Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY hoàn thiện công tác tuyển dụng công chức cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, tỉnh lào cai​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TIẾN TN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG
CƠNG CHỨC CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TIẾN TN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG
CƠNG CHỨC CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒNG LINH

THÁI NGUYÊN - 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
được trích dẫn đúng theo quy định.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận văn này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Tuân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài Luận văn tốt nghiệp,
đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
với đề tài: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng công chức cho các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tỉnh Lào Cai”.

Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường Đại
học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Ngun đã tận tình giúp đỡ
tơi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt, Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. ĐINH
HỒNG LINH người đã định hướng, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đang công tác tại các cơ quan của tỉnh Lào Cai đã động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học để tơi hồn
thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 06 năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Tuân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. x

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................ 6
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 7
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC .................................................................................................. 8
1.1. Cơ sở lý luận về tuyển dụng công chức ..................................................... 8
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 8
1.1.2. Tuyển dụng công chức .......................................................................... 17
1.1.3. Nội dung của quy trình tuyển dụng cơng chức ..................................... 31
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng công chức .................. 34
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác tuyển dụng công chức. ................................ 38
1.2.1. Kinh nghiệm về tuyển dụng công chức của thành phố Hải Phịng ....... 38
1.2.2. Kinh nghiệm về tuyển dụng cơng chức của thành phố Đà Nẵng ......... 38
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Lào Cai trong tuyển
dụng công chức ............................................................................................... 39

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 42
2.2.2. Phương pháp xử lý thơng tin ................................................................. 44
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 44

2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu ............................................................. 46
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng cơng tác tuyển dụng cơng chức: .............. 46
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển
dụng cơng chức ............................................................................................... 46
Chương 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG
CHỨC CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND
TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, TỈNH LÀO CAI .......................................... 48
3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu tỉnh Lào Cai......................................... 48
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai .................................. 48
3.1.2. Khái quát về hệ thống cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND huyện của tỉnh Lào Cai ....................................................................... 51
3.2. Thực trạng tuyển dụng công chức tại tỉnh Lào Cai.................................. 53
3.2.1. Về số lượng, chất lượng công chức trong CQCM thuộc UBND
tỉnh, CQCM thuộc UBND cấp huyện ............................................................. 53
3.2.2. Về cơ cấu công chức ............................................................................. 57
3.3. Thực trạng về quy trình tuyển dụng cơng chức tại tỉnh Lào Cai ............. 60
3.3.1. Lập kế hoạch tuyển dụng công chức ..................................................... 61
3.3.2. Thông báo tuyển dụng ........................................................................... 62
3.3.3. Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ .................................................................... 63
3.3.4. Thực hiện tuyển dụng công chức .......................................................... 64
3.3.5. Ra quyết định tuyển dụng công chức .................................................... 68
3.3.6. Thực hiện tập sự công chức .................................................................. 69
3.3.7. Bổ nhiệm vào ngạch công chức ............................................................ 70

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tuyển dụng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tỉnh Lào Cai. ................... 71

3.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 71
3.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 74
3.5. Đánh giá những kết quả, tồn tại, hạn chế công tác tuyển dụng công
chức cho các CQCM thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tỉnh Lào Cai...... 78
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 78
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 85
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 90
Chương 4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN
DỤNG CƠNG CHỨC CHO CÁC CQCM THUỘC UBND TỈNH,
UBND CẤP HUYỆN, TỈNH LÀO CAI TRONG NHỮNG NĂM
TIẾP THEO ................................................................................................... 96
4.1. Quan điểm trong hoàn thiện công tác tuyển dụng công chức tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................ 96
4.1.1. Đổi mới công tác tuyển dụng công chức .............................................. 97
4.1.2. Đổi mới công tác đánh giá công chức ................................................... 99
4.1.3. Tiếp tục hồn thiện chính sách thu hút, đãi ngộ nhân tài.................... 100
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng công chức cho
các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Lào Cai ......................... 102
4.2.1. Hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và phân loại vị trí việc
làm, xác định biên chế để thực hiện quy trình tuyển dụng phù hợp ............. 102
4.2.2. Tiếp tục nghiên cứu sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, gắn với
tỉnh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ........................ 103
4.2.3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức làm công tác tuyển dụng ....................................................... 105
4.2.4. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào tất cả các khâu của
quá trình tuyển dụng...................................................................................... 106

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi
4.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt
động tuyển dụng ............................................................................................ 106
4.2.6. Về xây dựng bộ đề thi phù hợp đảm bảo đánh giá đúng năng lực
của người được tuyển dụng theo vị trí việc làm ........................................... 108
4.2.7. Tăng cường công tác đánh giá xếp loại CB,CC và trách nhiệm
của người đứng đầu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ ......................... 110
4.3. Kiến nghị, đề xuất .................................................................................. 111
4.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ Nội vụ ............................................................ 111
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Lào Cai ............................................................... 113
4.3.3. Đối với Sở Nội vụ ............................................................................... 113
4.3.4. Các CQCM cấp tỉnh, cấp huyện.......................................................... 114
KẾT LUẬN .................................................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 117
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 120

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CB, CC

Cán bộ, công chức

CCHC

Cải cách hành chính

CQCM


Cơ quan chun mơn

HCNN

Hành chính Nhà nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

QLNN

Quản lý Nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

VB QPPL

Văn bản Quy phạm pháp luật

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Số liệu thi tuyển công chức thành phố Đà Năng ........................... 39

Bảng 2.1.

Quy mô mẫu khảo sát ......................................................................... 43

Bảng 2.2.

Mức đánh giá và mức ý nghĩa của thang đo Likert ....................... 45

Bảng 3.1.

Số lượng và trình độ chuyên môn của công chức trong các
CQCM thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tỉnh Lào Cai ........ 53

Bảng 3.2.

Số lượng cơng chức hành chính trong các CQCM thuộc
UBND tỉnh ............................................................................................ 55

Bảng 3.3.

Số lượng công chức trong các CQCM thuộc UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai ................................... 56

Bảng 3.4.


Về trình độ lý luận chính trị .............................................................. 57

Bảng 3.5.

Về trình độ quản lý Nhà nước ........................................................... 57

Bảng 3.6.

Về tỷ lệ công chức theo độ tuổi ........................................................ 58

Bảng 3.7.

Về trình độ tin học của cơng chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tỉnh Lào Cai .............. 59

Bảng 3.8.

Về trình độ ngoại ngữ của cơng chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh Lào Cai ........................................................ 59

Bảng 3.9.

Kế hoạch tuyển dụng công chức cho các CQCM thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, tỉnh Lào Cai ................................. 61

Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp
huyện từ năm 2015 đến năm 2019 ................................................... 68
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá, xếp loại công chức tập sự để bổ nhiệm
vào CQCM cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Lào Cai ................................ 70

Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ công chức CQCM tỉnh Lào Cai về
yếu tố hệ thống ảnh hưởng tới công tác tuyển dụng ..................... 72
Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ công chức CQCM tỉnh Lào Cai về
quy định pháp lý ảnh hưởng tới công tác tuyển dụng ................... 73

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ công chức CQCM tỉnh Lào Cai về sự
thay đổi số lượng vị trí việc làm ảnh hưởng tới công tác
tuyển dụng............................................................................................. 74
Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ công chức CQCM tỉnh Lào Cai về hệ
thống công nghệ thông tin ảnh hưởng tới công tác tuyển dụng........ 75
Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ công chức CQCM tỉnh Lào Cai về
năng lực của những người tham gia công tác tuyển dụng
công chức ảnh hưởng tới công tác tuyển dụng .............................. 76
Bảng 3.17: Biểu tổng hợp Chỉ số PCI năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
ICT Index chỉ số ứng dụng CNTT; PAPI Chỉ số Quản trị
và Hành chính cơng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2019 ............... 78

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình tuyển dụng cơng chức được mơ tả ............................... 61
Hộp 3.1.

Ông/bà đánh giá như thế nào về tổ chức thi tuyển cơng chức

vào các CQCM theo vị trí việc làm? ............................................ 86

Hộp 3.2.

Ơng/bà đánh giá như thế nào về cơng tác giám sát việc
tuyển dụng công chức trong các CQCM thuộc UBND tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2015-2019? ...................................................... 88

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Cán bộ, cơng chức ra đời, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 đã
đánh dấu một bước tiến mới trong việc xây dựng chế định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, cơng chức. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi để tập
trung xây dựng, hoàn thiện và phát triển đội ngũ cán bộ, cơng chức, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước. Ngày 19/5/2018,
thay mặt Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII về tập trung
xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng
lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ (Nghị quyết số 26-NQ/TW), tại phần đánh
giá tình hình Nghị quyết đã nhấn mạnh một trong những nguyên nhân là do:
“Công tác tuyển dụng, thi nâng ngạch cơng chức cịn nhiều hạn chế, chất
lượng chưa cao, chưa đồng đều, có nơi cịn xảy ra sai phạm, tiêu cực”.
Trong hoạt động của nền hành chính, đội ngũ cơng chức chính là những
người trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước trong quản lý xã hội, đảm bảo
thực thi pháp luật và là nhân tố quyết định hiệu lực, hiệu quả của nền hành
chính làm cho pháp luật đi vào cuộc sống. Vì vậy, phải tuyển chọn những

người có đủ đức, đủ tài, vừa hồng, vừa chuyên để làm cho đất nước ngày càng
phát triển và tiến bộ.
Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương về sắp xếp
tỉnh gọn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, để cơ cấu lại đội ngũ CB,CC đảm
bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả, góp phần quyết định thắng lợi chương trình
cải cách hành chính. Trong bối cảnh nêu trên cả hệ thống chính trị đang tập
trung thực hiện tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, hơn bao giờ hết, công tác tuyển dụng lại càng phải
được quan tâm chú trọng nâng cao chất lượng. Bởi bộ máy nhà nước vẫn cần
phải được tuyển dụng bổ sung nguồn nhân lực.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
Tuy nhiên, thực tế trong những năm qua công tác tuyển dụng công
chức của các địa phương trong cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Lào Cai
nói riêng, bên cạnh những yếu tố tích cực, qua cơng tác thanh tra, kiểm tra
vẫn cịn có những hạn chế bất cập, như: việc tuyển dụng công chức chưa sát
với yêu cầu của vị trí việc làm, quy trình tuyển dụng, các bước tuyển dụng
chưa khoa học, nên dẫn tới chất lượng cơng chức được tuyển dụng chưa cao,
do đó vấn đề này cần được nghiên cứu để bổ sung về mặt lý luận cũng như
thực tiễn nhằm hoàn thiện các chính sách và quy định của pháp luật để khắc
phục những hạn chế, bất cập của công tác tuyển dụng cơng chức.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Hồn thiện công tác tuyển dụng công chức
cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tỉnh
Lào Cai” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu về đề tài tuyển dụng nói chung đã được nhiều tác giả
thực hiện, tuy nhiên các đề tài nghiên cứu, luận án, luận văn, bài viết, cơng

trình nghiên cứu của các tác giả hầu hết tập trung vào công tác tuyển dụng
nhân sự tại các doanh nghiệp. Đối với nội dung tuyển dụng CCVC các đề
tài mang tính lý luận dựa trên việc phân tích các quy phạm pháp luật của
Pháp lệnh CB,CC năm 1998, và Luật CB,CC năm 2010, với các bài viết, đề
tài cụ thể như sau:
- Một số vấn đề về đổi mới tuyển dụng công chức ở Việt Nam,
Nguyễn Thị Hồng Hải. Tạp chí Tổ chức Nhà nước số 6/2016. Bài viết là
kết quả nghiên cứu, đánh giá, so sánh công tác tuyển dụng công chức ở
Việt Nam từ trước năm 1986, giai đoạn thi hành Pháp lệnh CB,CC và giai
đoạn hiện nay, từ đó đề ra các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác tuyển dụng công chức. Tuy nhiên, bài viết cũng mới dừng lại ở
việc đánh giá kết quả tuyển dụng công chức, đề ra giải pháp nâng cao công
tác tuyển dụng công chức.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3
- Công tác tuyển dụng, đào tạo cán bộ, CCVC hiện nay, Đinh Ngọc
Giang - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Tạp chí Lý luận chính trị
số 8/2016. Đây là bài viết đánh giá khá chi tiết về thực trạng công tác tuyển
dụng, đào tạo cán bộ, CCVC hiện nay, cũng như đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao cao hiệu quả công tác tuyển dụng. Bài viết mang tầm vĩ mô, các giải
pháp nhằm vào việc nâng cáo chất lượng cán bộ, CCVC thông qua việc đào
tạo cán bộ là chủ yếu.
- Thứ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Duy Thăng (2011) trong bài viết “Cải
cách chế độ tuyển dụng công chức trong bối cảnh CCHC ở Việt Nam” đăng
trên Tạp chí Tổ chức Nhà nước số 8, đã tổng kết, đánh giá thực trạng hoạt
động cơng vụ, cơng chức ở nước ta trong đó nêu bật “việc tuyển dụng, bổ
nhiệm, sử dụng và quản lý cơng chức cịn nặng về văn bằng, chứng chỉ, chưa

chú trọng nhiều đến năng lực thực thi công vụ của cơng chức”. Trên cơ sở
phân tích ngun nhân của thực trạng trên, tác giả đề xuất việc cải cách chế
độ tuyển dụng cơng chức là địi hỏi khách quan và hết sức cần thiết nhằm tiếp
tục cải cách nền công vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
- Đào Thị Thanh Thủy (2017), Các mơ hình tuyển dụng công chức trên
thế giới và định hướng ứng dụng cho Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia. Tác
giả đã tổng quan về tuyển dụng công chức và các mô hình tuyển dụng cơng
chức điển hình trên thế giới; phân tích mơ hình tuyển dụng theo hệ thống
chức nghiệp, vị trí việc làm và tuyển dụng hỗn hợp. Tuy vậy, những giải pháp
ứng dụng này là chung cho nền công vụ, chưa đưa ra điểm đặc thù tuyển dụng
công chức các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh với cơng chức nói chung
- Trần Anh Tuấn (2012), Pháp luật về công vụ, công chức của Việt
Nam và một số nước trên thế giới. Cuốn sách giới thiệu những vấn đề nổi bật
đang được quan tâm hiện nay như: vị trí việc làm và phương pháp xác định vị
trí việc làm, đổi mới cơ chế quản lý công chức…là cơ sở cho tuyển dụng và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
đổi mới hoạt động tuyển dụng công chức ở Việt Nam nói chung và UBND
tỉnh Lào Cai nói riêng.
- Tác giả Thạch Thọ Mộc, Viện Khoa học Tổ chức nhà nước, trong bài
viết “Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng và đánh giá đội ngũ công chức ở
nước ta hiện nay” đăng trên trang web , đã đề cập đến hai
nội dung cơ bản của công tác quản lý cơng chức, đó là đổi mới cơng tác tuyển
dụng cơng chức và đổi mới công tác đánh giá công chức, đây là hai nội dung
được đánh giá là khó và yếu nhất tồn tại nhiều năm qua. Xuất phát từ quan
điểm “Tuyển dụng công chức là khâu đầu tiên trong chu trình quản lý cơng

chức, có tính quyết định cho sự phát triển một cơ quan, tổ chức, đơn vị của
nhà nước”, tác giả cho rằng, “việc tuyển dụng công chức trong giai đoạn hiện
nay cũng như trong thời gian tới phải thực sự xuất phát từ nhu cầu công việc,
vì việc tìm người thay vì người để sắp xếp, bố trí việc”. Từ đó, tác giả đưa ra
một số giải pháp nhằm đổi mới hoạt động này, như: ứng dụng cơng nghệ
thơng tin, thực hiện chính sách nhân tài, bổ sung hình thức thi phỏng vấn sau
thi viết và thi thực hành trên máy tính.
Trong bài viết “Sự cần thiết phải đổi mới hoạt động tuyển dụng đáp ứng
yêu cầu CCHC” đăng trên trang web , ThS. Lê Thị
Trâm Oanh, Học viện Hành chính cũng đã nêu lên những bất cấp trong lĩnh
vực tuyển dụng công chức và điều đó đã gây ra nhiều hệ quả bất lợi cho tổ
chức, ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước,
cản trở hoạt động CCHC, kéo theo các vấn đề như: hiện tượng bỏ việc bất
ngờ, gia tăng các chi phí đào tạo, ảnh hưởng tiêu cực tới bầu khơng khí làm
việc của tổ chức, gia tăng các hoạt động như xử lý kỷ luật lao động, buộc thôi
việc hay giải quyết khiếu nại...
Một số luận văn của học viên tại Trường Đại học Kinh tế và QTKD Đại học Thái Nguyên: (i) Nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC, viên chức của
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu- Học viên Hoàng Thị Thanh - QLKT K11;
(ii) Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC, viên chức ở thành phố Thái Nguyên
- Học viên Nguyễn Hoàng Mác - QLKT K10; (iii) Nâng cao chất lượng đội

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
ngũ cơng chức hành chính thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh - Phan Thị
Thanh Việt - QLKT K11; (iv) Nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC viên chức
tại UBND tỉnh Quảng Ninh - Học viên Vũ Kiên Quyết - QLKT K11 Trường
Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái Ngun.
Nhìn chung, các cơng trình khoa học, các đề tài nêu trên đã đề cập tới

vấn đề tuyển dụng CCVC dưới nhiều góc độ, từ những vấn đề mang tính lý
luận cho đến thực tiễn tuyển dụng CCVC ở Việt Nam cũng như đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tuyển dụng cơng chức, đáp ứng yêu cầu
CCHC. Đó thực sự là những tài liệu nghiên cứu và tham khảo có giá trị, rất có
ích cho đề tài này. Tuy nhiên, đa số các cơng trình nghiên cứu chỉ mới đi sâu
vào một số mặt của hoạt động tuyển dụng, quản lý công chức như: giải pháp
nâng cao chất lượng CCVC; cơ chế tuyển dụng hoặc chỉ nêu một số giải pháp
đổi mới tuyển dụng CCVC mà chưa có sự phân tích, đánh giá và đề xuất vấn
đề một cách có hệ thống về sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động tinh gọn, gắn
với việc tuyển dụng cơng chức theo vị trí việc làm, nâng cao hiệu quả hoạt
động của công chức đáp ứng yêu cầu trong hoạt động công vụ của công chức.
Hầu hết các cơng trình nghiên cứu nêu trên về tuyển dụng, quản lý công chức
đều đề cập tới đối tượng CB,CC, viên chức nói chung chứ chưa đề cập cụ thể
nội dung tuyển dụng cơng chức hành chính theo vị trí việc làm. Nếu có thì
điều đó cũng chưa đầy đủ và tồn diện về cơng tác tuyển dụng cơng chức. Do
đó, đề tài nghiên cứu mà tác giả lựa chọn là có tính cấp thiết, khơng trùng lắp
và cần thiết để đầu tư nghiên cứu tuyển dụng công chức cho các CQCM thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Lào Cai phục vụ cho hoạt động công tác
chuyên môn lĩnh vực được giao của tác giả tại địa phương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Việc nghiên cứu đề tài nhằm phân tích đánh giá thực trạng về cơ sở lý
luận và thực tiễn công tác tuyển dụng công chức tại tỉnh Lào Cai, đề ra giải
pháp có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác tuyển dụng cơng chức cho các

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
CQCM thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Sau khi

Luận văn được thông qua là cơ sở để áp dụng đưa vào thực tiễn về tuyển dụng
công chức tại địa phương, để góp phần nâng cao hoạt động công vụ trong
thực thi nhiệm vụ của công chức đáp ứng yêu cầu về CCHC của tỉnh Lào Cai.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tuyển dụng công
chức cho các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Thứ hai, nghiên cứu thực trạng tuyển dụng công chức các CQCM
thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai, đánh giá ưu điểm, hạn
chế và phân tích ngun nhân của những hạn chế trong cơng tác tuyển dụng;
- Thứ ba, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng công chức
các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
- Thứ tư, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tuyển dụng công
chức các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác tuyển dụng công chức cho các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai là đối tượng nghiên cứu của luận văn.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu công tác tuyển dụng mới công chức vào các CQCM thuộc
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai (không bao gồm xét
tuyển công chức và tiếp nhận không qua thi tuyển tuyển công chức).
- Phạm vi không gian: Các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh (20 cơ quan
sở, ban, ngành), UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai (108 Phịng chun
mơn thuộc 09 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai).
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2015 - 2019.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



7
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Luận văn đề xuất một số giải pháp có tính khả thi có thể áp dụng để
hồn thiện cơng tác tuyển dụng công chức cho các CQCM thuộc UBND cấp
tỉnh, UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
- Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong việc nghiên
cứu vấn đề tuyển dụng công chức cho CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, CQCM
thuộc UBND cấp huyện thuộc tỉnh.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn được trình bày theo thứ tự: Lời nói đầu, nội dung chính của
đề tài được cụ thể hóa thành các chương, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo cần thiết cho quá trình nghiên cứu, tìm hiểu đề tài.
Nội dung chính gồm có bốn chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tuyển dụng công chức.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng tuyển dụng công chức cho các CQCM thuộc
UBND tỉnh, CQCM thuộc UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác tuyển dụng cơng chức cho
các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUYỂN DỤNG
CƠNG CHỨC
1.1. Cơ sở lý luận về tuyển dụng cơng chức
1.1.1. Một số khái niệm liên quan

1.1.1.1. Cơ quan hành chính
Theo quy định tại Hiến pháp nước Cộng hịa XHCN Việt Nam năm
2013 quy định cơ quan HCNN nhà nước gồm: Chính phủ là cơ quan hành
chính Nhà nước cao nhất; Tại Điều 114, Hiến pháp năm 2013 quy định:
UBND ở cấp chính quyền địa phương do HĐND cùng cấp bầu là cơ quan
HCNN ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND và cơ quan HCNN cấp
trên. Cơ quan HCNN là một bộ phận cấu thành của bộ máy HCNN, được
thành lập theo Hiến pháp và pháp luật để thực hiện quyền lực nhà nước, có
chức năng quản lý, điều hành (chức năng hành pháp) đối với mọi mặt của đời
sống xã hội. Cơ quan HCNN cũng là một loại cơ quan nhà nước, một bộ phận
cấu thành bộ máy nhà nước. Do vậy, cơ quan HCNN mang đầy đủ các đặc
điểm chung của các cơ quan nhà nước. Bao gồm: Một là, cơ quan HCNN hoạt
động mang tính quyền lực nhà nước và được tổ chức, hoạt động trên nguyên
tắc tập trung dân chủ. Tính quyền lực nhà nước thể hiện ở chỗ cơ quan HCNN
là một bộ phận của bộ máy nhà nước, nhân danh nhà nước khi tham gia vào
các quan hệ pháp luật nhằm thực thi quyền quản lý HCNN. Hai là, cơ quan
HCNN mang tính chỉnh thể và có tính lịch sử. Là hệ thống các cơ quan có
mối liên hệ chặt chẽ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương được tổ chức
theo hệ thống thứ bậc, có mối quan hệ mật thiết phụ thuộc nhau về tổ chức và
hoạt động. Ba là, mỗi cơ quan HCNN đều có một thẩm quyền nhất định do
pháp luật quy định.
Ngồi những đặc điểm chung nói trên, các cơ quan HCNN cịn có
những đặc điểm riêng như sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
- Một là, cơ quan HCNN thực hiện chức năng chấp hành - điều hành
trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đó là việc tổ chức thực hiện trên thực

tế những nội dung được đề ra trong văn bản pháp luật của cơ quan quyền lực
nhà nước và cơ quan HCNN cấp trên.
- Hai là, các cơ quan HCNN có mối quan hệ chỉ đạo, điều hành rất chặt
chẽ. Cơ quan HCNN cấp trên có quyền chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp hoạt động
của cơ quan HCNN cấp dưới (cơ quan hành chính cấp tỉnh kiểm tra cơ quan
cấp huyện, cấp xã).
- Ba là, tổng thể các cơ quan HCNN tạo thành một hệ thống cơ quan
cấp trên, cấp dưới và được giao biên chế hành chính để tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
- Bốn là, cơ quan HCNN có một hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc từ
Trung ương đến địa phương. Đây là hệ thống chân rết của cơ quan HCNN,
giúp cho việc triển khai các quyết định của cơ quan HCNN cấp trên đối với
cơ quan HCNN cấp dưới có hiệu quả. Như vậy, cơ quan HCNN là một bộ
phận cấu thành của bộ máy nhà nước, được nhà nước thành lập để thực hiện
chức năng chấp hành và điều hành nhằm mục đích quản lý xã hội.
Tại Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 quy định các
CQCM thuộc UBND tỉnh (bao gồm sở, ban, ngành và tương đương) không
gọi là cơ quan HCNN, tuy nhiên, theo nội dung địa vị pháp lý, nội dung và
tính chất thẩm quyền của các CQCM thuộc UBND thì đó là các cơ quan
HCNN có thẩm quyền riêng. Vì chúng là những cơ quan có thẩm quyền độc
lập thực hiện hoạt động hành chính nhà nước theo pháp luật trên các ngành,
lĩnh vực. Việc tổ chức CQCM thuộc UBND phải bảo đảm phù hợp với đặc
điểm nông thôn, đô thị, hải đảo và điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của từng địa phương; bảo đảm tinh gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu lực, hiệu
quả trong QLNN về ngành, lĩnh vực từ trung ương đến cơ sở; không trùng lặp
với nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp trên đặt tại địa bàn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



10
Tại khoản 2, Điều 20, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và quy
định tại Điều 3 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các CQCM thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, gồm có các Sở và cơ quan tương đương Sở (gọi chung là Sở) là CQCM
thuộc UBND cấp tỉnh thì hiện có 17 sở được tổ chức thống nhất ở các địa
phương, gồm các sở: Nội vụ; Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Cơng
thương; Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Xây dựng;
Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thanh
tra tỉnh; Văn phịng UBND tỉnh. Ngồi ra cịn một số sở đặc thù được tổ chức
ở một số địa phương, gồm các sở: Ngoại vụ; Sở Du lịch, Ban Dân tộc; Sở
Quy hoạch - Kiến trúc (chỉ thành lập tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
và một số sở thuộc lĩnh vực đặc thù khác.
Theo quy định tại khoản 2, Điều 27, Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015 quy định: CQCM thuộc UBND cấp huyện gồm: các phòng
và cơ quan tương đương phòng (gọi chung là Phòng). Nguyên tắc tổ chức
CQCM cấp huyện là bảo đảm bao quát đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước của UBND cấp huyện và bảo đảm tính thống nhất, thơng suốt về
quản lý ngành, lĩnh vực công tác từ Trung ương đến cơ sở. Các CQCM được
tổ chức thống nhất ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo Điều 7,
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ, gồm 13 cơ quan: Phịng Nội vụ;
Phịng Tư pháp; Phịng Tài chính - Kế hoạch; Phịng Tài ngun và Mơi
trường; Phịng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phịng Văn hố và Thơng tin;
Phịng Giáo dục và Đào tạo; Phịng Y tế; Thanh tra; Văn phòng HĐND và
UBND; Phòng Dân tộc. Các CQCM được tổ chức để phù hợp với từng loại
hình đơn vị hành chính cấp huyện theo khoản 2, Điều 8 Nghị định số
37/2014, như sau: Đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Phòng Kinh tế; Phòng
Quản lý đơ thị. Đối với các huyện cịn lại: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn; Phịng Kinh tế và Hạ tầng.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
Tóm lại, CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, CQCM thuộc UBND cấp
huyện là cơ quan có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND cùng cấp thực hiện
chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ
quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cùng cấp và theo quy định của pháp
luật góp phần đảm bảo sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công
tác từ Trung ương đến cơ sở.
1.1.1.2. Công chức
- Công chức là bộ phận quan trọng của nền hành chính, là nhân tố con
người trong bộ máy nhà nước. Trên thế giới, chế độ công chức ra đời hàng
trăm năm nay và đang được tiếp tục bổ sung, đổi mới để hồn chỉnh theo
hướng xây dựng nền hành chính hiện đại. Theo cách xác định của các quốc
gia đã trải qua nhiều năm thực hiện và có kinh nghiệm thì cơng chức được
hiểu chung "là những công dân được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công
vụ trong một công sở của Nhà nước ở Trung ương hay địa phương, được xếp
vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước”. (Tô Tử Hạ (1998)).
Tùy theo đặc điểm lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội và cơ cấu bộ máy Nhà
nước của mỗi quốc gia mà phạm vi công chức được xác định khác nhau.
Ở nước Cộng hòa Pháp, công vụ truyền thống Pháp xác định công chức
khá rộng bao gồm những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc
trong các công sở gồm các cơ quan hành chính cơng quyền và các tổ chức
dịch vụ cơng do Nhà nước tổ chức, bao gồm cả Trung ương và địa phương,
nhưng khơng tính các cơng chức địa phương do hội đồng địa phương quản lý.
Ở Vương quốc Anh, công chức bao gồm những người do nhà Vua Anh
trực tiếp bổ nhiệm hoặc được ủy ban dân sự cấp giấy chứng nhận hợp lệ cho
phép tham gia công tác ở cơ quan dân sự; và những người mà toàn bộ tiền

lương được cấp từ ngân sách thống nhất của Vương quốc liên hợp hoặc từ các
khoản được Quốc hội thông qua đều gọi là công chức.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
Ở Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, tất cả các nhân viên trong bộ máy hành
chính của chính phủ đều được gọi chung là công chức, bao gồm những người
được bổ nhiệm về chính trị (cịn gọi là cơng chức chính trị), những người
đứng đầu bộ máy độc lập và những quan chức của ngành hành chính. Quan hệ
giữa Chính phủ và công chức là quan hệ giữa ông chủ và người làm th,
ngồi việc điều chỉnh theo Luật hành chính, quan hệ này còn được điều chỉnh
bằng hợp đồng dân sự.
Ở Cộng hịa Liên ban Đức, Luật cơng chức Liên bang quy định: Những
người chịu sự chỉ huy, kiểm tra trực tiếp của Liên bang là công chức Liên
ban, những người phục vụ ở các đoàn thể xã hội, đoàn thể xây dựng vật chất
và tài chính theo luật chung, trực tiếp lệ thuộc Chính phủ Liên bang, là cơng
chức gián tiếp. Tất cả các thành phần trên đầy đều gọi là cơng chức. Ngồi
các thành phần thuộc phạm vi nói trên, cơng chức trong Quốc hội Liên bang,
Thượng viện Liên bang, Tòa án Liên bang cũng thuộc phạm vi điều chỉnh của
Luật công chức.
Ở Trung Quốc pháp luật thừa nhận công chức không chỉ là những
người thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ quản lý trong bộ máy
hành chính của các bộ (Trung ương) mà cịn bao gồm cả những người làm
công tác chuyên môn nghiệp vụ quản lý trong bộ máy hành chính thuộc chính
quyền của các địa phương.
Ở Nhật Bản, công chức bao gồm những người được nhậm chức trong
bộ máy của Chính phủ Trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, quân đội,
trường công và bệnh viện quốc lập, đơn vị sự nghiệp quốc doanh; những

người làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương. Công chức được
phân thành 3 loại: loại I, loại II và loại III. Công chức loại II (trung cấp) và
III (sơ cấp) hầu hết là những người làm việc chun mơn; cịn cơng chức
loại I (cấp cao) là những người sẽ được đào tạo để trở thành cán bộ lãnh
đạo trong tương lai.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13
Đội ngũ công chức Hàn Quốc được chia làm 9 cấp (bậc): cấp 1,2,3 gọi
là công chức cao cấp gồm các chức danh cấp cục, vụ, viện (trưởng, phó), phó
thị trưởng; cấp 4 là cấp trưởng, phó phịng; cấp 5 là tổ trưởng; từ cấp 6 đến
cấp 9 là chuyên viên, nhân viên thông thường. Theo quy định của pháp luật về
tuyển dụng công chức Hàn Quốc, các kỳ thi tuyển công chức mở rộng được
phân loại thành ba dạng theo cấp bậc công chức: kỳ thi mở rộng cho bậc 5
(các vị trí quản lý bậc trung), bậc 7 (cấp độ thư ký chính), bậc 9 (cấp thư ký).
Cách thức thi tuyển của Hàn Quốc được xem là cánh cửa mở ra đối với những
người trẻ tuổi, tài năng, đặc biệt, những người đã trải qua kỳ thi công chức
cao cấp được đảm bảo sự thành công trong sự nghiệp sau này.
Qua nền hành chính phát triển trên có thể thấy, mỗi quốc gia xác
định một phạm vi những người là công chức riêng. Tuy nhiên hầu hết công
chức đều mang một số đặc điểm sau: Là công dân nước đó, được tuyển
dụng giữ một cơng việc thường xun trong cơ quan hành chính Nhà nước,
được bổ nhiệm vào một ngạch nhất định, làm việc trong công sở, chỉ được
làm những gì pháp luật cho phép, trong biên chế và hưởng lương từ Ngân
sách Nhà nước.
Ở nước ta, khái niệm công chức cũng đã được quan tâm xây dựng và
hồn thiện. Ngày 20/5/1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành Sắc lệnh
76/ SL về Quy chế công chức, đây được xem là văn bản pháp luật đầu tiên

có liên quan trực tiếp đến khái niệm này. Quy chế xác định rõ nghĩa vụ,
quyền lợi của công chức, cùng các thể lệ về việc tổ chức, quản trị và sử
dụng các ngạch cơng chức trong tồn quốc, theo đó, tại Điều 1 Quy chế
quy định những công dân Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển để
giữ một chức vụ thường xuyên trong các cơ quan Chính phủ, ở trong hay ở
ngồi nước, đều là cơng chức.
Qua 10 năm thực hiện Pháp lệnh CB,CC do chưa phân định được rõ
ràng ai là cán bộ, ai là công chức nên cơ chế quản lý và chế độ, chính sách
do Nhà nước ban hành vẫn cịn những hạn chế, chưa hồn toàn phù hợp với

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×