Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

kinh te tien te ngan hang nguyen anh tuan b i t p ch ng 6 cuuduongthancong com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.72 KB, 8 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 6

1
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)

2

BT 1, tr. 207
Không chắc chắn. Đồng tiền của một nước giảm giá trị là tốt
hay xấu cho một nước tùy thuộc vào mục tiêu kinh tế mà nước
đó theo đuổi ở từng giai đoạn
BT 2, tr. 207
 Đồng tiền của một nước tăng giá làm cho hàng hóa nước ngồi
tại nước đó rẻ hơn sẽ làm gia tăng nhập khẩu hàng hóa của
nước đó. Ví dụ VND tăng giá vào những năm 1992 -1995
 Đồng tiền của một nước giảm giá làm cho hàng hóa của nước
đó tại nước ngồi rẻ hơn sẽ làm cho xuất khẩu của nước đó gia
tăng. Ví dụ VND giảm giá vào những năm 1998 - 1999
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)
BT 3, tr. 207
PL của VN tăng 14,4% (1994) theo PPP đồng VND sẽ
giảm giá 14,4%  E($/Đ) cũng sẽ giảm
BT 4, tr. 207


 Cầu xuất khẩu giảm  giảm cung ngoại tệ, QS$ giảm
dịch trái
 Thuế NK giảm  NK tăng, QD$ tăng dịch phải
 Kéo E(Đ/$) tăng & VND giảm giá
3
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)

4

BT 5, tr. 207
Đồng Yên tăng giá so với USD từ cuối những năm 70
đến nay, trong khi lạm phát của Nhật cao hơn lạm
phát của Mỹ, là vì NSLĐ của Nhật tăng lấn át tác
động của lạm phát (+) tác động của chính sách TGHĐ
cố định trước đó
BT 6, tr. 207
Tỷ giá SR & LR có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tất cả
những thay đổi của tỷ giá dài hạn sẽ làm thay đổi tỷ
giá tương lai dự tính & sẽ làm thay đổi tỷ giá SR
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)
BT 7, tr. 207
Khi lãi suất trong nước tăng, đồng tiền nước đó tăng

hay giảm giá còn tùy thuộc vào nguyên nhân nào dẫn
đến làm cho lãi suất trong nước tăng lên
BT 8, tr. 207
Khi PL Việt Nam giảm  tăng XK, QS$ tăng dịch
phải, giảm NK, QD$ giảm dịch trái; kéo E(Đ/$) giảm
& VND tăng giá
5
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)
BT 9, tr. 207
Khi VN in tiền để giảm thất nghiệp sẽ làm cả tỷ giá
SR & LR đều tăng, nhưng tỷ giá SR tăng mạnh hơn &
VND cũng mất giá nhiều hơn
BT 10, tr. 208

NHTW
Nợ
R($) + 100 tr.đ
C
+ 100 tr.đ
CK’ – 100 tr.đ
C
- 100 tr.đ
6
CuuDuongThanCong.com

/>


BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)

7

BT 11, tr. 208
a) Chi tài khoản vốn
b) Chi tài khoản thường xuyên
c) Thu tài khoản thường xuyên
d) Chi tài khoản vốn
BT 12, tr. 208
 Thiếu hụt nhiều CCTT  tung ngoại tệ tài trợ bằng điều chỉnh
thu về nội tệ  CSTT thắt chặt  gây áp lực tăng giá nôi tệ
 Dư thừa nhiều CCTT  mua ngoại tệ vào bằng điều chỉnh thay
đổi nội tệ  CSTT mở rộng  gây áp lực cho lạm phát
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 (tiếp)
BT 13, tr. 208
Thâm hụt dai dẳng trong CCTT buộc Mỹ phải thắt
chặt tiền tệ  USD tăng giá  dân cư các nước bán
nội tệ để mua USD (vì USD là đồng tiền dự trữ &
thanh toán quốc tế) làm tăng cung tiền các nước nên
đã góp phần làm tăng lạm phát thế giới

8
CuuDuongThanCong.com


/>


×