Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BÍCH

PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN KHƠNG KỲ HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BÍCH

PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN KHƠNG KỲ HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN QUANG HUY

THÁI NGUYÊN - 2020



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ nội
dung nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo
sát, điều tra trung thực. Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020
Học viên

Lê Thị Bích

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Kinh tế &
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong
giáo dục làm cơ sở cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Quang Huy đã tận tình, tâm huyết
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các
đồng chí đang cơng tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên, các đối tượng tham gia khảo sát, phỏng vấn đã tận tình giúp đỡ tơi

trong việc thu thập số liệu, khảo sát, thu thập thơng tin để tơi hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế
nên luận văn của tơi khơng tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được sự
nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN KHÔNG
KỲ HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về nguồn vốn không kỳ hạn ...........................................................4
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn huy động không kỳ hạn .................................................4
1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn khơng kỳ hạn ............................................................6
1.1.3. Vai trị của nguồn vốn không kỳ hạn ................................................................6

1.2. Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại ...........................7
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................7
1.2.2. Nội dung phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại.........8
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại NHTM ........13
1.3. Kinh nghiệm về phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại một số NHTM và
bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên ..............................................................................................................16
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại một số NHTM trên
địa bàn .......................................................................................................................16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên ...................................................................................................18
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 20
2.1. Câu hỏi nghiên cứu đề tài...................................................................................20
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................20
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................20
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thơng tin ................................................24
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................26
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank - chi
nhánh Thái Nguyên ...................................................................................................26
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về số lượng ....26
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng ........28
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN KHÔNG KỲ
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THÁI NGUYÊN ...................................................................................... 31

3.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên ............................................................................................................31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Cơng Thương
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .........................................................................31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................32
3.1.3. Tình hình hoạt động của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ........................33
3.2. Thực trạng phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ...........................................................38
3.2.1. Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về số lượng .............................................38
3.2.2. Phát triển nguồn vốn KKH về chất lượng .......................................................52
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn không kỳ hạn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............................58
3.3.1. Phân tích nhân tố chủ quan .............................................................................58
3.3.2. Phân tích nhân tố khách quan .........................................................................66

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

3.4. Đánh giá hoạt động phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ......................................69
3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................69
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................70
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN
KHÔNG KỲ HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................................................. 73
4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................73
4.1.1. Định hướng chung ...........................................................................................73
4.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ..............................74
4.2. Giải pháp phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .............................................................76
4.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn huy động khơng kỳ hạn ..............76
4.2.2. Hồn thiện chính sách khách hàng ..................................................................78
4.2.3. Đầu tư đồng bộ hệ thống công nghệ ngân hàng ..............................................80
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực huy động vốn ......................................81
4.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing ...................................................................82
4.2.6. Mở rộng mạng lưới các điểm giao dịch ..........................................................83
4.3. Kiến nghị nhằm phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ....................................................84
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................................84
4.3.2. Kiến nghị với NHNN ......................................................................................85
4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .............................86
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐVT


: Đơn vị tính

KKH

: Khơng kỳ hạn

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phịng giao dịch

TB

: Trung bình

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TG

: Thời gian


TMCP

: Thương mại cổ phần

XNK

: Xuất nhập khẩu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................................22
Bảng 2.2: Thang đo đánh giá sự tin cậy của khách hàng .......................................28
Bảng 2.3: Thang đo đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.............29
Bảng 2.4: Thang đo đánh giá sự thuận tiện ............................................................29
Bảng 2.5: Thang đo đánh giá sự hài lịng của khách hàng .....................................30
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên theo
đối tượng khách hàng .............................................................................33
Bảng 3.2a: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên theo kỳ hạn .............................................................................................34
Bảng 3.2b: Hoạt động cho vay tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ...................36
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .................37
Bảng 3.4: Phát triển danh mục dịch vụ huy động vốn không kỳ hạn tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................39
Bảng 3.5: Danh mục dịch vụ huy động vốn KKH của một số NHTM tại
Thái Nguyên...........................................................................................40
Bảng 3.6: Doanh thu theo từng sản phẩm, dịch vụ huy động vốn KKH tại

Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................41
Bảng 3.7: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động vốn KKH qua các
ứng dụng điện tử ....................................................................................43
Bảng 3.8: Kênh phân phối của một số NHTM tại Thái Nguyên ............................44
Bảng 3.9: Doanh số huy động vốn KKH theo đối tượng khách hàng tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................47
Bảng 3.10: Cơ cấu doanh số huy động vốn KKH theo dịch vụ huy động tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................49
Bảng 3.11: Cơ cấu doanh số huy động vốn KKH theo loại tiền tại Vietinbank
chi nhánh Thái Nguyên ..........................................................................51
Bảng 3.12: Khảo sát khách hàng về sự tin cậy khi sử dụng nguồnKKH tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................53

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

Bảng 3.13: Khảo sát khách hàng về khả năng đáp ứng khi cung cấp dịch vụ huy
động vốn KKH của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................54
Bảng 3.14: Khảo sát khách hàng về sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ tiền gửi
KKH tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ........................................56
Bảng 3.15: Khảo sát sự hài lòng khách hàng khi sử dụng nguồnKKH tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................57
Bảng 3.16: Chính sách khách hàng gửi tiền không kỳ hạn tại Vietinbank chi
nhánh Thái Nguyên ................................................................................60
Bảng 3.17: Thực trạng nguồn nhân lực huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên...........................................................................................63
Bảng 3.18: Hoạt động Marketing phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......................................................64

Bảng 3.19: Chi phí cho hoạt động marketing phát triển nguồn vốn không kỳ
hạn tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ...........................................66
Bảng 4.1: Mục tiêu phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Vietinbank chi
nhánh Thái Nguyên ................................................................................75
Bảng 4.2: Kế hoạch phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Vietinbank chi
nhánh Thái Nguyên đến năm 2025 ........................................................76

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1:

Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ......................32

Hình 3.2: Hệ thống kênh phân phối dịch vụ của Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................ 42
Hình 3.3:

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi KKH tại Vietinbank
chi nhánh Thái Nguyên ..........................................................................46

Hình 3.4:

Doanh số huy động vốn KKH tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .......48

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các ngân hàng hiện nay đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt- cạnh tranh
về vốn, nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả
hoạt động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động và phục vụ
cho mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lượng vốn rất lớn. Vấn đề huy động
vốn sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng phải đau đầu,
nhất là trong tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như hiện nay đã
gây ra những ảnh hưởng xấu đến công tác huy động vốn của ngân hàng.
Thời gian qua, cùng với việc mở cửa, hội nhập nền kinh tế nước ta vào kinh tế
của khu vực và thế giới, hoạt động của NHTM nói chung, hoạt động vốn nói chung
và huy động vốn khơng kỳ hạn nói riêng có nhiều cơ hội mới, nhưng cũng đối mặt
với rất nhiều khó khăn. Khủng hoảng tài chính thế giới, những biến động về kinh tế
vĩ mơ và sự trì trệ của nền kinh tế trong nước... đã gây tác động tiêu cực tới đồng
tiền Việt Nam, kéo theo những diễn biến khó lường trong cơng tác huy động vốn.
Thêm vào đó tình trạng nợ xấu tăng cao, sức khỏe tài chính của một vài tổ chức tín
dụng (TCTD) suy giảm đã có tác động tiêu cực tới uy tín của các NHTM, TCTD,
tới vấn đề gửi tiền của cơng chúng trong hệ thống tài chính. Với những nỗ lực ổn
định kinh tế, chuyển đổi mơ hình sang phát triển bền vững, nền kinh tế đã có những
biến chuyển nhất định. Trong khu vực ngân hàng, công cuộc tái cơ cấu cũng đã cải
thiện thanh khoản, hợp nhất, sáp nhập các TCTD yếu kém, lành mạnh hóa tình hình
tài chính. Trước bối cảnh đó, cơng việc huy động vốn đối với các ngân hàng thương
mại đã phát triển trở lại, đặc biệt là huy động vốn từ nguồn tiền gửi khơng kỳ hạn.
Mặc dù vậy với tính chất là đầu vào của hoạt động ngân hàng và với nền kinh tế
chưa thực sự ổn định thì đây vẫn là vấn đề quyết định tới sự thành công của kinh
doanh ngân hàng.

Là một thành phố trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, trong những năm gần đây
thành phố Thái Nguyên đã có những bước chuyển mình đáng kể. Các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập khá nhiều, nhu
cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng của người dân ngày một tăng. Với tiềm năng
như vậy nhưng hoạt động huy động vốn khơng kỳ hạn tại các NHTM nói chung và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

NHTM cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên nói
riêng chưa tương xứng với tiềm năng đó. Quy mơ tiền gửi khơng kỳ hạn cịn rất nhỏ
so với tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh, bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng
nguồn vốn khơng kỳ hạn còn chưa tương xứng với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
trung bình hàng năm tại chi nhánh (tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của
nguồn vốn khơng kỳ hạn là 7% trong khi tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân
hàng năm của chi nhánh duy trì ở mức 12%). Bên cạnh đó, số lượng khách hàng
duy trì tiền gửi khơng kỳ hạn tại chi nhánh cịn thấp (chiếm 58%) trên tổng số khách
hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh. Do đó việc nghiên cứu về công tác
huy động vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Thái Nguyên là một yêu cầu cấp thiết để giúp cho nhà quản trị ngân hàng nói
chung và các nhà quản trị ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam chi nhánh
Thái Ngun nói riêng có những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác
huy động nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn và hiệu quả hoạt động kinh doanh nói
chung của ngân hàng. Đó là lý do tơi chọn đề tài "Phát triển nguồn vốn không kỳ
hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên”
làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là phát triển nguồn vốn không kỳ hạn
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, mở rộng thị phần tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn vốn
không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu
và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển nguồn vốn không kỳ hạn của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên và kiến nghị một số
điều kiện để thực hiện giải pháp đó.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu sự phát triển của nguồn vốn không kỳ
hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Về thời gian: Luận văn phân tích các số liệu cập nhật từ năm 2017 đến năm 2019,
số liệu sơ cấp thu thập vào tháng 5 và tháng 6 năm 2020
4. Đóng góp của luận văn

Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp phát triển nguồn vốn không kỳ hạn, tạo được điểm khác biệt và tăng lợi
thế cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên. Cụ thể:
Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống lý thuyết và thực tiễn về phát triển
nguồn vốn không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại.
Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn tiền
gửi không kỳ hạn. Chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân ảnh hưởng tới
công tác phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên. Luận văn là tài liệu tham khảo tốt cho các nhà lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên trong hoạch
định chính sách.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn được chia thành 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển nguồn vốn không kỳ hạn
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN KHÔNG KỲ HẠN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về nguồn vốn không kỳ hạn
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn huy động không kỳ hạn
* Nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại là nguồn vốn chủ yếu của
Ngân hàng, đây thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà Ngân hàng tạm
thời quản lí, sử dụng và có nghĩa vụ hồn trả kịp thời và đầy đủ khi khách hàng có
yêu cầu. Nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng
hơn 90% trong tổng nguồn vốn. Vì vậy các hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng
tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn vốn huy động này.
Nguồn vốn huy động của NHTM thường được Ngân hàng huy động từ các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân… trong xã hội thơng qua q trình nhận tiền
gửi, thanh tốn hộ, các khoản cho vay tạo tiền gửi và các nghịệp vụ kinh doanh
khác. Bản chất của nguồn vốn huy động tại NHTM là tài sản thuộc sở hữu của các
đối tượng khách hàng khác nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng nó để cho vay,
chiết khấu, thanh tốn… nhưng khơng có quyền sở hữu, Ngân hàng có trách nhiệm
phải hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút tiền để sử
dụng. Các hình thức huy động vốn của các Ngân hàng thương mại rất đa dạng, tuỳ
thuộc vào các tiêu thức khác nhau mà được chia thành từng loại khác nhau.
Nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại gồm có: Tiền gửi khơng kì
hạn; Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn; Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn; Tiền gửi phát
hành kì phiếu, trái phiếu và các khoản tiền gửi khác.
* Nguồn vốn không kỳ hạn
Nguồn vốn không kỳ hạn hay CA/SA (CASA: Current Account Savings
Account) là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng mà khách hàng khơng có
thoả thuận trước về thời gian rút tiền. Khách hàng chủ động gửi, rút tiền mặt/
chuyển khoản tại bất kỳ thời điểm và điểm giao dịch nào của Ngân hàng không cần

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



5

báo trước và hưởng lãi suất không kỳ hạn được tính trên số dư tài khoản cuối ngày
và cộng dồn hàng ngày (Lê Văn Tư, 2005).
Tiền gửi không kỳ hạn gồm hai loại:
* Tiền gửi thanh toán:
Là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng để thực hiện các khoản
thanh toán về tiền mua hàng hoá, dịch vụ và các khoản thanh tốn khác phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh của khách hàng. Đứng trên góc độ là khách
hàng thì đây là tiền khách hàng gửi vào ngân hàng để sử dụng các cơng cụ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt: Séc, thẻ thanh tốn, uỷ nhiệm chi... Họ có quyền rút ra
bất kỳ lúc nào thơng qua cơng cụ thanh tốn (Nguyễn Văn Tiến, 2015).
Đứng trên góc độ ngân hàng thì ngân hàng coi đây là một khoản tiền mà họ
phải có trách nhiệm hồn trả cho khách hàng bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên ngân hàng
cần tận dụng loại tiền gửi này để làm vốn kinh doanh của mình bởi vì trong quá
trình lưu chuyển vốn của ngân hàng do có sự chênh lệch giữa các khoản tiền gửi
vào và rút ra giữa các tài khoản của khách hàng.
* Tiền gửi tiêt kiệm không kỳ hạn:
Là loại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm bảo đảm
an toàn về tài sản. Khách hàng có thể rút bất kỳ lúc nào, ngân hàng ln ln phải
đảm bảo có thể thanh tốn. Mục đích của người gửi tiền là bảo đảm an tồn vì
khách hàng khơng xác định được thời gian nhàn rỗi cho số tiền của họ và họ khơng
có nhu cầu sử dụng tiền gửi thanh tốn khơng dùng tiền mặt của ngân hàng (Nguyễn
Hữu Tài, 2002).
Nguồn huy động của nguồn vốn không kỳ hạn bao gồm: nguồn vốn huy động
từ khách hàng cá nhân và nguồn vốn huy động từ khách hàng doanh nghiệp.
* Nguồn vốn huy động không kỳ hạn từ khách hàng cá nhân bao gồm tiền
gửi thanh tốn và tiền tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn. Đây là nguồn vốn biến động
nhiều nhất trong cơ cấu vốn huy động của NHTM và khó dự báo về quy mô tiền gửi

giao dịch. Lãi suất trả cho số dư tài khoản này thấp nhất nên chi phí huy động vốn
rất thấp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

* Nguồn vốn huy động không kỳ hạn từ khách hàng doanh nghiệp: Khách
hàng doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng thơng qua loại hình tiền gửi thanh tốn.
Sử dụng hình thức gửi tiền này, doanh nghiệp khơng có nhu cầu hưởng lãi mà để
hưởng các tiện ích đi kèm của dịch vụ gồm: thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thanh
tốn hóa đơn, chuyển tiền hàng....

1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn gồm tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiền gửi thanh
tốn, là loại tiền gửi khách hàng có thể rút khoản tiền gửi bất cứ lúc nào mà không
cần thông báo trước với ngân hàng. Do đó, các đặc điểm cơ bản của tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn mà khách hàng có thể nhận thấy được bao gồm:
- Lãi suất tiền gửi: Khách hàng gửi tiền được hưởng lãi suất không kỳ
hạn. Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn
dao động trong khoảng từ 0,1%/năm - 0,2%/năm. Lãi suất gửi tiết kiệm khơng kỳ
hạn sẽ được tính theo ngày và số dư còn lại mỗi ngày.
- Giao dịch linh hoạt: Khách hàng khơng có thỏa thuận với Ngân hàng về
thời gian rút gửi tiền. Khách hàng chủ động nộp, rút tiền mặt và chuyển khoản tại
bất kỳ thời điểm và điểm giao dịch nào của Ngân hàng trên toàn quốc.
- Mục đích của người gửi tiền: Khơng vì mục đích sinh lời, vì mục đích an
tồn hoặc phục vụ nhu cầu thanh tốn hàng hóa, dịch vụ.
- Khả năng đảm bảo cho vốn vay: Khách hàng có thể sử dụng sổ tiết kiệm
không kỳ hạn để đảm bảo cho các khoản vốn vay tại ngân hàng hoặc để đảm bảo

cho người thứ 3 vay vốn tại ngân hàng.
- Các chương trình khuyến mại gửi tiết kiệm: Khách hàng cũng có thể được
hưởng các chương trình gửi tiết kiệm tặng quà từ ngân hàng. Tuy nhiên số lượng
các chương trình được áp dụng cho hình thức này là khơng nhiều.

1.1.3. Vai trị của nguồn vốn không kỳ hạn
- Đối với xã hội: Nguồn vốn khơng kỳ hạn của ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mơ sản xuất. Nhờ đó

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

ngân hàng biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích q trình ln chuyển
vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Nguồn vốn không kỳ hạn phát triển sẽ thúc đẩy hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, hiện đại hóa xã hội. Đẩy mạnh tốc độ giao dịch, độ an toàn trong
giao dịch, thúc đẩy luân chuyển hàng hóa.
- Đối với khách hàng: Khi sử dụng sản phẩm huy động vốn không kỳ hạn của
ngân hàng, khách hàng được hưởng các dịch vụ thanh tốn an tồn, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thanh tốn qua hệ thống máy ATM, thanh tốn thơng qua Internet...
Với nguồn vốn khơng kỳ hạn, khách hàng có thể thuận tiện, linh hoạt sử dụng
khoản tiền gửi của mình bất kỳ lúc nào và bất cứ thời gian nào. Do đó, huy động
vốn khơng kỳ hạn rất cần thiết để đáp ứng tất cả các nhu cầu tài chính của nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau và từ đó ngân hàng ln có một mạng lưới khách hàng
rộng khắp.
- Đối với ngân hàng: Nguồn vốn không kỳ hạn là nguồn vốn chủ yếu để thực
hiện các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng như cho vay, đầu tư, cung cấp các dịch

vụ thanh tốn,… Quy mơ nguồn vốn thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân
hàng. Nguồn vốn không kỳ hạn càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ
và sự tin tưởng của khách hàng vào ngân hàng, góp phần củng cố vững chắc vị thế
của ngân hàng trên thị trường.
Bên cạnh đó, huy động vốn không kỳ hạn là một trong những kênh huy động
vốn tối ưu với chi phí huy động vốn là rẻ nhất đối với NHTM, từ đó tạo điều kiện
cho các Ngân hàng có lãi suất cho vay cạnh tranh, tăng khả năng cạnh tranh của các
Ngân hàng.
1.2. Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại là việc không
ngừng mở rộng cả về số lượng và nâng cao chất lượng các dịch vụ này, nhằm thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng để gia tăng lợi nhuận từ việc cung cấp dịch vụ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

(Nguyễn Minh Kiều, 2007). Sự phát triển nguồn vốn không kỳ hạn được phân tích
trên hai khía cạnh là phát triển về số lượng và phát triển vể chất lượng.
- Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về số lượng: là việc gia tăng quy mô,
doanh số nguồn vốn không kỳ hạn, gia tăng số lượng khách hàng, gia tăng số kênh
phân phối huy động vốn và gia tăng thị phần cung cấp dịch vụ nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng.
- Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng là việc khơng ngừng hồn
thiện dịch vụ, nâng cao năng lực phục vụ nhằm đáp ứng tối đa sự hài lòng của
khách hàng. Để đánh giá sự phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng, ngân
hàng thương mại cần tiến hành khảo sát ý kiến của khách hàng về dịch vụ tiền gửi
không kỳ hạn để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cung

cấp. Có nhiều chỉ tiêu đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tiền
gửi không kỳ hạn bao gồm: Sự tin cậy, sự thuận tiện, khả năng đáp ứng và sự thỏa
mãn của khách hàng.

1.2.2. Nội dung phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về số lượng
Thứ nhất, phát triển danh mục sản phẩm dịch vụ huy động tiền gửi không kỳ hạn.
Phát triển danh mục sản phẩm, dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn (KKH) là việc
ngân hàng gia tăng số lượng sản phẩm cung cấp đến khách hàng, tạo ra sự phong
phú trong các dịch vụ tài chính của ngân hàng giúp khách hàng có nhiều sự lựa
chọn hơn khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Phát triển sản phẩm mới là yêu cầu quan
trọng trong việc phát triển danh mục tiện ích, dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn của các
ngân hàng: sản phẩm mới hoàn toàn (đối với cả thị trường và ngân hàng); sản phẩm
mới về chủng loại (sao chép từ các ngân hàng khác); mới với ngân hàng nhưng đã tồn
tại trên thị trường. Việc phát triển sản phẩm mới đối với các ngân hàng sẽ làm đa dạng
hóa danh mục sản phẩm, dịch vụ, giúp ngân hàng nâng cao vị thế cạnh tranh và chia sẻ
rủi ro với nhiều loại sản phẩm là giảm tổn thất cho khi phát sinh rủi ro.
Bên cạnh đó, phát triển danh mục sản phẩm, dịch vụ huy động tiền gửi KKH
làm thúc đẩy các dịch vụ ngân hàng cùng phát triển, các dịch vụ ngân hàng có mối
liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau. Do vậy, khi phát triển một sản phẩm sẽ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

tạo ra động lực để các sản phẩm khác cùng phát triển). Phát triển danh mục sản
phẩm, dịch vụ huy động tiền gửi KKH giúp tăng khả năng, lợi thế cạnh tranh của
ngân hàng trên thị trường.
Thứ hai, mở rộng kênh phân phối huy động vốn không kỳ hạn

Kênh phân phối dịch vụ huy động tiền gửi KKH là phương tiện cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ huy động tiền gửi KKH đến khách hàng có nhu cầu. Kênh phân
phối là: cầu nối giữa ngân hàng với người tiêu dùng, là cách thức các NHTM tiếp
cận thị trường và cung cấp sản phẩm. Do vậy, xây dựng kênh phân phối sản phẩm:
là cách thức, là biện pháp và nội dung trong hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động
tiền gửi KKH của NHTM. Kênh phân phối là một trong những yếu tố quyết định sự
thành công của hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung, và dịch vụ huy động
vốn tiền gửi KKH nói riêng. Trong bối cảnh kinh tế phát triển mạnh mẽ, cách mạng
công nghệ thông tin bùng nổ, các NHTM cần phải đa dạng kênh phân phối, biết kết
hợp linh hoạt giữa đầu tư, và phát triển kênh phân phối hiện đại (ATM; POS; mạng
viễn thông…); và kênh phân phối truyền thống (chi nhánh, PGD) để gia tăng cơ hội
tiếp cận dịch vụ huy động tiền gửi KKH của khách hàng.
+ Kênh phân phối truyền thống là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng đến khách hàng chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán
bộ nhân viên ngân hàng. Kênh phân phối truyền thống bao gồm 2 bộ phận: chi
nhánh và ngân hàng đại lí. Chi nhánh là loại kênh phân phối truyền thống gắn với
các trụ sở và hệ thống cơ sở vật chất, nhân sự tại những địa điểm nhất định.
Việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ qua kênh phân phối truyền thống thường
do đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng thực hiện. Khách hàng sẽ đến giao dịch
trực tiếp trụ sở, chi nhánh hay các phịng giao dịch của ngân hàng. Do đó, các ngân
hàng thường phát triển mạng lưới chi nhánh rộng khắp, luôn sẵn sàng cung ứng dịch
vụ cho khách hàng để có thể bán được nhiều sản phẩm dịch vụ qua kênh phân phối
truyền thống. Để phát triển nguồn vốn huy động khơng kỳ hạn địi hỏi ngân hàng
phải đầu tư đồng bộ hệ thống máy móc, trang thiết bị làm việc (máy tính, bàn ghế,
máy in,…); đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên giao dịch, trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng giao dịch.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



10

+ Kênh phân phối hiện đại là kênh phân phối ứng dụng các thành tựu công
nghệ thông tin nhằm bổ sung chức năng cho các chi nhánh, tạo những phương thức
phân phối mới thay thế hoặc hoàn thiện hệ thống phân phối truyền thống của ngân
hàng thương mại. Kênh phân phối hiện đại bao gồm: các dịch vụ ngân hàng điện tử
(Internet Banking, Mobile Banking,…); Hệ thống ATM; POS; Call center… Cung
cấp dịch vụ qua kênh phân phối hiện đại giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi
phí, khơng cần phải đến ngân hàng vẫn sử dụng được các dịch vụ của ngân hàng
mọi lúc mọi nơi. Đồng thời, các NHTm cũng có thể đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,
cung cấp dịch vụ mới hiện đại, có khả năng nâng cấp mở rộng liên tục. Tăng cường
khả năng tiếp cận và phục vụ khách hàng tốt hơn qua đó tăng nhanh lợi nhuận của
ngân hàng. Như vậy, hệ thống kênh phân phối hiện đại sẽ mang lại nhiều tiện ích
cho khách hàng và ngân hàng nhờ việc giảm khối lượng công việc phải xử lý; tiết
kiệm thời gian và chi phí; gia tăng độ chính xác của giao dịch. Để xây dựng hệ
thống kênh phân phối hiện đại trong cung cấp dịch vụ huy động vốn KKH, đòi hỏi
các ngân hàng phải đầu tư mạnh vào hệ thống cơng nghệ, hạn chế tình trạng gián
đoạn giao dịch do lỗi hệ thống hay sự cố đường truyền; tập trung đào tạo chuẩn hóa
độ ngũ cán bộ kỹ thuật, cơng nghệ thơng tin (CNTT) nhằm gia tăng tính an tồn,
hiệu quả của các giao dịch bán lẻ qua mạng, đồng thời nâng cao mức độ bảo mật
trong thông tin khách hàng sử dụng dịch vụ.
Thứ ba, phát triển về số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động tiền gửi KKH
Ngân hàng thường đưa ra rất nhiều các hoạt động khác nhau để phát triển về
số lượng khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại ngân hàng bao gồm: quảng cáo, tiếp
thị, chăm sóc khách hàng, đẩy mạnh phát triển đơn vị chi lương qua tài khoản Ngân
hàng; bán chép sản phẩm; đặt PGD tại những địa điểm có vị trí giao thương thuận
tiện để thu hút khách hàng tới giao dịch, hướng khách hàng đến những sản phẩm,
dịch vụ mà ngân hàng đó cung cấp.
Thứ tư, phát triển về doanh số cung cấp dịch vụ huy động vốn KKH.
Phát triển về doanh số/khối lượng cung cấp dịch vụ huy động tiền gửi KKH là

sự tăng lên về quy mô, doanh số cung cấp sản phẩm xác định trong một thời gian
nhất định. Phát triển về doanh số được xác định bằng số tương đối hay số tuyệt đối của
doanh số cung cấp dịch vụ kỳ sau so với kỳ trước. Số tương đối thể hiện tốc độ tăng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

trưởng nhanh hay chậm, số tuyệt đối thể quy mô tăng trưởng dịch vụ. Phát triển về
doanh số/khối lượng cung cấp dịch vụ huy động tiền gửi KKH được thể hiện:
Đối với khách hàng: việc tăng trưởng doanh số cung cấp dịch vụ phải thoã
mãn tối đa các yêu cầu hợp lý của khách hàng về số lượng sản phẩm cung cấp, đa
dạng hố các hình thức và loại hình sản phẩm huy động tiền gửi KKH.
Đối với NHTM: tăng trưởng doanh số dịch vụ huy động tiền gửi KKH là một
hướng đi mới góp phần làm đa dạng hố danh mục sản phẩm của ngân hàng, làm
tăng hiệu quả hoạt động. Tăng trưởng doanh số dịch vụ huy động tiền gửi KKH
phải đảm bảo tăng trưởng toàn diện của tất cả dịch vụ: huy động vốn, tín dụng bán
lẻ; dịch vụ thẻ; dịch vụ Internet banking….
Như vậy, phát triển về doanh số/khối lượng cung cấp dịch vụ huy động tiền
gửi KKH phản ánh sự vận động về mặt lượng, còn phát triển chất lượng dịch vụ
phản ánh sự phát triển về mặt chất. Phát triển về số lượng cung cấp dịch vụ phải đi
đôi với nâng cao chất lượng, phải phù hợp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Từ đó việc phát triển mới có thể ổn định và bền vững.
1.2.2.2. Phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng
Để phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng, công tác nghiên cứu thị
trường, khảo sát sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ là hoạt động rất cần thiết.
Đây là hoạt động làm tiền đề cho việc đa dạng hóa dịch vụ huy động vốn khơng kỳ
hạn, đa dạng các tiện ích cung cấp đến khách hàng nhằm đáp ứng cao nhất mong
muốn và nhu cầu của khách hàng. Công tác khảo sát nhu cầu khách hàng được thực

hiện thông qua các cuộc khảo sát, lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng
dịch vụ huy động vốn không kỳ hạn hay thực hiện trực tiếp thông qua gọi điện thăm
hỏi, lấy ý kiến khách hàng về dịch vụ mới.
Có hai hình thực để thực hiện khảo sát, tìm hiểu nhu cầu khách hàng làm tiền
đề cho việc phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng là: Thực hiện tại ngân
hàng, tìm hiểu nhu cầu đối với khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng và thực hiện
ngoài ngân hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng chưa sử dụng dịch vụ. Kết quả
của hoạt động nghiên cứu khảo sát khách hàng sẽ được tổng hợp và lập thành báo
cáo chi tiết gửi lên Ban lãnh đạo ngân hàng, hay cán bộ quản lý trực tiếp. Dựa vào

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

kết quả báo cáo được tổng hợp, ngân hàng thương mại sẽ: Thiết kế, cung cấp các
dịch vụ huy động vốn không kỳ hạn phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng; Mở
rộng thêm hệ thống các kênh phân phối hiện đại (ATM; POS) tại những khu vực có
nhu cầu sử dụng dịch vụ cao; Phát triển thêm tính năng, tiện ích dịch vụ dựa trên ý
kiến của khách hàng nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng sử dụng dịch vụ;
Cải tiến, hoàn thiện chất lượng dịch vụ, chất lượng, thái độ phục vụ của nhân viên
để thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Để đánh giá sự phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng, các ngân
hàng có thể thực hiện khảo sát về các tiêu chí sau:
Thứ nhất, sự tin cậy
Huy động vốn không kỳ hạn thường được cung cấp kèm theo các tiện ích như:
thanh tốn khơng dùng tiền mặt; chuyển tiền trong và ngoài hệ thống ngân hàng
24/7; truy vấn sao kê tài khoản; thanh tốn hóa đơn... Khách hàng lựa chọn sử dụng
dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng chủ yếu để có thể sử dụng các tiện ích
mà ngân hàng cung cấp. Các tiện ích này được thực hiện thông qua hệ thống

internet, qua website ngân hàng, điện thoại cầm tay… nhiều hơn là phục vụ trực
tiếp tại các quầy giao dịch của ngân hàng. Do đó, sự tin cậy của khách hàng là yếu
tố cần thiết để phát triển nguồn vốn không kỳ hạn về chất lượng. Khách hàng sẽ
khơng hài lịng khi đường truyền hệ thống bị gián đoạn, khi không thể truy cập vào
website ngân hàng hay thông tin tài khoản không được bảo mật…
Để nâng cao mức độ tin cậy của khách hàng khi sử dụng các tiện ích đi kèm
với sản phẩm huy động vốn không kỳ hạn, các ngân hàng đã tăng cường đầu tư vào
hệ thống công nghệ nhằm cung cấp các đường truyền tốt hơn khi khách hàng thực
hiện giao dịch. Nếu hệ thống website, đường truyền của ngân hàng được đảm bảo
một cách thông suốt, sẽ nâng cao mức độ tin cậy của khách hàng, từ đó tạo cơ hội
để phát triển nguồn vốn khơng kỳ hạn của ngân hàng thương mại.
Thứ hai, khả năng đáp ứng
Khả năng đáp ứng là chỉ tiêu đo lường mức độ cung cấp các tiện ích đi kèm
dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn qua các phương tiện điện tử hay mức độ giải quyết
các sự cố kỹ thuật làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng. Nếu
ngân hàng đáp ứng càng nhanh các yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng cũng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

như giải quyết nhanh những sự cố kỹ thuật phát sinh thì khách hàng sẽ càng hài
lịng khi mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại. Đây là tiền đề giúp
ngân hàng giữ chân khách hàng, thu hút khách hàng tạo điều kiện phát triển nguồn
vốn không kỳ hạn.
Thứ ba, sự thuận tiện
Sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn do ngân hàng thương
mại cung cấp được thể hiện ở việc dễ dàng tiếp cận, sử dụng dịch vụ, dễ dàng đăng
nhập, truy xuất tài khoản thanh toán khỏi hệ thống theo yêu cầu của khách hàng.

Ngồi ra, sự thuận tiện cịn được thể hiện ở việc thiết kế website ngân hàng thân thiện,
dễ hiểu, dễ tìm kiếm thơng tin giúp khách hàng có thể chủ động thực hiện các giao dịch
một cách nhanh chóng, chính xác và thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Nếu các dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn do ngân hàng cung cấp có sự thuận tiện
càng cao thì ngân hàng thương mại càng có điều kiện phát triển nguồn vốn không
kỳ hạn và ngược lại.
Thứ tư, sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
Sự hài lòng của khách hàng với các sản phẩm huy động vốn không kỳ hạn của
ngân hàng thương mại là cảm nhận của khách hàng khi mở tài khoản thanh tốn
hoặc mở tài khoản tiết kiệm khơng kỳ hạn mà các ngân hàng thương mại cung ứng.
Khách hàng hài lòng khi những sản phẩm, dịch vụ tiền gửi khơng kỳ hạn có chất
lượng vượt q mong đợi của khách hàng. Đây là cơ sở giúp ngân hàng thương mại
giữ chân khách hàng, tạo ra nguồn vốn không kỳ hạn ổn định, góp phần phát triển
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn vốn không kỳ hạn tại
NHTM
1.2.3.1. Nhân tố chủ quan
Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
Ngân hàng cần xác định vị trí của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh,
điểm yếu; cơ hội và thách thức của mình. Trên cơ sở đó, dự đốn sự thay đổi của
mơi trường để xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp mà trong đó chiến
lược phát triển quy mơ và chất lượng nguồn vốn là một bộ phận quan trọng. Trong

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

từng thời kỳ, dựa vào chiến lược kinh doanh và dựa trên chỉ tiêu được giao, ngân

hàng lên kế hoạch cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn, đặc biệt chú trọng tới
chi phí huy động vốn. Mục tiêu là phải tìm kiếm được nguồn vốn rẻ, ổn định thơng
qua những hình thức huy động khác nhau, có như vậy ngân hàng mới chủ động
trong việc tìm kiếm nguồn vốn và sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả.
Chính sách khách hàng
Trong môi trường cạnh tranh không ngừng, khách hàng có nhiều cơ hội lựa
chọn các hình thức đầu tư của mình. Khách hàng chỉ tìm đến gửi tiền, vay tiền ở
những nơi mà họ cảm thấy thuận tiện nhất chứ không chỉ đơn thuần là lãi suất.
Trong điều kiện ít có sự khác biệt về sản phẩm ngân hàng và giá cả như hiện nay thì
chính sách khách hàng trở thành nhân tố quan trọng, giúp các ngân hàng giữ vững
và phát triển thị phần của mình. Do vậy, ngân hàng phải hiểu động cơ, thói quen,
mong muốn của các khách hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng có thể đưa ra một hệ
thống các chính sách về dịch vụ, về sản phẩm mới, chính sách về giá cả, chính sách
về quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… để khách hàng có nhiều lựa chọn.
Trình độ cơng nghệ ngân hàng
Trong những năm qua, nhờ tiến bộ của công nghệ thông tin, nhiều sản phẩm,
dịch vụ mới liên quan đến hoạt động ngân hàng ra đời như thẻ rút tiền tự động, thẻ
tín dụng, hệ thống thanh tốn điện tử, dịch vụ chuyển tiền qua Internet (Internet
Banking), chuyển tiền tại nhà (Home Banking), chữ ký điện tử,… Qua đó, giới hạn
thị trường trong và ngoài nước mất đi nhờ mạng thơng tin tồn cầu Internet. Tuy
nhiên, việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng qua việc ứng dụng công
nghệ cao phải đi liền với việc đảm bảo an ninh mạng để kiểm sốt rủi ro trong q
trình giao dịch.
Hoạt động Marketing
Hoạt động Marketing giúp ngân hàng nắm bắt được yêu cầu, nguyện vọng của
khách hàng. Từ đó, ngân hàng đưa ra được các hình thức huy động vốn, chính sách
lãi suất, chính sách khách hàng, chính sách tiếp thị,…phù hợp. Đồng thời các
NHTM phải tiến hành thu thập thông tin đầy đủ, kịp thời để nắm bắt được nhu cầu
của thị trường từ đó có các biện pháp hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh để giành ưu


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×