Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bình thuận giai đoạn 2012 2014​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌCCÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

GVHD:

TS. Hà Văn Dũng

Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Thị Mỹ Hương

MSSV: 1154020359

Lớp: 11DTNH06

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌCCÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHHOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

GVHD:

TS. Hà Văn Dũng

Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Thị Mỹ Hương

MSSV: 1154020359


Lớp: 11DTNH06

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. Hà Văn Dũng, khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM và không sao chép dưới bất kì hình thức nào. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá, nhận xét được chính bản thân tơi thu thập và tính tốn từ tài liệu gốc
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận.
Ngồi ra, đề tài còn sử dụng một số tư liệu, đánh giá của các tác giả, tổ chức, cơ quan
khác và đều được ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2015

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Thực tế mọi sự thành công đều luôn có sự giúp đỡ dù là trực tiếp hay gián tiếp, để
hoàn thành được đồ án này, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô và bạn bè.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS.Hà Văn Dũng là người trực tiếp
hướng dẫn em viết Khóa luận tốt nghiệp, dưới sự dẫn dắt tận tình của thầy trong suốt

những tháng qua đã giúp em thuận lợi hồn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ trong khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt
là các thầy cô giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trong trường đã hỗ trợ và
cung cấp các kiến thức chuyên môn để em thực hiện tốt báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Giám Đốc Ngân hàng là chú Trần Văn Hai và chú
Dương Minh Tùng - Trưởng phịng tín dụng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận, đặc biệt là các anh chị trong phịng tín dụng,
những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em cũng như giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình tiến hành làm Khóa luận tốt nghiệp cũng
như đóng góp ý kiến và hỗ trợ em trong q trình nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu cần thiết
để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2015

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Mỹ Hương
MSSV: 1154020359
Lớp: 11DTNH06
Thời gian thực tập: Từ 13/04/2015 đến 29/05/2015

Tại bộ phận thực tập: Phịng tín dụng - Agribank chi nhánh Bình Thuận
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
 Tốt
 Khá
 Trung bình
 Khơng đạt
2. Thường xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
 Tốt
 Khá
 Trung bình
 Khơng đạt
3. Đề tài đạt chất lượng theo u cầu:
 Tốt
 Khá
 Trung bình

 Khơng đạt

TP. Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2015
Đơn vị kiến tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM


NHNo&PTNT

Agribank

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ĐVT

Đơn vị tính

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


CTCP

Cơng ty cổ phần

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ........................3
1.1 Khái niệm, phân loại và vai trị của tín dụng ngân hàng .........................................3
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ....................................................................3
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................4
1.1.2.1 Dựa vào mục đích tín dụng..............................................................4
1.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng ...............................................................5
1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ....................................5
1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay .........................................................5
1.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay ............................................6
1.1.2.6 Dựa vào loại khách hàng .................................................................7

1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng .........................................................................7
1.3.1.1 Đối với nền kinh tế ..........................................................................7
1.3.1.2 Đối với khách hàng ..........................................................................8
1.3.1.3 Đối với ngân hàng ...........................................................................9
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp ..................................................................................10
1.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp ......................................................................10
1.2.2 Các loại hình doanh nghiệp ......................................................................10
1.3 Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp ................................................................11
1.3.1 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp ................................11
1.3.1.1 Nguyên tắc vay vốn ......................................................................11
1.3.1.2 Điều kiện vay ................................................................................11
1.3.2 Hồ sơ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................11
1.3.3 Quy trình cấp tín dụng ..............................................................................12
1.3.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ......................................................13
vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.3.2 Phân tích tín dụng ..........................................................................14
1.3.3.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng ............................................14
1.3.3.4 Giải ngân ........................................................................................15
1.3.3.5 Giám sát tín dụng ...........................................................................15
1.3.3.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng...........................................................16
1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá quy mơ tín dụng .............................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠIAGRIBANKCHI NHÁNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ..
.................................................................................................................................19
2.1 Giới thiệu khái quát về Agribank chi nhánh Bình Thuận .....................................19
2.1.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................19

2.1.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban ..................................................................20
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................20
2.1.2.2 Chức năng từng phòng ban ............................................................21
2.1.3 Khả năng cạnh tranh ................................................................................22
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................23
2.2 Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay........................................................25
2.3 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp ..........................................................27
2.3.1 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp ..............................................27
2.3.1.1 Tín dụng doanh nghiệp theo thời gian ...........................................27
2.3.1.2 Tín dụng doanh nghiệp theoloại hình doanh nghiệp .....................29
2.3.1.3 Tín dụng doanh nghiệp theo mục đích cho vay .............................32
2.3.2 Phân tích nợ xấu tín dụng doanh nghiệp ...................................................35
2.3.2.1 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo thời gian ...............................35
2.3.2.2 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp .........37
2.3.2.3 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo mục đích cho vay .................39
viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.2.4 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo nhóm nợ ...............................42
2.4 Định hướng phát triển ............................................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY MƠ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ..........................45
3.1 Kết luận ..................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................... 49

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Tình hình huy động huy động vốn và cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2012 –
2014................................................................................................................................. 25
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp theo thời gian của ngân hàng qua 3
năm 2012 – 2014 ............................................................................................................. 27
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp theoloại hình doanh nghiệp của
ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 ................................................................................. 30
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp theomục đíchcho vay của ngân
hàng qua 3 năm 2012 – 2014 .......................................................................................... 32
Bảng 2.5. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theothời gian của ngân hàng qua 3
năm 2012 – 2014............................................................................................................. 35
Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theoloại hình doanh nghiệp của ngân
hàng qua 3 năm 2012 – 2014 .......................................................................................... 37
Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theomục đích cho vay của ngân hàng
qua 3 năm 2012 – 2014 ................................................................................................... 40
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu của ngân hàng về hoạt động tín dụng doanh nghiệp theonhóm
qua 3 năm 2012 – 2014 ................................................................................................... 42

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014....... 23
Biểu đồ 2.2.Tỷ lệ về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2012-2014
.......................................................................................................................................... 24
Biểu đồ 2.3.Tình hình huy động vốn và cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 201426

Biểu đồ 2.4.Tỷ trọng cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo thời hạnqua
3 năm 2012 – 2014 ........................................................................................................... 28
Biểu đồ 2.5.Tỷ trọng cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo loại hình
doanh nghiệpqua 3 năm 2012 – 2014 .............................................................................. 30
Biểu đồ 2.6.Tỷ trọng cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo mục đích
cho vayqua 3 năm 2012 – 2014 ....................................................................................... 33
Biểu đồ 2.7.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo thời
hạnqua 3 năm 2012 – 2014 .............................................................................................. 36
Biểu đồ 2.8.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo loại hình
doanh nghiệpqua 3 năm 2012 – 2014 .............................................................................. 38
Biểu đồ 2.9.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheomục đích
cho vay qua 3 năm 2012 – 2014 ...................................................................................... 41
Biểu đồ 2.10.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu của ngân hàng về hoạt động tín dụng doanh nghiệp
theo nhóm qua 3 năm 2012 – 2014 .................................................................................. 43

xi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay, nhu cầu về vốn
luôn là vấn đề được ưu tiên hàng đầu để thực hiện các mục tiêu công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt là các NHTM, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ nên nguồn vốn càng đóng vai trị hết sức quan trọng. Nguồn vốn là cơ sở quyết
định đến quy mô hoạt động của ngân hàng nói chung và quy mơ của các hoạt động tín
dụng nói riêng. Để có thể tạo lập nguồn thu nhập, NHTM phải thực hiện kinh doanh
dưới hình thức sử dụng vốn có được và việc đầu tư sinh lợi, mà chủ yếu là cấp tín
dụng và các dịch vụ ngân hàng.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình kinh tế cịn khá nhiều khó khăn
sau cuộc khủng hoảng kinh tế trên thế giới, Việt Nam muốn hồi phục lại nền kinh tế
nước nhà thì các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp tại Bình Thuận
nói riêng cần đẩy mạnh phát triển cơng nghệ, trình độ sản xuất, khả năng quản lý…
Muốn làm được những vấn đề đó thì nguồn vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với
các doanh nghiệp.
Với vai trị là trung gian tài chính, các NHTM nói chung và ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bình Thuận nói riêng giữ vai trị vơ cùng
quan trọng, điều tiết nguồn vốn giúp các danh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Nhưng việc cho vay và quản lý các khoản vay như thế nào là hiệu quả, vừa đảm bảo
được lợi ích của ngân hàng, vừa mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là vấn đề đáng quan tâm.
Với lý do trên tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt độngtín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh
Bình Thuận giai đoạn 2012-2014” với mục đích phân tích tình hình tín dụng doanh
nghiệp để thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tín dụng doanh nghiệp và
đưa ra giải pháp nhằm nâng cao quy mơ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh
Bình Thuận.
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn
2012-2014.
Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay của chi nhánh qua 3 năm
Phân tích hoạt độngtín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh
Bình Thuận
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh
Bình Thuận trong 3 năm 2012, 2013 và 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp tổng hợp.
- Phương pháp mô tả.
- Phương pháp so sánh.
5. Bố cục bài luận văn:
Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp
Chương 2:Phân tích tình hình hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2012-2014
Chương 3: Giải pháp nâng cao quy mơ hoạt động tín dụng đối với Agribank chi
nhánh Bình Thuận.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, phân loại và vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Khoản 16, Điều 4Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010thì khái niệm
cấp tín dụng được xác định như sau: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc
có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”

Theo Lê Văn Tề (2009) cho rằng: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá
nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gia nhất định với
một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.”
Theo Trầm Thị Xn Hương, Trần Huy Hoàng, Lại Tiến Dĩnh, Nguyễn Thanh
Phong, Hoàng Thị Minh Ngọc, Hoàng Hải Yến, Dương Tấn Khoa, Cao Ngọc Thủy
(2012) cho rằng: “Tín dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc
chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản mà khách
hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn.”
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Theo Châu Văn Thưởng, Nguyễn Thành Huyên, Trần Quang Toản (2014) cho rằng:
“Tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản vốn từ người sở
hữu sang người sử dụng trong một khoản thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm, người
sử dụng vốn hiệu quả và có khả năng hồn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị tài sản vốn
ban đầu. Tín dụng ngân hàng gắn với sự chuyển nhượng quyền vốn với ba đặc tính là:
tính tạm thời (chuyển nhượng có thời hạn), tính hồn trả giá trị vốn ban đầu kèm theo
tiền lãi và tính chất tín nhiệm của người sử dụng vốn có khả năng hồn trả đúng hạn.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng

tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở tin nhiệm khách hàng có khả năng
hồn trả gốc và tiền lãi khi đến hạn. Ngân hàng cấp tín dụng bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.”
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Dựa vào mục đích tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng có thể chia thành
các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: là khoản cho vay mà
vốn vay được khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài
sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh; bổ sung vốn lưu động cho các doanh
nghiệp…
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử
dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa chửa nhà ở.
- Cho vay mua bán bất động sản: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử
dụng để đầu tư kinh doanh bất động sản như đất đai, nhà hoặc cơng trình gắn liền với đất.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử
dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt,
chăn nuôi.
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: là khoản cho vay mà vốn vay được khách
hàng sử dụng để bổ sung vốn hoạt động kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu ra
nước ngoài.”
1.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng
Theo thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.

- Cho vay trung hạn:là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay
này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các
loại sau:
- Cho vay khơng có đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết
định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay
Theo Trầm Thị Xuân Hương, Trần Huy Hoàng, Lại Tiến Dĩnh, Nguyễn Thanh
Phong, Hoàng Thị Minh Ngọc, Hoàng Hải Yến, Dương Tấn Khoa, Cao Ngọc Thủy
(2012) cho rằng : “Theo phương thức cho vay, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các
loại sau:

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lân vay vốn khách hàng và ngân
hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoản thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà trong đó nhiều ngân hàng cùng cho

vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong cho vay hợp vốn phải có một
ngân hànglàm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác để cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn, ngân hàng
và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được
chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng:là phương thức cho vay mà ngân hàng
cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp
nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụngđể thanh
tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi:là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn
bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách
hàng.
1.1.2.5 Dựa vào phương thức hồn trả nợ vay
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Theo phương thức hồn trả nợ vay, tín
dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.”
1.1.2.6 Dựa vào loại khách hàng

Theo Trầm Thị Xuân Hương, Trần Huy Hoàng, Lại Tiến Dĩnh, Nguyễn Thanh
Phong, Hoàng Thị Minh Ngọc, Hoàng Hải Yến, Dương Tấn Khoa, Cao Ngọc Thủy
(2012) cho rằng : “Căn cứ vào khách hàng vay
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp: là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là
các tổ chức kinh tế.
- Cho vay khách hàng cá nhân: là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.”
1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Theo Châu Văn Thưởng, Nguyễn Thành Huyên, Trần Quang Toản (2014) cho rằng:
“Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm bởi vì
nó góp phần tăng trưởng đầu tư. Điều này xuất phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị
trường tài chính nói chung và thị trường tín dụng ngân hàng nói riêng, đó là q trình
ln chuyển vốn từ những thủ thể (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ) có
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến những chủ thể tạm thời thiếu hụt nguồn vốn.
Nếu khơng có ngân hàng, thì việc ln chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh
tế sẽ gặp ách tắc, vốn nhàn rỗi không được khai thác hiệu quả. Vì vậy, kênh ln chuyển
vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tăng lượng vốn đầu tư cho nền
kinh tế.
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tín dụng ngân hàng khơng chỉ làm tăng vốn mà cịn đồng thời giúp phân bổ một
cách có hiệu quả các nguồn nhân lực tài chính trong nền kinh tế bởi vì người tiết kiệm
thường khơng đồng thời có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Thơng qua tín dụng ngân hàng mà
vốn từ những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các
dự án đầu tư hiệu quả nhưng thiếu vốn. Người đi vay và ngân hàng đều nỗ lực sử dụng
vốn hiệu quả để tránh không trả được nợ dẫn đến bị phát mại tài sản, giải thể hoặc phá

sản. Kết quả là kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao hơn.
Tín dụng ngân hàng là người hỗ trợ đắc lực cho việc phát triển tín dụng thương mại
thơng qua chiết khấu thương phiếu. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
hoạt động mua bán giữa các doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
So với kênh dẫn vốn thị trường chứng khốn thì tín dụng ngân hàng có vai trị quan
trọng hơn nhiều do giảm được chi phí giao dịch và giảm thông tin bất cân xứng.
Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước. Thông qua việc đầu tư vốn
tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của
các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Việt Nam đã
thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay ngân
hàng.
Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị
đồng tiền. Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của
nhà nước đến nông nghiệp, nông thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị và
kinh tế - xã hội.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho
khách hàng. So với tín dụng thương mại và cho vay nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có
vai trị quan trọng đối với khách hàng. Với các ưu điểm như không bị hạn chế về thời
gian vay, về mục đích sử dụng vốn, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng
được nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hàng. Qua đó, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư kịp thời tận dụng được những cơ hội
kinh doanh, giúp các gia đình nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. So
với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng buộc trách nhiệm khách hàng

phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định. Do đó khách hàng phải nỗ lực, tận
dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay có hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả
nợ cho ngân hàng.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
Tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tín dụng là hoạt động
chủ lực, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có (khoảng 70%) và mang lại nguồn
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (70 đến 90%). Mặc dù trong hoạt động tín dụng đang có
xu hướng giảm trên thị trường tài chính, nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ
mang lại lợi nhuận quan trọng nhất đối với ngân hàng.
Thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác
như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn… Từ đó đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ương thắt chặt
chính sách tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp
Theo Khoản 7, Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014,
khái niệm về doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh.”
Theo Khoản 9, Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014,
khái niệm về doanh nghiệp Việt Nam như sau: “Doanh nghiệp Việt Nam là doanh
nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính
tại Việt Nam.”
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2 Các loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014 thì doanh nghiệp có

5 loại hình chủ yếu:
Theo Khoản 4, Điều 4,cơng ty trách nhiệm hữu hạnđược xác định như sau: “Công ty
trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.”
Theo Khoản 8, Điều 4, doanh nghiệp nhà nướcđược xác định như sau: “Doanh
nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.”
Theo Khoản 1, Điều 110, công ty cổ phầnđược xác định như sau: “Công ty cổ phần
là doanh nghiệp, trong đó:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
Cổ đơng có thể là tổ chức, các nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn
chế số lượng tối đa;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 119 và Khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp
2014.”
Theo Khoản 1, Điều 183, doanh nghiệp tư nhân được xác định như sau: “Doanh
nghiệp cá nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”
Theo Khoản 8, Điều 2 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 12 tháng
11 năm 1996 doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được xác định như sau: “Doanh
nghiệp100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
100% vốn tại Việt Nam.”

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3 Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp

1.3.1 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp
1.3.1.1 Nguyên tắc vay vốn
Việc vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội của để
ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình.Tuy nhiên, cấp tín dụng
liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ theo những
nguyên tắc nhất định. Nói chung khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai
nguyên tắc:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
1.3.1.2 Điều kiện vay
Theo quy chế cho vay khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện
vay vốn khách hàng cần có bao gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.3.2 Hồ sơ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng một bộ hồ sơ vay vốn
bao gồm giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các
tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng

cần gửi cho tổ phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và
khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép
thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
1.3.3 Quy trình cấp tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu
cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bảng 1.1 Bảng tóm tắt quy trình tín dụng
Các giai đoạn

Nguồn và nơi cung

của quy trình

cấp thơng tin

Nhiệm vụ của ngân
hàng ở mỗi giai
đoạn

Kết quả của mỗi giai
đoạn

Lập hồ sơ đề Khách hàng đi vay Tiếp xúc, phổ iến và Hoàn thành bộ hồ sơ

nghị cấp tín cung cấp thơng tin.

hướng

dụng

hàng lập hồ sơ vay đoạn sau.

dẫn

khách để chuyển sang giai

vốn.
Phân tích tín Hồ sơ đề nghị vay từ Tổ chức thẩm định về Báo cáo kết quả thẩm
dụng

giai đoạn trước chuyển các mặt tài chính và định để chuyển sang
sang.

phi tài chính do các bộ phận có thẩm
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Các thông tin bổ sung cá nhân hoặc bộ phận quyền để quyết định
từ phỏng vấn, hồ sơ thẩm định thực hiện.

cho vay.


lưu trữ…
Quyết định tín Các tài liệu và thông Quyết định cho vay Quyết định cho vay
tin từ giai đoạn trước hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối tùy theo

dụng

chuyển sang và báo dựa vào kết quả phân kết quả thẩm định.
cáo kết quả thẩm định. tích.

Tiến hành các thủ tục

Các thông tin bổ sung.

pháp lý như ký hợp
đồng tín dụng, hợp
đồng cơng chứng và
các loại hợp đồng
khác.

Giải ngân

Quyết định cho vay và Thẩm định các chứng Chuyển tiền vào tài
các hợp đồng liên từ theo các điều kiện khoản tiền gửi của
của hợp đồng tín khách

quan.

hàng

hoặc


Các chứng từ làm cơ dụng trước khi phát chuyển trả cho nhà
tiền vay.

sở giải ngân.

cung cấp theo yêu
cầu của khách hàng.

Giám sát và Các thơng tin nội bộ Phân tích hoạt động Báo cáo kết quả giám
thanh
dụng



tài khoản, báo cáo tài sát và đưa ra các giải

tín ngân hàng.

Các báo cáo tài chính chính, kiểm tra mục pháp xử lý.
theo

định

kỳ

của đích sử dụng vốn vay. Lập các thủ tục để

khách hàng.


Tái xét và xếp hạng thanh lý tín dụng.

Các thơng tin khác.

tín dụng.
Thanh lý hợp đồng
tín dụng.

1.3.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực
hiện ngay khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Nhìn chung,
một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau:
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×