TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học : 20212022
Thời gian làm bài : 90 phút
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá kiến thức về Văn bản, Tiếng Việt, TLV đã học trong nửa học
kì II (Về văn bản: nhận biết tác giả, PTBĐ, thể loại, HCST, nội dung; Về tiếng
Việt: câu nghi vấn, các biện pháp tu từ, chép thơ, nghĩa của từ; Về tập làm văn:
văn thuyết minh ...).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
Kiểm tra, đánh giá năng lực nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức đã học để
làm bài.
* Năng lực riêng:
Kiểm tra, đánh giá năng lực phân tích, diễn đạt, trình bày, viết bài đoạn văn liên
hệ, bài văn thuyết minh .
Kiểm tra, đánh giá năng lực tự học, tư duy, thẩm mỹ, sáng tạo, phát triển ngơn
ngữ,...
3.Phẩm chất :
Kiểm tra, đánh giá ý thức tự giác, trung thực khi làm bài.
B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MƠN NGỮ VĂN 8:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
cao
Vận dụng
Nhận biết tác giả, Vì sao làm
tác phẩm, hồn
cách mạng lại “
cảnh sáng tác, thể
thật là sang”?
thơ, phương thức
biểu đạt, nội dung,
chép thơ
Học được ở
Bác đức tính
gì?
Việc làm
thiết thực rèn
luyện tính lạc
quan
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
7
2,5
25%
1
1
10%
Chủ đề 2:
Tiếng Việt
Câu nghi vấn
Biện pháp tu từ
Nghĩa của từ
Nhận biết câu nghi
vấn, BPTT
Chủ đề 1:
Văn bản: Ơng đồ
Văn bản: Tức cảnh Pác Bó
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3:TLV
Tạo lập văn bản
Bài văn thuyết minh
1
0,5
5%
2
0,5
5%
Cộng
9
4,0
40%
Nghĩa của từ
1
0,5
5%
3
1,0
10%
Viết bài văn .
thuyết minh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Số điểm tồn bài
Tỉ lệ % điểm tồn bài
1
5,0
50%
9
3,0
30%
2
1,0
10%
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
1
5,0
50%
1
5,0
50%
1
1
10%
13
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 20212022
Thời gian làm bài : 90 phút
I. Trắc nghiệm(2đ):
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại đáp án đúng vào bài
làm của em:
“Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người th viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn khơng thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu...”
( Ngữ văn 8tập 2 )
Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào?
A.Nhớ rừng
C. Q hương
B.Ơng đồ
D. Khi con tu hú
Câu 2: Tác giả của đoạn thơ trên là ai?
A.Vũ Đình Liên
C.Tế Hanh
B. Thế Lữ
D.Tố Hữu
Câu 3: Tác phẩm có đoạn trích trên thuộc thể thơ nào?
A.Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật
C.Ngũ ngơn
B. Thất ngơn bát cú Đường luật
D.Lục bát
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm có đoạn đoạn trích trên?
A.Tự sự
C.Biểu cảm
B.Miêu tả
D.Nghị luận
Câu 5: Tác phẩm có đoạn trích trên viết vào năm nào?
A.Năm 1935
C.Năm 1937
B.Năm 1936
D.Năm 1938
Câu 6: Câu “Người th viết nay đâu?” thuộc câu gì?
A. Câu nghi vấn
C. Câu cảm thán
B. Câu cầu khiến
D. Câu trần thuật
Câu 7: Hai câu thơ cuối của đoạn thơ trến sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
C. Ẩn dụ
B. Nhân hố
D. Hốn dụ
Câu 8: Nội dung của đoạn trích trên là :
A.Hình ảnh ơng đồ thời vàng son, huy hồng .
B. Hình ảnh ơng đồ thời đắc ý.
C.Tình cảm của tác giả đối với ơng đồ và lớp người như ơng.
B. Hình ảnh ơng đồ thời tàn.
II. Tự luận (8đ):
Câu 1(2đ)
a.
Chép chính xác bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh.
b.
Em hiểu từ “ sang” trong câu thơ cuối của bài nghĩa là gì? Vì sao đối với
Bác, làm cách mạng lại “ thật là sang”?
Câu 2( 1đ) Qua bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó”, em học tập ở Bác đức tính tốt đẹp
nào? Em sẽ làm gì để rèn luyện đức tính đó trong tình hình đất nước hiện nay.
(Trình bày khoảng 6 8 câu)
Câu 3( 5đ)
Em hãy thuyết minh một danh lam thắng cảnh ở thủ đơ Hà Hội
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MƠN: NGỮ VĂN 8
Năm học : 20212022
Thời gian làm bài : 90 phút
I. Trắc nghiệm(2đ): Mỗi câu trả lời đúng: 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
C
B
A
B
D
II. Tự Luận(8đ):
Câu.
Câu 1
(2 điểm)
Nội dung
a.Chép chính xác bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” theo sách
Ngữ văn 7 tập 2
Điểm
1 đ
Mỗi lỗi sai trừ 0,25, khơng trừ q số điểm đã cho
b. Từ “ sang” trong câu thơ cuối của bài có nghĩa là:
0,5. đ
Từ “ sang”: dư thừa, giàu có, đầy đủ, sang trọng, cao q đó cách
nói hóm hỉnh của Bác để thấy được sự đầy đủ về vật chất , ở đây
khơng thiếu thức gì
+ Từ “ sang”: khơng chỉ đầy đủ về vật chất mà cịn đầy đủ dư
thừa về tinh thần. Nghĩa là cuộc đời làm cách mạng thật có ý
nghĩa, thật thoải mái. Từ “ sang” chính là nhãn tự của bài thơ
và toả sang tồn bài.
Đối với Bác, làm cách mạng lại “ thật là sang”:
Vì Bác tin chắc thời cơ giải phóng dân tộc đang tới gần,
ước mơ của Người sắp trở thành hiện thực. So với niềm
vui đó thì những gian khổ trước mắt trong sinh hoạt
hằng ngày chẳng có nghĩa lí gì. Ngược lại chúng trở
thành sang trọng vì đó là con đường cách mạng. Với Bác,
làm cách mạng, cứu dân cứu nước là niềm vui và lẽ
sống. Người đã đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên hàng
đầu. Bác cịn ln sống hồ hợp, vui vẻ vời thiên nhiên.
Câu 2
(1 điểm)
0,5. đ
Qua bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó”, em học tập ở Bác đức 0, 25 đ.
tính tốt đẹp đó là ung dung, lạc quan u đời.
-Trong tình hình đất nước hiện nay, em sẽ có những việc
làm cụ thể để thể hiện tinh thần lạc quan.
+ Giữ gìn, ni dưỡng sự lạc quan, ln sống vui vẻ tích
cực và bình tĩnh tự tin trước mọi tình huống, thử thách
0,75đ
xảy ra.
+ Khi gặp gặp khó khăn, thất bại, trở ngại khơng chùn
bước mà vững vàng, dũng cảm đương đầu để vượt qua.
+Bên cạnh đó cũng cần lan tỏa thái độ sống lạc quan tích
cực đến người thân, bạn bè, những người có hồn cảnh
khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống để họ biết vươn lên.
Em sẽ cố gắng, nỗ lực vượt qua mọi nghịch cảnh để
chiến thắng dịch bệnh và vẫn quyết tâm học tập thật
tốt.
Câu 3
(5điểm)
.
A Nội dung: Đúng bài văn thuyết minh về danh lam
thắng cảnh
I.Mở bài:
Giới thiệu đối tượng thuyết minh ( danh lam thắng
cảnh).
4,5đ
II.Thân bài:
+ Giới thiệu nguồn gốc của danh lam thắng cảnh.
+ Giới thiệu đặc điểm, cấu tạo, cấu trúc, quá trình phát
triển...
+ Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh
III/ Kết bài: Giá trị của danh lam thắng cảnh
Cảm nghĩ của người viết
B. Hình thức: Bố cục đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài;
Diễn đạt lưu lốt, liên kết chặt chẽ, chữ viết sạch đẹp
*Biểu điểm chấm:
Điểm 5: Bài làm đảm bảo đầy đủ u cầu về nội dung
và hình thức
Điểm 3 – 4: Đảm bảo về nội dung. Song cịn mắc một
số lỗi về hình thức
Điểm 1 – 2: Bài làm nội dung cịn sơ sài, mắc nhiều lỗi
về hình thức
Điểm 0: Khơng làm được bài hoặc lạc đề
0,5đ
Người ra đề
Nhóm trưởng duyệt đề
BGH duyệt đề
Nguyễn Thị Thanh Hiền
Nguyễn Thị Hạnh
Nguyễn Thị Thanh Huyền