Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

SKKN Một số kinh nghiệm trong công tác kế toán tại trường THPT Lê Quý Đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.44 KB, 22 trang )

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Kế tốn là một cơng việc khơng thể thiếu cùng với chức năng dạy và
học ở trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói riêng và trên cả nước
nói chung vì đây là cơng cụ quản lý làm lành mạnh tài chính nhà nước. Kế
tốn có chức năng tổ chức hệ thống thông tin một cách tồn diện , liên tục, có
hệ thống về tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí, tài sản, quỹ ở các đơn
vị thụ hưởng ngân sách nhà nước. Thông qua đó thủ trưởng nắm được tình
hình hoạt động của đơn vị mình, tổ chức phát huy những mặt tích cực, ngăn
chặn kịp thời các khuyến điểm thiếu sót để quản lý, đánh giá chính xác hiệu
quả việc sử dụng ngân sách và cơng quỹ, điều đó được thể hiện khá rõ trong
cơng tác kế tốn. Chính vì vậy mà kế tốn có vai trị quan trọng trong việc
chấp hành ngân sách Nhà nước, được Nhà nước sử dụng như một cơng cụ
sắc bén có hiệu lực trong việc quản lý tài chính, sử dụng kinh phí, nguồn vốn
ngân sách đúng mục đích, hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng không thể tách rời
với hoạt động thường xuyên của đơn vị, nó có tác dụng nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Trong thực tế, công tác kế tốn ln là một thách thức đối với mọi người.
Ngồi việc địi hỏi phải có đức tính như kiên nhẫn, trung thực, thật thà, cẩn
thận… thì nó cịn địi hỏi cao về kỹ năng tính tốn, kiến thức về chun mơn
nghiệp vụ chun ngành. Chính vì thế mà cơng tác kế tốn nhất là kế tốn ở
các trường học ln gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, tơi thiết nghĩ: quan tâm
nghiên cứu để thực hiện tốt công tác kế tốn là một nhiệm vụ quan trọng, góp
phần rất lớn trong tiết kiệm chi, tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên và trích
lập các quỹ của đơn vị. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Một số kinh nghiệm
trong cơng tác kế tốn tại trường THPT Lê Q Đơn”
B. MỘT SỐ NỘI DUNG KINH NGHIỆM TRONG CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI ĐƠN VỊ TRƯỜNG THPT LÊ Q ĐƠN:
I. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý của đề tài, nhiệm vụ của kế toán
trường học:
1



1. Cơ sở lý luận:
1.1 Lĩnh vực kế toán tài chính trong đơn vị:
Cơng tác kế tốn tài chính có chức năng nhiệm vụ cơ bản như sau:
- Theo dõi phản ánh trung thực đầy đủ kịp thời nguồn kinh phí của cơ
quan theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
- Cập nhật chính xác kịp thời số liệu quản lý tài chính phục vụ cho việc
định hướng tập trung nguồn lực thực hiện nhiệm vụ giảng dạy học tập.
+ Cung cấp thông tin số liệu cho các cấp lãnh đạo, cơ quan quản lý nhà
nước chính xác, kịp thời và đầy đủ.
1.2 Q trình thực hiện cơng tác tài chính là q trình cập nhật theo dõi
phản ánh các chi phí nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quan hệ đối ứng thể
hiện qua chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở pháp lý:
Người làm kế toán cần nghiên cứu và nắm vững các văn bản liên quan
đến chế độ, chính sách của người lao động và của học sinh. Muốn như vậy
phải thường xuyên theo dõi, cập nhật kịp thời các văn bản hiện hành. Ví dụ :
* Về chế độ kế toán :
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 20/11/2015
- Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
- Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy
định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

2



- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học;
- Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013
hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn
nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm cơng việc kế tốn trưởng, phụ
trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế tốn nhà nước;
- Thơng tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy
định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
- Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ số 163/2016/NĐCP ngày 21/12/2016 của CP qui định chi tiết thi hành 01 số điều của Luật
NSNN.
- Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính quy định
chế độ cơng tác phí, chế độ chi hội nghị;
- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục đào
tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính
Qui định chi tiết và hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp;
- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ quy định
về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại cơng việc trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
- Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại cơng việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
* Về chế độ công khai:


3


- Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về cơng khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được
ngân sách nhà nước hỗ trợ;
- Thông tư số 36/2017/TT-BGD ĐT ngày 28/12/2017 ban hành quy chế
thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân;
- Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của thơng tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017
hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức
được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
* Về mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản :
- Luật quản lý sử dụng tải sản công ngày 21/6/2017;
- Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính Quy
định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2027/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin
và truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch

vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
4


- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mịn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý
khơng tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng
chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Quyết định 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của Thủ tướng Chính
phủ quyết địnhvề một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc
biệt theo quy định tại điều 26 luật đấu thầu
- Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành danh mục chủng loại, số lượng máy móc thiết bị và mức kinh
phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo
dục và đào tạo;
- Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi quyết định về việc mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi phê duyệt danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị
chuyên dùng của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ngãi;
* Về chế độ của cán bộ, giáo viên, người lao động:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế
độ tiền lương đối với các bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng chính
phủ quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng

dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
- Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;

5


- Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ
phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức viên chức công tác tại các cơ sở y tế
công lập ( áp dụng đối với nhân viên y tế trường học );
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định
và hương dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động;
- Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng quy
định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên
thể dục thể thao;
- Công văn số 8499/BGD ĐT-NGCBQLGD ngày 10/12/2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện số tiết giảng dạy theo quy định của
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật thi đua khen thưởng;
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005
hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ
đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ

sở giáo dục công lập;
- Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày
23/01/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định 244/2005/QĐ-TTg ngày
06/10/2005 của Thủ tướng chính phủ quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;

6


- Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 ban hành quy định
về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
- Thông tư số 141 /2011 /TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính
quy định về chế độ thanh tốn tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư liên tịch 68/TTLT- BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày
30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 54/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
- Quyết định 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng chính
phủ quyết định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đồn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, hội sinh viên Việt Nam, hội liên hiệp thanh niên Việt Nam
trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
- Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày
08/3/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà
giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
- Thông tư liên tịch số 15/2015/ TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNVBTC ngày 16/7/2015 quy định chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo
viên, giảng viên quốc phịng và an ninh;
- Thơng tư số 08/2016/TT-BGD ĐT ngày 28/3/2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên,
giảng viên làm công tác công đồn khơng chun trách trong các cơ sở giáo

dục cơng lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành
kèm theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;

7


- Thông tư số 63/2017/TT-BTC ngày 19/6/2017 của Bộ tài chính quy
định về lập dự tốn, quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí bảo đảm hoạt
động của Ban thanh tra nhân dân;
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự tốn, quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí dành cho
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi
đua, khen thưởng
- Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 của Bộ GD & ĐT
quy định về hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục mầm non, giáo viên dạy
giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông;
* Về chế độ của học sinh:
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm
học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
- Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Thơng tư liên tịch số 42 /2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày

31/12/2013 quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2015
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển
( lệ phí tuyển sinh);
- Thơng tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính
8


phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Quyết định 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông,
giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học
2020 - 2021
* Ngồi các luật, nghị định, thơng tư, kế toán cần cập nhật kịp thời các
quyết định của UBND tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, các quyết định
và công văn hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi để nghiên
cứu và thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn chi tiết đó. Ví dụ :
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 27/02/2013 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, hội
thi và mức chi tổ chức một số hoạt động của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc
lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức viên chức và người lao động

do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
- Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi quy định mức chi cơng tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị của tỉnh Quảng ngãi và theo tình hình thực tế của đơn vị;
- Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi;
- Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ

9


chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
2.2 Căn cứ vào chức năng quản lý tài chính nói chung và của đơn vị
trường THPT Lê Q Đơn nói riêng:
Ngồi việc quan tâm tính pháp lý, các ngun tắc kế tốn nói chung,
cơng tác kế tốn cần quan tâm:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
- Căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Căn cứ vào kinh phí phân bổ giao đầu năm của đơn vị;
- Căn cứ vào kế hoạch chi tiêu hàng năm của đơn vị;
- Căn cứ kế hoạch hoạt động, dự trù chi tiêu hàng tháng, quý;
Chức năng kế toán trong đơn vị gồm lập dự tốn thu, chi (xây dựng kế
hoạch tài chính ); tổ chức cơng tác kế tốn; chấp hành cơng tác tài chính; cơng
tác kiểm tra tài chính.

Trường THPT Lê Q Đơn nói riêng cũng như các trường THPT trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi nói chung là đơn vị dự toán NSNN nên thực hiện nhiệm
vụ và quyền hạn theo Điều 61 – Luật Ngân sách “ Quản lý, sử dụng ngân sách
của đơn vị sử dụng ngân sách”
“1. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử
dụng ngân sách theo dự toán được giao, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ,
bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách.
2. Người phụ trách công tác tài chính, kế tốn tại đơn vị sử dụng ngân sách có
nhiệm vụ thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ kế tốn
nhà nước, chế độ kiểm tra nội bộ và có trách nhiệm ngăn ngừa, phát hiện và
10


kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những
trường hợp vi phạm.”
2.3 Một số ngun tắc về cơng tác tài chính:
- Ngun tắc công khai:
Nguyên tắc công khai thể hiện qua quy chế cơng khai tài chính đã được
Thủ tưởng Chính phủ ban hành theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 6 năm 2017 hướng dẫn việc công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán
ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và Thông tư 90/2018/TTBTC ngày 28/9/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
cơng khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ ; các văn bản hướng dẫn của cấp trên để cơng khai tài
chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các
tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có
nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của
nhân dân và các văn bản hướng dẫn về cơng khai ngân sách đối với đơn vị dự

tốn ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết
các biểu mẫu công khai dự tốn, quyết tốn thu chi tài chính theo các văn bản
quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính (biểu số 2, 3, 4 của các
thơng tư).
- Ngun tắc kế hoạch:
Tất cả các hoạt động tài chính của trường đều dựa trên cơ sở các văn
bản kế hoạch tài chính.
Hoạt động tài chính trong trường gắn liền với việc đảm bảo tài chính
cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước giao, do vậy các hoạt động
đều được kế hoạch hố, thực hiện khốn hiệu quả cơng việc đi đôi với khen
thưởng.
- Nguyên tắc tổng số chi không vượt quá tổng số thu:
11


Thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thu sự nghiệp của trường và quản
lý, sử dụng các nguồn kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành.
Khơng được tự đặt ra các khoản thu - chi trái với pháp luật.
Việc quản lý thu - chi kinh phí, sử dụng tài sản phải luôn gắn với chức
năng nhiệm vụ của đơn vị; phải đảm bảo những điều kiện vật chất cần thiết để
hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục, đào tạo theo kế hoạch Nhà nước giao.
3. Nhiệm vụ công tác kế tốn của đơn vị:
3.1 Ngun tắc cơng tác kế tốn trong đơn vị:
Trong hoạt động cơng tác kế tốn của đơn vị phải ln qn triệt thực
hành tiết kiệm chống lãng phí, là một trong nhiều giải pháp quan trọng để
thực hiện thắng lợi các mục tiêu nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục. Đối
với quá trình quản lý thu - chi người làm công tác kế tốn cũng phải có sự
sáng tạo, ngồi tính ngun tắc của tài chính thì người kế tốn cần phải nhạy
bén, nhìn nhận thực tế, làm việc gì cũng cần phải bàn bạc, phải có kế hoạch,
phương pháp, quy trình, thời gian và đồng thời phải mang tính khoa học. Để

tìm ra giải pháp tài chính tối ưu cho cơng tác thu - chi đạt hiệu quả cao hơn
nhằm đảm bảo sử dụng tiết kiệm kinh phí, tăng cường cơng tác quản lý tài sản
của đơn vị.
3.2 Quy trình thực hiện cơng tác tài chính trong đơn vị:
3.2.1 Nhiệm vụ của chủ tài khoản (Hiệu trưởng):
Thường xuyên giáo dục ý thức bảo vệ của công của cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong đơn vị.
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc theo dõi thường xuyên việc chấp hành các
quy định về tài chính, tài sản trong trường; giao nhiệm vụ cho cá nhân, tập thể
rõ ràng, đúng quy định chuyên môn, phù hợp với trình độ, năng lực của cán
bộ, nhân viên trong đơn vị.
3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán:
- Thu thập, xử lý thơng tin số liệu chính xác, kịp thời, đúng chế độ, đúng
quy định của pháp luật.
12


- Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn theo nhiệm vụ của kế toán.
- Giúp Hiệu trưởng giám sát tài chính, chịu sự lãnh đạo của Hiệu trưởng.
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính; tổ chức điều
hành bộ máy kế tốn theo quy định; lập báo cáo tài chính; có quyền độc lập
về chun mơn, nghiệp vụ kế tốn; u cầu các bộ phận trong đơn vị cung cấp
đầy đủ, kịp thời tài liệu đến cơng việc kế tốn và giám sát tài chính.
- Hiện nay các văn bản pháp quy về quản lý tài chính ln thay đổi, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay và thay đổi mới nhất
là Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 hướng dẫn chế
độ kế toán hành chính, sư nghiệp. Vì vậy người làm cơng tác kế toán cần tăng
cường tự học và tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý tài
chính và nghiệp vụ kế toán.
3.3 Thủ tục chứng từ thanh toán, kiểm tra, kiểm soát và bảo quản

chứng từ: Để giải quyết các chế độ chính sách cho các đối tượng đảm bảo
đúng, đủ chế độ chính sách của nhà nước, kế toán trước khi thanh toán cần
nắm được những thơng tin liên quan để kiểm tra, kiểm sốt các quy trình sau:
- Văn bản nào qui định các chế độ đó ?
- Kiểm tra xem nội dung chi này có trong quy chế chi tiêu nội bộ khơng?
- Nội dung chi có trong dự tốn được giao hay khơng?
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế toán căn cứ quy định
chứng từ gốc cần bảo đảm những nội dung gì? (chứng từ kế tốn về ngày,
tháng, năm, chữ ký trên chứng từ, hoá đơn, trên một hoá đơn mua hàng chỉ
được phép cùng một loại chữ và một màu mực).
- Thủ tục thanh toán thường xuyên:
Một trong những nguyên nhân dẫn đến chứng từ gốc khơng đảm bảo là
thiếu sự hướng dẫn của kế tốn. Bởi vì hầu hết các giáo viên đều được đào tạo
chuyên ngành sư phạm. Về mặt giấy tờ, thủ tục đều cần sự hướng dẫn của kế
toán.
13


VD: Hướng dẫn thủ tục để thanh toán chế độ luyện tập và thi thể dục thể
thao cấp tỉnh năm 2019 môn võ cổ truyền:
Căn cứ văn bản hướng dẫn của cấp trên hướng dẫn giáo viên phụ trách
lập kế hoạch và dự trù kinh phí luyện tập và thi đấu.
Luyện tập: thời gian và địa điểm luyện tập, số buổi luyện tập, quyết
định thành lập đội tuyển, danh sách huấn luyện viên và đội tuyển kèm theo
quyết định.
Thi đấu : đề xuất phương tiện để chở học sinh đi thi đấu cho an toàn và
đúng thời gian, trang phục thi đấu, địa điểm lưu trú khi trong thời gian thi
đấu, quyết định cử giáo viên làm trưởng đoàn dẫn học sinh đi thi đấu kèm
theo danh sách học sinh đi thi đấu.
Sau khi hiệu trưởng duyệt kế hoạch ( thường số buổi luyện tập đươc

qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ như môn thi dưới 10 học sinh thi luyện
tập tối đa không quá 10 buổi/môn/cuộc thi, từ 10 học sinh trở lên thì luyện tập
tối đa không quá 15 buổi/môn/cuộc thi), giáo viên tiến hành luyện tập và dẫn
học sinh đi thi đấu.
- Ban giám hiệu phối hợp với các bộ phận chuyên môn để kiểm tra việc
luyện tập cho có hiệu quả:
- Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí dẫn học sinh đi thi đấu (theo mẫu)
*Hồ sơ thanh tốn:
- Bảng chấm cơng luyện tập,
- Danh sách học sinh nhận tiền nước uống khi luyện tập,
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn thuê phương tiện vận
chuyển chở học sinh đi thi đấu,
- Danh sách học sinh nhận tiền ăn khi thi đấu,
- Hóa đơn th phịng trọ hoặc danh sách nhận tiền khốn trọ,
- Hóa đơn mua trang phục thi đấu ( kèm phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, danh sách học sinh nhận trang phục để thi đấu )
- Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu).
14


Trong tất cả các hoạt động ở đơn vị, kiểm sốt chứng từ khơng chỉ trên
giấy tờ hình thức mà thơng qua việc phối hợp với các bộ phận có chuyên môn
được thể hiện qua kiểm tra thực tế, trong việc lập các dự trù kinh phí khi thực
hiện việc chi tiêu hay mua sắm để kiểm tra hoạt động chi tiêu của đơn vị có
thực chất hay khơng. Gắn trách nhiệm của mỗi người, mỗi bộ phận có liên
quan hay được phân công trong việc giúp đơn vị quản lý chi tiêu đúng người
đúng việc đem lại hiệu quả cao hơn.
Việc sai sót trên chứng từ gốc là thiếu sự kiểm sốt thường xun, nhìu
kế tốn thường xem nhẹ việc này nên dẫn đến nhiều chứng từ gốc bị sai sót,
đến cuối q, năm mới phát hiện thì khó bổ sung vì chứng từ đã đóng thành

tập. Để khắc phục những sai sót khơng đáng có trên, kế tốn phải kiểm tra
chặt chẽ, cẩn thận chứng từ gốc trước khi trình thủ trưởng duyệt chi.
Việc lưu trữ hồ sơ kế toán giúp cho Hiệu trưởng và kế toán tại đơn vị
trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành quản lý về kinh tế. Nó phản ánh
đầy đủ kết quả quản lý về cơng tác tài chính của một cơ quan, đơn vị,...lưu trữ
hồ sơ kế toán khoa học sẽ phục vụ kịp thời cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành cơng tác tài chính có hiệu lực, hiệu quả. Ngược lại làm không tốt sẽ hạn
chế hiệu quả hoạt động quản lý, làm giảm hiệu lực chỉ đạo điều hành ngân
sách, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác tài chính của cơ quan tổ chức bộ máy
nhà nước nói chung.
Việc lưu trữ hồ sơ kế tốn có ngun tắc chung của nó. Nếu việc lưu
trữ hồ sơ kế tốn khơng khoa học chúng ta khơng thể nào nhớ hết tất cả các
nghiệp vụ phát sinh của những năm trước .
Phân loại hồ sơ cần lưu trữ:
Thường là kế tốn khơng phân loại mà lưu trữ hồ sơ chung, ví dụ như
chi hoạt động q I trong đó có học phí, ngân sách nguồn tự chủ, nguồn
khơng tự chủ thì lưu chung là chi hoạt động quý I như vậy sẽ rất khó khăn
trong việc phân tích nguồn nhất là khi niên độ kế toán đã qua. Căn cứ quy

15


định lưu trữ và theo kinh nghiệm của bản thân đưa ra, tôi phân loại hồ sơ cần
lưu trữ về kế tốn theo các nhóm sau:
* Nhóm chứng từ kế tốn:
- Gồm nhóm chứng chi từ thu chi nguồn ngân sách, thu chi nguồn học
phí, nguồn khác, v.v…đây là nhóm có khối lượng lưu trữ lớn.
* Nhóm sổ sách :
- Gồm sổ sách kế toán: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết theo từng nguồn, sổ
tài sản, sổ theo dõi rút dự toán, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ nhật ký sổ cái

theo chứng từ ghi sổ....
* Nhóm báo cáo tài chính ( trong đó có các loại đối chiếu qua kho
bạc, bảo hiểm xã hội).
Tất nhiên các hồ sơ kế tốn nói trên phải được kiểm tra đầy đủ mang
tính hợp pháp, hợp lệ và cuối cùng điều kiện tiên quyết cho chương trình kế
tốn bằng máy là các chứng từ đều phải in ra có chữ ký, đóng dấu trước khi
lưu trữ. Có một số trường hợp ở các đơn vị lưu sổ sách ở trong phần mềm
máy tính như vậy là khơng đúng.
Cơng tác lưu trữ:
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thực hiện quyết định số 1000/QĐ-UBND
ngày 22/6/2009 ban hành quy định danh mục các vị trí cơng tác và thời hạn
định kỳ chuyển đổi vị trí cong tác đối với cơng chức, viên chức tại các Sở,
ban, ngành và quyết định số 1576/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22/6/2009;
cứ 5 năm một lần tôi được luân chuyển đến đơn vị mới. Nên tôi thiết nghĩ,
công tác lưu trữ là một trong những khâu quan trọng để bản thân và các kế
toán khi đến nhận nhiệm vụ, và việc phục vụ công tác thanh tra kiểm tốn là
việc làm thường xun.
Tơi tập hợp chứng từ cùng loại đóng thành tập theo thứ tự ngày, tháng,
năm... và liệt kê tất cả những nội dung đó và dán sơmi bên ngồi bìa tập hồ sơ
để thuận lợi trong công tác báo cáo với lãnh đạo và cấp trên khi cần thiết.
16


Ví dụ: q 1 tơi phân loại để đóng hồ sơ như sau:
1. Ngân sách - tự chủ
2. Ngân sách - không tự chủ - xây dựng, sửa chữa
3. Ngân sách - không tự chủ - mua sắm
4. Ngân sách - không tự chủ - chế độ của học sinh theo NĐ 86
5. Ngân sách - không tự chủ - chế độ của học sinh theo NĐ 116

6. Ngân sách - không tự chủ - chế độ của học sinh theo NĐ 28
(Thông tư liên tịch 42)
7. Ngân sách - khơng tự chủ - kinh phí thi THPT QG
8. Ngân sách - khơng tự chủ - kinh phí tinh giản biên chế
9. Học phí
10.Quyết định giao dự tốn từ đầu năm đến hết niên độ đóng lại
thành 1 tập.
11.Đối chiếu kho bạc nguồn ngân sách
12.Đối chiếu kho bạc nguồn tiền gửi
13.Đối chiếu Bảo hiểm xã hội
v.v…
II. Thực trạng công tác kế tốn tài chính ở Trường THPT Lê Q
Đơn:
1. Mơ tả thực trạng:
Trường THPT Lê Quý Đôn là đơn vị sự nghiệp đảm bảo một phần kinh
phí hoạt động thường xuyên, thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Nội dung chi của kinh phí được giao:

17


- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: tiền lương, tiền cơng, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các
khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định;
- Các khoản chi nghiệp vụ chun mơn: thanh tốn dịch vụ cơng cộng,
vật tư văn phịng, thơng tin, tun truyền, liên lạc, hội nghị, cơng tác phí trong
nước, chi phí th mướn, chi nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, mua

sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định;
- Các khoản chi khác có tính chất thường xun.
3. Sử dụng kinh phí được giao:
- Kinh phí được giao được phân bổ vào nhóm mục chi của mục lục ngân
sách nhà nước. Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Hiệu
trưởng thực hiện chế độ tự chủ tự quyết định bố trí số kinh phí được giao vào
các mục chi cho phù hợp trên cơ sở có sự tham mưu của kế toán; được quyền
điều chỉnh giữa các mục chi nếu xét thấy cần thiết.
III. Đánh giá khái quát thực trạng qua thời gian thực hiện:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm và giúp đỡ của các cấp chính quyền địa phương, các
sở ban ngành, nên đơn vị luôn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, thống kê, quản lý tài sản
theo đúng quy định của pháp luật, phản ảnh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các
khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về
chế độ thông tin, báo cáo hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định hiện
hành.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0 tơi cố gắng
học hỏi, nâng cao trình độ cơng nghệ thông tin, dùng các phần mềm để xử lý
công việc, hạn chế đi lại, từ đó tiết kiệm được thời gian để ngiên cứu văn bản.
Ở đơn vị, tôi đang dùng các phần mềm như sau :
- Phần mềm kế toán Misa
- Phần mềm quản lý tài sản của Bộ Tài chính
18


- Phần mềm quản lý các khoản thu và giải pháp hỗ trợ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của cơng ty cổ phần Misa;
- Phần mềm của Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel để quản lý,
đối chiếu bảo hiểm xã hội và thu Bảo hiểm y tế học sinh

- Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục thuế để quyết toán
thuế thu nhập cá nhân hàng năm cho người lao động trong đơn vị
Về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác chuyên môn của tôi thì nhà
trường đã tạo cho tơi một mơi trường làm việc rất thoải mái, hỗ trợ đầy đủ
thiết bị công nghệ thơng tin kết nối mạng để làm việc;
2. Khó khăn:
Đội ngũ làm cơng tác kế tốn về chế độ chưa được quan tâm nhiều.
Chẳng hạn như đối với giáo viên thì được hưởng phụ cấp ưu đãi, phụ cấp
thâm niên theo nghề, trong khi đó đội ngũ làm cơng tác kế tốn ở đơn vị
trường học thì lại khơng được hưởng các chế độ phụ cấp, đây là một thiệt thịi
đối với đội ngũ làm kế tốn ở ngành giáo dục tỉnh ta nói riêng và cả nước nói
chung.
3. Kết quả thực tiễn đạt được:
Tuy gặp những khó khăn nêu trên, nhưng thực tiễn tôi nhận thấy công tác
kế tốn của trường THPT Lê Q Đơn thời gian qua đã đạt một số kết quả:
- Chứng từ thu, chi đầy đủ và rõ ràng hơn; chi đúng mục, tiểu mục, đúng
theo sự chỉ đạo của cấp trên và theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo, cung cấp thông tin, số liệu, quyết toán kịp thời với cơ quan
cấp trên;
- Phản ánh đầy đủ về tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ sách kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định;
- Cơng khai tài chính, kiểm kê tài sản đúng thời gian và biểu mẫu theo
đúng quy định của pháp luật;
- Trong nhiều năm liền tôi đã thực hiện tốt công tác tham mưu với Lãnh
đạo đơn vị và cấp trực tiếp quản lý. Tôi đã thực hiện cơng tác kế tốn đúng
19


ngun tắc và sử dụng kinh phí có hiệu quả nên khi quyết tốn hàng năm với
cấp trên khơng bị xuất tốn.

- Các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, văn nghệ do ngành giáo dục
và địa phương tổ chức, đơn vị đều tham gia đầy đủ và có giải.
- Cuối năm , đơn vị tôi đã tiết kiệm chi một khoản kinh phí đáng kể để
trích lập quỹ và chi tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Cụ thể:
+ Năm 2017, tiết kiệm được 378.218.000 đồng
+ Năm 2018, tiết kiệm được 125.504.000 đồng
Đây là kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện, nghiên cứu và
nghiêm túc trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác kế tốn của tơi.
C. KẾT LUẬN:
1. Tóm lại:
Là một người làm cơng tác kế tốn cần nắm rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của mình trong cơng tác tài chính (thu - chi), tận dụng thời gian để làm việc
có chất lượng và hiệu quả, khơng được chủ quan, cần có sự sáng tạo, nhạy
bén trong việc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao.
Phải bám các cơ sở pháp lý về tài chính, đồng thời bám sát chức năng
nhiệm vụ của đơn vị để vừa thực hiện đảm bảo nguyên tắc tài chính, vừa góp
phần giúp đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ dạy và học.
Cập nhật kịp thời các loại chứng từ thu - chi theo quy định của pháp luật.
Cơng tác chi trả các chế độ, chính sách kịp thời; cơng tác thanh tốn thực
hiện đúng chính sách, chế độ Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Quy trình luân chuyển chứng từ tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành.
2. Bài học kinh nghiệm:
Qua thực tiễn sẽ là thước đo của về thành cơng hay thất bại, do đó từ
thực tiễn của cơng tác kế tốn tại Trường THPT Lê Q Đơn, rút ra được bài
học kinh nghiệm như sau:

20


- Để quản lý tốt tài chính trong đơn vị, người làm cơng tác kế tốn ngồi

năng lực chun mơn, nhiệt tình, cịn cần có một số hiểu biết và kỹ năng
chuyên ngành phụ trách.
- Thực hiện chế độ kiểm tra, kiểm kê theo định kỳ.
- Trong quản lý thực hiện tính cơng khai, minh bạch, sử dụng kinh phí
hợp lý đạt hiệu quả cao trên tinh thần tăng thu, tiết kiệm chi những khoản
khơng hoặc chưa cần thiết.
Tóm lại, để quản lý được một khối lượng công việc như vậy, người làm
cơng tác kế tốn phải là người khơng ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình
độ chun mơn, nghiệp vụ, áp dụng công nghệ thông tin vào công việc. Đây
có thể xem như một biện pháp, một điều kiện tiên quyết để thành công trong
việc công tác kế toán tại đơn vị.
Trên đây là báo cáo sáng kiến của bản thân rút ra từ thực tế trong công
tác kế tốn tại trường THPT Lê Q Đơn, tơi rất mong được sự đóng góp ý
kiến của các cấp lãnh đạo, các ban ngành đồn thể để tơi thực hiện nhiệm vụ
của mình ngày một tốt hơn./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG

Bình Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2020

ĐƠN VỊ

Tơi xin cam đoan đây là sáng kiến
bản thân thực hiện, không sao chép
nội dung của người khác.Nếu vi phạm
sẽ chịu xử lý theo quy định./.

Nguyễn Thị Kim Vân

21



22



×