặc thể chất.
The blind, The deaf


The living: người còn sống
The handicapped: người bị tật nguyền
The disabled: người tàn tật.
c. Các tính từ miêu tả tuổi tác:
The elderly: đây là cách lễ độ để nói ý "già", dùng chỉ người già một cách tổng quát.
The elderly need special care in winter.
(Những người già cần sự chăm sóc đặc biệt vào mùa đơng.)
d. Có thể dùng "The + adv + adj": dùng trạng từ trước tính từ và sau mạo từ "The".
The very poor are left without hope.
Những người bần cùng /quá nghèo buộc lòng phải đi mà khơng có chút hy vọng gì.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

The several disabled need full-time care.
Những người bị một vài khuyết tật cần được chăm sóc đầy đủ.
The less fortunate can not afford to go on holiday.
Những người kém may mắn không đủ khả năng để đi du lịch.
Should the mentally ill be allowed to live in community?
Có nên để những người mắc bệnh tâm thần chung sống với cộng đồng hay không?
3. The young hay the young people?
"The young" có nghĩa giới trẻ nói chung. Khi muốn cụ thể hóa một người hay một nhóm người
cụ thể, chúng ta dùng kèm với danh từ như: "man, woman, people,..".
The young have their lives in front of them.
Những người trẻ có cuộc sống chờ đợi ở phía trước.
I know the young woman in reception. She lives in our street.
Tôi biết cô gái đứng ở quầy tiếp tân. Cô ấy sống chung đường với chúng tôi.
Thực chất trường hợp này đó là khi ta dùng "The + Adj" tạo thành danh từ chỉ một nhóm người,

danh từ số nhiều.
Cịn khi "The + Ad j+ N" sẽ tạo thành một danh từ xác định như ta vẫn gặp, tương tự như với
các danh từ đi với "A/an" mà thôi.
B. Used to, Be used to, Get used to - Phân biệt và cách dùng
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong q khứ và bây giờ khơng cịn
nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. (Trước đây tơi hút 1 gói thuốc 1
ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. (Ben thường đi du
lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy ln chuyển cơng việc thì khơng
cịn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. (Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện
nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day: Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
- I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. (Tôi thường ở 1 mình, và tơi đã
ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. (Hans đã
sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here. (Họ luôn
sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food: I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần
quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD:
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. (Lần đầu tiên
chuyển đến đây, tơi đã khơng hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tơi đã nhanh chóng
quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. (Cô ấy bắt
đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. (Tôi
luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
C. Cách dùng which trong tiếng Anh
Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ.
Ví dụ:
The dog which won the race.
Con chó thắng cuộc đua.
The book which I bought.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Cuốn sách mà tơi mua.

Chú ý:
Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ.
Ví dụ:
Văn viết: The dog which won the race..........
Văn nói: The dog that won the race...........
Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ
sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×