Đề tài: Công nghệ sản xuất
GVHD:PGS.TS. Lâm Xuân Thanh
TS.Vũ Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Lý – 20113079
Vũ Thị Quyên – 20113247
Nguyễn Thị Liên - 20113086
sữa bột gầy
Tổng quan về tình hình sữa bột
•
Quy trình sản xuất sữa bột
•
Các thiết bị
•
Kết luận
•
4
3
2
1
NỘI DUNG
Phần 1 : Tổng quan về sữa bột
-
Sữa bột là sản phẩm sản xuất từ sữa được thực hiện bằng cách làm bốc hơi gần như hồn tồn
nước có trong sữa tươi.
-
Hiện nay chỉ ít nước trên thế giới có thể sản xuất được sữa bột nền có chất lượng: Mỹ, Úc, New
Zealand, Hà Lan. Các doanh nghiệp sản xuất sữa bột của Việt Nam cũng chủ yếu nhập khẩu sữa
bột nền từ các quốc gia này để làm nguyên liệu phục vụ cho việc sx các sản phẩm sữa bột của
mình.
- Một số sản phẩm sữa bột trên thị trường Việt Nam
Phần 1 : Tổng quan về sữa bột
•
Thị trường sữa bột liên tục tăng trưởng qua các năm với tốc độ tăng trưởng trung bình những năm gần đây
khoảng 7%/năm.
Nguồn bộ công thương
Phần 1 : Tổng quan về sữa bột
•
Theo thống kê của Bộ Công thương, về chủng loại sữa bột, sữa ngoại chiếm khoảng 75% thị phần. Trong đó
đứng đầu là Abbott, Mead Johnson, Dutch Lady (Freisland Campina), Dumex, Nestlé… Với tỷ lệ này, các
hãng sữa ngoại hoàn toàn dẫn dắt thị trường và quyết định giá bán.
Phần 1 : Tổng quan về sữa bột
•
•
Các dạng sữa bột hiện có: Sữa bột nguyên kem, sữa bột gầy, sữa bột tan nhanh
Thành phần của sữa bột gầy(%)
Các thành
Nước
Protein
Chất béo
lactose
Chất khoáng
4,3
35,0
1,0
51,9
7,8
phần
Sữa bột gầy
Chỉ tiêu chất lượng của sữa bột gầy
( TCVN 7404:2004)
Các chỉ tiêu
Cảm quan
Hóa lí
Thơng số
Tiêu chuẩn
Màu sắc
Màu tự nhiên, từ màu trắng sữa đến kem nhạt
Mùi vị
Mùi thơm tự nhiên, khơng có mùi vị lạ
Trạng thái
Dạng bột đồng nhất, khơng bị vón cục
Độ ẩm.%
≤ 5,0
Hàm lượng chất béo,%
≤ 1,5
Hàm lượng protein, tính theo HL chất khơ khơng béo,%
≥ 33
Độ axit,
≤ 18
Hàm lượng Pb
≤ 0,05 mg/kg
Hàm lượng As
≤ 0,5 mg/kg
Hàm lượng Cd
≤ 1,0 mg/kg
Chỉ tiêu chất lượng của sữa bột gầy
( TCVN 7404:2004)
Hàm lượng Hg
≤ 0,05 mg/kg
Aflatoxin M
≤ 0,5 μg/kg
Tổng số VSV hiếu khí trong 1g sản phẩm
≤ 10^4
Số Coliforms trong 1g sản phẩm
≤ 10
Số Salmonella trong 25 g sản phẩm
0
Ecoli, Staphylococcus aureus trong 1 g sp
0
Tổng số bào tử nấm men,nấm mốc trong 1 g
≤10
Chỉ tiêu vi sinh
sp
Phần 1 : Tổng quan về sữa bột
Lợi ích của sữa bột gầy:
•
•
•
•
•
•
Tiết kiệm bao bì
Vận chuyển dễ dàng
Kéo dài thời gian bảo quản
Đa dạng sản phẩm sữa
Giảm cân hay ăn kiêng cho những người béo phì
Chủ động nguồn nguyên liêu cho các nhà sx ngành CNTP
+Trong sản xuất các sản phẩm từ sữa, đặc biệt là các sản phẩm sữa, bột dành cho trẻ nhỏ
+ Trong công nghệ sản xuất bánh, kẹo
Phần 2: Quy trình sản xuất
Sữa NL
Li tâm
Sữa gầy
Thanh trùng
Tiêu chuẩn hóa
Cơ đặc
Sấy
rây
Bao gói
Sữa bột gầy
1. Nguyên liệu
Sữa nguyên kem
Sữa gầy
Yêu cầu về nguyên liệu:
Tiêu chuẩn chất lượng của sữa bột gầy cao cấp ADMI (Mỹ)
STT
Hàm lượng
Sấy phun ( không quá)
Sấy màng ( không quá)
1
Chất béo
1,25%
1,25%
2
Độ ẩm
4,00%
4,00%
3
Độ axit (axit lactic)
0,15%
0,15%
4
Chỉ số không tan
12,5 ml
15,00 ml
5
Tổng số VSV
50000/g
50000/g
6
Hạt bị cháy
15, 0 mg
22,5mg
Yêu cầu về sữa bột thành phẩm rất cao nên đòi hỏi nguyên liệu nghiêm ngặt
1. Nguyên liệu
Yêu cầu về nguyên liệu:
Đáp ứng các chỉ tiêu về cảm quan, hóa lý, hóa sinh và vi sinh
Để đảm bảo số vi khuẩn đạt được theo yêu cầu
LY TÂM
-Thực hiện ở nhiệt độ 55-600 C
- tổng số vi khuẩn bị loại bỏ có khi lên đến 99%
-Số lượng vi khuẩn sinh bào tử chịu nhiệt giảm đáng kể
( clostridium).
VI LỌC
-Thực hiện trên thiết bị membrane.
2. TCH-Thanh trùng- cơ đặc
Mục đích
Tiêu chuẩn hóa
Phương pháp
-Điều chỉnh thành phần của sữa theo tiêu chuẩn của
- Khi biết hàm lượng các chất trong sữa nguyên liệu người ta có thể tiêu chuẩn hóa bằng
sản phẩm.
cách tính tốn.
- Có thể dùng thiết bị li tâm để tiêu chuẩn hóa tự động.
Thanh trùng
Cô đặc
-Tiêu diệt VSV
- Vô hoạt các enzym, đặc biệt là lipaza.
-Tạo điều kiên cho q trình cơ đặc.
0
80-85 C trong vài giây
Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng hoặc thiết bị ống lồng ống
-Tách bớt một lượng nước ra khỏi sữa để tiết kiệm
- Dùng cô đặc chân khơng một nồi hoặc nhiều nồi
chi phí năng lượng do quá trình sấy.
( phổ biến nhất là 3 nồi).
-Nhiệt độ thích hợp nhất: 57 – 60OC
-Nồng độ chất khô:
sấy trực tiếp: 28-32%
sấy phun: 36-39%
3. Sấy
Mục đích
Phương pháp
Sấy màng ( sấy trục)
-
Làm bốc hơi nước ra khỏi vật liệu
dưới tác dụng của nhiệt.
-
Sấy phun
Giảm hoạt độ nước, tăng hàm lượng
chất khô và kéo dài thời gian bảo
quản.
•
•
Băng tải
Hai giai đoạn
Sấy chân khơng ( sấy thăng hoa)
Sấy trục
• Phổ biến nhất là máy sấy hai trục.
• Nhiệt độ bề mặt trục sấy 110 -130oC
• Khe giữa hai trục 0,6-1 mm
• Thời gian 2-3 phút.
⇒ Nhược điểm:
Thay đổi rõ rệt các thành phần của sữa: sữa có
màu sắc khơng đẹp, độ hịa tan thấp, chất béo tự
do chiếm một tỉ lệ khá cao nên dễ bị oxh trong
quá trình bảo quản.
Sấy phun
VD: 75% lượng kk nóng được đưa vào phía dưới,
25% cịn lại được đưa phía trên và dưới đĩa
phun:
•
•
Dùng khơng khí nóng để sấy phun sữa.
Có thể dùng đĩa phun hoặc vịi phun trong thiết bi sấy
phun.
•
•
0
Nhiệt độ kk vào: 200 C.
Khi khơng khí bị đun nóng, thể tích của nó tăng lên
cịn mức độ bão hào giảm
=> khả năng hấp thụ nước tăng.
•
•
•
0
Nhiệt độ kk: 155-165 C.
Thời gian: khoảng 2s thì giảm 50% nước
Cho sản phẩm có độ khô 96-97%
Sấy chân khơng
•
•
Thường dùng sản xuất sữa bột chất lượng cao.
Làm lạnh đông sữa để xuất hiện những tinh thể đá, tiếp theo là tạo môi trường
chân không và nâng dần nhiệt độ để nước từ trạng thái rắn chuyển trực tiếp sang
trạng thái hơi.
=>
•
•
•
•
Cho phép sữa bột giữ lại các chất dinh dưỡng.
Mùi vị của sữa có độ tổn thất thấp.
Sản phẩm có độ khơ 96-97%
Độ hịa tan đạt 96-97%.
4. Đóng gói và hồn thiện sản phẩm
Rây
Làm nguội
•
•
•
Bao gói
Bảo quản
•
•
Làm đồng đều khối sữa, tránh hiện tượng vón cục
O
Làm nguội ngay tới 20- 25 C
Hạn chế sự tiếp xúc của ánh sáng, khơng khí và độ ẩm từ mơi trường xung
Đóng gói trong điều kiện
quanh đến sữa bột
chân khơng hoặc thổi hỗn
Kéo dài thời gian bảo quản.
hợp 90% nitơ, 10% hydro
Thuận tiện trong quá trình lưu trữ, vận chuyển, phân phối và sử dụng.
vào hộp trước khi ghép nắp.
•
•
Nơi khơ ráo, độ ẩm khơng khí khơng q 40%
tuyệt đối tránh nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời
Phần 3: thiết bị
Thiết bị li tâm
Li tâm tách chất béo
Thiết bị thanh trùng
Thiết bị cô dặc
Thiết bị cô đặc
Thiết bị cô đặc màng chảy ngược
Thiết bị cô đặc bốc hơi dạng bản mỏng
Thiết bị cơ dặc tuần hồn cưỡng bức
Thiết bị cơ đặc membrane
Ngun tắc:
•
Những cấu tử có kích thước phân tử nhỏ hơn đường kính lỗ
màng sẽ chui qua.
•
Dịng ngun liệu và được tách làm 2 dịng Retentate và
permeate.