Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ÔN tập module thận niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.68 KB, 11 trang )

1.

Tiền thận biến mất vào tuần thứ mấy : Cuối tuần thứ 4

2.

Trung thận xuất hiện vào tuần mấy : Cuối tuần thứ 4 ou tuần thứ 5

3.
Đặc điểm có ở trung thận trong các đặc điểm sau : xuất hiện vào cuối tuần
thứ 4 hoặc tuần thứ 5, cuối tháng thứ 2 thối triển hồn tồn ở nữ, ở nam trung
thận phía đi phơi tồn tại
4.

Đặc điểm ko có ở trung thận :

5.

Nước tiểu đầu được tạo ra ở đâu : Khoang Bowman

6.

Tổn thương màng lọc cầu thận là tổn thương ở đâu : TB nội mô

7.
Huyết tương MM cuộn mạch đi qua lớp nào đầu tiên của màng lọc : Lỗ
thủng TB nội mô
8.

Khoảng cách giữa cực trên của cầu thận và đường giữa là bao nhiêu : 3cm


9.
Viêm cầu thạn liềm là tăng sản xuất loại TB nào : TB biểu mơ lá ngồi
bao Bowman
10.

Xơ ổ - cục bộ là gì : Xơ hóa 1 số cầu thận và 1 phần MM

11.

Viêm cầu thận tăng sinh màng là tăng sinh loại TB nào : TB gian mạch

12. Nguyên nhân chính gây viêm ống thận cấp :Chất độc sinh học làm bất
hoạt enzyme tế bào ống thận
13. Lắng đọng phức hợp miễn dịch (tổn thương màng đáy làm mất điện tích)
là tổn thương TB nào : TB có chân
14.

Trong hội chứng thận hư xuất hiện cái j khi quan sát : Trụ mỡ (trụ trong)

15.

Áp suất có trị sô nhỏ nhất : Áp suất thủy tĩnh trong khoang Bowman

16. Áp suất thủy tĩnh của huyết tương có tác dụng như thế nào :Đẩy nước và
các chất hòa tan từ mao mạch cầu thận sang bao bowman
17.

Ba vị trí phình của niệu quản : hố huyền, xoang tiền liệt tuyến, túi bịt hành

18.


Thành phần tổng hợp nên Ure : CO2, NH3, ATP, Arginine

19. Trong các kĩ thuật chụp sỏi thận ở niệu quản, kĩ thuật nào ít giá trị nhất :
Chụp ĐM đến
20.

Nước được tái hấp thu chủ yếu ở đâu : Ống lượn gần

21.

Creatinin được bài tiết chủ yếu ở đâu : Ống lượn gần

22.

Khác nhau giữa Creatin và Creatinin : Creatinin dạng vòng

23.

Cơ chế gây viêm ống thận cấp : Giảm lọc cầu thận (giảm dòng máu thận)


24.

Đoạn bụng niệu quản trái bắt chéo trước : ĐM chậu chung

25.

Đoạn bụng niệu quản phải bắt chéo trước : ĐM chậu ngoài


26.

Điểm đau niệu quản giữa : Chỗ bắt chéo các ĐM chậu

27.

Xoang thận là nơi chứa : ĐM – TM thận, đài bể thận……

28. Khác nhau giữa bàng quang và niệu quản : Cơ bàng quang dày và cơ xếp
theo hướng khó xác định
29.

Biểu mơ bàng quang : Biểu mô chuyển tiếp

30.

Lớp TB đầu tiên của bàng quang : TB hình vợt

31.

Ở trẻ em, bộ phận điều khiển phản xạ tiểu tiện là Tủy sống

32.

Ở ng lớn, bộ phận điều khiển phản xạ tiểu tiện tự chủ là Cầu não

33.
lần

Biểu hiện lâm sàng của hộ chứng bàng quang tăng hoạt: Đi tiểu gấp nhiều


34.Creatin được tổng hợp từ: acid amin arginine, glycin,methionin
35. Cơ chế của chụp thận thuốc UIV : Bài trừ thuốc cản quang qua đường tiết
niệu
36.

Kĩ thuật chụp nào có nhiều tia X nhất : Cắt lớp vi tính

37.

Giảm lượng máu đến thận gây : Tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận

38. Xét nghiệm hay gì đó mà : nước tiểu hay gì đó 24h (ko nhớ rõ, chỉ có 1
đáp án 24h) Nước tiểu 24h
39.

Creatinin được tổng hợp ở đâu : Cơ

40.

Glucose được tái hấp thu chủ yếu ở đâu : Ống lượn gần

41. Trong các hóa chất nào sau đây, hóa chất nào được dùng để đo mức lọc
cầu thận hiệu quả nhất :creatinin
42. Khi bàng quang được kích thích gây cảm giác buồn đi tiểu thì cơ nào bị
kích thích : Cơ chóp
43.

TB có chân thuộc lá nào của khoang Bowman : Lá tạng


44.

Nhịn tiểu gây ức chế ở đâu : Cầu não

45. Đặc điểm của ống thận ngang :một đầu bị ấn lõm bởi tiểu cầu mạch, một
đầu nối với ống Wolff
46.

Đặc điểm của ống thận dọc :Chạy theo hướng đầu đuôi phôi


Đề 2019-2020

Câu 1. Trong các bệnh lý viêm thận nặng hoặc kéo dài, nồng độ ure và creatinin
thường tăng cao trong máu nói lên điều gì?
A.

Một bệnh lý nặng của thận càn phải được điều trị tích cực

B.

Một tình trạng suy chức năng thận đang xảy ra

C.

Một sự gia tăng giáng hóa chất protid trong cơ thể nói chung

D.

Một tình trạng rối loạn chuyển hóa các chất protid trong cơ thể


Câu 2. Trong các bệnh lý của thận, dấu hiệu lượng nước tiểu bài tiết 24h giảm
sút rõ rệt so vs mức bình thường mà ko phải lý do bất thường trong nhập nước
và bài tiết nước qua các con đường khác ngồi thận, dấu hiệu đó nói lên điều gì?
A.

Do có sự giảm bài tiết nước tiểu của thận và phản ánh tình trạng suy thận

B.

Do có tổn thương gì đó ở hệ thống tiết niệu hay ống thận 1 hay 2 bên

C.

Do có bệnh lý gì đó ở hệ thống tiết niệu cần xác định

D.

Do có thể do bệnh lý viêm cầu thận cấp hay viêm thận mạn

Câu 3. Trong bệnh viêm cầu thận cấp người ta đo hoạt tính C3 bổ thể thấy giảm
trong máu, điều này có thể được giải thích như thế nào?
A.

Do bệnh thận-gan gây giảm mạnh sinh tổng hợp bổ thể ở gan

B.

Do bệnh thận gây tổn thương cầu thận làm tăng giáng hóa C3 bổ thể


C.

Do phức hợp miễn dịch lắng đọng cầu thận gây tăng tiêu thụ C3 bổ thể

D.

Viêm thận gây tăng đào thải nhiều yếu tố C3 bổ thể qu nước tiểu

Câu 4. Người bị tổn thương tủy sống, phản xạ tiểu tiện có thể bị ảnh hưởng như
thế nào?
A. Đi tiểu gấp nhiều lần trong ngày

B. Đi tiểu buốt

C. Đi tiểu tự động ko theo ý muốn

D. Đi tiểu ra máu

Câu 5. Trong bệnh lý viêm thận có suy thận người ta khuyên bệnh nhân nên ăn
nhạt tức giảm nhập lượng muối NaCl là vì lý do gì?
A.

Do lượng chất điện giải Na và Cl được tái hấp thu lên ở ống thận


B.

Do nồng độ NaCl trong nước tiểu ở các bệnh nhân viêm thận tăng lên

C.


Do các chất điện giải nói chung được lọc ở cầu thận giảm xuống

D.

Do lượng NaCl được đào thải qua nước tiểu trong 24h giảm xuống

Câu 6. Quá trình tái hấp thu nước trong dịch lọc được thực hiện tại các ống thận,
nước được tái hấp thu nhiều nhất ở đâu?
A. Ống góp

B. Quai Henle

C. Ống lượn gần

D. Ống lượn xa

Câu 7. Chụp thận thuốc là 1 biện pháp thăm dò rất quan trọng đối với bộ máy
tiết niệu. Ngồi giá trị chẩn đốn bệnh nó còn giúp cho việc đánh giá tiên lượng
chức năng hoạt động của thận. Nguyên lý của phương pharp này là:
A.

Dựa vào tính chất thải trừ thuốc cản quang qua đường tiết niệu

B.

Dựa vào sự phản hồi âm của các tổ chức trong cơ thể

C.


Dựa vào sự cản trở tia X khác nhau của các cơ quan

D.

Dựa vào hệ thống đường bài xuất để đưa thuốc vào hệ tiết niệu

Câu 8. BN Nguyễn Văn A, 58t, có tiền sử suy thận mạn, có kết quả GFR theo
cơng thức cổ điển – 20mL/phút. Tại sao hệ số thanh thải creatinin phản ánh
chính xác chức năng lọc của thận hơn hệ số thanh thải ure?
A.

Vì creatinin ko bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn như ure

B.

Vì chỉ số creatinin huyết thanh ít liên quan tới các bệnh khác hơn ure

C.

Vì lượng creatinin ít bị biến đổi trên tồn bộ ống thận

D.

Vì kỹ thuật định lượng creatinin ổn định hơn ure

Câu 9. Niệu nang sẽ thối triển hồn tồn sau khi bàng quang được hình thành.
Hãy cho biết khi niệu nang thối triển bất thường sẽ gây ra dị tật bẩm sinh nào
sau đây?
A.


Dò niệu rốn

B. Thốt vị rốn

C. Dây chằng niệu rốn

D. Dị rốn

Câu 10. Một BN được chẩn đoán là hội chứng thận hư, xét nghiệm nước tiểu
thấy xuất hiện protein. Kết quả xét nghiệm này thể hiện thành phần nào trong
thận đã bị tổn thương?
A.
Ống lượn xa
Bowman

B. Ống lượn gần

C. Màng lọc cầu thận

D. Bọc

Câu 11. Sự tăng sinh biểu mô của thành bao Bowman như hình ảnh dưới đây tạo
nên hình ảnh tổn thương dạng nào của cầu thận? (mũi tên) (Hình ảnh 05)
A.

Tăng sinh màng

B. Hóa xơ cục bộ C. Hóa xơ từng mảng

D. Liềm



Câu 12. Trong hội chứng bàng quang tăng hoạt, BN sẽ có biểu hiện đi tiểu như
thế nào?
A. Đi tiểu khô

B. Đi tiểu buốt

C. Đi tiểu ko theo ý muốn

D. Đi tiểu gấp nhiều lần

Câu 13. Ở trẻ em, phản xạ tiểu tiện chủ yếu do trung tâm tiểu tiện ở vị trí nào chi
phối?
A.

Hành não

B. Cầu não

C. Tiểu não

D. Tủy sống

Câu 14. Trong bệnh lý viêm cầu thận cấp lượng nước tiểu 24h giảm rõ là do cơ
chế chính nào?
A.

Do lượng huyết tương được lọc qua cầu thận giảm


B.

Do lượng nước được tái hấp thu ở ống thận tăng lên

C.

Do BN giảm nhập nước vào cơ thể qua đường uống

D.

Do lượng máu qua ĐM cầu thận giảm xuống

Câu 15. Glucose được tái hấp thu tại ống lượn gần, quá trình tái hấp thu này có
đặc điểm gì?
A.

Tái hấp thu ko hoàn toàn theo cơ chế thụ động

B.

Tái hấp thu ko hồn tồn theo cơ chế vận chuyển tích cực

C.

Tái hấp thu hoàn toàn theo cơ chế thụ động

D.

Tái hấp thu hồn tồn theo cơ chế vận chuyển tích cực


Câu 16. Vùng tủy của thận có các đoạn khác nhau ống sinh niệu. Hãy cho biết
đoạn nào của ống sinh niệu nằm trong vùng tủy có nguồn gốc từ trung mơ hậu
thận?
A.
Ống góp
nhú thận

B. Ống trung gian

C. Ống thẳng

D. Ống

Câu 17. Một BN bị tổn thương cầu thận có biểu hiện phù. Trong trường hợp này
các chất nào sau đây sẽ tăng tái hấp thu tại ống thận?
A.
Cl- và nước
nước

B. Na+ và nước

C. HCO3- và nước

D. K+ và

Câu 18. Trong quá trình hình thành nước tiểu của thận, máu trong MM sẽ lọc
qua lớp nào sau đây để tạo nước tiểu đầu?
A.

Cửa sổ TB nội mô


C. Màng đáy MM

B. Bào tương TB gian mạch
D. Khe lọc giữa các TB có chân


Câu 19. Phần nào của bàng quang là phần thấp nhất?
A.
Cổ bàng quang
dưới

B. Đỉnh bàng quang C. Đáy bàng quang

D. Mặt bên

Câu 20. Xem hình vẽ sơ đồ liên quan mặt trước của 2 thận sau đây và cho biết
khu vực được đánh số 7 là liên quan của thận với tạng nào? Hình lien quan mặt
trước của thận
A.

Ruột non

B. Dạ dày

C. Lách D. Thân tụy

Câu 21. Trong các chất sau, chất nào bình thường ko thẻ xuất hiện trong dịch lọc
cầu thận?
A.


Na

C. Cl

B. Protein trọng lượng phân tử nhỏ
D. Hồng cầu

Câu 22. Hình sau đây minh họa 1 bất thường của hệ tiết niệu. Bất thường này
xảy ra do nguyên nhân nào? (Hình ảnh 02)
A.

Do sự phân nhánh bất thường của ống trung thận dọc

B.

Do sự nảy mầm bất thường của ống trung thận dọc

C.

Do sự nảy mầm bất thường của nụ niệu quản

D.

Do sự phân nhánh bất thường của nụ niệu quản

Câu 23. BN nam 20t vào viện sau ngã dập mông và tầng sinh môn xuống nền
cứng. Sau ngã BN ko đi tiểu được. có máu chảy ta ngồi ở miệng sáo dương vật,
vùng bìu và tầng sinh mơn có nhiều máu tụ. Trên phim chụp niệu đạo – bàng
quang ngược dịng thấy có thuốc cản quang đi ra ngoài niệu đạo. Trong trường

hợp BN này bị đút niệu đạo thì khả năng cao bị tổn thương đoạn nào của niệu
đạo?
A.

Đoạn xương mu

C. Đoạn niệu đạo màng

B. Đoạn xuyên tiền liệt tuyến
D. Đoạn quy đầu dương vật

Câu 24. Một BN vào viện có biểu hiện đau bụng, đi ngồi 10 lần/ngày, phần
nhiều nước, kèm theo nơn nhiều. Những thay đổi nào về áp suất keo huyết tương
và mức lọc cầu thận là phù hợp trên BN này?
A.

Tăng áp suất keo huyết tương và giảm mức lọc cầu thận

B.

Giảm áp suất keo huyết tương và tăng mức lọc cầu thận

C.

Giảm nồng độ protein trong máu và giảm mức lọc cầu thận

D.

Tăng áp suất keo của huyết tương và tăng mức lọc cầu thận



Câu 25. Cuối tháng 2, hệ trung thận bắt đầu thoái triển. Hãy cho biết sự thoái
triển của hệ trung thận có đặc điểm nào sau đây?
A.Thối triển khác nhau ở 2 giới
2 giới

B. Thường để lại dị tật bẩm sinh ở

C. Thối triển hồn tồn ở 2 giới

D. Thối triển ko hoàn toàn ở 2 giới

Câu 26. Cho các hình ảnh sau đây, hình ảnh nào là hình ảnh cáu tạo vi thể của
niêm mạc bàng quang? (Hình ảnh 06) hình vợt
A.

Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 4

D. Hình 3

Câu 27. Trong các bệnh lý viêm thận, phù là triệu chứng phổ biến, vậy cơ chế
chính gây phù bệnh lý đó là gì?
A.

Do giảm protein máu vì nó bị đào thải nhiều qua ống thận


B.

Do suy tim vì các chất độc ko được đào thải gây ngộ độc cho tim

C.

Do giảm đào thải các chất điện giải làm tăng áp suất thẩm thấu nội mô

D.

Do lượng nước tiểu được lọc qua cầu thận

Câu 28. Trong bệnh viêm cầu thận cấp tính. người ta dựa vào đo lường lượng
chất creatinin đào thải qua nước tiểu, vậy cách nào phản ánh trung thành tình
trạng suy thận?
A.

Nồng độ creatinin lúc giảm lúc tăng tùy theo thời điểm lầy nước tiểu

B.
Do nồng độ creatinin trong nước tiểu buổi sáng thấy giảm rõ rệt so với
hằng số
C.

Nồng độ creatinin trong nước tiểu giảm rõ rệt so với hằng số bình thường

D.
số

Lượng creatinin bài tiết qua nước tiểu trong 24h giảm rõ rệt so với hằng


Câu 29. Trên phim UIV, có thể phân biệt rõ phần vỏ thận và phần tủy thận nhờ
vào:
A.
tiết

Phần tủy thận nằm ở trung tâm, bao gồm các đài bể thận thấy rõ ở thì bài

B.
Phần vỏ nhiều mạch máu, phần tủy ít mạch máu hơn nên ngấm thuốc khác
nhau ở thì mạch máu
C.
Phần vỏ thận là bao sơ dính sát bề mặt thận, có thể phân biệt gián tiếp
trong trường hợp máu tụ dưới bao
D.
Phần vỏ nằm ở phía ngồi, phần tủy nằm phía trong nên dựa vào vị trí để
phân biệt


Câu 30. Hình sau đây là hình ảnh cấu tạo vi thể của niệu quản (lát cắt ngang).
Cấu trúc ở đầu mũi tên trong hình tham gia thực hiện chức năng nào? (Hình ảnh
04)
A.

Bảo vệ chống sự cọ sát niêm mạc niệu quản

B.

Hấp thu các chất có trong nước tiểu ban đầu


C.

Gắn kết niệu quản với các tổ chức xung quanh

D.

Tạo nhu động đẩy nước tiểu dịch chuyển

Câu 31. Trong viêm thận cấp xét về các bất thường tại chỗ liên quan đến các yếu
tố bệnh sinh của viêm thì khâu nào được cho là khởi đầu quá trình viêm?
A.

Hiện tượng co mạch chớp nhoáng diễn ra ở ĐM cầu thận

B.

Sự xâm nhập của bạch cầu hạt trung tính tại cầu thận

C.

Sự hoạt hóa các yếu tố bổ thể tại lòng mạch cầu thận

D.

Sự lắng đọng của các phức hợp miễn dịch lưu hành hoặc cố định

Câu 32. Chức năng tái hấp thu của TB biểu mô ống gần do cấu trúc đặc biệt nào
của TB đảm nhiệm?
A.
Mâm khía

mao

B. Lơng chuyển

C. Diềm bàn chải

D. Nhung

Câu 33. Trong các tổn thương cơ bản của cầu thận, sự tăng sinh TB cầu thận
được hình thành do tăng sinh của thành phần nào?
A.

Xơ hóa các quai MM cầu thận

C. Các TB biểu mơ lá ngoài Bowman
mạch

B. Các TB ở cầu thận
D. Số lượng chất ngoại bào gian

Câu 34. Trong các áp suất sau, áp suất nào có tác dụng đẩy nước và các chất hòa
tan từ huyết tương vào khoang Bowman?
A.

Áp suất thủy tĩnh của huyết tương MM cuộn mạch

B.

Áp suất keo của huyết tương


C.

Áp suất của bọc Bowman

D.

Áp suất keo của bọc Bowman

Câu 35. Sự xuất hiện của protein trong nước tiểu là do tổn thương cấu trúc nào
của cầu thận?
A.
Tăng sinh TB gian mạch
màng lọc

B. Giảm hoặc mất điện tích âm của


C. Mất các TB vỏ thận

D. Tăng sinh biểu mô thành bao Bowman

Câu 36. BN Nguyễn Văn A, 58t, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét
nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 mol/L, nồng độ ure huyết thanh
8,9 mmol/L. Nguyên nhân nào dẫn tới bất thường kết quả creatinin huyết thanh
của BN?
A. Giảm lọc creatinin tại cầu thận
thận

B. Tăng tổng hợp creatinin tại ống


C. Giảm thoái hóa creatinin tại cầu thận D. Tăng tái hấp thu creatinin tại
ống thận
Câu 37. Polyp bàng quang là sự quá sản lành tính niêm mạc bàng quang. Sự quá
sản này bản chất là tăng sinh lớp cấu tạo nào ở thành bàng quang?
A. Lớp cơ và lớp thanh mạc

B. Lớp đệm và lớp cơ

C. Biểu mô và lớp cơ

D. Biểu mơ và lớp đệm

Câu 38. Phương pháp thăm dị hình ảnh có thẻ đánh giá hình thái và chức năng
của hệ tiết niệu là:
A.

Chụp cắt lớp vi tính ko dùng thuốc cản quang

B.

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

C.

Chụp bể thận ngược dịng

D.

Chụp bụng ko chuẩn bị


Câu 39. Hình ảnh dưới đây là thiết đồ cắt ngang qua cơ thể phôi. Hãy cho biết
ghi chú 1 là cấu trúc nào? (Hình ảnh 01)
A. Ống trung thận dọc
C. Ống trung thận ngang
Câu 40. Tiểu tiện là 1 phản xạ, phản xạ này của người lớn có thể bị ức chế bởi
trung tâm nào sau đây?
A. Hành não

B. Cầu não

C. Tiểu não

D. Tủy sống

Câu 41. BN Nguyễn Văn A, 58t, có tiền sử tăng huyết áp 3 năm, nay vào viện
với dấu hiệu đái ít, phù nhẹ; được chẩn đoán sơ bộ theo dõi suy thận mạn và chỉ
định xét nghiệm đo nồng độ creatinin, protein, albumin huyết thanh. Tại sao
creatinin luôn là xét nghiệm hàng đầu được lựa chọn hơn các chỉ số khác?
A.

Creatinin ko bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn


B.

Nồng độ creatinin ít bị ảnh hưởng bởi các bệnh khác

C.

Lượng creatinin luôn ổn định trong nước tiểu hơn


D.

Kỹ thuật định lượng creatinin ổn định hơn

Câu 42, Trong viêm cầu thận màng tăng sinh, cầu thận có hình ảnh tổn thương
nào?
A. Tăng sinh TB gian mạch
gian mạch

B. Lắng đọng IgA ở các vùng

C. Tăng sinh TB biểu mơ lá ngồi Bowman D. Tăng sinh tất cả các loại TB
của cầu thận
Câu 43. Niệu đạo nam giới có những chỗ phình và những chỗ hẹp xen kẽ nhau.
Hãy kể tên những chỗ phình của niệu đạo nam?
A. Xoang tiền liệt, túi bịt hành, hố thuyền
huyền

B. Phình cổ, niệu đạo màng, hố

C. Phình cổ, túi bịt hành, miệng sáo
màng, miệng sáo

D. Xoang tiền liệt, niệu đạo

Câu 44. Điểm đau niệu quản giữa bên trái tương ứng với vị trí bắt chéo nào của
niệu quản trái?
A. Trước ĐM chậu gốc


B. Sau ĐM sinh dục

C. Trước ĐM chậu trong

D. Sau ĐM đại tràng Sigma

Câu 45. Hình ảnh nào sau đây là hình ảnh cấu tạo ống sinh niệu. Cấu trúc số 2
trong hình thực hiện chức năng nào sau đây? (Hình ảnh 03)
A.

Lọc máu tạo nước tiểu đầu(Tiểu cầu thận)

B.

Kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu(tế bào kẽ)

C.

Tái hấp thu nước và các ion(ống thận)

D.

Chế tiết chất gây tăng huyết áp(tế bào cận tiểu cầu)

Câu 46. Xem ảnh
Câu 47. Niệu đạo nam có nguồn gốc từ nội bì và ngoại bì. Hãy cho biết biểu mơ
niệu đạo xốp có nguồn gốc từ cấu trúc nào sau đây?
A.
Nội bì phần chậu xoang niệu sinh dục (phần còn lại niệu đạo tiền liệt và
niệu đạo màng)

B.

Nội bì phần bàng quang xoang niệu sinh dục (niệu đạo tiền liệt)

C.

Nội bì phần chậu và phần dương vật xoang niệu sinh dục


D.

Nội bì phần dương vật xoang niệu sinh dục( niệu đạo xốp)

Câu 48. Vị trí cuối cùng của thận là nằm dưới 2 tuyến thượng thận. Hãy cho biết
nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thận thay đổi vị trí?
A.

Do thận có khả năng tự xoay khi đi lên để tới thành bụng sau

B.

Do thận có khả năng tiếp nhận các mạch máu mới tại nơi di cư đến

C.

Do sự tăng trưởng nhanh chóng phần dưới cơ thể phơi

D.

Do thận có khả năng tự di chuyển từ khung chậu lên thành bụng sau


Câu 49. Tiền thận là hệ thận xuất hiện đầu tiên của hệ tiết niệu. Hãy cho biết đặc
điểm phát triển của hệ thận này?
A. Ko có hoạt động chức năng
tuần thứ 5

B. Thối triển hồn tồn vào cuối

C. Có nguồn gốc từ trung bì bên
khúc thận

D. Hình thành đồng thởi 7 đến 10

Câu 50. Các cấu trúc của phức hợp cận tiểu cầu cùng tiết ra chất có tác dụng gì?
A.

Tham gia chuyển hóa tạo chất gây tăng huyết áp

B.

Tham gia chuyển hóa Vitamin D

C.

Kích thích tủy xương tạo hồng cầu ( tế bào quanh mạch ở mô kẽ)

D.

Hấp thu các chất trong nước tiểu đầu ( ống thận)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×