Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Môi trường – Hệ thực vật rừng ngập mặn pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.93 KB, 53 trang )


Chương 1:
Chương 1:
Môi trường – Hệ thực vật rừng ngập mặn
Môi trường – Hệ thực vật rừng ngập mặn


1.1. Khí h uậ
1.1. Khí h uậ
1.2. Tác đ ng c a nh ng y u t th y vănộ ủ ữ ế ố ủ
1.2. Tác đ ng c a nh ng y u t th y vănộ ủ ữ ế ố ủ
1.3
1.3
. Các y u t hóa h c, Đ a hình, Đ tế ố ọ ị ấ
. Các y u t hóa h c, Đ a hình, Đ tế ố ọ ị ấ
1.4. Thành ph n loài câyầ
1.4. Thành ph n loài câyầ
1.5. Ngu n g c xu t phát c a các loài cây ồ ố ấ ủ ở
1.5. Ngu n g c xu t phát c a các loài cây ồ ố ấ ủ ở
r ng ng p m nừ ậ ặ
r ng ng p m nừ ậ ặ

1.1. Khí hậu

Các cây ng p m n (CNM) s ng vùng chuy n ti p ậ ặ ố ở ể ế
gi a môi tr ng bi n và đ t li n.ữ ườ ể ấ ề

Tác đ ng c a các nhân t sinh thái nh h ng đ n ộ ủ ố ả ưở ế
s t n t i và phân b c a chúng.ự ồ ạ ố ủ

Tuy nhiên, cho đ n nay ch a có ý ki n th ng nh t ế ư ế ố ấ


v vai trò và m c đ tác đ ng c a t ng nhân t . ề ứ ộ ộ ủ ừ ố
M t khó khăn l n th ng g p là các loài CNM có ộ ớ ườ ặ
biên đ thích h p r t r ng v i khí h u,n c, đ t, ộ ợ ấ ộ ớ ậ ướ ấ
đ m n. ộ ặ

1.1. Khí hậu
Do đó khi dựa vào một khu phân bố cụ thể nào
đó để nhận định về tác động của môi trường, có
thể không áp dụng được ở vùng khác hoặc không
thể suy tính ra tính chất chung cho loại thảm thực
vật.

Khí hậu có nhiều thành phần, mỗi thành phần có ảnh
hưởng nhất định đến sự sinh trưởng, phân bố của các
loài và giữa các thành phần có tác động qua lại lẫn
nhau. Trong đó các yếu tố khí hậu thì nhiệt độ, lượng
mưa và gió có tác động lớn nhất đối với cây ngập
mặn.

Trong đó các yếu tố khí hậu thì nhiệt độ, lượng
mưa và gió có tác động lớn nhất đối với cây ngập
mặn. T i sao?ạ

Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng lớn đến sự sinh
trưởng và số lượng loài.

Các loài CNM phong phú nhất và có kích thước lớn
nhất ở các vùng xích đạo và nhiệt đới ẩm cận xích đạo
là những nơi có nhiệt độ không khí trong năm cao và
biên độ nhiệt hẹp.


1.1. Khí hậu

Theo Giáo sư Phan Nguyên Hồng, rừng ngập mặn
ở Việt Nam có khoảng hơn 50 loài cây, phân bố
không giống nhau ở các khu vực ven biển chia làm
bốn khu vực chủ yếu như sau:

Khu v c ven bi n Đông B c t Móng Cái ự ể ắ ừ
(Qu ng Ninh) đ n Đ S n (H i Phòng): r ng ả ế ồ ơ ả ừ
ng p m n phát tri n nh các đ o che ch n ậ ặ ể ờ ả ắ ở
phía ngoài. Các loài cây ch y u là đ c, ủ ế ướ
v t, v t dìa, sú m m.ẹ ẹ ấ Do có mùa Đông
l nh nên cây ch cao t 1,5m đ n 7mạ ỉ ừ ế .


Khu vực ven biển đồng bằng Bắc Bộ từ Đồ Sơn đến
cửa Lạch Trường (Thanh Hóa): bãi bồi rộng, giàu
phù sa, nhưng ở đây bãi biển trống trải, không có
các đảo che chắn gió chỉ có một ít rừng ngập mặn
trong các cửa sông với các loài ưa nước lợ như bần,
vẹt dìa, sú, ô rô Bần có kích thước khá lớn, cao từ
8m đến 12m, đường kính từ 15cm đến 25cm.

1.Hình ảnh Trái và cây bần
2. Rừng đước


Khu vực ven biển miền Trung, kéo dài từ Lạch
Trường đến Vũng Tàu: bãi bồi hẹp, ít phù sa do bờ

biển dốc, nhiều gió bão nên chỉ có những dải rừng
hẹp ở phía trong các cửa sông, chủ yếu là các cây
nhỏ, cây bụi, gồm có đước, đưng, vẹt, sú, mấm v.v.

Khu v c Nam B t Vũng Tàu đ n Hà Tiên: ự ộ ừ ế
n i đây có nhi u bãi b i r ng, giàu phù sa, ơ ề ồ ộ
do h th ng sông Đ ng Nai, C u Long cung ệ ố ồ ử
c p, ít gió bão nên r ng ng p m n phát ấ ừ ậ ặ
tri n t t, nh t là Cà Mau. R ng có nhi u ể ố ấ ở ừ ề
loài cây nh đ c, d ng, v t, dà, m m, ư ướ ư ẹ ấ
d a n c.ừ ướ

Khí hậu (Nhiệt độ không khí)

Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng lớn đến sự sinh
trưởng và số lượng loài. Các loài CNM phong phú
nhất và có kích thước lớn nhất ở các vùng xích đạo và
nhiệtđới ẩm cận xích đạo là những nơi có nhiệt độ
không khí trong năm cao và biên độ nhiệt hẹp.

Nhiệt độ thích hợp cho hoạt động sinh lý của lá của các
loài cây ngập mặn là 25-28 °C như ở Nam Bộ. Số loài
ngập mặn ở miền Bắc Việt Nam ít hơn và có kích
thước cây bé hơn ở miền Nam vì chịu ảnh hưởng của
nhiệt độ thấp trong mùa đông và nhiệt độ cao trong
mùa hè (30-34 °C)

Khí hậu (Lượng mưa)

Mặc dầu CNM có mặt ở cả vùng khí hậu ẩm ướt cũng như

vùng khô hạn nhưng sự sinh trưởng và phân bố tối ưu của
các loài cây xích đạo ẩm, như Trung Mỹ, Malaysia, các
quần đảo Indonesia. ở bán cầu bắc CNM phát triển tốt ở
những vùng mà lượng mưa hàng năm từ 1.800-3.000 mm
(Aksornkoae, 1993).

Còn ở vùng nhiệt đới, CNM phát triển ở những nơi có
mưa nhiều. Ví dụ ở Thái Lan, Australia và Việt Nam
RNM phát triển mạnh ở nhữngnơi có lượng mưa trong
năm cao (1.800-2.500 mm). Vùng ít mưa, số loài và
kích thước của cây giảm (Hồng, 1991).


Ở ven biển Nam bộ, trong điều kiện nhiệt độ bình
quân năm ở Cà Mau và Vũng Tàu chênh lệch
nhau rất ít (chỉ 0,7 °C), nhưng lượng mưa ở Cà
Mau (2.360 mm/năm) lớn hơn nhiều so với Vũng
Tàu (1.357 mm/năm) nên RNM ở Cà Mau phong
phú hơn, kích thước cây cũng lớn hơn.

Khí hậu (Gió)

Gió tác d ng tr c ti p ho c gián ti p đ n s ụ ự ế ặ ế ế ự
hình thành c a r ng ng p m n theo nhi u ủ ừ ậ ặ ề
cách.

Gió đ a ph ng làm tăng c ng đ thoát h i ị ươ ườ ộ ơ
n c. giúp cho vi c phát tán h t và cây gi ng, ướ ệ ạ ố
làm thay đ i l c dòng tri u và dòng ch y ven ổ ự ề ả
b , v n chuy n phù sa, tr m tích, t o nên ờ ậ ể ầ ạ

nh ng bãi b i m i là n i cho nh ng loài cây ữ ồ ớ ơ ữ
tiên phong c a RNM phát tri n. Gió làm gia ủ ể
tăng l ng m a vùng ng p m n. ượ ư ở ậ ặ

L y m t s ví dấ ộ ố ụ

Gió mùa Tây Nam v mùa hè th i t n Đ ề ổ ừ ấ ộ
D ng lên đã t o ra m a l n Đông Nam ươ ạ ư ớ ở
á, thu n l i cho RNM phân b r ng, có ậ ợ ố ộ
nhi u loài, đ c bi t là các loài bì sinh. ề ặ ệ

Gió mùa Đông B c v mùa đ ng đem theo ắ ề ộ
không khí l nh t phí b c xu ng mi n B c ạ ừ ắ ố ề ắ
Vi t nam, nh h ng r t l n đ n s sinh ệ ả ưở ấ ớ ế ự
tr ng và phân b c a th c v t nhi t đ i ưở ố ủ ự ậ ệ ố
nói chung và CNM nói riêng.


Gió ch ng (lo i gió có l ch h ng đông) là ướ ạ ệ ướ
nguyên nhân tr c ti p gây ra n c dâng, ự ế ướ
đ y n c có đ m n cao t bi n vào sâu ẩ ướ ộ ặ ừ ể
trong các c a sông C u Long t o đi u ki n ử ử ạ ề ệ
cho CNM vào sâu trong n i đ a. Gió mang ộ ị
cát t b i bi n di chuy n vào đ t li n, l p ừ ờ ể ể ấ ề ấ
m t s vùng trũng, bàu n c m n, n c l ộ ố ướ ặ ướ ợ
và tiêu di t các CNM m t s khu v c ệ ở ộ ố ự
mi n Trung.ề


Gió mùa Đông B c và bão th ng gây ra ắ ườ

sóng to và m a l n, làm n c bi n dâng cao ư ớ ướ ể
và gây ra xói l b i bi n, b sông và lũ l t, ỡ ờ ể ờ ụ
tàn phá các RNM trong vùng c a sông: làm ử
gãy cây, r ng hoa qu , và cu n trôi nhi u ụ ả ố ề
cây con ra bi n. Đi n hình nh t là c n bão ể ể ấ ơ
s 5 (Linda) đ b vào Nam b vào đêm ố ổ ộ ộ
13/11/97 đã làm cho r ng cây mũi Cà Mau ừ ở
b đ ngã. ị ỗ


Ngoài ra gió m nh có tác d ng làm xáo tr n ạ ụ ộ
đ m n l p n c m t trên sông, khi n cho ộ ặ ở ớ ướ ặ ế
qui lu t phân b m n theo chi u sâu b bi n ậ ố ặ ề ị ế
đ i, nh h ng đ n s phân b các loài cây.ổ ả ưở ế ự ố
• Ví d : B nTre, các cây ch u m n phân b sâu ụ ở ế ị ặ ố
vào các bãi l y phía trong kinh r ch, đ y các loài ầ ạ ẩ
n c l ra phía c a sông ho c vào sâu trong n i ướ ợ ử ặ ộ
đ a.ị

Khí hậu (Ánh sáng)

Ánh sáng nh h ng đ n quá trình quang h p ả ưở ế ợ
và các quá trình sinh lý c a cây nh hô h p, ủ ư ấ
thoát h i n c ơ ướ
• C ng đ ánh sáng thích h p cho s sinh ườ ộ ợ ự
tr ng c a các loài cây ng p m n t 3.000 - ưở ủ ậ ặ ừ
3.800 Kcal/m2/ngày (Aksornkoae, 1993). ở
mi n Nam Vi t Nam CNM sinh tr ng t t vì ề ệ ưở ố
có c ng đ ánh sáng t 3.000 - 3.800 ườ ộ ừ
Kcal/m2/ngày.

• Tuy nhiên, v mùa khô ánh sáng m nh là nhân t ề ạ ố
h n ch s sinh tr ng c a CNM vì làm tăng nhi t ạ ế ự ưở ủ ệ
đ không khí, đ t, n c, n c b c h i nhi u khi ộ ấ ướ ướ ố ơ ề
tri u xu ng khi n cho đ t và cây v n thi u n c ề ố ế ấ ố ế ướ
ng t l i càng thi u thêm.ọ ạ ế


Mây có liên quan đến lượng mưa. Mây dày sẽ
giảm cường độ ánh sáng, nhiệt độ không khí và
đất, giữ ẩm độ cao nên hàm lượng muối trong đất
không tăng, cây giảm thoát hơi nước, kéo theo sự
hạ thấp lượng muối thừa xâm nhập vào cơ thể.

1.2. Tác đ ng c a nh ng y u t th y ộ ủ ữ ế ố ủ
văn
Th y Tri uủ ề
• Th y tri u là y u t quan tr ng đ i v i s ủ ề ế ố ọ ố ớ ự
phân b và sinh tr ng c a CNM, vì không ố ưở ủ
nh ng có tác đ ng tr c ti p lên th c v t do ữ ộ ự ế ự ậ
m c đ và th i gian ng p, mà còn nh h ng ứ ộ ờ ậ ả ưở
đ n nhi u y u t khác nh k t c u, đ m n ế ề ế ố ư ế ấ ộ ặ
c a đ t, s b c h i n c, các sinh v t khác ủ ấ ự ố ơ ướ ậ
trong r ng và dòng ch y trong sông. ừ ả


Khi điều kiện khí hậu và đất không có sự khác biệt nhau
lớn, thì vùng có chế độ bán nhật triều cây sinh trưởng tốt
hơn vùng có chế độ nhật triều.

Vì thời gian cây bị ngập không thu được không khí

trên mặt đất ngắn hơn, thời gian đất bị phơi trống
cũng ngắn, hạn chế bớt sự bốc hơi nước trong đất và
trong cây, nhất là thời kỳ nắng nóng. Nhờ vậy mà cây
sinh trưởng thuận lợi hơn.


Ví d RNM Nam b Vi t Nam phát tri n ụ ở ộ ệ ể
h n vùng ven bi n Qu ng Nam, ngoài nh ng ơ ể ả ữ
nguyên nhân khác, m t ph n do ch đ ộ ầ ế ộ
tri u phía Nam là bán nh t tri u.ề ở ậ ề

Cùng m t loài cây m m tr ng (Avicennia ộ ấ ắ
alba), nh ng kích th c cây phía đông ư ướ ở
bán đ o Cà Mau l n h n phía Tây (ít phù ả ớ ơ ở
sa và có ch đ nh t tri u). RNM phía Tây ế ộ ậ ề
Thái Lan phát tri n h n phía Đông m t ể ơ ộ
ph n do đ tri u khác nhau.ầ ộ ề

-
Biên độ triều cường ảnh hưởng rõ rệt đến sự
phân bố của CNM. Các lưu vực sông có biên
độ triều cường thấp như ở miền Nam Trung
Trung bộ - Tây Bắc bán đảo Cà Mau (0,5-1 m)
khả năng vận chuyển trầm tích và nguồn giống
kém, do đó rừng ngập mặn phân bố trong
phạm vi rất hẹp.
-
Chỉ ở những nơi có biên độ triều cao trung
bình (2-3 m), địa hình phẳng thì CNM phân bố
rộng và sâu vào đất liền, ví dụ ở lưu vực sông

Cửu Long và phía Đông Cà Mau.


Các dòng triều cường chịu tác động của gió,
nhất là gió mùa và lưu lượng sông vào mùa
mưa.

Dòng triều lại tác động đến một số yếu tố khác
như nhiệt độ đất, độ mặn, sự vận chuyển trầm
tích và dinh dưỡng ở trong và ngoài vùng
RNM;

Dòng triều cường cũng là một nhân tố quan
trọng trong việc phát tán hạt và cây con.

b. Dòng nước đại dương

Các dòng nước đại dương có tác dụng lớn
trong việc phân bố RNM trên thế giới(các nước
ấn Độ Dương và từ biển Đông).

Nhờ sự vận chuyển của các dòng nước này mà
hệ thực vật ngập mặn ở nhiều nước trong khu
vực Châu á- Thái Bình Dương có thành
phầngần giống nhau


Gió mùa Tây Nam vào mùa hè đưa dòng chảy
từ ấn Độ Dương qua Indonesia, Malaysia lên
vùng biển miền Nam Việt Nam, do đó thành

phần loài cây ở đây gần giống các nước khu
vực Đông Nam Châu Á.

Dòng ch y ven b v mùa m a đ a ngu n ả ờ ề ư ư ồ
gi ng lên phía B c, đ n vĩ tuy n 12 thì chuy n ố ắ ế ế ể
h ng ra kh i và đi lên phía đ o H i Nam, do ướ ơ ả ả
đó m t s loài không phân b phía B c ộ ố ố ở ắ
đ c nh đ c đôi (Rhizophora apiculata), v t ượ ư ướ ẹ
tách (Bruguiera parviflora) v t tr ẹ ụ
(B.Cylindria)

×