Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Bảo dưỡng và Sửa chữa Ô tô đề tài CHUẨN ĐOÁN BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 220 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA KỸ THUẬT – CƠNG NGHỆ

CHUẨN ĐỐN BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
ĐỘNG CƠ
Tên học phần: Bảo dưỡng và Sửa chữa Ô tô
Kỳ thi học kỳ 1 năm học: 2022-2023
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Bản
Sinh viên thực hiện:
Trần Phước An
Nguyễn Trường An
Nguyễn Hữu Cơng
Nguyễn Minh Chương
Nguyễn Tuấn Anh
Trần Nguyễn Hồi Bảo
Nguyễn Quốc Ân
Nguyễn Cơng Bằng

1900007780
1900007498
1911546857
1900008137
1911546910
1911547839
1911546499
1911547719

Ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật Ơ tơ
Khoa: Kỹ thuật Cơng nghệ


Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022

19DOT1D
19DOT1D
19DOT3A
19DOT2A
19DOT3A
19DOT3B
19DOT2A
19DOT3B


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA KỸ THUẬT – CƠNG NGHỆ

CHUẨN ĐỐN BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
ĐỘNG CƠ
Tên học phần: Bảo dưỡng và Sửa chữa Ô tô
Kỳ thi học kỳ 1 năm học: 2022-2023
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Bản
Sinh viên thực hiện
Trần Phước An

1900007780

19DOT1D

Nguyễn Trường An


1900007498

19DOT1D

Nguyễn Hữu Cơng

1911546857

19DOT3A

Nguyễn Minh Chương

1900008137

19DOT2A

Nguyễn Tuấn Anh

1911546910

19DOT3A

Trần Nguyễn Hồi Bảo

1911547839

19DOT3B

Nguyễn Quốc Ân


1911546499

19DOT2A

Nguyễn Cơng Bằng

1911547719

19DOT3B

Ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật Ơ tơ
Khoa: Kỹ thuật Cơng nghệ
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN
Số thứ tự nhóm: 01
Lớp 19DOT3D
Mơn học: Bảo dưỡng và Sửa chữa Ơ tơ
Mỗi nhóm họp và đánh giá cơng sức đóng góp vào kết quả đề tài của các thành viên
(100% công sức đóng góp tương ứng với 10 điểm)
Thơng tin đánh giá:
TT Thành viên

% cơng sức đóng Điểm số

Chữ ký

góp

1

Trần Phước An

100%

10

2

Nguyễn Trường An

100%

10

3

Nguyễn Hữu Công

100%

10

4

Nguyễn Minh Chương

100%


10

5

Nguyễn Tuấn Anh

100%

10

6

Trần Nguyễn Hồi Bảo

100%

10

7

Nguyễn Quốc Ân

100%

10

8

Nguyễn Cơng Bằng


100%

10

Ngày … tháng … năm…..
Trưởng nhóm sinh viên

Giáo viên ký tên


KHOA/VIỆN: KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN TIỂU LUẬN MÔN HỌC & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TÊN MƠN HỌC: Bảo dưỡng và Sửa chữa Ơ tơ
1. Tên đề tài: Chuẩn Đoán Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Động Cơ
2. Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Bản
3. Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài: Nhóm 01
Kết quả thực hiện của sinh
Tuần

Ngày

Nội dung thực hiện

viên (Giảng viên hướng dẫn
ghi)

1

17/10/2022


Chương 1 + Chương 2

2

25/10/2022

Chương 3 + Chương 4

3

02/11/2022

Chương 5 + Chương 6

4

10/11/2022

Chương 7 + Chương 8

5

17/11/2022

Chương 9 + Chương 10

6

24/11/2022


Chương 11 + Chương 12

7

01/12/2022

Tổng kết các chương

8

10/12/2022

Chỉnh sửa và bổ sung nội dung
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI


Cách tính điểm:
Điểm q trình = 0.5 x Tổng điểm tiêu chí đánh giá + 0.5 x điểm báo cáo tiểu luận
Lưu ý: Tổng điểm tiêu chí đánh giá về quá trình thực hiện tiểu luận; Điểm báo cáo bảo
vệ tiểu luận mơn học; Điểm q trình (Ghi theo thang điểm 10)

Trần Phước An

1900007396

Tiêu chí đánh
giá về q trình
thực hiện tiểu
luận

Đáp
Tính chủ ứng
động,
mục
tích cực, tiêu
sáng tạo đề ra
(tối đa 5 (tối
điểm)
đa 5
điểm)
1
2
5
5

Nguyễn Trường An

1900007709

5

5

5

Nguyễn Hữu Công

1900007671

5


5

5

Nguyễn Minh Chương

1911547497

5

5

5

Nguyễn Tuấn Anh

1911546529

5

5

5

Trần Nguyễn Hồi Bảo

1900006844

5


5

5

Nguyễn Quốc Ân

1900007871

5

5

5

Nguyễn Cơng Bằng

1911547719

5

5

5

Họ tên sinh viên

Mã số SV

Tổng

điểm tiêu
chí đánh
giá về q
trình thực
hiện tiểu
luận
(tổng 2
cột điểm
1+2)
50%
3
5

Điểm q
trình =
Điểm báo
0.5*tổng
cáo/ bảo vệ
điểm tiêu
tiểu luận
chí +
(50%)
0.5*điểm
báo cáo

4

5



Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy vào
phần điểm chỉnh sửa.

TP. HCM, ngày … tháng 1 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU..........................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG TRÊN Ơ TƠ..............................
1.1. Lịch sử ra đời của đơng cơ đốt trong........................................................................
CHƯƠNG 2: TỔNG QUÁT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ HIỆN NAY......................................
2.1. Động cơ....................................................................................................................
2.2. Nguyên lí làm việc của động đốt trong.....................................................................
2.2.1. Nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kỳ trong một chu kỳ......................................
2.2.2. So sánh nguyên lý hoạt động động cơ 4 kỳ của động cơ xăng và động cơ diesel
.......................................................................................................................................
2.3. Phân loại theo các loại..............................................................................................
2.3.1. Theo phương pháp thực hiện theo chu trình cơng tác động cơ...............................
2.3.2 Theo loại nhiên liệu dùng cho động cơ...................................................................
2.3.3 Theo phương pháp nạp của chu trình cơng tác........................................................
2.3.4 Theo phương pháp hịa khí (hỗn hợp giữa khơng khí và nhiên liệu).......................
2.3.5 Theo phương pháp đốt cháy hịa khí:....................................................................10
2.3.6 Theo loại chu trình cơng tác..................................................................................10

2.3.7. Theo đặc điểm cấu tạo động cơ...........................................................................11
2.3.8. Theo loại chu trình cơng tác:...............................................................................12
2.3.9. Theo cách bố trí xy lanh......................................................................................13
2.3.10. Theo khả năng thay đổi chiều quay của trục khuỷu...........................................14
2.3.11. Theo công dụng của động cơ.............................................................................14
2.4. Các ứng dụng của động cơ đốt trong......................................................................15
CHƯƠNG 3: CÁC HỆ THỐNG CHÍNH TRÊN ĐỘNG CƠ Ơ TƠ....................................16
3.1. Hệ thống phát lực....................................................................................................16
3.2. Hệ thống cố định.....................................................................................................17
3.3. Hệ thống phân phối khí...........................................................................................19
3.4. Hệ thống nhiên liệu.................................................................................................21
3.5. Hệ thống bôi trơn....................................................................................................22


3.6. Hệ thống làm mát...................................................................................................23
3.7. Hệ thống điện động cơ............................................................................................24
CHƯƠNG 4. CHUẨN ĐOÁN SỬA CHỬA HƯ HỎNG HỆ THỐNG PHÁT LỰC...........25
4.1. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền..............................................................................25
4.1.1.

Cấu tạo chi tiết của trục khuỷu – thanh truyền.................................................26

4.1.2. Phân loại..............................................................................................................29
4.1.3. Nguyên lý............................................................................................................32
4.1.4. Vị trí lắp đặt.........................................................................................................32
4.2. Chẩn đốn các hư hỏng, sửa chữa và bảo dưỡng trục khuỷu - thanh truyền...........33
4.2.1. Cổ trục, cổ biên bị mòn........................................................................................33
4.2.2. Trục khuỷu bị cong, xoắn....................................................................................34
4.2.3. Trục khuỷu bị nứt, gãy.........................................................................................35
4.2.4. Thanh truyền bị cong xoắn..................................................................................36

4.2.5. Thanh truyền bị gãy.............................................................................................37
4.2.6. Thanh truyền bị rạn nứt.......................................................................................37
4.2.7. Các thông số kỹ thuật cần chú ý khi kiểm tra của trục khuỷu..............................38
4.3. Cơ cấu pit tong xi lanh, xupap................................................................................39
4.3.1. Cơ cấu pit tong.....................................................................................................39
4.3.2. Cơ cấu xi lanh......................................................................................................43
4.3.3. Cơ cấu xupap.......................................................................................................48
4.2.3.1. Hiện tượng hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa xu páp cơ bản..............48
4.2.3.2. Hiện tượng hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa đế xu páp.....................53
4.2.2.3. Hiện tượng hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa ống dẫn hướng xu páp
..................................................................................................................................... 53
4.2.2.4. Hiện tượng hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa lò xo xu páp.................55
CHƯƠNG 5. HỆ THỐNG CỐ ĐỊNH..................................................................................58
5.1 Hệ thống cố định......................................................................................................58
5.2. Chuẩn đoán hư hỏng và sửa chửa hệ thống cố định................................................58
5.2.1. Nắp các te bị hư hỏng a. Chuẩn đoán hư hỏng.....................................................58


5.2.2. Nguyên nhân xe bị chảy dầu dưới gầm................................................................58
5.2.3.Bu lông lỏng.........................................................................................................59
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ.....................................................................60
6.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỆ THỐNG.............................................................60
6.1.1. Phân loại..............................................................................................................62
6.1.2. Cấu tạo một số bộ phận chính của hệ thống phân phối khí...............................62
6.2. Cấu tạo và nguyên lý..............................................................................................68
6.2.1. Cơ cấu phân phối khí xupap đặt.........................................................................68
6.2.2. Cơ cấu xupap treo................................................................................................70
6.2.3. So sánh ưu nhược điểm cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo và xupáp đặt......73
6.3. CHẨN ĐỐN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA..................................................73
6.3.1. Rị rỉ áp suất.........................................................................................................73

6.3.2. Động cơ nổ ngược...............................................................................................76
6.3.3 Xuất hiện âm thanh lạ từ cơ cấu phân phối khí.....................................................79
6.3.4. Tiếng gõ bất thường.............................................................................................81
6.3.5. Động cơ cơng suất yếu, khó khởi động................................................................82
6.3.6. Vấn đề liên quan bộ truyền đai............................................................................83
CHƯƠNG 7. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU............................................................................86
7.1 Hệ thống nhiên liệu xăng.........................................................................................86
7.1.1 Phân loại...............................................................................................................86
7.1.2. Cấu tạo và ngun lý...........................................................................................88
7.1.2 Bộ chế hịa khí......................................................................................................94
7.1.3. Hư hỏng, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa......................................................97
7.2. Hệ thống nhiên liệu Diesel....................................................................................103
7.2.1. Phân loại động cơ..............................................................................................103
7.2.3. Cấu tạo chi tiết...................................................................................................103
7.2.4. Nguyên lí hoạt động...........................................................................................106
7.2.5. Vị trí lắp đặt.......................................................................................................106
7.3. Các phương pháp chuẩn đoán và bảo dưỡng chung..............................................107


7.3.1. Chẩn đốn chung tình trạng kỹ thuật:................................................................107
7.3.2. Bảo dưỡng chung tình trạng kỹ thuật:................................................................107
CHƯƠNG 8. HỆ THỐNG BƠI TRƠN..............................................................................115
8.1. Hư hỏng và phương pháp chuẩn đoán tiếng gõ, ồn của hệ thông bôi trơn............115
8.1.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng hệ thống bôi trơn.........................................115
8.1.2. Phương pháp kiểm tra phát hiện hư hỏng hệ thống bôi trơn..............................115
8.2. Hư hỏng và kiểm tra, chuẩn đoán áp suất, nhiệt độ và chất lượng dầu bôi trơn....117
8.2.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.................................................................117
8.2.2. Phương pháp kiểm tra........................................................................................118
8.2.3. Kiểm tra tiếng gõ, ồn của hệ thống bôi trơn và chất lượng dầu bôi trơn............120
CHƯƠNG 9. HỆ THỐNG LÀM MÁT..............................................................................123

9.1. Giới thiệu hệ thống làm mát ô tô..........................................................................123
9.2. Cấu tạo hệ thống làm mát.....................................................................................123
9.3. Hệ thống làm mát bằng khơng khí........................................................................124
9.3.1. Cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.............................................................124
9.3.2. Nguyên lý hoạt động..........................................................................................124
9.3.3. Ưu, nhược điểm.................................................................................................125
9.4. Hệ thống làm mát ô tô bằng nước.........................................................................125
9.4.1. Cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.............................................................125
9.4.2. Nguyên lý hoạt động..........................................................................................129
9.4.3. Ưu, nhược điểm của hệ thống làm mát..............................................................129
9.5. Chuẩn đoán hư hỏng và sửa chữa bảo dưỡng hệ thống làm mát...........................130
9.5.1. Hỏng Van hằng nhiệt.........................................................................................130
9.5.2 Hỏng két nước (Két nước bị nghẹt)....................................................................131
9.5.3. Hỏng quạt giải nhiệt...........................................................................................132
9.5.4 Hỏng ống dẫn nước bị rò rỉ.................................................................................133
9.5.5. Hỏng bơm nước.................................................................................................135
CHƯƠNG 10. HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG CƠ..................................................................136
10.1. Hệ thống máy phát..............................................................................................136


10.1.1. Cấu tạo máy phát điện.....................................................................................137
10.1.2. Chuẩn đoán hư hỏng và bảo dưỡng sửa chữa của hệ thống máy phát..............138
10.1.3. Cách kiểm tra máy phát điện ô tô và sửa chữa.................................................141
10.2. Hệ thống khởi động............................................................................................143
10.2.1 Phân loại các máy khởi động............................................................................143
10.2.3. Hoạt động........................................................................................................148
10.2.4. Nguyên lý hoạt động của máy khởi động.........................................................149
10.2.5. Chuẩn đoán hư hỏng và sửa chữa bảo dưỡng hệ thống máy khởi động...........151
CHƯƠNG 11. MỘT SỐ QUY TRÌNH SỬA CHỬA BẢO DƯỠNG Ơ TƠ......................153
11.1. Cân Cam Ơ Tơ....................................................................................................153

11.1.1 Giới thiệu về cân cam.......................................................................................153
11.1.2. Quy trình cân cam động cơ..............................................................................155
11.2. Quy trình cân lửa................................................................................................168
11.2.1. Phương pháp xác định vị trí cân lửa:...............................................................168
11.2.2. Phương pháp cân lửa........................................................................................170
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................172
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................178


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

GIỚI THIỆU
Trong bối cảnh thế giới đang chạy đua theo nền cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền
cơng nghiệp ơ tơ vẫn và đang phát triển mạnh mẽ qua nhiều thập niên với những sự phát
triển một cách vượt trội.
Cụ thể hơn thì nền cơng nghiệp ơ tơ đã góp phần rất nhiều trong các nghành nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, ... và đặc biệt là khả năng di chuyển rất linh động đã làm cho
phần lớn người dân đã chọn ô tô xe máy làm phương tiện di chuyển qua đó thúc đẩy nghành
cơng nghiệp ơ tơ phát triển.
Ơ tơ luôn là phương tiện di chuyển hữu dụng cho bất cứ ai có khả năng sở hữu nó.
Hầu hết mọi người khi sở hữu một chiếc ô tô đều luôn quan tâm về động cơ và các hệ thống
tiện nghi trên xe. Bởi động cơ của ơ tơ được ví như một ‘Trái tim” của xe. Động cơ là nơi
phát sinh lực và momen xoắn truyền động đến các hệ thống của xe. Việc phát sinh các hư
hỏng trên động cơ là một vấn đề không thể tránh khỏi trong quá trình sử dụng.
Được sự hướng dẫn và giảng dạy, truyền đạt lại các kinh nghiệm thực tế về ô tô từ
thầy Th. Nguyễn Văn Bản. Qua bộ môn “Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Ơ Tơ” và đề tài tiểu
luận về “Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa Động Cơ”. Nhóm nghiên cứu đã cùng nhau tích lũy kinh
nghiệm truyền dạy từ Thầy và tham khảo các giáo trình về chuyên ngành. Từ các cơ sở lý

thuyết và thực tế, nhóm đã xây dựng nên được những cơ sở chuẩn đoán các vấn đề hư hỏng
thường xảy ra ở động cơ. Từ đó, đưa ra các biện pháp nhận biết các biểu hiện hư hỏng, chẩn
đoán và sửa chữa, bảo dưỡng phù hợp nhất cho chi tiết hư hỏng của động cơ.

Nhóm 1

Trang 1


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG TRÊN Ô TƠ
1.1. Lịch sử ra đời của đơng cơ đốt trong
Năm 1860, J.J. E. Lenoir (18 22-1900) đã chế tạo động cơ đốt trong đầu tiên bằng sự
đốt cháy khí đốt ở áp suất mơi trường, khơng có sự nên hỗn hợp trước q trình cháy. Cơng
suất lớn nhất đạt được khoảng 5 mã lực và hiệu suất cực đại khoảng 5%.
Năm 1876, Nicolaus A. Otto (1832-1891) và Eugen Langen (1833-1895) tận dụng sự
gia tăng áp suất trong quá trình cháy, để cải tiến dịng khí nạp. Hiệu suất nhiệt đạt được
trong trường hợp này lên đến 11%. Sau đó, nhằm nâng cao hiệu suất nhiệt và giảm kích
thước động cơ đốt trong Otto đã gợi ý các chu trình (nạp, nền, cháy dãn nở và thải) cho 4
hành trình piston của động cơ đốt trong.
Năm 1884, Alphonse Beau de Rochas (1815-1893) đã mơ tả ngun lý các chu trình
của ĐCĐT. Ông cũng đưa ra các điều kiện nhằm đạt hiệu suất cực đại của động cơ đốt trong
gồm:
- Thể tích xy lanh tối đa
- Tốc độ làm việc lớn nhất
- Tăng tỉ số nén tối đa
- Áp suất tối đa kể từ lúc bắt đầu dãn nở

Năm 1886, Hãng Daimler – Maybach xuất xưởng động cơ xăng đầu tiên có cơng suất
0,25 mã lực ở số vịng quay 60) vịng phút
Năm 1892, Rudolf Diesel (1858-1913) đã gợi ý một dạng động cơ đốt trong mới bằng
cách phun nhiên liệu lỏng vào trong khơng khi sấy nơng. Sau đó, hỗn hợp này tự bắt cháy
và có hiệu suất nhiệt khoảng 26%. Loại động cơ này được biết như động cơ Diesel ngày
nay.

Nhóm 1

Trang 2


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

Năm 1957, Động cơ đốt trong kiểu piston quay (Động cơ Wankel) được chế tạo rất
gọn nhẹ.

Hình 1.1 – Xe ơ tô đầu tiên trên thế giới
(Benz Patent Motorwagen là mẫu ô tô đầu tiên trên thế giới, được đăng ký vào
ngày 29/1/1886 bởi Carl Benz, người sáng lập Mercedes-Benz.)
Từ đó đến nay, người ta liên tục cải tiến và phát triển từng bộ phận trong động cơ đốt
trong để loại thiết bị này ngày càng hoàn thiện nhằm đạt hiệu suất cao và tối ưu hóa các tính
năng. Việc cải tiến các dịng xe ln là một vấn đề cạnh tranh gay gắt của các hãng xe hiện
nay. Từ đó, thúc đẩy sự phát triển ngày càng vượt trội của động cơ so với những năm đầu
xuất hiện.

Nhóm 1


Trang 3


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

CHƯƠNG 2: TỔNG QUÁT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ HIỆN NAY
Động cơ ô tơ là được xem như là thiết bị giúp chuyển hố một dạng năng lượng nào
đó (như xăng dầu-nhiệt năng, điện năng…) thành động năng. Đây là bộ phận quan trọng
nhất trong cấu tạo ơ tơ, được ví như “trái tim” của xe. Bởi chính động cơ là nơi sản sinh ra
công suất và mô men xoắn làm quay các bánh xe, nhờ đó mà ơ tơ có thể di chuyển.
2.1. Động cơ
Động cơ nhiệt có hai loại chính là động cơ đốt trong và động cơ đốt ngồi. Trong đó,
động cơ đốt trong cho hiệu suất cao hơn lại tiêu thụ ít nhiên liệu hơn, kích thước nhỏ gọn,
trọng lượng nhẹ hơn nên được sử dụng cho nhiều loại phương tiện, nhất là ô tô và xe máy.
Động cơ đốt trong đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt, sau đó biến đổi nhiệt năng thành
công cơ học ở dạng mô men quay
Động cơ đốt trong hoạt động theo nguyên lý đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt, từ nhiệt
năng biến đổi thành công cơ học ở dạng mô men quay. Động cơ đốt trong có hai loại: động
cơ xăng (sử dụng nhiên liệu là xăng) và động cơ Diesel (sử dụng nhiên liệu là dầu). Trong
đó, động cơ xăng được ưa chuộng hơn do ưu điểm êm ái, tăng tốc nhanh và mượt mà.
Đa số xe ô tô hiện nay dùng động cơ đốt trong để làm nơi phát sinh ra công suất và
momen truyền lực.

Nhóm 1

Trang 4



Bảo dưỡng và sửa chữa ơ tơ

GVHD: Nguyễn Văn Bản

Hình 2.1 – Động cơ trên ô tô hiện nay
2.2. Nguyên lí làm việc của động đốt trong
2.2.1. Nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kỳ trong một chu kỳ
Kỳ 1: Piston sẽ di chuyển từ điểm chết trên xuống tới điểm chết dưới. Lúc này xupap
nạp sẽ được mở ra để dẫn hịa khí đi vào buồng đốt. Xupap xả sẽ đóng lại. Đồng nghĩa với
việc trục khuỷu sẽ quay 180 độ.
Kỳ 2: Piston di chuyển từ điểm chết dưới đến điểm chết trên để đóng hịa khí lại. Cả
hai Xupap sẽ cùng đóng lúc này. Trục khuỷu vẫn quay 180 độ.
Kỳ 3: Bugi lúc này sẽ là nhiệm vụ đánh lửa để đốt cháy hịa khí, cung cấp năng lượng
cho piston. Lúc này khi có năng lượng Piston sẽ di chuyển từ điểm chết trên xuống điểm
chết dưới. Cả Xupap nạp và xả đều đóng. Trục khuỷu vẫn quay 180 độ.
Kỳ 4: Lúc này Piston sẽ di chuyển từ điểm chết dưới lên điểm chết trên. Xupap nạp sẽ
mở ra để lượng khí thải được thốt ra ngồi. Xupap nạp vẫn đóng. Thanh truyền sẽ quay
góc 180 độ.
2.2.2. So sánh nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kỳ của động cơ xăng và động cơ
diesel
Động cơ xăng
Động cơ diesel
Kỳ nạp
Nạp hỗn hợp khơng khí và
Nạp hỗn hợp khơng khí và
nhiên liệu
nhiên liệu
Kỳ nén
Piston nén hỗ hợp khơng khí
Piston nén khơng khí đạt được

nhiên liệu
nhiệt độ và áp suất cao
Kỳ nổ
Bugi đốt cháy hỗ hợp nén
Nhiên liệu phun với áp suất
cao và bị đốt cháy bởi nhiệt độ
của khơng khí
Kỳ thải
Lực Pistong đẩy khí ra khỏi
Lực Piston đẩy khí ra khỏi xyxy-lanh
lanh
Điều tiết cơng suất
Điều khiển lượng hỗn hợp Điều khiển lượng nhiên liệu
khơng khí, nhiên liệu cung cấp phun

Nhóm 1

Trang 5


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

2.3. Phân loại theo các loại
Động cơ đốt trong được phân loại theo những đặc trưng sau đây:
2.3.1. Theo phương pháp thực hiện theo chu trình cơng tác động cơ
Động cơ bốn kỳ: chu trình cơng tác được thực hiện trong bốn hành trình piston hoặc
hai vịng quay trục khuỷu.


Hình 2.3 - Cấu tạo động cơ 4 kỳ
1. Trục cam

6. Xuppáp

2. Trục khuỷu

7. Cate trên

3. Pít tơng

8. Nắp quy lát

4. Ống nạp

9. Xích truyền động

5. Ống xả
Nhóm 1

Trang 6


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

Động cơ hai kỳ: chu trình cơng tác được thực hiện trong hai hành trình piston hoặc
một vịng quay trục khuỷu.


Hình 2.4 - Cấu tạo động cơ 2 kỳ
1. Lỗ nạp

6. Nắp quy lát

2. Lỗ xã

7. Bộ chế hịa khí

3. Lọc khí

8. Thanh truyền

4. Pít tơng

9. Trục khuỷu

5. Bugi

2.3.2 Theo loại nhiên liệu dùng cho động cơ
Động cơ dùng nhiên liệu lỏng, nhẹ (xăng, benzen, dầu hỏa, cồn...). Động cơ dùng
nhiên liệu lỏng, nặng (dầu diesel, dầu maxút, gazbin...). Động cơ dùng nhiên liệu khí (khí
thiên nhiên, khí hóa lỏng, nhiên liệu khí nén).
Động cơ dùng nhiên liệu khí cộng với nhiên liệu lỏng (phần chính là nhiên liệu khí,
phần mới là nhiên liệu lỏng).

Nhóm 1

Trang 7



Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

Động cơ đa nhiên liệu (dùng các nhiên liệu lỏng từ nhẹ đến nặng).
2.3.3 Theo phương pháp nạp của chu trình cơng tác
Động cơ khơng tăng áp q trình hút khơng khí hoặc hịa khí vào xy lanh là do piston
hút trực tiếp từ khí trời (động cơ bốn kỳ) hoặc do khơng khí qt được nên tới áp suất đủ để
thực hiện việc thay đổi mới chất và nạp đẩy xy lanh (động cơ hai kỳ).
Động cơ tăng áp: không khí hoặc hịa khí vào xy lanh động cơ có áp suất lớn hơn áp
suất khí trời, nhờ thiết bị tăng áp (động cơ bốn kỳ) hoặc việc quét xy lanh và nạp khơng khí
hoặc hịa khí được thực hiện nhờ khơng khí có áp suất cao, đảm bảo chẳng những thay đổi
mới chất mà cịn làm tăng lượng khí nạp vào xy lanh. Thuật ngữ “ăng áp” có nghĩa là làm
tăng khối lượng môi chất mới nhờ nâng cao áp suất trên đường nạp qua đó tăng mật độ khí
nạp.

a. Động cơ khơng tăng áp

b. Động cơ tăng áp

CUMMINS DIESEL

CUMMINSTURBODIESEL

Hình 2.5 - Cấu tạo động cơ Diesel (Cummins)

Nhóm 1

Trang 8



Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

2.3.4 Theo phương pháp hịa khí (hỗn hợp giữa khơng khí và nhiên liệu)
Động cơ hình thành hịa khí bên ngồi: hịa khí (cịn gọi là hỗn hợp khí cháy) gồm hơi
nhiên liệu lỏng nhẹ và khơng khí hoặc gồm nhiên liệu thể khí và khơng khí hịa trộn trước
bên ngồi xy lanh động cơ (bao gồm toàn bộ động cơ dùng bộ chế hồ khí và động cơ dùng
nhiên liệu thể khí) và được đốt cháy bằng tia lửa điện.
Động cơ hình thành hịa khí bên trong: hịa khí được hình thành bên trong xy lanh là
nhờ bơm cao áp cấp nhiên liệu cao áp để phun tới vào khối khơng khí nóng trong xy lanh
động cơ (động cơ Diesel) hoặc nhờ phun nhiên liệu nhẹ trực tiếp vào xy lanh động cơ (động
cơ phun xăng trực tiếp vào xy lanh).
Q trình hình thành hịa khí ở động cơ Diesel chủ yếu phụ thuộc vào loại buồng cháy,
vì vậy động cơ Diesel được chia thành ba loại sau:
- Động cơ Diesel dùng buồng chảy thống nhất: thể tích buồng cháy là một khối thống
nhất các q trình hình thành hịa khí và q trình cháy thực hiện ở đây.
- Động cơ Diesel dùng buồng cháy dự bị: thể tích buồng cháy được ngăn làm hai
phần: buồng cháy chính và buồng cháy dự bị, nhiên liệu được phun vào buồng cháy dự bị.
Trước tiên, việc hình thành hịa khí và bốc cháy của nhiên liệu được thực hiện trong buồng
cháy dự bị, qua đó tạo ra chênh áp giữa hai buồng cháy. Nhờ chênh áp do sản vật cháy,
nhiên liệu và khơng khí chưa cháy được phun ra buồng cháy chính để tiếp tục hình thành
hịa khí và kết thúc q trình cháy trong buồng cháy chính.
- Động cơ Diesel dùng buồng cháy xốy lốc: thể tích buồng cháy cũng được chia làm
hai phần: buồng cháy chính và buồng cháy xốy lốc. Giữa hai buồng cháy này có đường nối
thơng nằm trên đường tiếp tuyến với buồng cháy xoáy lốc, nhờ đó tạo ra dịng xốy lốc của
mơi chất ở đây vào cuối quá trình nén. Trước tiên việc hình thành hịa khí là nhờ nhiên liệu
được phun tới vào dịng xốy lốc này, tiếp đó nhiên liệu bốc cháy tạo ra chênh áp giữa hai

buồng cháy. Nhờ chênh áp do sản vật cháy, nhiên liệu và khơng khí chưa chảy được phun ra
buồng cháy chính để tiếp tục hình thành hịa khí và kết thúc q trình cháy trong buồng
cháy chính.
Nhóm 1

Trang 9


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

2.3.5 Theo phương pháp đốt cháy hịa khí:
Động cơ nhiên liệu tự bốc cháy (động cơ Diesel): nhiên liệu lỏng được phun tới vào
buồng hay và tự bốc cháy nhờ nhiệt độ cao của mơi chất q trình nén.
Động cơ đốt cháy cưỡng bức: hịa khí được đốt cháy cưỡng bức nhờ nguồn nhiệt bên
ngoài (tia lửa điện từ bu-gi). Loại này gồm tồn bộ động cơ dùng chế hịa khí và máy ga.
Động cơ đốt cháy hỗn hợp: hịa khí được đốt cháy nhờ hai nguồn nhiệt: một nguồn do
nhiệt độ mơi chất cuối q trình nén (khơng đủ tự chảy) và nguồn khác do tác dụng của
thành nóng trong buồng cháy hoặc do mỗi lửa (cầu nhiệt).
Động cơ đốt cháy tổ hợp (động cơ ga – Diesel): hịa khí của nhiện liệu thể khí hoặc
nhiên liệu lỏng được đốt cháy cưỡng bức, nhờ ngọn lửa do tự chảy của nhiên liệu mỗi còn
nhiên liệu Diesel mỗi được phun vào xy lanh cuối quá trình nén tự bốc cháy nhờ nhiệt độ
cao của mơi chất nền.
2.3.6 Theo loại chu trình cơng tác
Động cơ cấp nhiệt đẳng tích (V = const) gồm tất cả động cơ có tỷ số nén thấp (E ≈ 5 –
11) và đốt nhiên liệu cưỡng bức (động cơ dùng chế hịa khí và động cơ ga).
- Động cơ cấp nhiệt đẳng áp (P = const) gồm các động cơ có tỷ số nén cao (E = 12 24), phun tới nhiên liệu nhờ khơng khí nén và nhiên liệu tự bốc cháy (hiện nay không sản
xuất loại này), ngồi ra cịn động cơ đốt trong tăng áp cao.
Động cơ cấp nhiệt hỗn hợp: một phần nhiệt cấp trong điều kiện đẳng tích, phần cịn lại

cấp nhiệt trong điều kiện đẳng áp – bao gồm tất cả các động cơ Diesel hiện đại với tỷ số nên
cao (g = 12 – 16), phun nhiên liệu trực tiếp và nhiên liệu tự bốc cháy. Phần lớn động cơ
Diesel hiện nay hoạt động theo chu trình này.

Nhóm 1

Trang 10


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

2.3.7. Theo đặc điểm cấu tạo động cơ
Theo số xy lanh:
- Động cơ một xy lanh
- Động cơ nhiều xy lanh

a. Động cơ 1 xy lanh

b. Động cơ nhiều xy lanh

Hình 2.7 – Động cơ 1 và nhiều xy lanh
Động cơ đốt cháy hỗn hợp: hịa khí được đốt cháy nhờ hai nguồn nhiệt: một nguồn do
nhiệt độ môi chất cuối q trình nén (khơng đủ tự chảy) và nguồn khác do tác dụng của
thành nóng trong buồng cháy hoặc do mỗi lửa (cầu nhiệt).
Động cơ đốt cháy tổ hợp (động cơ ga – Diesel): hịa khí của nhiện liệu thể khí hoặc
nhiên liệu lỏng được đốt cháy cưỡng bức, nhờ ngọn lửa do tự chảy của nhiên liệu mỗi còn
nhiên liệu Diesel mỗi được phun vào xy lanh cuối quá trình nén tự bốc cháy nhờ nhiệt độ
cao của mơi chất nền.


Nhóm 1

Trang 11


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

2.3.8. Theo loại chu trình cơng tác:
Động cơ cấp nhiệt đẳng tích (V = const) gồm tất cả động cơ có tỷ số nén thấp (E ≈ 5 –
11) và đốt nhiên liệu cưỡng bức (động cơ dùng chế hịa khí và động cơ ga).
- Động cơ cấp nhiệt đẳng áp (P = const) gồm các động cơ có tỷ số nén cao (E = 12 24), phun tới nhiên liệu nhờ khơng khí nén và nhiên liệu tự bốc cháy (hiện nay khơng sản
xuất loại này), ngồi ra cịn động cơ đốt trong tăng áp cao.
Động cơ cấp nhiệt hỗn hợp: một phần nhiệt cấp trong điều kiện đẳng tích, phần còn lại
cấp nhiệt trong điều kiện đẳng áp – bao gồm tất cả các động cơ Diesel hiện đại với tỷ số nên
cao (g = 12 – 16), phun nhiên liệu trực tiếp và nhiên liệu tự bốc cháy. Phần lớn động cơ
Diesel hiện nay hoạt động theo chu trình này.

Nhóm 1

Trang 12


Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

GVHD: Nguyễn Văn Bản

2.3.9. Theo cách bố trí xy lanh

Động cơ đặt đứng: xy lanh đặt thẳng đứng
Động cơ nằm ngang: xy lanh nằm ngangĐộng cơ một hàng: xy lanh đặt thành một
hàng, đường tâm xy lanh song song với nhau và cùng nằm trên một mặt phẳng.
Động cơ hai hàng song song hoặc hai hàng hình chữ V.
Động cơ nhiều hàng theo dạng hình sao X và các loại động cơ nhẹ cao tốc
khác.
Động cơ hình sao, một hàng các đường tâm xy lanh đặt theo hướng nằm trên cùng một
mặt phẳng – động cơ Diesel cao tốc.
Động cơ hình sao, nhiều hãng song song – động cơ Diesel cao tốc, trục khuỷu đặt trên
mặt phẳng ngang hoặc đặt thẳng đứng.
Động cơ piston đối đỉnh, có một, hai hoặc nhiều trục khuỷu, liên kết với nhau
nhờ hệ bánh răng.

Hình 2.8 - Cấu tạo động cơ theo cách bố trí xy-lanh
Nhóm 1

Trang 13


Bảo dưỡng và sửa chữa ơ tơ

Nhóm 1

GVHD: Nguyễn Văn Bản

Trang 14


×