Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Báo cáo thực tập tại CÔNG TY cổ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.4 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNDIRECT

Họ và tên sinh viên:
Mã sinh viên:
Lớp:

Trần Thị Hương
17D180270
K53H5

HÀ NỘI, NĂM 2020


MỤC LỤC
Chương I. Giới thiệu về Công ty cổ phần Chứng khốn VNDIRECT................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển.............................................................1
1.2. Chức năng cơ bản của cơng ty.....................................................................2
Chương II. Tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của Cơng ty cổ phần
Chứng khốn VNDIRECT......................................................................................4
2.1. Tình hình tài chính của VNDIRECT..........................................................4
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh.................................................................8
2.3. Các chỉ số tài chính.....................................................................................12
Chương III. Vị trí thực tập và mơ tả cơng việc...................................................14
3.1. Hoạt động của phịng mơi giới chứng khốn............................................14
3.2. Mơ tả vị trí thực tập...................................................................................14


Chương 4. Những vấn đề đặt ra và hướng đề tài khóa luận..............................16
4.1. Vấn đề.......................................................................................................... 16
4.2. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp...............................................16


Chương I. Giới thiệu về Công ty cổ phần Chứng khốn VNDIRECT
1.1. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần chứng khốn VNDIRECT trụ sở chính tại số 1 Nguyễn
Thượng Hiền, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Cơng ty cổ phần Chứng Khốn VNDIRECT được thành lập và hoạt động
theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số 22/UBCKGPHĐKD ngày 16/11/2006 do Ủy ban chứng khốn cấp cho Cơng ty Cổ Phần
Chứng khốn VNDIRECT.
Tháng 11/2006: Cơng ty VNDIRECT chính thức được thành lập và hoạt
động với vốn điều lệ là 50 tỷ đồng
Tháng 5/2007 Công ty VNDIRECT thành lập chi nhánh TP.HCM theo Quyết
định số 294/UBCK-GP ngày 08/05/2007 của UBCKNN
Ngày 30/3/2010: Cơng ty VNDIRECT chính thức niêm yết cổ phiếu trên sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là VND.
Tháng 12/2011: VNDIRECT nhận giải thưởng Doanh nghiệp có giao
dịch trực tuyến tin cậy nhất do Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam trao
tặng. Hệ thống Giao dịch trực tuyến của VNDIRECT hoạt động trên nền tảng
công nghệ hiện đại, được trang bị nhiều tầng bảo mật để bảo đảm an tồn thơng
tin giao dịch của nhà đầu tư.
Tháng 4/2013: VNDIRECT nhận giải thưởng Sao Khuê - Hạng mục Giải
pháp thương mại điện tử tiêu biểu cho cổng giao dịch trực tuyến
www.vndirect.com.vn do Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam trao tặng.
VNDIRECT là doanh nghiệp chứng khoán đầu tiên được trao tặng giải thưởng này.
Năm 2014: Tăng vốn điều lệ lên 1.550 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 1.900 tỷ
đồng, trở thành Top 3 công ty có vốn lớn nhất thị trường chứng
khốn. VNDIRECT được HNX vinh danh là 1 trong 9 cơng ty chứng khốn tiêu

biểu trong giai đoạn 2009 - 2014.


Năm 2015: Thị phần Môi giới cổ phiếu Top 2 HNX, Top 4 HOSE - Top 10
thị phần môi giới Trái phiếu HOSE, HNX - 01 trong 03 công ty chứng khốn thành
viên có dịch vụ mơi giới tốt nhất Giai đoạn 2005 – 2015.
Ngành nghề kinh doanh:
- Môi giới chứng khốn
- Tự doanh chứng khốn
- Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
- Lưu ký chứng khoán
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
1.2. Chức năng cơ bản của công ty
– Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi đến
người sử dụng vốn (thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành).
– Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc
khớp lệnh).
– Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khốn (hốn chuyển từ chứng khoán ra
tiền mặt, và ngược lại từ tiền mặt ra chứng khốn một cách dễ dàng).
– Góp phần điều tiết và bình ổn thị trường (thơng qua hoạt động tựdoanh
hoặc vai trò nhà tạo lập thị trường).


1.3. Sơ đồ tổ chức
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát


HĐ đầu tư

Uỷ ban
ALCO

KHCN

HĐ nhân
sự


QTRR

Uỷ ban Khen
thưởng – kỷ
luật

Kiểm toán
nội bộ

Ban Đầu tư &
quản lý tài sản

Ban Pháp chế
& kiểm soát
nội bộ

Vận hành

KHTC


Thị trường vốn

Tổng Giám đốc

Thư ký
HĐQT

Ban Kế hoạch Ban trợ
& chiến lược


Tài chính kế Quản trị rủi
toán
ro


Chương II. Tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của Cơng ty cổ phần Chứng khốn VNDIRECT
2.1. Tình hình tài chính của VNDIRECT
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: Triệu đồng)


Chỉ tiêu

2017
Giá trị

2018


Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tài sản

8,051,385

100 10,534,640

100 11,577,034

A. Tài sản ngắn hạn

7,175,867

89.126 10,231,031

I. Tài sản tài chính

7,163,118

88.968 10,214,490


II. Tài sản ngắn hạn
khác

Chênh lệch
2018/2017

2019
Tỷ trọng
(%)
100

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Chênh lệch
2019/2018
Giá trị

Tỷ trọng
(%)

2,483,255

30.843 1,042,394

9.895

97.118 11,239,327


97.083 3,055,164

42.576 1,008,296

9.855

96.961 11,222,436

96.937 3,051,372

42.598 1,007,946

9.868

29.744

349

2.110

12,749

0.158

16,541

0.157

16,890


0.146

B. Tài sản dài hạn

875,518

10.874

303,609

2.882

337,708

2.917

-571,909 -65.322

34,099

11.231

I. Tài sản tài chính
dài hạn

711,986

8.843


100,000

0.949

116,566

1.007

-611,986 -85.955

16,566

16.566

II. Tài sản cố định

59,106

0.734

72,913

0.692

56,499

0.488

500


0.006

500

0.005

500

0.004

103,926

1.291

130,196

1.236

164,142

1.418

III. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
IV. Tài sản dài hạn
khác
Nguồn vốn
C. Nợ phải trả

8,051,385

5,544,574

100 10,534,641
68.865

7,551,711

100 11,577,034
71.685

8,328,523

3,792

13,807

23.360

26,270

25.278

100 2,483,256
71.940 2,007,137

-16,414 -22.512

33,946

26.073


30.843 1,042,393

9.895

36.200

776,812

10.287


(Nguồn: Báo cáo tài chính của VNDIRECT)


Trong giai đoạn 2017-2019, tổng tài sản và nguồn vốn của VNDIRECT tăng
qua các năm.
* Tài sản:
Năm 2018, tổng tài sản của công ty tăng mạnh đạt 10,534,640 triệu đồng,
tăng 2,483,255 triệu đồng tương đương 30,843% so với cuối năm 2017, hồn thành
mục tiêu tăng quy mơ tổng tài sản đã được ĐHĐCĐ thông qua. Nguyên nhân của sự
gia tăng này của VNDIRECT là các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn
hạn tăng mạnh lên 5,371,330 triệu đồng, tăng 3,113,115 triệu đồng tương đương
tăng gần 2.4 lần.
Đến năm 2019, tốc độ tăng tổng tài sản chậm lại cịn 9.895%, tổng tài sản
của cơng ty đạt 11,577,034 triệu đồng, tăng 1,042,394 triệu đồng so với cuối năm
2018.
Tài sản tài chính ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản
của VNDIRECT, chiếm tỷ trọng 96,96% năm 2018, cao hơn 7.99 điểm phần trăm
so với tỷ trọng năm 2017. Song song với đó, cơng ty đã giảm tỷ trọng phân bổ vốn

vào tài sản tài chính dài hạn xuống còn 0,95% tổng tài sản, giảm 8 điểm phần trăm
so với năm 2017. Các tỷ trọng này tiếp tục duy trì trong năm 2019.
Tiền mặt duy trì ở mức cao để sẵn sàng phục vụ hoạt động cho vay margin,
tại 31/12/2018, VNDIRECT có 915,398 triệu đồng tiền và các khoản tương đương
tiền, tăng 572,928 triệu đồng (tương đương 167,5%) so với 31/12/2017. Bên cạnh
đó, các khoản tiền gửi có kỳ hạn cịn lại trên 3 tháng đến 1 năm ghi nhận giá trị
5,371,330 triệu đồng, con số này tăng lên 5,547,838 triệu đồng năm 2019.
Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng thấp và giảm mạnh từ 875,518 triệu đồng năm
2017 xuống còn 303,609 triệu đồng năm 2018 tương đương giảm từ 10.874%
xuống 2.882%. Tỷ lệ này không thay đổi nhiều năm 2019.
* Nguồn vốn:
Nguồn vốn tăng trưởng bền vững: Năm 2018, thực hiện mục tiêu tăng trưởng
nguồn vốn nhằm bổ sung nguồn lực cho hoạt động cho vay ký quỹ, VNDIRECT


thành công trong việc huy động thành công 1000 tỷ vốn nợ thông qua trái phiếu và
hơn 503 tỷ đồng qua phát hành cổ phiếu ra công chúng.
- Nợ phải trả:
Tại 31/12/2018, tổng nợ phải trả của VNDIRECT là 7,551,711 triệu đồng,
tăng 36,182% so với 31/12/2017, chiếm 71.685% tổng nguồn vốn, trong đó nợ ngắn
hạn chiếm 93,35%, nợ dài hạn chiếm 6,65%.
Năm 2018, nợ phải trả ngắn hạn tăng 1,831,392 triệu đồng tương đương tăng
35.099% so với 2017. Số dư trái phiếu cuối năm 2018 là 1,226,562 triệu đồng, trong
đó 500,000 triệu đồng có kỳ hạn trên một năm, 726,562 triệu đồng kỳ hạn còn lại
dưới 1 năm. Tổng dư nợ vay ngắn hạn tăng 1,660,449 triệu đồng; huy động thành
công 500,000 triệu đồng trái phiếu ngắn hạn (kỳ hạn 1 năm) và 500,000 triệu đồng
trái phiếu dài hạn (kỳ hạn 2 năm). Tính đến 31/12/2018, VNDIRECT có dư nợ vay
ngắn hạn là 6,012,345 triệu đồng, dư nợ trái phiếu có kỳ hạn cịn lại dưới một năm
là 726,562 triệu đồng, dư nợ trái phiếu có kỳ hạn cịn lại trên một năm là 500,000
triệu đồng.

Năm 2019, tổng nợ phải trả tăng 10.287%, tỷ trọng và cơ cấu nợ không có
nhiều biến động so với năm 2018.
- Vốn chủ sở hữu:
Năm 2018, vốn chủ sở hữu đạt 2,982,930 triệu đồng, chiếm 28.315% tổng
nguồn vốn. VNDIRECT đã phát hành thành công 65.432.004 cổ phiếu, trong đó
50.332.587 cổ phiếu phát hành ra công chúng và 15.099.417 cổ phiếu phát hành cổ
phiếu trả cổ tức, thu về 503.325 triệu đồng. Sau đợt chào bán, tổng số cổ phiếu của
VNDIRECT là 220.430.169 cổ phiếu, tương ứng với vốn điều lệ 2.204.302 triệu
đồng. Vốn chủ sở hữu hợp nhất của VNDIRECT tại 31/12/2018 đạt 2,982,930 triệu
đồng, tăng 18.993% so với 31/12/2017.
Năm 2019, vốn chủ sở hữu tăng 8.9%, chiếm 28.06% tổng nguồn vốn, tỷ lệ
này không thay đổi nhiều so với năm 2018.


2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: Triệu đồng)
2017
Chỉ tiêu
Giá trị
I. Doanh thu
- Doanh thu hoạt động
- Doanh thu hoạt động
tài chính
- Thu nhập khác
II. Chi phí
- Chi phí hoạt động
- Chi phí tài chính
- Chi phí quản lý cơng
ty chứng khốn

- Chi phí khác
III. Tổng LNTT

1,244,87
5
1,240,43
2

2018
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Chênh lệch
2018/2017

2019
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị


Tỷ trọng
(%)

Chênh lệch 2019/2018
Giá trị

Tỷ trọng
(%)

100

1,634,631

100

1,533,562

100

389,756

31.309

-101,069

-6.183

99.643


1,538,489

94.118

1,501,878

97.934

298,057

24.028

-36,611

-2.380

3,769

0.303

95,397

5.836

4,852

0.316

91,628


674
673,401
256,115
157,518

0.054
100
38.033
23.391

745
1,196,632
610,223
281,058

0.046
100
50.995
23.487

26,832
1,054,012
301,956
439,398

1.750
100
28.648
41.688


259,746

38.572

305,131

25.499

309,409

29.355

22
571,474

0.003

220
437,999

0.018

3,249
479,551

0.308

-90,545

-94.914


71
523,231
354,108
123,540

2431.09
6
10.534
77.7
138.261
78.429

26,087
-142,620
-308,267
158,340

3501.611
-11.918
-50.517
56.337

45,385

17.473

4,278

1.402


198
900
3,029 1376.818
-133,475 -23.356
41,552
9.487
(Nguồn: Báo cáo tài chính của VNDIRECT)


* Doanh thu:
Nhìn chung, trong giai đoạn 2017-2019, doanh thu của VNDIRECT có nhiều
biến động. Doanh thu năm 2017 là 1,244,875 triệu đồng tăng mạnh vào năm 2018
lên 1,634,631 triệu đồng (31.309%). Đến năm 2019 giảm còn 1,533,562 triệu đồng
(-6.183%).
Dù chưa đạt được mức tăng trưởng cao như kế hoạch đã đề ra cũng như
không đạt được những con số tăng trưởng ấn tượng như năm 2017, nhưng năm
2018 vẫn là một năm VNDIRECT có kết quả kinh doanh tăng trưởng tốt. Tổng
doanh thu tăng trưởng 31.309% so với năm 2017, trong đó doanh thu hoạt động đạt
1,538,489 triệu đồng, tăng trưởng 24,028% và doanh thu tài chính đạt 95,397 triệu
đồng, tăng trưởng đột biến 25 lần so với năm 2017 do ghi nhận lãi 88,662 triệu
đồng từ khoản đầu tư vào cơng ty liên kết (PTI) (PTI khơng cịn là cơng ty liên kết
của VNDIRECT, do đó cổ phiếu PTI được chuyển từ khoản mục “đầu tư vào công
ty liên kết” sang “Tài sản tài chính”, cơng ty ghi nhận lãi chênh lệch giá trị hợp lý
của khoản đầu tư vào PTI thời điểm 31/12/2018 và thời điểm kết thúc áp dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu).
Trong năm 2019, nền kinh tế Việt Nam đi ngược với xu hướng của khu vực,
với mức tăng trưởng GDP đạt 7,02% so với cùng kỳ. Áp lực lạm phát giảm mặc dù
giá thực phẩm tăng, lạm phát bình quân cả năm đạt 2,8%, thấp hơn mức 3,5% trong
năm 2018. Xuất khẩu tăng trưởng 8,1% so với cùng kỳ bất chấp căng thẳng thương

mại Mỹ-Trung. Tuy nhiên, diễn biến của TTCK Việt Nam không đồng pha với kinh
tế vĩ mô. VN-Index ghi nhận mức tăng khiêm tốn 7,7% so với đầu năm 2019. Diễn
biến kém tích cực của TTCK Việt Nam trong năm đến từ: (1) Tăng trưởng lợi nhuận
chậm lại của các doanh nghiệp niêm yết (tăng trưởng lợi nhuận chung trong 9T2019
đạt 10,5%, thấp hơn mức 22,6% trong 9T2018); (2) Không có các thương vụ IPO
lớn và việc thối vốn tại các DNNN bị trì hỗn; (3) Thị trường trái phiếu doanh
nghiệp sơi động khiến dịng tiền rút khỏi thị trường chứng khốn. Trong khi đó,
HNX-INDEX giảm 1,2% và UPCOM-INDEX tăng 5,2%.


Chịu ảnh hưởng từ thị trường chung, doanh thu năm 2019 của VNDIRECT
chỉ đạt 1,533,562 triệu đồng, giảm 101,069 triệu đồng tương đương giảm 6.183% so
với năm 2018.
Doanh thu hoạt động chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong cơ cấu doanh thu của
VNDIRECT (trên 97%). Năm 2018 tỷ trọng này giảm (94.118%) do doanh thu tài
chính tăng đột biến 25 lần so với năm 2017.
Bảng 2.3: Doanh thu theo hoạt động kinh doanh của VNDIRECT
giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu

DT hoạt động môi
giới
DT hoạt động tự
doanh
DT hoạt động kinh
doanh nguồn vốn
Tổng

2017


2018

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

382,949

2019

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

31.285

556,199

34.041


397,662

26.392

311,815

25.474

343,669

21.034

300,019

19.912

529,295

43.241

734,018

44.925

809,050

53.696

1,224,059


100

1,633,886
100
1,506,731
100
(Nguồn: Báo cáo tài chính của VNDIRECT)

Doanh thu của các hoạt động đầu tư, kinh doanh có nhiều biến động trong
giai đoạn 2017-2019 nhưng nhìn chung, doanh thu hoạt động kinh doanh nguồn vốn
chiến tỷ trọng lớn nhất và tăng đều qua từng năm cả về giá trị và tỷ trọng từ 43.2%
lên 53.7%, tiếp đó là hoạt động mơi giới. Hoạt động tự doanh đang có xu hướng
giảm tỷ trọng từ 25.5% (2017) xuống còn 19.9% (2019).
* Chi phí:
Năm 2018, tổng chi phí tăng mạnh từ 673,401 triệu đồng lên 1,196,632 triệu
đồng tương đương tăng 77.7% so với năm 2017 và giảm 11.9% xuống còn
1,054,012 triệu đồng vào năm 2019.


Bảng 2.4: Chi phí theo hoạt động kinh doanh của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019
(Khơng bao gồm phí quản lý CTCK)
(Đơn vị: Triệu đồng)
2017

2018

Giá trị

Tỷ

trọng
(%)

CP hoạt động môi giới

181,199

CP hoạt động tự doanh

Chỉ tiêu

CP hoạt động kinh
doanh nguồn vốn
Tổng

2019

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

43.365


231,297

25.951

169,244

22.829

35,648

8.531

377,000

42.299

98,651

13.307

200,996

48.103

282,984

31.750

473,459


63.864

417,843

100
891,281
100
741,354
100
(Nguồn: Báo cáo tài chính của VNDIRECT)

Trong giai đoạn 2017-2019, chi phí hoạt động mơi giới có giá trị biến động
khơng đều nhưng có xu hướng giảm về tỷ trọng từ 43.365% xuống cịn 22.829%.
Trong khi đó, chi phí hoạt động kinh doanh nguồn vốn tăng từ 200,996 triệu đồng
lên 473,459 triệu đồng.
Riêng chi phí hoạt động tự doanh có biến động mạnh khi tăng từ 35,648 triệu
đồng năm 2017 lên 377,000 triệu đồng tương đương tăng gần 10.6 lần so với năm
2018 chủ yếu do lỗ các tài sản tài chính ghi nhận thơng qua lãi/lỗ (FVTPL) tăng
317,371 triệu đồng. Đến năm 2019, chi phí này giảm 3.8 lần xuống còn 98,651 triệu
đồng.
Năm 2018, doanh thu tăng trưởng tốt nhưng tổng chi phí tăng đến 77.7% làm
lợi nhuận trước thuế của công ty VNDIRECT chỉ đạt 437,999 triệu đồng, giảm
23.356% so với năm 2017.
Đến năm 2019, tuy doanh thu giảm so với 2018 nhưng lợi nhuận trước thuế
lại tăng 41,552 triệu đồng (tăng 9.487%) do việc tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu
quả vận hành chung trên tồn cơng ty.


2.3. Các chỉ số tài chính

Bảng 2.5: Chỉ số khả năng sinh lời của VNDIRECT giai đoạn 2017-2019 (%)
Chỉ số
2017
2018
2019
Thu nhập trên tài sản trung bình
7.3
4.0
3.5
(ROA)
Thu nhập trên vốn cổ phần
21.6
13.6
12.3
trung bình (ROE)
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VNDIRECT)
Các chỉ số khả năng sinh lời đều có xu hướng giảm trong giai đoạn và giảm
mạnh trong năm 2018 do kết quả kinh doanh của VNDIRECT giảm mạnh, lợi
nhuận sau thuế giảm gần 21% so với 2017. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến giá
cổ phiếu VND. Biểu đồ biến động giá cổ phiếu VNDIRECT (mã VND) theo tuần từ
tháng 1/2019 đến 9/2020:

Giá cổ phiếu VND trong giai đoạn trên có xu hướng chung giảm.
- Trong năm 2019, thị trường chứng khoán tăng trưởng thấp, cổ phiếu VND
chịu ảnh hưởng mạnh, mặt khác, kết quả kinh doanh của VNDIRECT không khả
quan, lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 2.552% so với năm 2018 dẫn đến kỳ vọng của nhà
đầu tư về hoạt động tương lai của VNDIRECT thấp, giá cổ phiếu giảm.
- Đến đầu năm 2020, do dịch Covid-19 bùng nổ và lây lan mạnh ở Trung
Quốc, một trong những đối tác kinh tế lớn của Việt Nam, sau đó dịch bệnh lây lan
rộng trên toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề, thị trường sụt

giảm mạnh. Giá cổ phiếu có hai đợt giảm sâu nhất. Lần một vào đầu tháng 4, thời


gian đỉnh điểm của dịch bệnh, cả nước thực hiện cách ly xã hội, sau đó dịch bệnh
được khống chế, giá VND phục hồi. Lần hai vào cuối tháng 7, dịch bùng phát ở Đà
Nẵng, nền kinh tế lại bị ảnh hưởng nặng. Đến hiện tại, dịch bệnh đã ổn định, giá cổ
phiếu lại tiếp tục xu hướng tăng trưởng.


Chương III. Vị trí thực tập và mơ tả cơng việc
3.1. Hoạt động của phịng mơi giới chứng khốn
Phịng có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, làm
trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng. Quyết định mua bán
chứng khoán là do khách hàng đưa ra và người môi giới phải thực hiện theo lệnh
đó. Người mơi giới đứng tên mình thực hiện các giao dịch theo lệnh của khách hàng
Chức năng của phịng mơi giới chứng khốn:
- Cung cấp thơng tin cho khách hàng
Cung cấp cho khách hàng các báo cáo nghiên cứu và các khuyến nghị đầu tư
từ bộ phận nghiên cứu đầu tư.
Thông tin cung cấp cho khách hàng bao gồm:
+ Diễn biến tổng thể của thị trường
+ Động thái của từng khu vực riêng biệt trong thị trường
+ Hoạt động của từng công ty trong từng ngành, nghề
Tư vấn cho khách hàng biết thời điểm nên mua và bán.
- Cung cấp cho khách hàng tất cả các loại sản phẩm và dịch vụ tài chính, giúp
khách hàng thực hiện giao dịch theo u cầu và vì lợi ích của họ
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
3.2. Mơ tả vị trí thực tập
- Đọc các quy định của phịng để biết các quy định của Pháp luật và NHNN về
hoạt động mơi giới chứng khốn, hiểu được các chính sách, quy chế, quy định mơi

giới chứng khốn trong từng thời kỳ.
- Được các nhân viên môi giới hướng dẫn tư vấn cho khách đầu tư cần thủ tục
gì, hỗ trợ khách mở tài khoản, đăng ký các gói dịch vụ.
- Hỗ trợ nhân viên môi giới tiếp và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của
bộ hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp thì đề nghị nhà đầu tư bổ sung
các giấy tờ cịn thiếu.
- Được các nhân viên mơi giới hướng dẫn q trình phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản để đưa ra lựa chọn đầu tư.


- Hỗ trợ nhân viên môi giới trong việc chuyển giao hồ sơ giữa các phòng. Lưu
trữ và quản lý hồ sơ khách hàng.
- Thường xuyên cập nhật và nâng cao nghiệp vụ cũng như kỹ năng dịch vụ
khách hàng cần thiết.
- Kỹ năng của người mơi giới chứng khốn:
+ Kỹ năng truyền đạt thơng tin
+ Kỹ năng tìm kiếm khách hàng
+ Kỹ năng khai thác thông tin


Chương 4. Những vấn đề đặt ra và hướng đề tài khóa luận
4.1. Vấn đề
- Tên vấn đề: Quy mơ hoạt động mơi giới chiếm tỷ trọng cịn thấp
- Thực trạng: Hoạt động môi giới là một trong những hoạt động chính của
cơng ty chứng khốn. Tuy nhiên, quy mơ của hoạt động này chưa thực sự cao. Năm
2019, doanh thu chỉ đạt 397,66 triệu đồng, chiếm 25.93% tổng doanh thu còn lợi
nhuận đạt được là 228,418 triệu đồng, con số này là chưa thực sự ấn tượng. Hiệu
quả kinh doanh của hoạt động dịch vụ chứng khoán lớn hơn nhiều so với hoạt động
kinh doanh nguồn vốn (năm 2019, doanh thu 809,050 triệu đồng, lợi nhuận 335,591
triệu đồng). Triển vọng phát triển hoạt động môi giới lớn bởi VNDIRECT có vị thế

riêng trên thị trường, nguồn nhân lực trình độ chun mơn cao,...
4.2. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Hướng đề tài : Giải pháp mở rộng hoạt động môi giới của VNDIRECT



×