Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Thông tư 27 có đáp án (10 đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.86 KB, 44 trang )

VietJack.com

PHÒNG GD&ĐT ……………………
TRƯỜNG TH ……………………
ĐỀ SỐ 1

Facebook: Học Cùng VietJack

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra này gồm: 01 trang)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Thưa chuyện với mẹ
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 85)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 86.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
Đọc bài Điều ước của vua Mi-đát (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90) và chọn câu
trả lời đúng nhất.
Câu 1: Vua Mi-đát xin thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì?
a. Xin được hạnh phúc.
b. Xin được sức khỏe.
c. Xin mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng.
d. Các ý trên đều sai.
Câu 2: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
a. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đó biến thành vàng; vua ngắt một quả táo thì quả táo
đó biến thành vàng.


b. Vua rất giàu sang, phú quý.
c. Vua rất vui sướng, hạnh phúc.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
a. Vua đã quá giàu sang.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

b. Vua đã được hạnh phúc.
c. Vua rất đói khát vì biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: các thức ăn, thức
uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Vua Mi-đát đã hiểu ra được điều gì?
a. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
b. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng điều ước.
c. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng tiền của.
d. Các ý trên đều sai.
Câu 5: Từ nào không thể thay thế cho từ "ước muốn"?
a. Ước mơ.
b. Mơ màng.
c. Mong ước.
d. Mơ tưởng.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Sau trận mưa rào
(trích)
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa
hè, mặt đất cũng chóng khơ như đơi má em bé.
Khơng gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy
trong nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và
tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chịe hun náo, chim sẻ tung hoành, gõ
kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ ...
(trích Những người khốn khổ, V. Huy Gô)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Tả chiếc áo sơ mi của em.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

--------------HẾT-------------

GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không cho
điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu):
1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ

hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng có điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2
phút, phải đánh vần nhẩm: khơng có điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt
còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: khơng
có điểm).
II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: c
Câu 4: a
Câu 5: b
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5
điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không
đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,....
thì bị trừ 1 điểm toàn bài.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Lưu ý: Tất cả các đề còn lại cũng chấm theo thang điểm trên.
II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đủ ý, bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
Bài tham khảo
Tơi có một người bạn đồng hành q báu. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày
mịn, màu cỏ úa.
Chiếc áo sờn vai của ba, nhờ bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành chiếc áo xinh
xinh, trơng rất ốch của tơi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thống nhìn
qua khó mà biết được đây chỉ là một chiếc áo may bằng tay. Hàng khuy thẳng tắp
như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo trông như hai cái lá non trông thật
dễ thương. Mẹ còn may hai cái cầu vai y như một cái áo quân phục thật sự. Cái
măng – sét ôm khít lấy cổ tay tơi, khi cần, tơi có thể mở khuy và xắn tay áo lên một
cách gọn gàng. Mặc áo vào, tơi có cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương
đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba... Lúc tôi mặc chiếc
áo này đến trường, các bạn và cô giáo tôi đều gọi tôi là chú bộ đội. Có bạn hỏi:
"Cậu có cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?. "Mẹ tớ may đấy!" – Tôi hãnh diện trả
lời.
Ba đã hi sinh trong một lần tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tơi chững chạc như một
anh lính tí hon trong cái áo mẹ may lại từ cái áo quân phục cũ của ba.
Chiếc áo vẫn còn y nguyên như ngày nào, mặc dù cuộc sống của tôi đã có nhiều
thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tơi và cả gia đình tơi.
Theo Phạm Hải Lê Châu

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

PHÒNG GD&ĐT ……………………
TRƯỜNG TH ……………………

ĐỀ SỐ 2

Facebook: Học Cùng VietJack

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra này gồm: 01 trang)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS
bốc thăm đọc một đoạn từ 3 – 5 phút.
- Người tìm đương lên các vì sao
- Ơng trãng thả diều
- Rất nhiều mặt trăng
- Vẽ trứng
- Cánh diều tuổi thơ
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm): Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều”
(Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời
câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền?
a. Chú có trí nhớ lạ thường.
b. Bài của chú chữ tốt văn hay.
c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (1 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
a. Vì chú rất ham thả diều.
b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
c. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.
Câu 3: (1 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào?

a. Trần Thánh Tông
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

b. Trần Nhân Tông
c. Trần Thái Tông
Câu 4: (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
a. Ngoan ngoãn
b. Tiếng sáo
c. Vi vút
Câu 5: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người?
a. Chí phải, chí lí
b. Quyết tâm, quyết chí
c. Nguyện vọng, chí tình
Câu 6: (0.5điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng?
Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ: ........................................................................
Câu 7: (0.5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau:
“Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta”
. ………………………………………………………………………………….
Câu 8: (0.5 điểm) Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi?
……………………………………………………………………………………
Câu 9: (0.5 điểm) Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước nam
a. Nguyễn Hoàng
b. Nguyễn nhạc

c. Nguyễn Hiền
Câu 10: (1điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm):
Bài: Ông Trạng thả diều
Viết đoạn: “Vào đời vua Trần Thái Tông, ……chơi diều”.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Tập làm văn (8 điểm):
Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
--------------HẾT------------GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng:
1. Đọc thành tiếng: (3 Điểm)

+ Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,5 điểm)
+ Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút (0,5 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,5 điểm)
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (1 điểm) b. Vì chú đỗ Trạng ngun khi vẫn cịn là một chú bé ham thích
chơi diều.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 3: (1 điểm) c. Trần Thái Tông
Câu 4: (0,5 điểm) b. Tiếng sáo
Câu 5: (0,5 điểm) b. Quyết tâm, quyết chí
Câu 6: (0,5 điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tơng, Nguyễn Hiền.
Câu 7: (0,5 điểm) Ai là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta?
Câu 8: (0.5 điểm) Năm 13 tuổi
Câu 9: (0.5 điểm) c.Nguyễn Hiền
Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền
……………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2,0 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm)

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách …hoặc trình bày
bẩn trừ tồn bài 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
* Bài văn đảm bảo các mức như sau:
Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu
cầu đã học. (2 điểm)
Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng
từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3 điểm)
Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3 điểm)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

PHÒNG GD&ĐT ……………………
TRƯỜNG TH ……………………
ĐỀ SỐ 3

Facebook: Học Cùng VietJack

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra này gồm: 01 trang)


A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Điều ước của Vua Mi-đát
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90)
- Đọc đúng, trôi chảy.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 91.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
Đọc bài Quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 100) và chọn câu trả lời đúng
nhất.
1. Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào?
a. Thành phố.
b. Vùng biển.
c. Miền núi.
d. Các ý trên đều sai.
2. Hình ảnh nào làm cho chị Sứ yêu biết bao nhiêu quê hương của mình?
a. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên.
b. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.
c. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã hát
ru con những câu hát ngày xưa.
d. Tất cả các ý trên.
3. Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ?
a. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


b. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt.
c. Chị thương ngơi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang.
d. Tất cả các ý trên.
4. Những từ nào là danh từ riêng?
a. Hịn Đất, Sứ, Ba Thê.
b. Mẹ, con, núi, sóng biển.
c. Ngơi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai.
d. Tất cả các ý trên.
5. Từ hợp nào dưới đây gồm các từ láy?
a. Oa oa, vịi vọi, hồng hơn, cánh cị, tròn trịa.
b. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
c. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hồng hơn.
d. Tất cả các ý trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Chiều trên quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 102).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
--------------HẾT-------------

GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không cho
điểm).
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu):
1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ
hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng có điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2
phút, phải đánh vần nhẩm: khơng có điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt
còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: khơng
có điểm).
II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: b
Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: a
Câu 5: b
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5
điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không
đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,….
thì bị trừ 1 điểm tồn bài.
Lưu ý: Tất cả các đề cịn lại cũng chấm theo thang điểm trên.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm

Bài tham khảo
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm …….
Bình thân mến!
Hơm nay, ngày cuối tuần, mình viết thư thăm Bình.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Trước tiên, mình xin chúc Bình cùng gia đình dồi dào sức khỏe, chúc Bình học giỏi
và ln gặp được những điều tốt đẹp.
Nhân đây, mình sẽ kể về công việc học tập và ước mơ của bản thân mình cho bạn
nghe nhé!
Việc học của mình vẫn rất tốt, lớp mình rất vui, cơ giáo rất quan tâm đến lớp. Tháng
vừa qua, mình đạt rất nhiều điểm cao. Hiện nay, mình đang chuẩn bị để bước vào
kì thi Viết chữ đẹp cấp thành phố. Không chỉ thế, mình cịn tham gia vẽ tranh cấp
trường, mình sẽ vẽ những bức tranh nói về mơi trường xanh, mơi trường khơng có
tệ nạn xã hội. Mình hi vọng sẽ đoạt giải trong các kì thi này. Cũng nhờ mình u
thích mơn Mĩ thuật nên mình đã có những ước mơ cho tương lai.Bình có biết mình
mơ ước gì khơng? Mình sẽ kể cho bạn nghe. Ước mơ của mình sau này sẽ là một
kiến trúc sư, mình sẽ thiết kế nên những sân vườn xinh đẹp, thiết kế nên những tòa
cao ốc hiện đại, thiết kế nên những biệt thự nguy nga, mĩ lệ… Bạn có mơ ước giống
mình khơng? Hãy viết thư kể cho mình nghe với nhé!
Thơi! Thư mình viết đã dài. Mình và bạn hãy hẹn cùng nhau thi đua học tập để đạt
những ước mơ cao đẹp.
Mình xin dừng bút. Chúc bạn có những ước mơ cho ngày mai.

Bạn của Bình.
Vũ Hồng

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

PHÒNG GD&ĐT ……………………
TRƯỜNG TH ……………………
ĐỀ SỐ 4

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra này gồm: 01 trang)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
(GV kiểm tra trong các tiết ôn tập)
II. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn văn sau.
ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tơng, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt
tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều
để chơi.

Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang
sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế
nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài
mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là
lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; cịn đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng
sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và
nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của
thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy
mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.
Theo Trinh Đường
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (0,5 đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày.
C. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường. Cậu thể thuộc hai mươi
trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
D. Có trí nhớ lạ thường.

Câu 2. (0,5 đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ơng Trạng thả diều”?
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích
chơi diều.
C. Vì chú bé Hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
D. Vì Hiền thích chơi diều.
Câu 3. (0,5 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu
chuyện?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Có chí thì nên
C. Lá lành đùm lá rách
D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 4. (1 đ) Trong câu ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?
A. Ham
B. Chú bé
C. Diều
D. Thả
Câu 5. (0,5 đ) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.”
thuộc từ loại nào?
A. Động từ.
B. Danh từ.
C. Tính từ.
D. Từ phức
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 6. (1 đ) Trong câu “Rặng đào đã trút hết lá”, từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ trút?
A. rặng đào
B. đã
C. hết lá
D. lá
Câu 7. (1 đ) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những
cây ngô cịn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ … thành cây rung rung
trước gió và ánh nắng. ”
A. đã
B. đang
C. sẽ
D. sắp
Câu 8. (1 đ) Đặt câu với từ danh từ: “Nguyễn Hiền”
.....................................................................................................................................
...................
Câu 9. (1 đ)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) Nói về ước mơ của em.
--------------HẾT------------GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần Đọc hiểu
Câu hỏi

1

2

3


4

5

6

7

Đáp án

C

B

B

A

C

B

A

Điểm

0,5

0,5


0,5

1

0,5

1

1

Câu 8 (1 điểm): HS đặt được câu, có dấu chấm câu tùy mức độ mà GV cho điểm 10,5.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 9. (1điểm) HS viết được đoạn văn theo chủ đề, cấu trúc đủ 3 phần, đặt câu dùng
từ đúng ngữ pháp được tối đa 1 điểm, tùy mức độ hoàn thành GV cho điểm 1 - 0,75
- 0,5 - 0,25.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

PHÒNG GD&ĐT ……………………
TRƯỜNG TH ……………………
ĐỀ SỐ 5

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra này gồm: 01 trang)

I. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (3đ, trong đó đọc 2đ, trả lời câu hỏi 1đ)
- Gọi HS đọc một trong các bài đã học ở Sách Tiếng Việt lớp 4, tập 1 (Từ tuần 11
đến tuần 17).
- GV đặt 1 câu hỏi ở bài, hoặc đoạn vừa đọc cho học sinh trả lời để kiểm tra kĩ năng
đọc hiểu của các em.
II. Đọc - hiểu (7đ)
Đọc bài văn sau và làm bài tập:
Vời vợi Ba Vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong
năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt
qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hịn ngọc bích. Về chiều, sương mù
tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây
nhuộm màu biến hóa mn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra
một chân trời rực rỡ.
Ơm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mơng hồ nước với những Suối Hai,
Đồng Mô, Ao Vua … nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu
… xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn … Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân.

Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo
cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nơ rẽ sóng chở du
khách dạo chơi nhìm ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát
rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác
đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim
gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đồi.
Theo VÕ VĂN TRỰC
Khoanh trịn trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong bài văn trên “Ba Vì” là tên của: (0,5 đ)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A. Sông
B. Núi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 2: Tiếng chim gù, chim gáy như thế nào?(0,5 đ)
A. Khi gần, khi xa
B. Khi to, khi nhỏ.
C. Khi vừa, khi to
D. Khi nhỏ, khi vừa
Câu 3: Câu “Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là
câu kể: (0,5 đ)
A. Ai làm gì?

B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
D. Câu khiến
Câu 4: Những chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì là? (0,5 đ)
A. Bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước
B. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn.
C. Tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm
D. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi
phới mùa hội.
Câu 5: Trong đoạn văn từ “Từ Tam Đảo …. rực rỡ” Ba Vì được so sánh với hình
ảnh nào? (0,5 đ)
A. Như hịn ngọc bích, như vị thần bất tử
B. Như nhà ảo thuật, như hịn ngọc bích
C. Như nhà ảo thuật, như vị thần bất tử
D. Như những con thuyền mỏng manh
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo
lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là: (0,5 đ)
A. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
B. Vẻ đẹp của Ba Vì
C. Biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm
D. Từng giờ trong ngày

Câu 7: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “thanh tịnh”? (1 đ)
A. Thanh thảng
B. Bình yên
C. Trong sạch và yên tĩnh
D. Yên tĩnh
Viết câu trả lời của em
Câu 8: Ôm quanh Ba Vì có những cảnh đẹp nào? (1 đ)
…………………………………………………………………………………………………
……………
Câu 9: Em hãy nêu nội dung chính của bài “Vời vợi Ba Vì”? (1 đ)
…………………………………………………………………………………………………
……………
Câu 10: Đặt một câu văn theo mẫu câu kể “Ai là gì?” để giới thiệu về một bạn trong
lớp em? (1 đ)
…………………………………………………………………………………………………
……………
II. Kiểm tra viết.
Bài 1. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mùa đông trên rẻo cao, sách
Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 165.
Bài 2. Tập làm văn (8 điểm): Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
--------------HẾT-------------

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần kiểm tra đọc, đọc - hiểu (10đ)
1. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (3đ)
- HS đọc trôi chảy, to, rõ ràng, đúng tốc độ quy định cho 2đ
- HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu cho 1đ.
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7đ)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

Ý đúng

B

A

B


D

A

B

C

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Câu 8: Học sinh nêu được ít nhất 5 trong số các tên sau: (1đ)
Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, rừng keo, đảo Hồ, đảo Sếu, đồi Măng, đồi Hòn, rừng
ấu thơ, rừng thanh xuân, ...
Câu 9: Học sinh nêu được đúng ý: Ca ngợi cảnh đẹp của Ba Vì. (1đ)
Câu 10: Học sinh đặt đúng kiểu câu kể “Ai là gì?” (1đ)

B. Kiểm tra viết: (10đ)
1. Chính tả: (2đ)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2đ)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách …hoặc trình bày
bẩn trừ tồn bài 0,2 điểm.
2. Tập làm văn: (8đ)
* Bài văn đảm bảo các mức như sau:
Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu
cầu đã học. (2đ)
Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 – 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng
từ, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3đ)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3đ)
Mẫu: Mặc dù em đã có rất nhiều đồ chơi nhưng em vẫn thích nhất con búp bê mẹ
đã mua cho em nhân dịp sinh nhật em tròn tám tuổi.
Con búp bê được làm bằng nhựa, màu phấn hồng rất đẹp và nhẹ. Nó to bằng em bé
mới sinh. Khn mặt búp bê trịn, má trắng hồng, mịn màng. Đơi mắt đen long lanh,
sáng lên trên khuôn mặt rạng rỡ, tươi tắn. Búp bê có mái tóc đen nhánh, được tết
thành hai dải. Mỗi dải có thắt một chiếc nơ màu đỏ thật xinh xắn. Hai tay búp bê bụ
bẫm chìa ra phía trước như đang đòi được bế. Hai chân tròn trĩnh. Bàn chân đi tất
trắng hồng trong chiếc giày màu xanh da trời thật đẹp. Búp bê duyên dáng trong bộ

áo váy trắng muốt xen lẫn sợi kim tuyến óng ánh. Mỗi khi học bài xong, em lại mang
búp bê ra chơi. Em trò chuyện với búp bê như người bạn thân thiết. Mỗi tối đi ngủ,
em thường ơm nó bên mình.
Em yêu búp bê nhiều lắm, em xem búp bê như người em gái của mình bởi búp bê là
nguồn động viên, an ủi em những lúc vui, buồn. Em sẽ ln giữ gìn búp bê cẩn thận.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

PHÒNG GD&ĐT ……………………
TRƯỜNG TH ……………………
ĐỀ SỐ 6

Facebook: Học Cùng VietJack

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề kiểm tra này gồm: 01 trang)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: Có chí thì nên (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 108)
- Đọc đúng, mạch lạc, trôi chảy.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 109.

II. Đọc hiểu: (5 điểm)
-Đọc bài Ông Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104) và chọn câu trả
lời đúng nhất.
1. Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất?
a. Chơi bi.
b. Thả diều.
c. Đá bóng.
d. Các ý trên đều sai.
2. Những chi tiết nào nói lên sự thơng minh của Nguyễn Hiền?
a. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
b. Có trí nhớ lạ thường.
c. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
3. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
a. Vì nghèo khơng được học nên đứng ngoài để nghe giảng nhờ.
b. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

c. Khơng có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay hay
mảnh gạch vở, còn đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm trên lá
chuối khơ và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
d. Tất cả ý trên.

4. Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
a. Có chí thì nên.
b. Giấy rách phải giữ lầy lề.
c. Máu chảy, ruột mền.
d. Thẳng như ruột ngựa.
5. Từ nào dưới đây là động từ?
a. Học.
b. Đèn.
c. Tốt.
d. Hay.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nhớ – viết): (5 điểm) Bài viết: Nếu chúng mình có phép lạ (SGK Tiếng
Việt 4, tập 1, trang 76).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Kể lại câu chuyện Ông Trạng thả diều bằng lời kể của Nguyễn Hiền.
--------------HẾT-------------

GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không cho
điểm).
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu):
1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ
hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng có điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2
phút, phải đánh vần nhẩm: khơng có điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt
còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: khơng
có điểm).
II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: b
Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: a
Câu 5: a
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5
điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không
đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,….
thì bị trừ 1 điểm tồn bài.
Lưu ý: Tất cả các đề cịn lại cũng chấm theo thang điểm trên.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
Bài tham khảo
Tôi là Nguyễn Hiền, người làng Dương Miện, tỉnh Hà Nam. Tôi được sinh ra và lớn
lên trong một gia đình nghèo ở vùng nơng thôn. Năm lên sáu tuổi, cha mẹ tôi cho đi
học ở trường làng. Tơi thích lắm. Khơng những thích học mà cịn thích thả diều nữa.

Có lần, tơi cùng những đứa trẻ nghèo đi chăn trâu, tôi tranh thủ thả diều và bị thầy
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

giáo thấy được. Hôm sau, thầy giáo gọi tôi để kiểm tra bài. Tôi đọc thuộc làu làu
hơn hai mươi trang sách. Thầy giáo rất ngạc nhiên.
Việc học của tơi là thế nhưng vì nhà nghèo nên tôi phải nghỉ học. Tôi nhớ lớp, nhớ
thầy, thèm được đi học như các bạn trạc tuổi tôi. Tôi nghĩ cách học lén. Ban ngày,
đi chăn trâu, tôi tranh thủ nấp ngồi của lớp nghe thầy giảng bài. Tơi đến, đợi các
bạn học xong, tôi mượn vở về học. Tôi cũng đèn sách như ai nhưng vở của tôi là
lưng trâu hay nền cát, bút là ngón tay, cành cây, hoặc mảnh gạch vụn. Đèn của tôi
là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Vừa chăn trâu vừa học, vừa thả diều vừa học
nhưng kiến thức của tôi không thu kém gì các bạn được học hành tử tế. Bận làm,
bận học như thế nhưng cánh diều của tôi vẫn bay cao trong vũ trụ, tiếng sáo diều
vẫn vi vút trên bầu trời rộng khơn cùng. Tơi vui sướng nhìn cánh diều do tự tay tôi
làm nên đang bay bổng trên cao.
Năm tôi mười ba tuổi, nhà vui mở khoa thi chọn người tài. Một hôm, tôi cùng các
bạn đang thả diều ngồi đồng, thầy giáo trong làng tìm tơi và bảo:
- Thầy biết con có chí và học giỏi. Tuy nhà nghèo nhưng con rất hiếu học. Con hãy
tham gia cuộc thi này! Đất nước đang cần những người tài giỏi.
Tơi ngạc nhiên và do tự thì thầy giáo nói tiếp:
- Thầy hiểu hồn cảnh của con, thầy sẽ giúp con mọi thứ để con an tâm bước vào kì
thi này.
Thế là tơi tạm biệt cha mẹ, thầy giáo và bạn bè để lên kinh đơ ứng thí. Tơi dự thi và

đỗ Trạng Nguyên, được ghi vào sổ sách là “Trạng Ngun trẻ nhất nước Nam”.
Từ thành cơng đó, tơi muốn nhắn gửi các bạn một điều:
“Có chí thì nên – Có cơng mài sắc có ngày nên

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


×