TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MƠN NGỮ VĂN
6
NĂM HỌC: 20192020
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút
Phần I (5đ): Văn Tiếng Việt
Câu 1 (4đ): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Ngày thứ năm trên đảo Cơ Tơ là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Từ khi có Vịnh
Bắc Bộ và từ khi Cơ Tơ mang lấy dấu hiệu của sự sống con người, thì sau mỗi lần
dơng bão, bao giờ bầu trời Cơ Tơ cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm
xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi và cát lai vàng giịn hơn
nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng
thêm nặng mẻ cá giã đơi.”
( Ngữ văn 6, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.88)
a.(1đ) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Nêu phương thức biểu đạt
chính của đoạn văn. Văn bản có đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
b.(1đ) Hãy chỉ ra một câu trần thuật đơn có trong đoạn trích trên và xác định chủ ngữ,
vị ngữ của câu đó.
c.(1đ) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Cây
trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi và
cát lại vàng giịn hơn nữa.”
d.(1đ) Từ vẻ đẹp của biển đảo Cơ Tơ được miêu tả trong đoạn trích trên, chúng ta
phải làm gì để bảo vệ mơi trường biển? (trình bày bằng một đoạn văn khoảng 57 câu)
Câu 2 (1đ): Phát hiện lỗi sai và sửa lỗi cho câu văn sau:
Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của tác giả Tơ Hồi cho thấy Dế Mèn biết phục
thiện.
Phần II (5đ): Tập làm văn
Hãy tả một người thân mà em u q.
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MƠN NGỮ VĂN
6
NĂM HỌC: 20192020
Thời gian: 90 phút
* MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá việc vận dụng kiến thức văn bản, kiến thức Tiếng Việt, tập làm
văn đã học ở lớp 6 học kì II: Tác phẩm, tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt, biện
pháp tu từ, câu trần thuật đơn, xác định CNVN, liên hệ bảo vệ mơi trường, viết bài
tập làm văn tả người…
2. Kĩ năng:
Kiểm tra, đánh giá kĩ năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể.
Kiểm tra kĩ năng làm bài văn miêu tả người.
3. Thái độ:
Kiểm tra, đánh giá ý thức học tập của học sinh, sự trung thực khi làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tư duy, sáng tạo, tổng hợp, cảm thụ thẩm mĩ,…
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MƠN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2019 2020
Thời gian: 90 phút
Mức độ Nhận biết
Tên chủ đề
I. Kiến thức:
1. Văn bản
Cơ Tơ
Thơng hiểu
Tác phẩm, tác
giả, phương thức
biểu đạt, thể
loại.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
1đ
10%
2. Tiếng Việt
Câu trần
thuật đơn
Xác định chủ
ngữ, vị ngữ.
Phát hiện và
sửa lỗi sai
Chỉ ra câu trần
thuật đơn.
Phát hiện lỗi sai
của câu.
Chỉ ra phép tu
từ .
Vận Vận dụng cao
Cộng
dụn
g
Những việc làm
cụ thể để bảo vệ
môi trường biển.
1 câu
1đ
10%
Xác định chủ
ngữ, vị ngữ.
Sửa lại lỗi
sai của câu.
Nêu tác dụng
của biện pháp
tu từ
2 câu
2đ
20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3. Tập làm
văn
Văn miêu tả
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu
Điểm
Tỉ lệ %
3 câu
1.25đ
12.5%
3 câu
1.75đ
17.5%
6 câu
3đ
30%
Hãy tả lại người
thân mà em u
q.
1 câu
1 câu
5đ
5đ
50%
50%
4 câu
2.25đ
22.5%
3 câu
1.75đ
17.5%
2 câu
6đ
60%
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
9 câu
10đ
100%
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2019 2020
Thời gian: 90 phút
Câ
u
Điể
m
Phần I
a. Xác định được:
Tên tác phẩm: Cơ Tơ
Tác giả: Nguyễn Tn
Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
Thể loại: kí
b. Xác định đúng câu trần thuật đơn
Phân tích đúng chủ ngữ, vị ngữ
1
5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
c. Chỉ ra được phép tu từ ẩn dụ ở “vàng giịn”
0.25đ
Tác dụng: Phép tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
+ Làm cho câu văn hay, sinh động, tăng sức gợi hình biểu cảm.
0.75đ
+ Thấy được khung cảnh bao la, vẻ đẹp tươi sáng, tinh khơi và đặc biệt là
cái nắng “vàng giịn” rực rỡ, sức sống mãnh liệt của Cơ Tơ sau mỗi lần
dơng bão đi qua.
+ Thấy được tài năng quan sát tinh tế, lịng tự hào, tình u thiên nhiên,
biển đảo, u đất nước của Nguyễn Tn
2
d. Đoạn văn đảm bảo về:
Hình thức: Lùi vào đầu dịng, độ dài 57 câu.
Nội dung:
+ Nâng cao hiểu biết, ý thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi
trường biển.
+ Giữ gìn vệ sinh chung ở biển: khơng vứt rác xuống biển, khơng thả các
chai nhựa, túi ni lơng xuống biển,…
+ Tun truyền cho bạn bè, người thân cùng nâng cao ý thức và chung tay
bảo vệ biển,…
* HS phát hiện được lỗi và sửa lỗi:
Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của tác giả Tơ Hồi cho thấy Dế Mèn
biết phục thiện. => Thiếu chủ ngữ
Sửa lại: HS chọn một trong hai cách sửa:
Cách 1: Bỏ từ “Qua”
Cách 2: Bỏ từ “của”, thêm dấu phẩy vào sau trạng ngữ
Phần II
0.25đ
0.75đ
0.5đ
0.5đ
5đ
* u cầu
0.5đ
1. Về hình thức: Bài viết có bố cục 3 phần, trình bày sạch sẽ.
2. Về nội dung: Bài viết đảm bảo các ý sau:
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng miêu tả
b. Thân bài:
4.5đ
* Tả ngoại hình:
Dáng người
Khn mặt
Các đặc điểm tiêu biểu: làn da, mái tóc, bàn tay, ….
* Tính cách, việc làm với mọi người xung quanh,...
* Kỷ niệm giữa em và người đó.
* Tình cảm của em dành cho người đó (có thể lồng ghép trong phần miêu
tả).
c. Kết bài: Nhận xét, suy nghĩ của bản thân về đối tượng miêu tả
* Biểu điểm
Điểm 4,05,0: Đảm bảo các u cầu trên, thể hiện sự sáng tạo về kĩ
năng miêu tả cũng như nội dung diễn đạt, lời văn trong sáng, trơi chảy.
Điểm 2,5 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo về kĩ
năng miêu tả cũng như nội dung diễn đạt song đơi chỗ diễn đạt cịn vụng.
Điểm 1,5 2,0: Chưa đảm bảo được u cầu của bài làm, miêu tả khơng
đúng trình tự, lời văn lủng củng.
Điểm 0,5 1,0: Khơng đảm bảo được u cầu của bài làm, miêu tả
khơng đúng trình tự, lời văn lủng củng, sơ sài về nội dung sai nhiều lỗi
các loại hoặc viết một vài đoạn có liên quan.
Điểm 0: Khơng làm được bài
Người ra đề Tổ trưởng duyệt đề BGH duyệt đề
Lê Thị n Vinh Nguyễn Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Thanh
Huyền