Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ma trận đặc tả đề KT tin 9 giữa HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.79 KB, 9 trang )

PHỊNG GD - ĐT ĐƠNG HƯNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

TRƯỜNG TH&THCS ĐƠNG GIANG

MƠN: TIN HỌC 9

Mức độ nhận thức (4-11)
C
T hương
T
/
(
1)

Nội dung/đơn
vị kiến thức

c
hủ đề
(2)

Nhân
biết

Vân
dụng

2)


Từ máy tính
đến mạng máy tính

T

L

T

NKQ

T

L

T

NKQ

T

L

T

NKQ

T

L


T

%
điểm

Vân
dụng cao

(3)

NKQ

1

Thơng
hiểu

ổng

(1

T

4
3

1

0.

75 đ

0.
25 đ

câu
1
đ
1
0%

Chương I: Mạng máy tnh và Internet

Mạng thơng
tin tồn cầu
Internet

6

4

1.

1



1
0 câu
2

.5 đ

đ

2
5%

Tổ chức và
truy cập thơng tin
trên Internet

8
4

2

2

1

0.

2

đ



câu
3

.5 đ

đ

3
5%

Tìm hiểu thư
điện tử

6
3

1

1

1

0.
75 đ

0.
25 đ

1

1

đ


đ

câu
3
đ
3
0%

Tởng số câu

1
6

8

3

1

2
8


Ti lê %

40%

Ti lê chung


Từ máy
tính đến
mạng máy
tính

Mạng
thơng tin
tồn cầu

40%

1
00%
1
00%

ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: TIN HỌC 9

Nhận biết:
- Nêu được khái niệm mạng máy
tính
- Nhận biết được các kiểu kết nối,
các thành phần cơ bản của mạng
máy tính
- Nêu được lợi ích của mạng máy
tính
Thơng hiêu:
- Giải thích được lí do cần kết nối
mạng máy tính

Nhận biết:
- Nêu được khái niệm mạng Internet
- Nêu được một số dịch vụ, ứng

3 TN

1 TN

6 TN

4 TN

VD cao

Mức độ đánh giá

Vận dung

Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
hiêuThông

Chương I:
Mạng máy
tính và
Internet

Nội dung
/Đơn vi
kiến thức


10%

Nhận biết

1

Chương /
Chủ đề

30%

60%

PHỊNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG

TT

20%


dụng của Internet
- Chỉ ra được các công việc cần làm
để kết nối một máy tính vào Internet
Thơng hiêu:
- Phân biệt được điểm khác biệt giữa
Internet và các mạng LAN, WAN
Internet
- Giải thích được vì sao Internet là

mạng của các mạng máy tính
- Hiểu được lợi ích khi sử dụng các
dịch vụ và ứng dụng của Internet
- Liên hệ thực tế các bước kết nối
vào Internet của gia đình (nhà
trường)
Nhận biết
- Nêu được khái niệm hệ thống
www, trang web, website, địa chỉ
trang web, địa chỉ website.
- Nêu được khái niệm trình duyệt
web, kể tên một số trình duyệt thơng
dụng.
- Nêu được khái niệm máy tìm kiếm,
kể tên một số máy tìm kiếm.
Thơng hiêu:
- Phân biệt được trang siêu văn bản
và trang web.
- Giải thích được Internet là kho dữ
Tổ chức và
liệu khổng lồ mà bất cứ ai cũng có
truy cập
thể truy cập và sử dụng.
thông tin
- Xác định được từ khố ứng với một
trên
mục đích tìm kiếm cho trước
Internet
- Hiểu được các bước truy cập vào
trang web và các bước tìm kiếm

thơng tin trên Internet.
Vận dung:
- Sử dụng được trình duyệt để truy
cập vào các trang web, lưu trang
web, lưu hình ảnh, video và đánh
dấu trang.
- Sử dụng được máy tìm kiếm thơng
tin trên Internet bằng từ khóa, xem
kết quả tìm kiếm là hình ảnh, video
- Thực hiện được việc tìm kiếm
Video trên Youtube
Tìm hiểu
Nhận biết:
thư điện tử - Nêu được khái niệm thư điện tử
- Nêu được các bước cần thực hiện
để sử dụng thư điện tử
- Nêu được chức năng của thư điện
tử
Thông hiêu:

4 TN

2 TN

3 TN

1 TN

2 TL
(1LT

+
1TH)

1 TL
(TH)

1 TL
(LT)


- Chỉ ra được những ưu, nhược điểm
cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với
các phương thức liên lạc khác.
- Hiểu quy trình hoạt động của hệ
thống thư điện tử.
- Phân biệt được khái niệm hộp thư
điện tử và địa chỉ thư điện tử.
Vận dung:
- Thực hiện được việc: Tạo hộp thư
điện tử, đăng nhập, gửi, nhận thư,
đính kèm tệp, tải tệp tin kèm theo
thư điện tử
Vận dung cao:
Giải thích được vì sao mỗi địa chỉ
thư điện tử là duy nhất trên phạm vi
tồn cầu
Tởng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung


PHỊNG GD - ĐT ĐƠNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐƠNG GIANG

16
8
40% 20%
60%

3
1
30% 10%
40%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIN HỌC 9

Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Một mạng máy tính gồm các thành phần:
A. Các máy tính, vỉ mạng, dây dẫn và phần mềm mạng
B. Các máy tính và các thiết bị dùng chung trên mạng
C. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối và giao thức truyền thông
D. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối

Câu 2: Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính để tập trung trong một khu vực như trong phòng học, phòng làm việc
B. Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau.
C. Hai hay nhiều máy tính để gần nhau được nối với nhau bằng dây cáp mạng.
D. Hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, sao cho các máy

tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.


Câu 3: Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối ?
A. Dây cáp mạng, sóng wifi
B. Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch)
C. Các thiết bị kết nối vào mạng như máy tính, máy in, ti vi …
D. Các giắc cắm ở hai đầu dây mạng
Câu 4: Chọn phương án đúng nhất: Kết nối mạng máy tính để:
A. Giải trí
B. Trao đổi thơng tin và chia sẻ tài nguyên
C. Trao đổi thông tin
D. Nghe được nhiều bài hát
Câu 5: Chọn phát biểu sai:
A. Không cá nhân hay tổ chức nào sở hữu toàn bộ mạng Internet
B. Mỗi thành phần của mạng Internet (máy tính, mạng máy tính tham gia kết nối Internet) có thể
thuộc sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức nào đó.
C. Mạng Internet tạo môi trường cho việc chia sẻ tri thức, thông tin, phát triển các dịch vụ trên
mạng
D. Các máy tính tham gia Internet cũng giống như các máy tính trong một mạng LAN khơng kết
nối Internet có thể trao đổi dữ liệu với nhau mà không cần dùng giao thức TCP/IP
Câu 6: Internet là mạng của các mạng máy tính vì:
A. Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mơ tồn thế giới
B. Internet có các dịch vụ và ứng dụng được nhiều người sử dụng
C. Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của nhà cung
cấp dịch vụ mạng rồi từ đó kết nối vào Internet
D. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình
đẳng
Câu 7: Giúp con người kinh doanh; mua, bán hàng online; thanh toán trực tuyến là những lợi ích khi sử
dụng ứng dụng nào của Internet:

A. Thương mại điện tử
C. Hội thảo trực tuyến
B. Đào tạo qua mạng
D. Trò chơi trực tuyến
Câu 8: Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thơng tin về các loại máy tính hiện có
trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy em đã sử dụng những dịch vụ hoặc ứng dụng nào
trên Internet ?
A. Tra cứu thơng tin trên Internet
B. Trị chuyện trực tuyến
C. Thương mại điện tử
D. Cả A và C
Câu 9: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?
A. Là mạng có người điều hành, quản trị
B. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú
C. Là mơi trường truyền thơng tồn cầu dựa trên kĩ thuật máy tính
D. Là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính có quy mơ tồn cầu hoạt động dựa trên giao
thức TCP/IP


Câu 10: Làm thế nào để kết nối Internet ?
A. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được cài đặt và cấp quyền truy cập
B. Nếu nhà bạn có sử dụng điện thoại thì bạn có thể truy cập Internet và sử dụng tốt dịch vụ bất cứ
lúc nào.
C. Nếu nhà bạn có máy tính bạn có thể kết nối trực tiếp vào mạng Internet.
D. Các câu trên đều sai
Câu 11: Khi em tìm được nhiều tài liệu hay trên Internet, em muốn gửi tài liệu đó cho các bạn ở nơi xa
em sử dụng dịch vụ nào của Internet ?
A. Thương mại điện tử
B. Hội thảo trực tuyến
C. Thư điện tử

D. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web
Câu 12: Trường của em đăng kí với nhà cung cấp mạng Internet nào ?
A. VNPT
B. FPT
C. Viettel
D. CMC
Câu 13: Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin ?
A. Đào tạo trực tuyến
B. Thư điện tử
C. Tìm kiếm thơng tin
D. Tổ chức và khai thác thông tin trên web
Câu 14: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí
B. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình
đẳng
C. Khi tham gia Internet, các thiết bị phải tuân thủ quy tắc chung về trao đổi thông tin
D. Mạng Internet tạo môi trường cho việc chia sẻ tri thức, thông tin, phát triển các dịch vụ trên
mạng
Câu 15: Phần mềm sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet được gọi là:
A. Phần mềm lập trình
B. Trình duyệt web
C. Trình soạn thảo văn bản
D. Hệ thống website
Câu 16: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Tập hợp tất cả các trang web trên Internet tạo thành một website
B. Tập hợp tất cả các trang web của một công ty, một tổ chức nào đó trên Internet tạo thành một
Website.
C. Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành
một website
D. Cả A và B đúng

Câu 17: Trang web nào sau đây là máy tìm kiếm thơng tin trên Internet ?
A.
B.
C.


D.
Câu 18: Em muốn tìm hiểu một địa danh trên Internet nhưng em không nhớ địa chỉ của website đăng
tải thơng tin về địa danh đó. Để truy cập đúng website đăng tải địa danh này em nên thực hiện:
A. Gọi điện thoại cho bạn hỏi về địa chỉ của website
B. Truy cập website vietnamnet.vn và sử dụng các siêu liên kết để tìm website đó.
C. Sử dụng máy tìm kiếm với từ khóa là tên địa danh.
D. Truy cập một website em biết và gõ tên của địa danh vào ơ địa chỉ. Trình duyệt sẽ tự động tìm
và chuyển đến website đăng tải thơng tin về địa danh đó
Câu 19: Tại sao nói Internet là kho dữ liệu khổng lồ mà bất cứ ai cũng có thể truy cập và sử dụng ?
A. Vì có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm được tất cả các thơng tin cần tìm.
B. Vì Internet có rất nhiều dịch vụ và ứng dụng đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng
C. Vì thơng tin trên Internet đều là thơng tin miễn phí.
D. Vì mạng Internet bao gồm hàng triệu website chứa thông tin trải khắp thế giới. Mỗi website
lại bao gồm các trang web chứa thông tin được thể hiện theo nhiều cách khác nhau.
Câu 20: Vì sao máy tìm kiếm là cơng cụ hỗ trợ quan trọng trong việc khai thác thơng tin trên Internet?
A. Vì chúng có khả năng tìm kiếm thơng tin trên Internet.
B. Vì chúng lưu tồn bộ các trang web
C. Vì sử dụng máy tìm kiếm sẽ nhận được thơng tin cần tìm dễ dàng và nhanh chóng hơn duyệt
qua các trang web một cách thủ cơng theo các siêu liên kết.
D. Vì với máy tìm kiếm chúng ta có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách thêm các từ khóa để
nhanh chóng tìm được thơng tin mong muốn
Câu 21: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống ?
A. Không thể gửi đồng thời cho nhiều người
B. Khơng thể đính kèm tệp khi gửi

C. Chi phí cao
D. Thời gian gửi nhanh hơn (gần như tức thời)
Câu 22: Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải làm gì ?
A. Đăng kí với bưu điện
B. Mở tài khoản thư điện tử bằng cách đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
C. Tìm kiếm địa chỉ thư điện tử bằng máy tìm kiếm
D. Đăng kí mở tài khoản với ngân hàng
Câu 23: Trong hệ thống thư điện tử thành phần nào đóng vai trị là hệ thống vận chuyển ?
A. Tài khoản thư điện tử
C. Máy chủ thư điện tử
B. Mạng máy tính
D. Máy tính
Câu 24: Thư điện tử là:
A. Một dịch vụ của Internet cho phép mọi người gửi và nhận thư qua đường bưu điện
B. Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thơng qua các hộp thư điện tử
C. Là dịch vụ tìm kiếm thơng tin trên Internet
D. Là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Internet
II. Tự luận
Câu 1: Mục đích của việc đánh dấu trang trên trình duyệt web ? Nêu thao tác đánh dấu trang ?


Câu 2: (Làm trong giờ thực hành)
a) Truy cập máy tìm kiếm và sử dụng từ khóa "Chùa Keo Thái Bình" để tìm kiếm các thơng tin
dạng văn bản và hình ảnh về di tích lịch sử Chùa Keo tại Thái Bình. Lưu trang web và 2 hình
ảnh tìm được vào thư mục riêng trên máy tính.
b) Đăng nhập vào tài khoản thư điện tử của em để gửi trang web cùng hình ảnh đã lưu vào địa chỉ
thư điện tử sau:
Câu 3: Em hãy giải thích phát biểu "Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi tồn cầu"

PHỊNG GD - ĐT ĐƠNG HƯNG

TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KT GIỮA HK I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIN HỌC 9

I. Trắc nghiệm: 6 điêm (Mỗi câu đúng được 0.25 đ)
Câu
Đ/A
Câu
Đ/A

1
C
13
D

2
D
14
A

3
C
15
B

4
B
16

C

5
D
17
A

6
C
18
C

7
A
19
D

8
D
20
B

9
D
21
D

10
A
22

B

11
C
23
B

12
A
24
B

II. Tự luận (4 điêm)
Nội dung

Điêm


Câu 1:
- Mục đích của việc đánh dấu trang: Lưu lại địa chỉ các trang web yêu thích hoặc
các trang web hay truy cập để lần truy cập sau có thể nhanh chóng tìm lại
- Thao tác đánh dấu trang:
- Truy cập vào trang web cần đánh dấu
- Nháy chuột lên hình ngơi sao tại góc trên bên phải cửa sổ trình duyệt.
- Nhập tên của trang cần đánh dấu vào ô Tên trên cửa sổ Dấu trang
- Nhấn nút: Hoàn tất (hoặc Xong)
Câu 2
a) HS lưu được trang web và hình ảnh tìm kiếm được bằng máy tìm kiếm về Chùa
Keo Thái Bình vào thư mục riêng
b) Sử dụng được dịch vụ thư điện tử để gửi thư có đính kèm tệp như yêu cầu

Câu 3:
Trong mỗi địa chỉ thư điện tử: <Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư> thì
địa chỉ tên máy chủ lưu hộp thư (chẳng hạn của gmail.com, hotmail,...) có thể
dùng chung cho nhiều người sử dụng, còn tên đăng nhập của hộp thư là phần dành
riêng duy nhất cho mỗi người mỗi khi đăng kí hộp thư cho đến lúc sử dụng nó và
chúng khơng được trùng nhau. Trong q trình đăng kí địa chỉ thư điện tử, nếu có ai
đó đã đăng kí tên đăng nhập rồi thì người đăng kí sau khi phải đăng kí tên đăng
nhập khác.


0.25
đ
0.75đ

2 đ








×