Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh doanh quốc tế của mỹ đến hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.36 KB, 46 trang )

Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Bài th o lu n

PHÂN TÍCH NHăH
NG C A MƠI
TR
NG KINH DOANH QU C T C A
M Đ N HO TăĐ NG KINH DOANH
QU C T C A CÁC DOANH NGHI P

1 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................................. 1
Ch ơngă1 ............................................................................................................................................... 6
MỌIă TR
NG KINH DOANH QU C T VÀă TÁCă Đ NG C Aă Nịă Đ I V I HO Tă Đ NG
KINH DOANH QU C T .................................................................................................................... 6
1.1.

KHÁI QUÁT V MỌIăTR

NG KDQT............................................................................. 6



1.1.1.

Khái ni mămôiătr

ng kinh doanh .................................................................. 6

1.1.2.

Khái ni mămôiătr

ng KDQT .......................................................................... 6

1.1.3.

Sự c n thi t ph i nghiên cứuămôiătr

1.2.

MỌIăTR

1.2.1.

ng kinh doanh ................................... 6

NGăKDQTăVÀăTÁCăĐ NG C AăNịăĐ N HO TăĐ NG KDQT ................ 7

Môiătr

ng chính tr .......................................................................................... 7


1.2.1.1

Khái niệm mơi trường chính trị ................................................................................... 7

1.2.1.2

Các hệ thống chính trị trên thế giới ............................................................................. 7

1.2.1.3

nh hưởng của mơi trường chính trị đến ho t động kinh doanh quốc tế.................... 8

1.2.2

Môiătr

ng lu t pháp ........................................................................................ 8

1.2.2.1

Khái niệm môi trường luật pháp.................................................................................. 8

1.2.2.2

Hệ thống pháp luật trên thế giới .................................................................................. 8

1.2.2.3

nh hưởng của môi trường luật pháp đến ho t động kinh doanh quốc tế .................. 8


1.2.3

Môiătr

ng kinh t ............................................................................................. 9

1.2.3.1

Khái niệm môi trường kinh tế...................................................................................... 9

1.2.3.2

Các mơ hình kinh tế..................................................................................................... 9

1.2.3.3

Các chỉ số phân tích mơi trường kinh tế .................................................................... 10

1.2.3.4

nh hưởng của môi trường kinh tế đến ho t động kinh doanh quốc tế .................... 11

1.2.4

Mơiătr

ngăvĕnăhóa ......................................................................................... 11

1.2.4.1


Khái niệm mơi trường văn hóa .................................................................................. 11

1.2.4.2

Các yếu tố văn hóa..................................................................................................... 12

1.2.4.3

Tác động của mơi trường văn hóa đối với ho t động kinh doanh quốc tế ................. 13

Ch ơngă2 ............................................................................................................................................. 14

2 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

NHăH
NG C AăMỌIăTR
NG KDQT M Đ N HO TăĐ NG KDQT C A M T DOANH
NGHI P .............................................................................................................................................. 14
NHăH

2.1.

NG C AăMỌIăTR


NG CHÍNH TR M Đ N HO TăĐ NG KDQT ....... 14

2.1.1.

Sự công bằng trong h th ng pháp lu t ......................................................... 14

2.1.2.

Sự ổnăđ nh v chính tr .................................................................................... 14

2.1.3.

Sự thayăđổi c a các tri t lý .............................................................................. 15
NHăH

2.2.

NG C AăMỌIăTR

NG LU T PHÁP M Đ N HO TăĐ NG KDQT ...... 16

Nói đến Mỹ, một quốc gia có hệ thống luật pháp nghiêm ngặt với các quy định khắt khe. Không chỉ có
bộ luật chung mà Mỹ cịn có các bộ luật c a từng bang. Vì thế để có thể thâm nhập vào thị trư ng này
việc hiểu biết về pháp luật là yếu tố tối quan trọng. Các doanh nghiệp cần ph i quan tâm đặc biệt đến
điều này. Dưới đây là một số luật c a Mỹ nh hư ng trực tiếp đến kinh doanh quốc tế c a các doanh
nghiệp t i đây. ................................................................................................................................... 17

2.2.1.

Lu t thành l p doanh nghi p t i M ............................................................. 17


2.2.1.1

Thủ tục đăng ký và cơng chứng giấy tờ ..................................................................... 17

2.2.1.2

Lệ phí nộp đơn xin thành lập cơng ty ........................................................................ 17

2.2.1.3

ảình thức thành lập công ty ...................................................................................... 18

2.2.1.4

Đăng ký giữ tên công ty ............................................................................................. 18

2.2.1.5

Nội dung cấp phép ho t động .................................................................................... 18

2.2.1.6

Thành lập các công ty mới ở bang khác .................................................................... 18

2.2.1.7

Thủ tục nhập c nh cho thương nhân ........................................................................ 19

2.2.1.8


Thuế dịch vụ tư vấn luật, thuế, mở tài kho n ngân hàng và lệ phí ............................ 19

2.2.2

Lu tălaoăđ ng ................................................................................................... 19
ảợp đồng lao động .................................................................................................... 19

2.2.2.1

2.2.2.2 Quy định về lương bổng................................................................................................. 20

2.2.3

M t s lu t b o v ng

i tiêu dùng ................................................................ 20

2.2.3.1

Luật trách nhiệm đối với s n phẩm ........................................................................... 21

2.2.3.2

Luật an toàn s n phẩm tiêu dùng .............................................................................. 21

2.2.4

M t s quyăđ nh v hàng nh p khẩu vào M ................................................ 22


2.2.4.1

Quy định về xuất sứ hàng nhập khẩu đưa vào Mỹ .................................................... 22

2.2.5.2.

Quy định về nhãn hiệu hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ ............................................ 22

2.2.5

Lu t thu ........................................................................................................... 23

3 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

2.2.6.1.

Luật thuế đối kháng ............................................................................................... 23

2.2.6.2.

Luật thuế bù giá (CVD) ......................................................................................... 24

2.2.6.3.

................................................................................................. 24


NHăH

2.3.

2.3.1.

NG C AăMỌIăTR

NG KINH T M Đ N HO TăĐ NG KDQT............ 25

Vài nét v n n kinh t M ............................................................................... 25

2.3.2. M t s ch s đặcăđiểm c aămôiătr
KDQT 27

ng kinh t M tácăđ ngăđ n ho tăđ ng

2.3.2.1.

Môi trường kinh tê có tính mở cao......................................................................... 27

2.3.2.2.

Tính quy chuẩn và thống nhất cao độ đối với các s n phẩm.................................. 28

2.3.2.3.

Hệ thống phân phối thống nhất và ổn định ........................................................... 28


2.3.2.4.

Cường độ c nh tranh cao ...................................................................................... 29

2.3.2.5.

Các hiệp hội kinh doanh và hệ thống tư vấn rất được đề cao. ............................... 29

2.3.3.

M t s ch s kinh t t i M ............................................................................ 30

2.3.3.1.

Mức thu nh p trung bình ....................................................................................... 30

2.3.3.2.

Cấu trúc thuế .......................................................................................................... 30

2.3.3.3.

Lạm phát ................................................................................................................ 31

2.3.3.4.

Tỷ giá h đo ........................................................................................................ 32

NHăH


2.4.

NG C AăMỌIăTR

NGăVĔNăHịAăM Đ N HO TăĐ NG KDQT .......... 32

2.4.1.

Mơi trường văn hóa Mỹ .................................................................................... 32

2.4.2.

Đơiăđi u c năl uăỦăkhiăti p c n v i các doanh nhân M .............................. 36

2.4.2.1.

Đạo đức và văn hoá doanh nghiệp Mỹ .................................................................... 36

2.4.2.2.

Quan hệ giao tiế và đàm

ro

k

doanh ................................................. 37

Ch ơngă3 ............................................................................................................................................. 41
BÀI H C KINH NGHI M CHO CÁC DOANH NGHI P VI T NAM KDQT T I M ............... 41

K T LU N.......................................................................................................................................... 45
TÀI LI U THAM KH O ................................................................................................................... 46

4 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

L IM

Nhóm 6

Đ U

Cùng với xu thế ―tồn cầu hóa kinh tế và hội nhập quốc tế‖ đang phát triển m nh
mẽ chưa từng th y, ho t động kinh doanh quốc tế cũng ngày càng tr nên đa d ng, phong
phú và có Ủ nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu.
Mỗi quốc gia đều tìm cách thâm nhập vào thị trư ng nước ngồi nhằm tận d ng lợi thế so
sánh để m rộng ho t động kinh doanh và phát triển kinh tế.
Nói đến môi trư ng kinh doanh quốc tế (KDQT) ta ph i nhắc đến bốn mơi trư ng
chính có sức quyết định ho t động kinh doanh c a các doanh nghiệp: Mơi trư ng chính
trị, mơi trư ng kinh tế, môi trư ng luật pháp, môi trư ng văn hóa. Ngư i ta nói: ―Nhập
gia tùy t c‖, b t kỳ một doanh nghiệp nào khi muốn xâm nhập vào một thị trư ng mới
trên thế giới đều ph i tìm hiểu thật kỹ các mơi trư ng kinh doanh quốc tế t i nước s t i
để xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp nh t. Mỹ là một trong những thị
trư ng có sức tiêu th lớn nh t thế giới, r t nhiều các quốc gia muốn xâm nhập vào thị
trư ng này và ngay c Mỹ cũng muốn m rộng ho t động kinh doanh quốc tế. Vậy môi
trư ng kinh doanh quốc tế đây có đặc điểm gì? Nó nh hư ng thế nào đến ho t động
kinh doanh quốc tế c a các doanh nghiệp?..Từ những câu hỏi nêu trên, nhóm 6 quyết
định chọn đề tài: ―Phân tích nh hư ng c a môi trư ng kinh doanh quốc tế Mỹ đến ho t

động kinh doanh quốc tế c a các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế‖
Bài th o luận g m 3 phần:
Chương 1: Môi trư ng KDQT và tác động c a nó đối với ho t động KDQT
Chương 2: nh hư ng c a môi trư ng KDQT Mỹ đến ho t động KDQT c a
doanh nghiệp
Chương 3: Một số bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam KDQT t i
Mỹ
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do h n chế về kiến thức và kinh nghiệm, nên bài
th o luận c a nhóm khơng tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm r t mong nhận được sự góp
ý c a cơ giáo và các b n.
Nhóm xin chân thành c m ơn!

5 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

MỌIăTR

Nhóm 6

Ch ơngă1
NGăKINHăDOANHăQU CăT VÀăTÁCăĐ NGăC AăNịăĐ IăV I
HO TăĐ NGăKINHăDOANHăQU CăT

1.1.
KHÁI QUÁT V MỌIăTR
NG KDQT
1.1.1.
Khái ni mămôiătr ng kinh doanh

Môi trư ng kinh doanh nói chung được hiểu là t ng hợp các yếu tố, các lực lượng
xung quanh nh hư ng tới ho t động và sự phát triển c a doanh nghiệp. Các lực lượng
này cũng có thể được phân lo i thành bên ngồi hoặc bên trong. Lực lượng khơng kiểm
sốt được là các lực lượng bên ngồi mà các ch thể kinh doanh ph i thích ứng với nó,
nếu muốn duy trì sự t n t i c a mình.
1.1.2.
Khái ni mămơiătr ng KDQT
Mơi trư ng KDQT là t ng thể các yếu tố môi trư ng thành phần như mơi trư ng
pháp luật, chính trị, kinh tế, văn hóa, c nh tranh, tài chính…những yếu tố này t n t i
trong mỗi quốc gia trong nền kinh tế thế giới, chúng có tác động và chi phối m nh mẽ đối
với ho t động c a doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp ph i tự điều chỉnh các m c đích,
hình thức và chức năng ho t động c a mình cho thích ứng, nhằm nắm bắt kịp th i các cơ
hội kinh doanh và đ t hiệu qu cao trong kinh doanh.
Trong những điều kiện c a xu hướng quốc tế hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế
giới và nền kinh tế mỗi quốc gia, ho t động kinh doanh quốc tê ngày càng được m rộng
và phát triển, để thích ứng với xu hướng này, các doanh nghiệp đang từng bước tăng dần
kh năng hội nhập, thích ứng c a mình với điều kiện mới c a mơi trư ng kinh doanh
trong và ngồi nước nhằm tăng cơ hội, gi m thách thức, h n chế r i ro và gia tăng lợi
nhuận.
Do khác nhau về điều kiện địa lỦ, trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, trình độ
nhận thức, tập qn…nên mỗi quốc gia t n t i môi trư ng kinh doanh quốc tế không
giống nhau. Môi trư ng kinh doanh là t ng hợp và tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố gây
nh hư ng trực tiếp hoặc gián tiếp đến ho t động kinh doanh c a doanh nghiệp. Nó nh
hư ng khơng chỉ đối với các ho t động và kết qu kinh doanh c a các cơng ty nước ngồi
đang ho t động t i nước s t i, mà còn nh hư ng đến c kết qu ho t động c a các
doanh nghiệp kinh doanh nội địa.
1.1.3. Sự c n thi t ph i nghiên cứu môi tr ng kinh doanh
T i mỗi quốc gia cững như từng khu vực lãnh th c a quốc gia mà doanh nghiệp
đang và sẽ ho t động đều có những đặc trưng khác nhau về mơi trư ng kinh doanh. Các
nhân tố, điều kiện c a môi trư ng kinh doanh r t phong phú, đa d ng và ln biến đ i

khá phức t p. Chính vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế ph i có sự am hiểu về
6 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

mơi trư ng kinh doanh và đưa ra cách ứng xử cho phù hợp, nhằm đ t được hiệu qu cao
trong kinh doanh.
Sự thành cơng nhiều hay ít trong ho t động kinh doanh quốc tế c a các nhà kinh
doanh c a doanh nghiệp ph thuộc r t lớn vào sự nhận thức và hiểu biết c a họ về môi
trư ng kinh doanh mà họ vận hành các ho t động c a mình. Vì vậy, việc nghiên cứu mơi
trư ng kinh doanh quốc tế là sự cần thiết cho mọi ngư i, trước hết là cho những ai ho t
động trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Nó trang bị kiết thức cơ b n để các cán bộ ho t
động trên lĩnh vực kinh doanh quốc tế có thể đưa ra được những quyết định tác nghiệp
hợp lỦ nhằm tối đa hố mong muốn c a họ.
Mơi trư ng kinh doanh quốc tế tác động chi phối đến m c đích, hình thức và kết
qu ho t động c a doanh nghiệp. Hiểu biết tốt về môi trư ng kinh doanh mà mình ho t
động sẽ cho phép các nhà qu n lỦ, các nhà kinh doanh có được những đánh giá một cách
hệ thống các Ủ tư ng kinh doanh. Kiến thức về địa lỦ, về sự phân bố dân cư, hiểu biết về
lịch sử sẽ gợi m cho các nhà kinh doanh quốc tế hiểu rõ hơn chức năng ho t động cu
mình. Kiến thức chính trị, luật pháp trong nước và quốc tế, những đánh giá về kinh tế
đang có vai trị đặc biệt quan trọng đối với ho t động kinh doanh c a doanh nghiệp. Việc
nghiên cứu môi trư ng c nh tranh cũng hết sức cần thiết, môi trư ng này đang tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến ho t động c a doanh nghiệp, buộc doanh nghiệp ph i có sự
điều chỉnh linh ho t, thay đ i các biện pháp, các chức năng ho t động... c a mình cho
thích ứng với các điều kiện mới.
1.2. MỌIă TR
NGă KDQTă VÀă TÁCă Đ NG C Aă Nịă Đ N HO Tă Đ NG

KDQT
1.2.1. Mơiătr ng chính tr
1.2.1.1
Khái niệm mơi trường chính trị
Mội trư ng chính trị là mơi trư ng liên quan đến độc lập ch quyền, đến hệ thống
chính trị và các thiết chế xã hội c a một quốc gia. Tính độc lập c a mỗi quốc gia sẽ bị
thách thức b i sự gia tăng tùy thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. Thẩm quyền và kh năng
hành xử theo Ủ chí c a riêng mỗi quốc gia sẽ bị h n chế. Sự n định c a hệ thống chính
trị và các thiết chế xã hội sẽ ln ln chịu áp lực c a những địi hỏi mới để phù hợp với
q trình tự do hóa thương m i và m cửa. Sự lợi d ng, can thiệp c a thế lực bên ngồi
vào các nước ln ln là v n đề có thể x y ra.
1.2.1.2
Các hệ thống chính trị trên thế giới
 Chế độ chuyên chế: là chế độ chính trị trong đó Nhà nước nắm quyền điều tiết hầu
như mọi khía c nh c a xã hội
 Chế độ xã hội chủ nghĩa: Chính ph kiểm soát những phương tiện cơ b n c a việc
s n xu t, phân phối và ho t động thương m i.
7 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Chế độ XHCN trên hầu hết các quốc gia hiện nay đều được thể hiện dưới hình
thức XHCN (Việt Nam, Trung Quốc,..)
 Chế độ dân chủ
- Quyền s hữu tư nhân: chỉ kh năng s hữu tài s n và làm giàu bằng tích lũy tư
nhân.
- Quyền lực có giới h n c a Chính ph : chính ph chỉ thực hiện một số chức năng

thiết yếu cơ b n ph c v cho lợi ích chung c a nhân dân: b o vệ quốc phịng, duy
trì pháp luật, trật tự xã hội.
1.2.1.3
nh hưởng của mơi trường chính trị đến ho t động kinh doanh quốc tế
Nhân tố chính trị đã và sẽ tiếp t c đóng vai trị quan trọng trong kinh doanh, đặc
biệt đối với ho t động kinh doanh quốc tế. Tính n định về chính trị c a các quốc gia sẽ
là một trong những nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp ho t động trong môi trư ng
nước ngồi. Khơng có sự n định về chính trị thì sẽ khơng có điều kiện để n định để
phát triển kinh tế, lành m nh hố xã hội. Chính vì vậy, khi tham gia kinh doanh trên thị
trư ng thế giới, doanh nghiệp ph i am hiểu môi trư ng chính trị các quốc gia, các
nước trong khu vực mà doanh nghiệp muốn ho t động. Sự n định chính trị được biểu
hiện chỗ : thể chế, quan điểm chính trị có được đa số nhân dân đ ng tình hay khơng, hệ
thống chính trị, đặc biệt là đ ng cầm quyền có đ uy tín và độ tin cậy đối với nhân dân và
các doanh nghiệp, công ty trong và ngồi nước hay khơng...
1.2.2 Mơiătr ng lu t pháp
1.2.2.1
Khái niệm môi trường luật pháp
Hệ thống pháp luật cung c p khung pháp chế các quyết định và các quy tắc chỉ thị,
cho phép hoặc h n chế mối quan hệ giữa ngư i với ngư i và các t chức, đưa ra hình
ph t cho những hành vi vi ph m quy định, quy tắc
1.2.2.2
Hệ thống pháp luật trên thế giới
 Luật án lệ
 Luật dân sự
 Luật tôn giáo
 Luật XHCN
 Các hệ thống luật hỗn hợp
1.2.2.3
nh hưởng của môi trường luật pháp đến ho t động kinh doanh quốc tế
 R i ro quốc gia n y sinh từ mơi trư ng pháp lỦ nước ngồi

Chính ph c a nước ch nhà có thể áp đặt r t nhiều quy tắc luật pháp đối với
doanh nghiệp nước ngoài đang ho t động kinh doanh t i nước mình.

8 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Pháp luật đầu tư nước ngồi. Những bộ luật này có nh hư ng lớn đối với chiến
lược gia nhập thị trư ng c a một doanh nghiệp, cũng như đối với cơ c u và ho t động
kinh doanh c a doanh nghiệp đó.
 Kiểm sốt cơ c u t chức và ho t động kinh doanh.
Chính ph các nước thư ng ban hành các bộ luật cũng như nguyên tắc mà dựa trên
đó các doanh nghiệp điều tiết các ho t động s n xu t, qu ng bá, và phân phối c a mình
trong ph m vi lãnh thơ nước đó.
 Quy định về Marketing và phân phối.
Các bộ luật này chỉ rõ ho t động qu ng cáo, khuyến mãi, phân phối như thế nào là
hợp pháp. Ví d , chính ph các nước Phần Lan, Pháp, Nga và New Zealand c m qu ng
cáo thuốc lá trên TV.
 Quy định về chuyển lợi nhuận về nước mẹ.
Chính ph đặt ra các bộ luật h n chế việc lưu chuyển dòng tiền như thế. Hành
động này là nhằm b o t n những ngo i tệ m nh trong nội địa, như đ ng Euro, đô la Hoa
Kỳ, hoặc đ ng Yên Nhật.
 Quy định về b o vệ mơi trư ng.
Chính ph các nước thư ng ban hành các bộ luật nhằm b o vệ tài nguyên thiên
nhiên, chống n n ô nhiễm, chống lợi d ng tài ngun khơng khí, đ t, nước, cũng như
nhằm đ m b o sực khỏe và an toàn.
 Pháp luật hợp đ ng.

Các b n hợp đ ng giao dịch quốc tế chỉ rõ những quyền h n, nhiệm v , cũng như
nghĩa v c a các bên tham gia hợp đ ng. Hiện nay các nhà làm luật đang tiến tới xây
dựng một hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về các hợp đ ng mua bán quốc tế.
 Pháp luật về Internet và thương m i điện tử.
Những quy tắc này gi đây cũng được xem là những h n chế mới trong hệ thống
pháp luật.
1.2.3 Môiătr ng kinh t
1.2.3.1
Khái niệm môi trường kinh tế
Hệ thống kinh tế là một cơ chế liên quan đến s n xu t, phân phối và tiêu dùng
hàng hóa, dịch v . Nó bao g m các c u trúc và các quá trình hướng dẫn phân phối các
ngu n lực và hình thành nguyên tắc kinh doanh trong một đ t nước. Hệ thống chính trị và
kinh tế có liên quan chặt chẽ với nhau.
1.2.3.2
Các mơ hình kinh tế
 Kinh tế thị trư ng

9 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Là một hệ thống trong đó các cá nhân (khơng g m Chính ph ) sẽ quyết định các
v n đề kinh tế, mọi ngư i có quyền tự do lựa chọn làm việc gì, đâu, tiêu dùng hoặc tiết
kiệm như thế nào và nên tiêu dùng bây gi hoăc sau này.
Kinh tế hồn tồn vận động theo thị trư ng, khơng có sự can thiệp c a chính ph .
 Kinh tế tập trung
Nhà nước s hữu và chi phối mọi ngu n lực. Nhà nước có quyền quyết định hàng

hóa, dịch v nào được s n xu t, số lượng bao nhiêu, ch t lượng thế nào, giá c ra sao?
Nền kinh tế tập trung t o ra sự bị động cho thị trư ng và chỉ có thể ho t động
trong th i gian ngắn đặc biệt trong quá trình tăng trư ng b i vì Nhà nước có kh năng di
chuyển những ngu n lực chưa được khai thác hiệu qu để t o ra sự tăng trư ng.
 Kinh tế hỗn hợp
Hầu hết do thị trư ng quyết đinh, s hữu tư nhân là ph biến nhưng vẫn có sự can
thiệp c a Nhà nước.
Hầu hết các nền kinh tế có thể coi là kinh tế hỗn hợp. có nghĩa là rơi vào kho ng
cách giữa thang phân cực kinh tế tư b n ch nghĩa – kinh tế XHCN.
1.2.3.3 Các chỉ số phân tích mơi trường kinh tế
Tổng thu nhập quốc gia
T ng thu nhập quốc gia (Gross National Income - GNI) là thu nhập t o b i t t c
các ho t động s n xu t trong nước và quốc tế c a các công ty một quốc gia. GNI là giá trị
c a mọi ho t động s n xu t c a nền kinh tế nội địa cộng với thu nhập ròng (như tiền thuê
lợi nhuận, thu nhập nhân công) từ nước ngồi trong vịng 1 năm.
Tổng sản phẩm nội địa (GDP)
GDP là t ng giá trị c a mọi hàng hóa dịch v được s n xu t trong biên giới c a
một quốc gia trong vịng 1 năm, khơng phân biệt các ch thể kinh tế nội địa hay nước
ngồi.
Tính toán các chỉ số trên đầu người: Cách ph biến nh t là chia GNI cũng như
nhiều chỉ báo kinh tế khác theo số ngư i sống trong một quốc gia để tìm ra chỉ số
GNI/GDP… dựa trên đầu ngư i. Chỉ số này và các chỉ số khác cho th y hiệu năng c a
nền kinh tế trên cơ s số ngư i sống trong một nước. Ví du, Luxembourg, một nước có
nền kinh tế nhỏ nh t thế giới, giá trị tuyệt đối GNI khá th p, nhưng GNI trên đầu ngư i
l i cao nh t thế giới.
Tỉ lệ thay đổi: các chỉ số như GNI, GDP, các chỉ số trên đầu ngư i... cho chúng ta
biết kết qu ho t động trong năm c a một quốc gia, nhưng không cho biết sự biến động
c a các chỉ số này. Việc nghiên cứu tình hình hiện t i và dự đoán hiệu qu kinh tế tương
l i đòi hỏi xác định tỉ lệ c a các thay đ i.
10 Lớp HP: 122



Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Sức mua tương đương (Purchasing Power Parity - PPP): Các nhà qu n lý khi so
sánh giữa các thị trư ng thư ng chuyển đ i chỉ số GNI c a nước ngoài về đ ng tiền c a
nước họ. Về mặt tính toán, PPP là số đơn vị tiền tệ c a một quốc gia cần thiết để mua
cùng một khối lượng hàng hóa dịch v trong thị trư ng nội địa c a một nước khác.
Mức độ phát triển con người (Human development Index – HDI). Chỉ số phát
triển con ngư i bao g m chi báo về sức mua thực tế, giáo d c và sức khỏe để có một
thước đo toàn diện về phát triển kinh tế. Sử d ng chỉ số này kết hợp các chỉ báo kinh tế
và xã hội sẽ cho phép nhà qu n lỦ đánh giá, toàn diện hơn nữa sự phát triển dựa trên kh
năng và cơ hội mà con ngư i được hư ng.
Chỉ số đo lường Xanh (Green Measures) của GNP
Tổng sản phẩm xanh quốc gia (Green Net National Product)
Chỉ số tiến bộ thực tế (Genuine Progress Indicator
1.2.3.4
nh hưởng của môi trường kinh tế đến ho t động kinh doanh quốc tế
Ho t động trong môi trư ng kinh doanh quốc tế, các doanh nghiệp buộc ph i có
những kiến thức nh t định về kinh tế. Các kiến thức về kinh tế sẽ giúp các nhà qu n lỦ,
kinh doanh xác định được: một mặt, những nh hư ng c a doanh nghiệp đ i với nền
kinh tế nước ch nhà và nước s t i; mặt khác, cũng th y được nh hư ng c a những
chính sách kinh tế c a một quốc gia đối với ho t động c a doanh nghiệp.
Tính n định hay b t n định về kinh tế và chính sách kinh tế c a một quốc gia
nói riêng, c a các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nói chung có tác động trực
tiếp đến ho t động kinh doanh c a doanh nghiệp trên thị trư ng nước ngoài. Tính n
định về kinh tế trước hết và ch yếu là n định nền tài chính quốc gia, n định tiền tệ,
khống chế l m phát. Đây là các v n đề mà các doanh nghiệp r t quan tâm và ái ng i vì

nó liên quan trực tiếp đến kết qu ho t động kinh doanh c a doanh nghiệp nước
ngoài.
Nhân tố cơ b n tác động đến sự ho t động c a kinh tế thị trư ng là quyền tối cao
c a khách hàng. Theo P. Samuelson đ y là một ―ông vua‖, quyền tối cao c a khách
hàng là quyền tự do c a ngư i tiêu dùng, nó tác động đến s n xu t thơng qua sự lựa
chọn c a họ.
1.2.4 Mơiătr ngăvĕnăhóa
1.2.4.1 Khái niệm mơi trường văn hóa
Theo định nghĩa văn hố c a UNESCO, trong Ủ nghĩa rộng nh t, văn hoá ngày
nay có thể coi là t ng thể những nét riêng biệt tinh thần và vật ch t, trí tuệ và xúc c m
quyết định tính cách c a một xã hội hoặc một nhóm ngư i trong xã hội. Văn hoá bao
g m nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ b n c a con ngư i,
những hệ thống các giá trị, những tập t c và những tín ngưỡng.
11 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Văn hố là những giá trị có thể học hỏi, chia sẻ và liên hệ mật thiết với nhau, nã
cung c p những định hướng cho các thành viên trong xã hội. Những định hướng này
cung c p những gi i pháp cho những v n đề mà xã hội cần gi i quyết.
Văn hoá được hiểu là t ng thể phức t p, bao g m ngôn ngữ, niềm tin, nghệ thuật,
đ o đức, luật pháp, phong t c và t t c kh năng khác mà con ngư i có được. Văn hoá
quy định hành vi c a mỗi con ngư i, thông qua mối quan hệ giữa ngư i với ngư i trong
t t c các lĩnh vực c a đ i sống xã hội.
Do có sự khác nhau về nền văn hoá đang t n t i giữa các quốc gia, cho nên các
nhà kinh doanh ph i sớm có những quyết định có hay khơng tham gia kinh doanh mơi
trư ng đó. Điều này trong một chõng mực nh t định tuỳ thuộc vào sự ch p nhận c a

doanh nghiệp đối với mơi trư ng văn hố nước ngồi. Sự khác nhau về văn hố dẫn đến
sự khác nhau trong mơ hình qu n lỦ c a các doanh nghiệp.
1.2.4.2 Các yếu tố văn hóa
 Ngơn ngữ
Ngơn ngữ là hiện thực trực tiếp c a tư duy và phong cách tư duy. Nó là s n phẩm
c a văn hoá và là một nhân tố c u thành c a văn hố. Nó cung c p cho các nhà s n xu t
kinh doanh một phương tiện quan trọng để giao tiếp trong quá trình kinh doanh quốc tế.
Đối với các công ty đa quốc gia, ho t động kinh doanh muốn m rộng, trước hết đòi hỏi
ph i thống nh t việc sử d ng ngôn ngữ. Thông thư ng ho t động kinh doanh quốc tế t t
yếu liên quan hoặc đòi hỏi sử d ng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để gi i quyết tình tr ng
sử d ng nhiều ngơn ngữ khác nhau trong giao tiếp kinh doanh, chóng ta có thể thuê phiên
dịch và nhà giao dịch hoặc thuê cố v n hay các chun gia.
 Tơn giáo
Tơn giáo cũng có liên quan và nh hư ng trực tiếp đến các ho t động hàng ngày
c a các cá nhân, t chức trong xã hội. Vì vậy, các doanh nghiịep kinh doanh quốc tế cần
ph i hiểu biết về các tôn giáo và vai trò c a chúng trong xã hội, nơi mà các doanh nghiệp
t chức các ho t động kinh doanh. Thông thư ng, các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế
ph i quan tâm đến bốn v n đề và tơn giáo, đó là:
+ Tơn giáo thống trị.
+ Tầm quan trọng c a tôn giáo trong xã hội.
+ Mức độ thuần nh t c a tôn giáo.
+ Sự tự do tín ngưỡng trong xã hội.
Tơn giáo có thể nh hư ng đến ho t động hàng ngày c a con ngư i và do đó nh
hư ng dến ho t động kinh doanh. Ví nhth i gian m cửa hoặc đóng cửa, ngày nghỉ, kỳ
nghỉ, lễ kỷ niệm... Vì vậy, ho t động kinh doanh c a doanh nghiệp ph i được t chức cho
phù hợp với từng lo i tôn giáo.
12 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2


Nhóm 6

 Lối sống và suy nghĩ của con người
Tính cách và suy nghĩ c a con ngư i Mỹ quyết định phần lớn đến hành vi c a họ.
Đặc biệt, trong quan hệ kinh doanh quốc tế, hiểu biết về đối tác c a mình là v n đề cần
thiết cho b t kỳ thương gia nào muốn giao dịch, buôn bán với các đối tác nước ngồi. Nó
khơng những t o ra lợi nhuận, mà còn đem l i sự đam mê thực sự cho c hai phía.
 Thị hiếu, tập quán của người tiêu dùng
Thị hiếu, tập quán c a ngư i tiêu dùng có nh hư ng r t lớn đến nhu cầu vì hàng
hố dù có ch t lượng tốt nhưng nếu không được ngư i tiêu dùng ưa chuộng thì cũng khó
được họ ch p nhận. Ví như nếu nhà kinh doanh nào đó mang các s n phẩm chế biế từ thịt
lợn đến tiêu th
Irắc, Xiri... hoặc đem thịt bị đến bán Ên Độ thì đó là một điều nguy
hiểm, vì những s n phẩm đó theo tập qn, tơn giáo thì các quốc gia này khơng tiêu
dùng. Nếu nắm bắt được thị hiếu, tập quán c a ngư i tiêu dùng, doanh nghiệp kinh doanh
có điều kiện m rộng khối lượng cầu một cách nhanh chóng. Chính thị hiếu và tập quán
c a ngư i tiêu dùng mang đặc điểm riêng c a từng vùng, từng châu l c, từng dân téc và
chịu nh hư ng c a các yếu tố văn hố, lịch sử, tơn giáo.
1.2.4.3 Tác động của mơi trường văn hóa đối với ho t động kinh doanh quốc tế
Mỗi nước đều có những tập t c, quy tắc, kiêng kị riêng. Chúng được hình thành
theo truyền thống văn hố c a mỗi nước và có nh hư ng to lớn đến tập tính tiêu dùng
c a khách hàng nước đó. Tuy sù giao lưu văn hoá giữa các nước đã làm xu t hiện khá
nhiều tập tính tiê dùng chung cho mọi dân téc, song những yếu tố văn hoá truyền thống
vẫn cịn r t bền vững, có nh hư ng r t m nh đến thãi quen và tâm lỦ tiêu dùng. Có
những thị trư ng với b n sắc văn hoá thuần nh t (như Trung Quốc, Nhật B n...) song
cũng có những thị trư ng hết sức pha t p Về văn hố (Hoa Kỳ) vì thế mơi trư ng văn hoá
mà doanh nghiệp nghiên cứu sẽ giúp cho việc kinh doanh có hiệu qu .
Sự khác biệt về văn hoá sẽ nh hư ng đến cách thức giao dịch được tiến hành, lo i
s n phẩm mà khách hàng sẽ mua và những hình thức khuếch trương có thể được ch p

nhận.
Giữa các nền văn hố cũng có sự khác biệt về qu n lỦ nhân lực, chính sách
Marketing và phương thức đàm phán giao tiếp. Nhân tố văn hố có nh hư ng r t lớn đến
ho t động kinh doanh quốc tế b i nó tác động trực tiếp đến suy nghĩ và tính cách c a
doanh nhân - ch thể c a ho t động kinh doanh quốc tế.

13 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

NHăH

Nhóm 6

Ch ơngă2
NGăC AăMỌIăTR
NGăKDQTăM ăĐ NăHO TăĐ NGăKDQTăC A
M TăDOANHăNGHI P

NHă H
NG C Aă MỌIă TR
NG CHÍNH TR M Đ N HO Tă Đ NG
KDQT
2.1.1. Sự công bằng trong h th ng pháp lu t
Sự công bằng c a hệ thống pháp luật Hoa Kỳ là một điểm m nh c a nước này. Kể
từ khi thành lập Hoa Kỳ, đ t nước này đã có một vai trị độc đáo và uy tín giữa các quốc
gia. Đây là quốc gia đầu tiên được sáng lập dựa trên nguyên tắc tự trị h n chế. Bác bỏ chế
độ quân ch , những ngư i sáng lập đã t o ra một chính ph liên bang với 3 chi nhanh
riêng biệt: hành pháp, lập pháp, tư pháp. Mỗi chi nhánh trong khi thực hiện chức năng

được giao thì vẫn chịu sự kiểm tra, giám sát c a hai chi nhánh cịn l i
C hai cơng ty trong và ngồi nước đều được đối xử bình đẳng t i Hoa Kỳ và ph i
tuân theo cùng các định luật, quy tắc, và các th t c để có được hoặc qu n lý một kho n
đầu tư. Các nhà đầu tư nước ngoài được hư ng lợi từ một mơi trư ng đầu tư thơng
thống, minh b ch và không phân biệt đối xử. T i Hoa Kỳ, các nhà đầu tư nước ngồi sẽ
tìm th y tự do chuyển nhượng vốn, lợi nhuận, cơ s h tầng vật ch t và tài chính tiên tiến,
và truy địi hợp pháp, khơng phân biệt đối xử trong trư ng hợp có tranh ch p liên quan
đến đầu tư. Ngồi ra, khơng có cơ quan kiểm tra bắt buộc để xem xét và phê duyệt đầu tư
nước ngoài t i Hoa Kỳ. Không giống như các nước khác, khơng có quy định "đầu tư tối
thiểu cần thiết" hoặc các quy định khác t i Hoa Kỳ.
2.1.2. Sự ổnăđ nh v chính tr
Một v n đề hết sức quan trọng đối với ho t động kinh doanh quốc tế c a các
doanh nghiệp là sự n định về chính trị c a các quốc gia. Chính trị và kinh tế có liên quan
mật thiết với nhau. n định chính trị là cơ s để phát triển kinh tế và kinh tế phát triển là
điều kiện quan trọng cho chính trị n đinh.
Hoa Kỳ có một hệ thống chính trị n định và một hệ thống pháp lý m nh mẽ. Điều
này t o điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế t i đây.
Hoa Kỳ là một nước cộng hoà liên bang thực hiện chế độ chính trị tam quyền phân
lập. Hiến pháp Hoa Kỳ quy định quyền lập pháp thuộc về Quốc hội, quyền hành pháp
thuộc về T ng thống và quyền tư pháp thuộc về Toà án tối cao. Mỗi bang có hệ thống
hiến pháp và pháp luật riêng nhưng khơng được trái với Hiến pháp c a Liên bang.
Hệ thống c a chính ph Hoa Kỳ được xây dựng dựa trên kiểm tra và cân bằng để
đ m b o rằng khơng có một ngư i có q nhiều quyền lực, do đó đ m b o hịa bình,
chính ph n định. Hoa Kỳ được hư ng gần 150 năm n định chính trị kể từ khi kết thúc
2.1.

14 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2


Nhóm 6

cuộc nội chiến (1861 – 1865) đến nay. Khơng có quốc gia nào khác có thể tự hào về tu i
thọ như vậy. Trong khi đó, Đức, Ý, Nga, Trung Quốc có nền văn hóa hàng nghìn năm
nay nhưng hệ thống chính trị c a họ thì tương đối biến động.
 Hoa Kỳ có một hệ thống hai đ ng
Đ ng Dân ch : đ ng chính trị lâu đ i nh t trên thế giới với một triết học, lớp học
làm việc tự do (được thành lập trong thập niên 1820); Đ ng Dân ch đ i diện cho lập
trư ng nới rộng ho t động c a chính ph liên bang, muốn có một kế ho ch chăm sóc sức
khỏe quy mơ giúp đỡ những ngư i khơng có b o hiểm y tế, đ ng th i ph i tăng cư ng
các luật để điều tiết ho t động c a các nhà tài chính t i Phố Wall.
Đ ng Cộng Hòa: được thành lập vào năm 1854, xã hội b o th nhưng kinh tế tự do
hơn, ng hộ nền kinh tế thị trư ng tự do và ch nghĩa tư b n. Ngoài cắt gi m thuế, Đ ng
Cộng hịa muốn bỏ kế ho ch chăm sóc sức khỏe cho toàn dân, gi m các quy định liên
bang áp đặt trên các tập đoàn, và lo i bỏ nhiều chương trình khác, chẳng h n như chương
trình hỗ trợ một hệ thống phát thanh truyền hình được chính ph tài trợ.
o Các nhà lãnh đ o chính trị hiện t i
T ng thống: Barack Obama (kể từ tháng 1 năm 2009): Đ ng Dân ch
2.1.3. Sự thayăđổi c a các tri t lý
Ông John Gilmour, giáo sư về chính sách cơng t i Đ i học William and Mary
Virginia, cho biết các triết lý về chính quyền c a hai phe đã thay đ i qua th i gian: "Đ ng
Dân ch từ lâu vẫn hậu thuẫn các chương trình lớn như các b o hiểm xã hội, an sinh xã
hội và Medicare, là các chương trình cung c p tiền hưu cho ngư i già, hoặc b o hiểm y tế
cho ngư i cao niên, hoặc chương trình chăm sóc sức khỏe cho ngư i nghèo. Trong khi đó
thì các thành viên c a đ ng Cộng hịa tương đối cũng có ng hộ các chương trình này, thế
nhưng bây gi có lẽ ít hơn lúc trước."
C ba học gi được trích dẫn trên đã chỉ ra: những thay đ i pháp lý và xã hội
Hoa Kỳ trong nửa thế kỷ qua đã góp phần t o ra những khác biệt giữa hai đ ng, ít khi
ch ng l n với nhau. Phong trào dân quyền trong những năm 1960 miền nam Hoa Kỳ đã

đẩy nhiều thành viên b o th trong đ ng Dân ch về phía đ ng Cộng hịa. Thành phần
c p tiến ng hộ sự bình đẳng giới tính và quyền phá thai thì thư ng gia nhập đ ng Dân
ch ; trong khi những ngư i ng hộ các giá trị b o th xã hội, gi m thuế và ít can thiệp
c a chính quyền thư ng gia nhập nhóm ngư i có đ ng quan điểm trong đ ng Cộng hịa.
Tóm l i, Mỹ là một quốc gia có nền chính trị khá n định, r t ít b o lo n.Tuy có sự
khác nhau về triết lý c a hai đ ng Dân ch và Cộng hòa nhưng mỗi đ ng l i đi theo con
đư ng riêng nên ít xung đột nhau nên các doanh nghiệp nước ngoài có thể khá yên tâm
khi tiến hành thâm nhập thị trư ng lớn m nh này.
15 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

NH H
NG C AăMỌIăTR
NG LU T PHÁP M Đ N HO TăĐ NG
KDQT
Trước trào lưu hội nhập, các doanh nghiệp đã có nhiều cơ hội để phát triển song
cũng gặp khơng ít khó khăn. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trư ng quốc tế
ph i đối mặt với vô số những yếu tố nằm ngồi tầm kiểm sốt c a mình. Một trong
những yếu tố nan gi i nh t là pháp luật. Sự thành công hay th t b i c a doanh nghiệp
trong kinh doanh quốc tế ph thuộc phần lớn vào doanh nghiệp có am hiểu các chính
sách, các luật lệ c a nước s t i hay khơng. Cho dù doanh nghiệp đóng đâu cũng bị nh
hư ng c a hệ thống luật pháp và các chính sách c a chính ph nước đó.
Th t b i trong việc nghiên cứu yếu tố môi trư ng pháp luật và các nh hư ng c a
nó đến các ho t động kinh doanh c a mình sẽ dẫn đến những hậu qu không lư ng trên
thị trư ng quốc tế. Trên thực tế đã có nhiều bài học đau đớn x y ra đối với các doanh
nghiệp làm công tác xu t khẩu không nghiên cứu kỹ môi trư ng pháp luật:

Th i báo Kinh tế Việt Nam số ra ngày 12.1.2001 đưa tin: Đêm ngày 5.1.2001 c nh
sát Indonesia đã bắt giữ 3 giám đốc điều hành c a công ty bột ngọt lớn nh t c a Nhật
đóng t i Indonesia PT Ajinomoto vì đã sử d ng một lo i enzim c a lợn để s n xu t mì
chính, vi ph m quy định về thực phẩm c a đ o H i. Công ty này đã bị đình chỉ ho t động
trong 3 tuần. Chính ph Indonesia và Hội đ ng H i giáo Ulamad Indonesia (MUI) đã
quyết định buộc công ty PT Ajnomoto ph i mua l i tồn bộ số mì chính đang lưu hành
trên thị trư ng (kho ng 3.000 t n). V này đã gây thiệt h i cho cơng ty hàng ch c tỷ
Rupiad và cịn bị đe do rút gi y phép ho t động t i Indonesia và vào th i điểm đó giá c
phiếu c a hãng Ajinomoto t i thị trư ng chứng khoán Tokyo đã s t tới 30 điểm.
Một bài học khá đau đớn đối với một công ty XNK Đà Nẵng là khi xu t khẩu một
lô hàng mây tre đan sang Australia mà không biết quy định về pháp lỦ là hàng hoá ph i
được hun trùng trước khi đưa vào c ng Australia. Kết qu là tồn bộ lơ hàng không được
ch p nhận và bị bắt huỷ t i chỗ. Thiệt h i đây không chỉ đối với hàng hố mà doanh
nghiệp cịn ph i chịu tồn bộ chi phí huỷ lơ hàng. Chi phí này lớn hơn trị giá lô hàng.
Những quy định về pháp lỦ đối với hàng hoá đưa vào Australia r t nghiêm ngặt nh t là
hàng tươi sống.
Một xí nghiệp chế biến hàng xu t khẩu TP.HCM trong nhiều năm cố gắng mà
vẫn chưa khai thông được xu t khẩu vịt đông l nh sang Hàn Quốc cho dù có sự can thiệp
c a nhiều bộ, nhiều ngành. Khi nghe tin vịt Việt Nam bị mắc dịch bệnh, phía Hàn Quốc
đã cho ngư i kiểm tra và phát hiện một số con vịt bị dính bệnh. Hàn Quốc lập tức khơng
cho nhập khẩu vịt đông l nh từ Việt Nam do những quy định r t nghiêm ngặt về vệ sinh
thực phẩm Hàn Quốc. Sau đó, mặc dù cơ quan thú y Việt Nam đã có thơng báo xác
nhận khơng cịn tình tr ng dịch bệnh gia súc, gia cầm t i TP.HCM và Xí nghiệp chế biến
vịt đơng l nh này đã đ t tiêu chuẩn vệ sinh song phía Hàn Quốc vẫn không ch p nhận
nhập khẩu tr l i.
Trư ng hợp 480 t n dưa h u c a Việt Nam xu t khẩu sang Indonesia bị tr l i
cũng là do không biết về quy định pháp lỦ đối với hàng hoá tươi sống nhập khẩu vào
Indonesia. Hàng hoá tươi sống nhập khẩu vào Indonesia ph i có gi y chứng nhận c a
2.2.


16 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Cơng ty giám định Thuỵ Sĩ (SGS). Nhưng khi đưa dưa h u vào Indonesia, Việt Nam l i
l y chứng nhận c a Cơng ty giám định Việt Nam VINACONTROL.
Ví d về những bài học th t b i nêu trên c a các doanh nghiệp Việt Nam cho
chúng ta th y tầm quan trọng c a yếu tố pháp luật trong kinh doanh quốc tế. Việc nghiên
cứu và hiểu rõ môi trư ng pháp luật trong nước, môi trư ng pháp luật ngồi nước, mơi
trư ng pháp luật quốc tế và đặc biệt là việc nghiên cứu nh hư ng c a nó đến các ho t
động kinh doanh quốc tế tr nên c p thiết đối với các nhà ho t động kinh doanh muốn
thành công trên thương trư ng quốc tế.
Nói đến Mỹ, một quốc gia có hệ thống luật pháp nghiêm ngặt với các quy định
khắt khe. Không chỉ có bộ luật chung mà Mỹ cịn có các bộ luật c a từng bang. Vì thế để
có thể thâm nhập vào thị trư ng này việc hiểu biết về pháp luật là yếu tố tối quan trọng.
Các doanh nghiệp cần ph i quan tâm đặc biệt đến điều này. Dưới đây là một số luật c a
Mỹ nh hư ng trực tiếp đến kinh doanh quốc tế c a các doanh nghiệp t i đây.
2.2.1. Lu t thành l p doanh nghi p t i M
Hoa Kỳ không có quy định chung cho việc thành lập doanh nghiệp áp d ng cho
t t c các bang. Quy định này mỗi bang một khác. Luật c a các bang về các lo i hình
doanh nghiệp có thể khơng hồn toàn giống nhau; tuy nhiên, t t c các bang đều t n t i
bốn lo i hình doanh nghiệp cơ b n. Hầu hết các bang đều không yêu cầu vốn tối thiểu để
thành lập doanh nghiệp.
2.2.1.1
Thủ tục đăng ký và công chứng giấy tờ
Công ty nước s t i ph i có đầy đ gi y t thành lập cơng ty t i nước mình: điều
lệ thành lập công ty, danh sách c đông, sáng lập viên, gi y phép hành nghề.

Có các gi y t kèm theo: xác nhận ho t động kinh doanh tốt, có hiệu qu do các
cơng ty kiểm tốn độc lập, có uy tín c p, do các ngân hàng có uy tín c p, do các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền c p (những gi y t này do mỗi bang u cầu khác nhau).
Mỗi bang có những u cầu cơng chứng gi y t khác nhau.
2.2.1.2
Lệ phí nộp đơn xin thành lập công ty
T i Hoa Kỳ, quy định thu lệ phí khi nộp đơn khơng thực hiện thống nh t, có bang
khơng thu lệ phí khi nộp đơn như Washington DC, hoặc lệ phí 225USD như New
York nhưng cũng thư ng phát sinh một số chi phí khác. T ng lệ phí thư ng khơng vượt
q 500USD.
Thơng thư ng công ty xin thành lập tự nộp đơn cho các cơ quan hữu quan Hoa Kỳ
và hoàn chỉnh các gi y t khi có yêu cầu. Tuy nhiên để tránh những tốn phí m t th i
gian, h sơ chưa có kinh nghiệm nên khó hồn chỉnh, có thể th công ty luật hướng dẫn
th t c, nộp h sơ và lệ phí. Tốt nh t là th cơng ty luật t i tiểu bang chúng ta muốn
thành lập công ty. Phí cho cơng ty luật làm th t c từ vài trăn đến 1000USD.
Th i gian c p phép kể từ khi nhận h sơ hoàn chỉnh kho ng 30 ngày.
17 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

ảình thức thành lập cơng ty
Các cơng ty nước ngồi có thể thành lập các lo i hình cơng ty như chi nhánh cơng
ty nước ngồi, cơng ty con c a cơng ty nước ngồi, cơng ty trách nhiệm hữu h n, cơng ty
c phần, công ty liên doanh, công ty liên doanh TNHH tuỳ theo luật mỗi bang cho phép
và tuỳ theo lo i hình kinh doanh. Nhưng thơng thư ng ngư i ta chọn công ty c phần do
trách nhiệm hữu h n, cơ c u t chức n định tương đối lâu dài và có kh năng hùn vốn
bằng cách bán c phiếu và trái phiếu. Hầu hết các công ty c a Mỹ đều mang danh viết tắt

Corp. (công ty c phần) hay Inc. (trách nhiệm hữu h n) như một phần c a tên giao dịch.
Viết tắt c a các công ty trách nhiệm hữu h n các nước khác nhau thư ng được biểu thị
khác nhau. Anh là Ltd. Pháp là SARL. Đức, Thuỵ Sĩ kỦ hiệu AG là công ty c
phần, GmbH là công ty hữu h n…
Việc lựa chọn lo i hình doanh nghiệp sẽ nh hư ng đến thuế ph i nộp sau này.
Mỗi bang quy định riêng cho mình các lo i thuế công ty và cá nhân ph i nộp.
Sau khi thành lập doanh nghiệp ph i khai báo với s thuế t i địa phương đóng tr
s và ph i tuân th các quy định về khai báo thuế hàng năm.
2.2.1.4
Đăng ký giữ tên cơng ty
Cơng ty có thể đăng kỦ giữ tên cơng ty mình t i một số bang c a Hoa Kỳ (trong
lúc công ty th y chưa tiến hành ho t động ngay được và ph i đăng kỦ sớm tên cơng ty
c a mình, tránh trư ng hợp có cơng ty khác đăng kỦ trước tên cơng ty c a mình ). Th
t c gần tương tự với việc đăng kỦ thành lập, nhưng không ph i đăng kỦ tiếp với s thuế,
khơng bị tính th i h n ho t động (một số bang cho phép gi m miễn thuế công ty ). Th i
h n b o lưu tên công ty kho ng 6 tháng và được gia h n thêm 6 tháng tới 2 năm, tuỳ theo
bang. Lệ phí giữ tên khơng cao, chỉ vài ch c USD /tháng.
2.2.1.5
Nội dung cấp phép ho t động
Sau khi có gi y phép kinh doanh t i Hoa Kỳ, doanh nghiệp ph i đăng kỦ với các
s Tài chính, s thuế và các s ph trách chuyên ngành nếu ho t động trong lĩnh vực có
qu n lỦ chuyên ngành.
Những yêu cầu về đăng kỦ kinh doanh cho các bang quy định và công bố danh
m c mặt hàng ph i có gi y phép kinh doanh mới được hành nghề. Ngư i nước ngoài đầu
tư Hoa Kỳ chiếm trên 10% c phần c a công ty ph i báo cáo cho V kinh tế Bộ
Thương m i và ph i tuân th quy định 22 USC 3101-3108 về thương m i và dịch v , 15
CFR nếu vi ph m quy chế báo cáo sẽ bị ph t từ 2500-25000 USD. Có bang khơng cho
phép ngư i nước ngoài được s hữu một số lo i tài s n cố định như đ t đai nông nghiệp,
rừng v.v…
2.2.1.6

Thành lập các công ty mới ở bang khác
2.2.1.3

18 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Cơng ty nước ngoài được thành lập t i một bang mà muốn m thêm công ty mới
t i bang khác, ph i làm th t c như khi bắt đầu từ nước ngồi vào bang đó. Tuy nhiên th
t c sẽ đơn gi n hơn (Công ty Hoa Kỳ từ bang này muốn thành lập cơng ty/chi nhánh
một bang khác cũng có những luật lệ riêng áp d ng cho họ).
2.2.1.7
Thủ tục nhập c nh cho thương nhân
Thị thực nhập c nh vào Hoa Kỳ có thể c p cho một năm, nhiều lần; tuy nhiên việc
gia h n tiếp t i Hoa Kỳ chưa có tiền lệ hoặc tho thuận c thể giữa chính ph 2 nước.Thị
thực thương được xếp lo i B1. Nếu có cơng ty chi nhánh t i Hoa Kỳ thì lo i thị thực là
L1và th i h n tới 3 năm. Tuy nhiên việc xin thị thực cho lãnh đ o công ty, cán bộ đến
Hoa Kỳ làm việc thương khó khăn phức t p về th t c, gi y t do chính sách qu n lỦ
nhập c nh chung, chính sách qu n lỦ ho t động và nhân sự c a Hoa Kỳ. Thông thư ng
nếu thuê luật sư để xin thị thực thì chi phí r t lớn; từ 1500 đến 3000USD cho việc hoàn
thiện h sơ xin thị cho tới lúc được c p (phí nộp cho chính quyền chỉ kho ng hơn
100USD 1 thị thực).
2.2.1.8
Thuế dịch vụ tư vấn luật, thuế, mở tài kho n ngân hàng và lệ phí
Khơng nh t thiết ph i có luật sư giúp khai th t c và nộp đơn. Phí thuê luật sư để
thành lập cơng ty khơng đắt, nhưng trong q trình ho t động có những vướng mắc thì sẽ
được tính theo gi , v việc và t ng chi phí thư ng là khá cao và tuỳ theo uy tín c a các

cơng ty luật và trình độ ,thâm niên c a chính luật sư làm việc với khách hàng.
Nếu thuê công ty luật giúp th t c đăng kỦ thành lập cơng ty thì họ cũng ch p
nhận làm địa chỉ liên l c khi cần thiết. Dịch v này thư ng là khơng tính tiền vì coi như
làm địa chỉ liên hệ, khi nào có v việc phát sinh thì sẽ tho thuận tính tiền theo v việc
đó.
Sau khi có gi y phép thành lập thì một số ngành nghề còn ph i đăng kỦ với các cơ
quan qu n lỦ chuyên ngành c p một gi y phép đăng kỦ kinh doanh và hành nghề luôn.
Tiếp theo là đăng kỦ với s thuế và m tài kho n ngân hàng.
Trong quá trình ho t động việc khai thuế chính xác khơng chậm trễ là một trong
những u cầu quan trọng đ m b o ho t động kinh doanh hiệu qu , tránh những tr ng i
không cần thiết. Việc th cơng ty kiểm tốn viên trong trư ng hợp này cũng tuỳ theo
quy mô kinh doanh vì việc th kiểm tốn viên giống như th luật sư, khá tốn kém và
mức độ làm quyết toán báo cáo tài chính khác nhau thì mức tiền th cũng khác nhau để
đ m phù hợp với yêu cầu c a cơng ty và gi m thiểu các chi phí cần thiết.
2.2.2 Lu tălaoăđ ng
2.2.2.1 ảợp đồng lao động
D ng thứ nh t là "At-Will": tức là hợp động lao động tự nguyện giữa hai bên và
đây là d ng hợp đ ng chính được sử d ng t i nước Mỹ cho đa số các công ty và xư ng.
19 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

D ng "At-Will" này cho phép ngư i ch cho công nhân nghỉ việc, hay khai trừ nhân viên
không cần lý do.
D ng hợp đ ng thứ hai "Just-Cause": thì chỉ cho phép ngư i ch sa th i nhân viên
nếu có lỦ do chính đáng. Lo i hợp đ ng này thư ng th y những công ty lớn và lâu đ i
t i Mỹ, hoặc cũng có thể th y trong những hợp đ ng lao động do cơng đồn đ i diện ký.

Khi vào những hợp đ ng lao động với cơng đồn, ch hay qu n lý cơng ty hồn tồn
khơng thể sa th i ngư i nếu như khơng có lỦ do chính đáng.
Ngồi hai d ng hợp đ ng trên, thì những d ng lao động khác là lao động theo hợp
đ ng được thỏa thuận trước giữa hai bên, cung c p dich v và bên nhận dịch v . Những
hợp đ ng này, không coi là hợp đ ng thuê mướn, mà chỉ là dịch v dành cho các ngư i
làm independent contractor, (cung c p dịch v độc lập).
2.2.2.2 Quy định về lương bổng
T i Mỹ, để h n chế sự bóc lột c a giới ch đối với công nhân và nhân viên, luật
lương tối thiểu được đưa ra, yêu cầu toàn bộ các doanh nghiệp ph i tr lương bằng hay
trên mức tối thiểu này. Mức lương tối thiểu hiện nay Mỹ do chính ph liên bang quy
định là $5.151 gi (tính từ năm 1997), và tiểu bang California hiện nay là $6.751 gi .
Theo chương trình tăng lương c a Mỹ đến năm 2007, mức lương c a liên bang sẻ là
$7.25, còn c a California là $8.001 gi .
Theo luật lao động liên bang Mỹ, một tuần ngư i công nhân làm việc 40 tiếng là
tiêu chuẩn. Sau số gi này, thì những gi cịn l i sẽ tính ph trội. Luật Lao động
California quy định bắt buộc về việc tr lương ph trội cho những công nhân làm việc
trên 8 tiếng không cần biết số gi c a c tuần là bao nhiêu. những cơ xư ng đòi khỏi
ph i tăng ca, họ có thể u cầu cơng nhân làm việc 3 ngày liên t c với mỗi ngày 12 tiếng
và cuối tuần thì tr tiền theo giá 36 tiếng cơ b n. Nhưng California nếu làm như vậy thì
8 tiếng đầu là tr theo cơ b n, 4 tiếng cịn l i, thì tr g p rưỡi. Như vậy 1 tuần làm 3 ngày
12 tiếng, California sẽ ph i tr 42 tiếng tiền cơng. Ngồi ra, nếu cơng nhân làm việc
trên 60 tiếng 1 tuần, thì từ tiếng thứ 61 tr đi, họ được tr g p đôi mức lương cơ b n.
Điều kho ng tr g p đơi lương cơ b n này cịn dược ứng d ng khi làm việc vào những
ngày lễ lớn. Còn khi làm vào cuối tuần thì thơng thư ng được tr g p rưỡi lương cơ b n.
2.2.3 M t s lu t b o v ng i tiêu dùng
Mỹ có r t nhiều luật để b o vệ ngư i tiêu dùng. Những luật này được áp d ng cho
gần như mọi s n phẩm s n xu t, phân phối hay bán trên thị trư ng này. Các công ty kinh
doanh t i Mỹ cần nắm được điều này để hiểu rõ trách nhiệm c a mình đối với s n phẩm
hay dịch v cung c p và tránh các rắc rối pháp lý.
Thị trư ng Mỹ với kim ng ch nhập khẩu kh ng l lên đến trên 1300 tỷ USD là r t

h p dẫn với b t cứ nước nào.
20 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Luật trách nhiệm đối với s n phẩm
Theo thông luật b o vệ ngư i tiêu dùng (Common Law Consumer Protection) hay
còn gọi là Luật về trách nhiệm đối với s n phẩm (Products Liability Law), cơ quan luật
pháp Hoa Kỳ yêu cầu các nhà s n xu t, phân phối và bán lẻ ph i có trách nhiệm đối với
thương tật và thiệt h i do những khuyết tật c a s n phẩm gây ra cho ngư i sử d ng hoặc
những ngư i gần s n phẩm đó. Trách nhiệm s n phẩm thư ng dựa trên các nguyên tắc
pháp lý về sự b t cẩn, vi ph m b o hành hoặc trách nhiệm tuyệt đối.
Ví d : B i thư ng và nộp ph t gần 370 triệu USD do lỗi thiết kế kỹ thuật
Một b i thẩm đoàn h t San Diego (Hoa Kỳ) ngày 3/6/2004 đã ra phán quyết
buộc một hãng xe hơi Hoa Kỳ ph i tr cho một ph nữ bị tai n n khi lái xe do hãng này
s n xu t số tiền kỷ l c là gần 369 triệu USD, g m 246 triệu tiền ph t và 122,6 triệu tiền
b i thư ng.
Theo luật sư c a bên nguyên trong v kiện này, một trong những nguyên nhân dẫn
đến tai n n thuộc về lỗi kỹ thuật thiết kế xe. Chiếc xe có trọng tâm cao, có kho ng cách
giữa bánh xe trước và sau hẹp khiến ngư i lái khó kiểm sốt được tay lái trong những lúc
quẹo cua gắt.
Vào tháng 1 năm 2002, trên xa lộ liên bang phía đơng San Diego, ch nhân chiếc
xe bị tai n n này đã tránh một chướng ng i vật trên đư ng và bị m t kiểm soát tay lái dẫn
đến xe bị lật m y vòng. Khi xe bị lật mui xe đã s p xuống đè lên ngư i n n nhân làm bà
ta bị liệt nửa ngư i.
2.2.3.2
Luật an toàn s n phẩm tiêu dùng

Theo định nghĩa trong CPSA, các s n phẩm tiêu dùng là những vật phẩm hay các
bộ phận c a những vật phẩm đó được s n xu t, phân phối hoặc có công d ng để sử d ng
lâu dài hoặc t m th i trong và xung quanh hộ gia đình hay khu cư xá, trư ng học, nơi vui
chơi hay những nơi khác. Những s n phẩm không nằm trong ph m vi điều chỉnh c a
CPSA bao g m máy bay, động cơ và thiết bị máy bay, một số lo i tàu và thuyền, mỹ
phẩm, dược phẩm, súng đ n, thực phẩm, xe động cơ và thiết bị xe động cơ, các lo i thuốc
trừ sâu và các s n phẩm thuốc lá.
Hình thức ch yếu để trừng ph t việc không tuân th các quy định c a CPSA là từ
chối không cho nhập hàng vào Hoa Kỳ. Ngồi ra, CPSC có thể tiến hành các th t c bắt
giữ hoặc c nh báo s n phẩm nếu s n phẩm đó được coi là có thể gây nguy hiểm. Khi
CPSC xác định một s n phẩm nguy hiểm, CPSC có thể yêu cầu nhà s n xu t thông báo
cho công chúng biết khuyết tật hoặc sự khơng phù hợp c a s n phẩm đó và yêu cầu nhà
s n xu t hoặc ph i sửa chữa, thay thế s n phẩm hoặc tr l i tiền cho ngư i tiêu dùng.
Ngoài ra, nhà s n xu t vi ph m luật lệ và có s n phẩm gây t n thương cho ngư i sử d ng
có thể bị ph t về dân sự hay hình sự.
2.2.3.1

21 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

Ví d : Thu hồi lò sưởi điện
Ngày 17 tháng 3 năm 2004, CPSC và nhà s n xu t Chicago, bang Illinois đã ra
thơng báo số 04-098 thu h i 150.000 lị sư i điện do hãng này s n xu t đã được tiêu th
Hoa Kỳ với giá từ 30 đến 40 USD/chiếc trong giai đo n từ tháng 8 năm 1996 đến tháng 2
năm 2004.
Mặc dù chưa có trư ng hợp tai n n nào liên quan đến s n phẩm này được ph n

nh, song CPSC và Công ty đã quyết định thu h i s n phẩm sau khi phát hiện các mối nối
điện bên trong lò sư i có thể bị lỏng dẫn đến các bộ phận kim lo i c a lị sư i có thể bị
nhiễm điện gây nguy hiểm cho ngư i dùng. Ngư i tiêu dùng được khuyến cáo không nên
tiếp t c dùng s n phẩm này, và liên hệ với Công ty để được sửa chữa miễn phí hoặc thay
thế s n phẩm mới.
2.2.4 M t s quyăđ nh v hàng nh p khẩu vào M
2.2.4.1 Quy định về xuất sứ hàng nhập khẩu đưa vào Mỹ
Việc xác định xu t sứ r t quan trọng vì hàng nhập khẩu những nước đang phát
triển hoặc những nước đã kỦ kết hiệp định thương m i với Mỹ sẽ được hư ng thuế xu t
th p hơn.
Xu t sứ c a mặt hàng được xác định theo nguyên tắc biến đ i phần lớn về giá trị
và được định nghĩa như sau: s n phẩm được xác định vào nước gốc là nơi cuối cùng s n
xu t ra s n phẩm với du lịch s n phẩm đã biến d ng để mang tên mới và có đặc tính sử
d ng mới. Ví d khi Việt Nam nhập khẩu v i để may thành áo xu t khẩu sang Mỹ thì s n
phẩm mang xu t xứ Việt Nam, vì khi y tên c a s n phẩm mới là áo và để mặc khác với
s n xu t đặc tính ban đầu c a v i. Hoặc Việt Nam nhập khẩu da về may mũ giày, r i đưa
đi nước khác để gắn với đế thành giầy hoàn chỉnh, trư ng hợp này xu t xứ c a s n phẩm
được ghi là Việt Nam .
Khi xu t khẩu vào Mỹ, muốn được hư ng thuế xu t ưu đãi theo nước xu t xứ, luật
Mỹ quy định trên s n phẩm ph i ghi nhãn c a nước xu t xứ. S n phẩm xu t xứ từ Việt
Nam thì ph i ghi ―made in Việt Nam‖. Quy định này chỉ bắt buộc với s n phẩm hoàn
chỉnh, khi nhập vào Mỹ có thể bán thẳng cho ngư i tiêu dùng.
Có một quy định đặc biệt là hàng hố gốc từ Mỹ đưa sang nước khác để sắp xếp
l i, gia cơng thêm và đóng gói khi nhập khẩu tr l i Mỹ sẽ khơng ph i đóng thuế nhập
khẩu cho phần nguyên liệu có gốc từ Mỹ. Dựa vào quy định này, các doanh nghiệp có thể
nhận v i cắt sẵn c a công ty Mỹ cung c p, về may thành áo quần… r i xu t khẩu tr l i
Mỹ sẽ chỉ ph i chịu thuế nhập khẩu đối với phần phí gia cơng.
2.2.5.2. Quy định về nhãn hiệu hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ
Quy định: Mọi hàng hố nhập khẩu có xu t xứ ngo i quốc, ph i ghi rõ ràng, khơng
tẩy xố được, chỗ dễ nhìn th y được trên bao bì xu t nhập khẩu. Tên ngư i mua cuối

22 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

cùng Mỹ, tên bằng tiếng Anh nước xu t xứ hàng hố đó. Hàng đến tay ngư i mua cuối
cùng thì trên các bao bì, vật d ng chứa đựng bao bì tiêu dùng c a hàng hoá cũng ph i ghi
rõ nước xu t xứ c a hàng hoá bên trong.
Luật pháp Mỹ quy định: Các nhãn hiệu hàng hoá ph i được đăng kỦ t i c c H i
Quan Mỹ. Hàng hoá mang nhãn hiệu gi hoặc sao chép, bắt chước một nhãn hiệu đã đăng
kỦ b n q uyền c a một công ty Mỹ hay một công ty nước ngoài đã đăng b n quyền đều bị
c m nhập khẩu vào Mỹ. B n sao đăng kỦ nhãn hiệu hàng hoá ph i nộp cho c c H i Quan
Mỹ và được lưu giữ theo quy định hàng nhập khẩu vào Mỹ có nhãn hiệu gi sẽ bị tịch thu
sung cơng.
Theo "Copyrigh Revíion Act" c a Mỹ, hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ theo các b n
sao chép các thương hiệu đã đăng kỦ mà không được phép c a ngư i có b n quyền là vi
ph m luật b n quyền, sẽ bị bắt giữ và tịch thu, các b n sao các thương hiệu đó sẽ bị huỷ.
Các ch s hữu b n quyền muốn được c c H i Quan Mỹ b o vệ quyền lợi thì cần đăng
kỦ khiếu n i b n quyền t i văn phòng b n quyền theo các th t c hiện hành.
Xử lỦ vi ph m
* Hàng nhập vào Mỹ không tuân th quy định trên sẽ bị ph t mức 10% giá trị lô
hàng và ph i thực hiện thêm một số yêu cầu nữa. Tuy nhiên, khơng ph i có nghĩa là
ngư i nhập khẩu được miễn thi hành nghĩa v đã quy định.
* Hàng nhập khẩu không đáp ứng đúng yêu cầu về ghi mác mã sẽ bị giữ l i khu
vực H i Quan Mỹ cho tới khi ngư i nhập khẩu thu xếp tái xu t tr l i, phá huỷ đi hoặc
tới khi hàng được xem là bỏ để chính ph định đo t toàn bộ hoặc từng phần.
* Phần 304(h) Luật thuế c a Mỹ quy định ai cố tình vi ph m, cố tình che d u sẽ bị
ph m tiền 5000 USD hoặc bỏ tù dưới 1 năm.

Trư ng hợp có sự phối hợp với nước ngồi để thay đ i tẩy xoá mác mã về xu t xứ
hàng hoá thị bị ph m 100000USD với lần đầu và các vi ph m sau đó là 250000USD.
2.2.5 Lu t thu
Mỹ có hệ thống luật pháp chặt chẽ, chi tiết và phức t p hàng đầu thế giới. Luật
pháp được xem là một vũ khí thương m i lợi h i c a Mỹ. Ngư i ta nói rằng có hiểu biết
về luật pháp xem như b n đã đặt được một chân vào thị trư ng Mỹ. để b o hộ nền s n
xu t trong nước, Mỹ đặt ra r t nhiều quy định về thương m i t o ra rào c n r t lớn với các
doanh nghiệp nước ngoài mà tiêu biểu là 3 luật thuế đối kháng, thuế chống bán phá giá và
thuế bù giá
2.2.6.1. Luật thuế đối kháng
M c đích c a luật này là làm vơ hiệu hố ưu thế c nh tranh khơng bình đẳng c a
nhà s n xu t/xu t khẩu nước ngoài đối với nhà s n xu t/xu t khẩu Hoa Kỳ nh có trợ c p
23 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6

c a nước họ. Thuế đối kháng đúng bằng trị giá tịnh c a phần trợ c p và được thu khi
nhập khẩu vào Hoa Kỳ
Phần A Chương VII Luật thuế quan 1930, b sung bằng Luật Hiệp định thương
m i 1979, b sung bằng Luật thuế quan và thương m i 1984, OTCA 1988 và luật về các
hiệp định thương m i vịng đàm phán Uruguay 1994 nêu rõ: ngồi các lọai thuế, phí
khác, thuế đối kháng sẽ được đánh tương đương với trợ giá tịnh c a phần trợ c p, nếu
tho mãn hai điều kiện: một là Bộ Thương m i Hoa Kỳ- cần ph i làm rõ là có trợ c p đối
kháng, trực tiếp hay gián tiếp, liên quan đến s n xu t, xu t khẩu c a nhóm/lo i hàng nhập
khẩu hoặc được bán vào Hoa Kỳ và ph i xác định trị giá c a phần trợ c p tịnh. Hai là, y
ban Thương m i quốc tế Hoa Kỳ-ITC-ph i xác định được là ngành công nghiệp Hoa Kỳ
bị thiệt h i vật ch t, hoặc có nguy cơ bị thiệt h i vật ch t, hoặc việc hình thành một ngành

cơng nghiệp Hoa Kỳ bị đẩy lùi, vì lỦ do nhập khẩu mặt hàng đó hoặc việc bán (hoặc
tương tự như bán) hàng đó vào Hoa Kỳ- gọi là việc kiểm tra thiệt h i-injury test. Luật
được áp d ng cho nhập khẩu từ các nước WTO (theo Hiệp định trợ c p và các biện pháp
chống đối kháng-gọi là HD trợ c p, hoặc với các nước mà Hoa Kỳ có hiệp định MFN vô
điều kiện. Hiệp định trợ c p quy định các loai trợ c p bị c m-trợ c p vi ph m- ―đèn đỏ‖
như: 1- trợ c p dựa trên năng lực xu t khẩu, 2- trợ c p dựa trên sử d ng nhiều hàng nội
hơn hàng nhập.
Hiệp định cho phép 3 lo i trợ c p ―đèn xanh‖-không gây ph n ứng đối kháng: 1một số trợ c p nghiên cứu (ngo i trừ trợ c p cho ngành hàng không, 2- trợ c p cho khu
vực kém phát triển, 3- trợ c p cho phương tiện hiện th i đáp ứng yêu cầu mới về môi
trư ng.
2.2.6.2. Luật thuế bù giá (CVD)
Luật thuế bù giá quy định một kho n b i thư ng dưới d ng thuế nhập khẩu ph
thu để bù vào phần trợ giá c a s n phẩm nước ngoài, mà việc bán s n phẩm đó Mỹ gây
thiệt h i các nhà s n xu t những hàng hoá giống hoặc tương tự c a Mỹ. Trong hầu hết
các trư ng hợp, phần trợ giá ph i bù l i có thể do chính ph nước ngồi trực tiếp tr ,
nhưng luật này cũng áp d ng đối với lo i trợ giá gián tiếp bị phát hiện sau khi điểu tra
theo luật thuế bù giá.
Luật thuế bù giá còn đề cập đến c các lo i ―trợ giá ngược chiều‖ — những hình
thức trợ giá cho s n xu t các yếu tố đầu vào được tính vào s n phẩm cuối cung xu t khẩu
sang Mỹ.
2.2.6.3. Luật chống phá giá
Luật chống phá giá được sử d ng rộng rãi hơn luật thuế bù giá. Thuế chống phá
giá được n định vào hàng nhập khẩu khi ngư i ta xác định được là hàng nước ngoài
được bán ―phá giá‖, hoặc sẽ bán phá giá Mỹ với giá ―th p hơn giá trị thông thư ng‖.
24 Lớp HP: 122


Kinh doanh quốc tế đại cương 1.2

Nhóm 6


Th p hơn giá trị thơng thư ng có nghĩa là giá c a hàng nhập khẩu vào Mỹ — tức là giá
mua hoặc giá bán c a nhà xu t khẩu- th p hơn mức giá c a hàng hóa đó nước xu t xứ.
Thuế chống phá giá sẽ được n định đối với s n phẩm khi việc bán phá giá và thiệt h i
được xác định bằng mức chênh cao hơn c a ―giá trị bình thư ng‖ c a hàng hố đó với
mức giá xu t khẩu, tức là giá bán t i Mỹ.
Luật chống phá giá còn cho phép các ngành c a Mỹ được đệ trình khiếu n i về
ho t động bán phá giá nước thứ ba. Ngành cơng nghiệp c a Mỹ có thể đệ trình một đơn
khiếu n i, trong đó ph i gi i thích t i sao việc phá giá l i gây thiệt h i cho các công ty
c a Mỹ, lên văn phòng Ð i diện Thương m i Mỹ, yêu cầu cơ quan này b o vệ những
quyền lợi c a Mỹ theo quy định c a WTO. Nếu Ð i diện Thương m i Mỹ xác định là có
đ cơ s để viện cớ, họ sẽ đệ trình một yêu cầu lên các cơ quan có thẩm quyền nước
thứ ba yêu cầu họ ph i thay Mỹ tiến hành việc chống phá giá.
Trên đây chỉ là một số quy định cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế t i Mỹ,
muốn kinh doanh t i đây thì các doanh nghiệp chỉ có một cách đó là ―nhập gia tùy t c‖.
2.3.
NHă H
NG C Aă MỌIă TR
NG KINH T M Đ N HO Tă Đ NG
KDQT
2.3.1. Vài nét v n n kinh t M
Mỹ là một trong những cư ng quốc kinh tế, khoa học, công nghệ và quân sự hàng
đầu thế giới, đ ng th i cũng là một trong ba trung tâm kinh tế và tài chính quốc tế lớn
nh t thế giới.
Với diện tích 9.363.364 km2, với ngu n tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa
d ng (dầu mỏ, khí đốt, than, quặng Uran, th y điện... ) nước Mỹ đã đ t tới trình độ c a
một quốc gia phát triển về công nghiệp. Những ngành mũi nhọn c a Mỹ là chế t o hàng
không , điện tử, tin học, nguyên tử , vũ tr , hố ch t. Ngồi ra, cơng nghiệp luyện kim,
dệt, chế t o xe hơi... cũng đ t trình độ phát triển cao. Ngành nơng nghiệp Mỹ có trình độ
phát triển cao với ưu thế chính về cơ giới hố, kỹ thuật canh tác tiên tiến, giống có năng

su t cao, sử d ng hiệu qu phân bón, hệ thống thuỷ lợi hoàn h o.
Ngành dịch v Mỹ (dịch v đ i sống, vận t i, thông tin, thương m i, ngân hàng,
tài chính, b o hiểm...) r t phát triển chiếm tới 70% thu nhập quốc dân và thu hút 70% lao
động c nước.
Hệ thống giao thông vận t i Mỹ hiện đ i với hơn 3 triệu ngư i làm việc. C nước
có gần 150 triệu chiếc xe ô tô (g p 2 lần Nhật B n ), có t ng chiều dài đư ng sắt là
310.000 km, khối lượng vận t i đư ng không chiếm 40% t ng khối lượng vận t i hàng
không thế giới.
Mỹ là nước có trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến trong hầu hết các lĩnh vực
và ln ln có nhu cầu và kh năng trao đ i khoa học, kỹ thuật và chuyển giao công
25 Lớp HP: 122


×