Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

THIẾT kế NHÀ máy sản XUẤT THANH LONG RUỘT đỏ sấy THĂNG HOA NĂNG SUẤT 200 tấn sản PHẨMNĂM tại KCN PHAN THIẾT 2, TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG
NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

------

------

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ VÀ NHÀ MÁY
THỰC PHẨM
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THANH LONG RUỘT ĐỎ
SẤY THĂNG HOA NĂNG SUẤT 200 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
TẠI KCN PHAN THIẾT 2, TỈNH BÌNH THUẬN

GVHD: Ths. Huỳnh Phương Quyên
Sinh viên thực hiện:
Trần Tuyết Trúc Thư

- 1911110359 - 19DTPA1 -

Trần Thị Anh Thư

1911110870 - 19DTPA1 -

Trần Công Sơn Ngô

1911110483 - 19DTPA1 -

Hồ Quốc Thịnh

1911110052 - 19DTPA1 -



Đoàn Minh Quân

1911110302 - 19DTPA1

TP.HCM, tháng 12 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………………………………………………
………………………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………
………………………….………………………………………………………………
……………………………………………………….…………………………………
…………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
…………………………………………………….……………………………………
………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………
…………


2


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
…………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………………………………………………
………………………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………
………………………….………………………………………………………………
……………………………………………………….…………………………………
…………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
…………………………………………………….……………………………………
………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………
…………

3


LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian thực hiện Đồ án môn Thiết kế công nghệ và nhà máy

thực phẩm của nhóm đã hồn thành. Ngồi sự cố gắng của bản thân, nhóm cũng đã
nhận được nhiều sự giúp đỡ từ bạn bè, thầy cô bộ môn Viện khoa học ứng dụng, đặc
biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cơ Ths. Huỳnh Phương Qun. Cơ đã tận tình chỉ dẫn
cho nhóm và hướng dẫn cụ thể từng yêu cầu của đề tài, đồng thời cũng truyền đạt
nhiều kinh nghiệm của cơ cho nhóm để nhóm có thể hồn thành bài tập lớn này.
Và do kiến thức còn rất hạn hẹp nên trong q trình thực hiện đồ án nhóm
khơng tránh khỏi những sai sót, mong q thầy cơ trong hội đồng phản biện bỏ qua và
hướng dẫn nhóm chỉnh sửa những sai sót để hồn chỉnh đồ án của nhóm.
Xin gửi đến Quý thầy cô và bạn bè lời chúc sức khỏe và hạnh phúc!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 12 năm 2022
Các sinh viên thực hiện
Trần Công Sơn
Trần Tuyết Trúc Thư
Đồn Minh Qn
Ngơ Hồ Quốc Thịnh
Trần Thị Anh Thư

4

M


CHƯƠNG 1 LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT ................................................

1.1Lập luận kinh tế kỹ thuật, phân tích thị trường

1.2Lựa chọn địa điểm xây dựng ..........................
1.2.1 Vùng nguyên liệu ..........................................................................................

1.2.2Đ


1.3Xác định năng suất và cơ cấu sản phẩm của nh

1.3.1C
1.4 Lựa chọn địa điểm xây dựng và nhà máy ........................................................

1.4.1S

1.4.2Đ
CHƯƠNG 2 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ................................................................

2.1Ngun liệu chính ...........................................

2.1.1T

2.2Bao bì ..............................................................

2.2.1C

2.2.2V

2.2.3T
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT ............................................

3.1Quy trình sản xuất ...........................................
3.2 Thuyết minh quy trình ............................................................................................

3.2.1T

3.2.2T


5


3.2.3

L

3.2.4

L

3.2.5

R

3.2.6

C

3.2.7

C

3.2.8

X

3.2.9


L

3.2.10 Sấy thăng hoa .......................................................................................
3.2.11 Cân định lượng .....................................................................................
3.2.12 Đóng gói ...............................................................................................
3.2.13 Dị kim loại ..........................................................................................
3.3 Sơ đồ nhập ngun liệu ...................................................................................
3.4 Biểu đồ sản xuất .....................................................................................................
3.5 Tính chi phí nhập nguyên liệu .........................................................................
CHƯƠNG 4 CÂN BẰNG VẬT CHẤT .......................................................................
4.1. Ước lượng tỷ lệ hao hụt nguyên liệu ..............................................................
4.2.Tính cân bằng vật chất cho từng quá trình trong 1 giờ sản xuất .....................
4.2.1. Lựa chọn ...............................................................................................
4.3.2. Rửa ........................................................................................................
4.3.3. Cắt đầu, bỏ vỏ .......................................................................................
4.3.4. Cắt miếng ..............................................................................................
4.3.5. Sấy thăng hoa .......................................................................................
4.3.6

C

6


4.3.7Đ

4.3.8D
4.3. Tổng hợp cân bằng vật liệu ...................................................................................
CHƯƠNG 5 TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ ...................................................................
5.1 Xác định thời gian làm việc của từng cơng đoạn ............................................

5.2 Tính và chọn thiết bị chính .....................................................................................

5.2.1L

5.2.2M

5.2.3B

5.2.4C

5.2.5S

5.2.6C

5.2.7M

5.2.8D

5.2.9Đ
5.3 Tính và chọn thiết bị phụ .................................................................................

5.3.1R

5.3.2P
Có thể lên đến 1 tấn ...............................................................................................

5.3.3X

5.3.4X


5.3.5T
CHƯƠNG 6 TÍNH NĂNG LƯỢNG ...........................................................................

7


6.1Tính tốn nước ................................................

6.1.1N

6.1.2N

6.2Tính tốn điện .................................................

6.2.1Đ
CHƯƠNG 7 TÍNH XÂY DỰNG .................................................................................
7.1. Nhà xưởng chính .............................................................................................

7.1.1P

7.1.2P

7.1.3P

7.1.4K

7.1.5K

7.2Khu hành chính ...............................................


7.3Khu vực xung quanh nhà xưởng .....................
7.4 Bản vẽ mặt bằng nhà máy và mặt bằng phân xưởng .......................................
CHƯƠNG 8 SƠ BỘ HẠCH TỐN KINH TẾ ............................................................

8.1Vốn đầu tư ......................................................

8.1.1V

8.1.2V

8.2Tính giá thành sản phẩm .................................

8.2.1T

8.2.2C

8.2.3C

8


8.3Tính giá thành cho 1 đơn vị sản phẩm ......................................................

8.3.1Giá thành cho 1 sản phẩ

8.4Tính lãi hàng năm của xí nghiệp và thời gian thu hồi vốn ......................

8.4.1Doanh thu và lãi hàng n

8.4.3Thời gian thu hồi vốn ..


9


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Cáu tạo bao bì............................................................................................... 37
Hình 3.1 Quy trình cơng nghệ thanh long sấy thăng hoa............................................. 40
Hình 5.1 Băng tải con lăn........................................................................................... 56
Hình 5.2 Máy rửa băng chuyền................................................................................... 57
Hình 5.3 Băng chuyền................................................................................................. 58
Hình 5.4 máy cắt lát.................................................................................................... 59
Hình 5.5 Máy sấy thăng hoa........................................................................................ 60
Hình 5.6 Cân điện tử................................................................................................... 61
Hình 5.7 Máy hàn miệng túi........................................................................................ 62
Hình 5.8 Máy dị kim loại........................................................................................... 64
Hình 5.9 Rổ nhựa cơng nghiệp.................................................................................... 66
Hình 5.10 Pallet........................................................................................................... 67
Hình 5.11 Xe nâng Diesel........................................................................................... 68
Hình 5.12 Xe đẩy........................................................................................................ 69
Hình 5.13 Trạm cân lưu động...................................................................................... 70
Hình 7.1 Mặt bằng nhà máy........................................................................................ 90
Hình 7.2 Mặt bằng phân xường................................................................................... 90

10

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1 Năng suất sản xuất tại một số công ty trái cây sấy tại Việt Nam ..................
Bảng 1.2 Năng suất sản xuất tại một số công ty trái cây sấy tại Việt Nam ..................

Bảng 1.3 So sánh vị trí đặt nhà máy .............................................................................
Bảng 1.4 Các hình thức hợp tác....................................................................................
Bảng 2.1 Bảng phân loại thanh long ............................................................................
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của thanh long trong 100g ...........................................
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được của quả thanh long ........
Bảng 2.4

Chỉ tiêu cảm quan thanh long .....

Bảng 2.5

Chỉ tiêu vi sinh thanh long ..........

Bảng 2.6

Chỉ tiêu hóa lý thanh long ..........

Bảng 2.7

Yêu cầu chung đối với bao bì, dụ

Bảng 2.8 Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyetylen và Polypropylen (PE và
PP) ................................................................................................................................
Bảng 2.9

Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ

Bảng 3.1 Sơ đồ nhập liệu năm 2023 .............................................................................
Bảng 3. 2 Biểu đồ sản xuất cụ thể ................................................................................
Bảng 3.3 Hao phí nguyên liệu ......................................................................................

Bảng 3.4 Chi phí nguyên liệu trong 1 năm sản xuất ....................................................
Bảng 4.1 Tỷ lệ hao hụt..................................................................................................
Bảng 4.2 Tổng hợp cân bằng vật liệu ...........................................................................
Bảng 5.1

Thời gian hoạt động .................

Bảng 5.2

Thông số kỹ thuật băng tải con
11


Bảng 5.3 Thông số kỹ thuật máy rửa băng chuyền ......................................................
Bảng 5. 4 Thông số kỹ thuật băng chuyền ...................................................................
Bảng 5. 5 Thông số kỹ thuật máy cắt thái rau quả .......................................................
Model ............................................................................................................................
SQC – 80 ......................................................................................................................
Bảng 5. 6 Thông số kỹ thuật hệ thông sấy thăng hoa ...................................................
Bảng 5.7 Thông số kỹ thuật cân điện tử .......................................................................
Bảng 5.8 Thông số kỹ thuật máy hàn miệng túi ...........................................................
Bảng 5.9 Thông số kỹ thuật máy dị kim loại...............................................................
Bảng 5.10 Thơng số kỹ thuật rổ nhựa ..........................................................................
Bảng 5.11 Thông số kỹ thuật Pallet ..............................................................................
Bảng 5.12 Thông số kỹ thuật của xe nâng Diesel ........................................................
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật ........................................................................................
Bảng 5.14 Thông số kỹ thuật trạm cân .........................................................................
Bảng 5.15 Bảng tổng hợp máy/thiết bị và công nhân cho dây chuyền sản xuất thanh
long sấy thăng hoa ........................................................................................................
Bảng 6.1 Bảng tổng kết lượng nước tiêu thụ trong 1 tháng đối với nước QCVN ......

Bảng 6.2 Tính tốn điện dùng cho máy móc thiết bị trong 1 ngày ..............................
Bảng 6.3 Bảng tính điện năng tiêu thụ 1 ngày làm việc của nhà máy .........................
Bảng 7.1 Phòng sơ chế .................................................................................................
Bảng 7.2 Phòng sấy ......................................................................................................
Bảng 7.3 Phòng bao gói ................................................................................................
Bảng 7.4 Tổng diện tích phân xưởng sản xuất .............................................................
12


Bảng 7.5 Khu hành chính............................................................................................ 87
Bảng 7.6 Khu vực xung quanh nhà xưởng.................................................................. 89
Bảng 8.1 Vốn đầu tư xây dựng.................................................................................... 91
Bảng 8.2 Vốn đầu tư chi phí thiết bị, dụng cụ sản xuất............................................... 93
Bảng 8.3 Vốn đầu tư chi phí thiết bị phụ..................................................................... 95
Bảng 8.4 Tổng lương chi trả cho cơng nhân, viên....................................................... 97
Bảng 8.5 Chi phí nước, điện........................................................................................ 99
Bảng 8.6 Chi phí ngun vật liệu,bao bì, thùng.......................................................... 99

13


CHƯƠNG 1 LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT
1.1 Lập luận kinh tế kỹ thuật, phân tích thị trường
Việt Nam là nước nhiệt đới có khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi cho sự sinh
trưởng và phát triển của nhiều loại cây ăn quả, đáp ứng được nhu cầu sử dụng cho cả
cả trong và ngoài nước. Ở nước ta sản lượng trái cây thu hoạch tương đối lớn. Sản
phẩm trái cây sấy thăng hoa đang được xem là mặt hàng tiềm năng và sẽ phát triển
trong thời điểm nhu cầu về thực phẩm tăng cao.
Hiện nay, có tới 90% sản lượng trái cây ở Việt Nam vẫn phải trông đợi vào thị
trường tiêu thụ nội địa nên giá bán thấp, tỷ lệ trái cây xuất khẩu mới chỉ chiếm 10%

(Báo cáo thị trường rau quả tươi, 2017). Các doanh nghiệp đầu tư cho cơng nghệ chế
biến trái cây sấy cịn chưa nhiều, chưa khai thác được tiềm năng về ngành chế biến
rau quả của nước ta.
Nhu cầu của người tiêu dùng tại thị trường trong nước và xuất khẩu đối với rau
quả chế biến ngày càng gia tăng. Do đó, một vài năm trở lại đây, số lượng các cơ sở chế
biến rau quả ngày càng tăng, công nghệ chế biến từng bước được cải thiện đáng kể. Các
sản phẩm rau quả chế biến phổ biến của Việt Nam là hoa quả sấy khô, nước hoa quả và
nước rau củ đóng hộp. Năm 2019, Việt Nam có khoảng 157 cơ sở chế biến rau quả quy
mơ lớn, với trình độ cơng nghệ chế biến đạt mức trung bình của thế giới, công suất chế
biến khoảng 1,1 triệu tấn sản phẩm/năm. Tuy nhiên, đa số các doanh nghiệp này chỉ tận
dụng được khoảng 50-60% công suất do bất ổn về đầu ra (như giảm nhu cầu thị trường),
hoặc đầu vào (như thiếu nguồn nguyên liệu tập trung). Bên cạnh phục vụ thị trường trong
nước, các nhà máy chế biến này cũng hướng ra các thị trường xuất khẩu như Mỹ, EU,
Nhật Bản… (Cẩm nang doanh nghiệp “EVFTA và Ngành Rau quả Việt Nam”).
Theo Sở Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thơn Bình Thuận, những năm gần
đây, thị trường xuất khẩu trái thanh long tươi của Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn. Do
tình hình dịch bệnh và những u cầu an toàn ngày càng cao từ các nước nhập khẩu mà
việc xuất khẩu trái cây tươi rất nghiêm ngặt. Vì vậy, điều cần thiết là có được những
hướng mới, giải quyết sự tồn đọng của nông sản Việt Nam. Bằng hướng áp dụng cơng
nghệ sản xuất mới thì sản phẩm thanh long sấy thăng hoa xuất hiện và tiêu thụ rộng rãi.

14


Bảng 1.1 Năng suất sản xuất tại một số công ty trái cây sấy tại Việt Nam
Tên công ty
Công ty Cổ phần Nafood Group
Công ty TNHH Trái Cây MeKong
Công ty Cổ phần Vinamit
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp


420

1.2 Lựa chọn địa điểm xây dựng
1.2.1 Vùng nguyên liệu [1]
Tỉnh Bình Thuận có diện tích trồng cây thanh long chiếm 80% sản lượng
thanh long của cả nước. Để phát triển bền vững, tỉnh Bình Thuận đã đẩy mạnh ứng
dụng cơng nghệ, nâng cao chất lượng chế biến, xây dựng thương hiệu, đa dạng hóa
thị trường.
HTX Thuận Tiến tiền thân là THT sản xuất thanh long được cấp chứng nhận
VietGAP đầu tiên của tỉnh Bình Thuận. Hiện, HTX Thuận Tiến đã ký kết nhiều hợp
đồng tiêu thụ thanh long sang các thị trường Mỹ, Úc và Châu Âu…Theo đó, thanh
long VietGAP được xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Úc… còn thanh long GlobalGAP
được xuất khẩu sang Châu Âu, với tổng sản lượng từ 750 - 1.000 tấn/năm.
Hiện nay, không chỉ tiêu thụ sản phẩm thanh long cho thành viên của mình,
HTX còn liên kết tiêu thụ sản phẩm cho những hộ nông dân, trang trại và các HTX
liên kết như: HTX Phú Thịnh, HTX Bắc Bình, HTX Thuận Hịa…
Bình Thuận là tỉnh có vùng chuyên canh cây thanh long lớn của cả nước.Tiềm
năng để phát triển là rất lớn Đây là điều kiện thuận lợi để địa phương xây dựng chuỗi
trồng, chế biến và xuất khẩu thanh long. Ngồi ra, Bình Thuận còn chú ý đến các thị
trường mới cũng như khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp có năng lực đầu tư chế
biến sản phẩm từ thanh long về với địa phương. Các sản phẩm chế biến từ thanh long
như: nước ép thanh long, rượu vang thanh long, thanh long sấy khô, thanh long sấy
dẻo, thanh long sấy thăng hoa, kẹo thanh long…
1.2.2 Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế [2]
❖ Vị trí địa lí
15


Bình Thuận là tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ Việt Nam, nằm trong khu vực

chịu ảnh hưởng của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh lỵ của Bình
Thuận là thành phố Phan Thiết nằm cách:
-

Thành phố Hồ Chí Minh 183 km về phía Nam

-

Nha Trang 250 km

-

Thủ đơ Hà Nội 1.520 km về phía Bắc theo đường Quốc lộ 1A.

-

Phía Bắc của tỉnh Bình Thuận giáp với tỉnh Lâm Đồng, phía Đơng Bắc
giáp tỉnh Ninh Thuận, phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, và phía Tây Nam
giáp Bà Rịa-Vũng Tàu, ở phía Đơng và Nam giáp Biển Đơng với đường
bờ biển dài 192 km.

❖ Khí hậu và điều kiện tự nhiên
-

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiều nắng,
nhiều gió, khơng có mùa đơng và khơ hạn nhất cả nước. Khí hậu nơi đây
phân hóa thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường
bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau. nhưng trên thực tê mùa mưa chỉ tập trung vào 3 tháng 8, 9 và tháng
10, vì vậy mùa khơ thực tế thường kéo dài.


-

Địa hình Bình Thuận chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ
hẹp, địa hình hẹp ngang kéo theo hướng đơng bắc - tây nam, phân hố
thành 4 dạng địa hình chính gồm đất cát và cồn cát ven biển chiếm
18,22%, đồng bằng phù sa chiếm 9,43%, vùng đồi gò chiếm 31,65% và
vùng núi thấp chiếm 40,7% diện tích đất tự nhiên.

-

Sơng ngịi tại Bình Thuận đều ngắn, lượng nước khơng điều hịa, mùa
mưa thì nước sơng chảy mạnh, mùa nắng làm sơng bị khơ hạn. Tỉnh có
bốn sơng lớn là sơng Lũy, sơng Lịng Sơng, sơng Cái và Sơng Cà Ty.

❖ Đặc điểm kinh tế xã hội

16


-

Năm 2019, kinh tế tỉnh Bình Thuận tiếp tục tăng trưởng khá, tốc độ tăng
trưởng GRDP của tỉnh tăng 11,09% (đây mức tăng trưởng cao nhất từ
năm 2010 đến nay), khẳng định được vai trò là năm tăng tốc của Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2016-2020). GRDP bình quân đầu
người đạt 62 triệu đồng, tương đương 2.681 USD, tăng 12,94% so với
cùng kỳ năm 2018. Công nghiệp chế biến-chế tạo và sản xuất, phân phối
điện chiếm tỷ trọng lớn, tăng trưởng liên tục, đóng góp chủ yếu vào tăng
trưởng chung của nền kinh tế.


-

Đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân tiếp tục được nâng lên; thu
nhập bình quân đầu người năm 2019 ước đạt 43,6 triệu đồng/năm, tăng
8,36%. Cơng tác xóa đói giảm nghèo, chăm sóc các gia đình, những
người có cơng với nước được tiếp tục quan tâm; tỷ lệ hộ nghèo tồn tỉnh
theo chuẩn đa chiều năm 2019 giảm 0,7%, cịn 2,02%. Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế có nhiều cố gắng, ước đạt 86%.

❖ Dân số
-

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số của tỉnh đạt 1.230.808 người.
39,5% dân số sống ở đô thị và 60,5% dân số sống ở nông thôn.

-

Dân cư tỉnh phân bố không đồng đều giữa các huyện, thị xã, thành phố.
Tập trung đông nhất tại Thành phố Phan Thiết dân số (2015): 272.457
chiếm gần 1/4 dân số toàn tỉnh, tiếp đến là Phan Rí Cửa, Thị xã La Gi.
Thưa thớt tại các huyện Bắc Bình, Tánh Linh, Hàm Tân.

-

Có 34 dân tộc cùng sinh sống ở Bình Thuận, trong đó đông nhất là dân
tộc Kinh; tiếp đến là các dân tộc Chăm, Ra Glai, Hoa (tập trung nhiều ở
phường Đức Nghĩa - thành phố Phan Thiết, Xã Hải Ninh và xã Sơng
Lũy-huyện Bắc Bình), Cơ Ho, Tày, Chơ Ro, Nùng, Mường.


❖ Giao thông

17


-

Bình Thuận nằm trên trục giao thơng trọng yếu Bắc - Nam. Bình Thuận
có Quốc lộ 1, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28...và các tuyến đường đến các
trung tâm huyện, xã, vùng núi và các vùng kinh tế quan trọng khác.

-

Đường sắt Bắc - Nam qua tỉnh với chiều dài 190 km và qua 11 ga, quan
trọng nhất là ga Bình Thuận. Ga Phan Thiết đã được xây dựng và đưa
vào sử dụng từ năm 2012.

-

Đường biển: Là một tỉnh duyên hải có vùng biển rộng, bờ biển dài 192
km, có hải đảo và nằm cạnh đường hàng hải quốc tế. Hiện tại, cảng biển
Phú Quý đã xây dựng xong, tiếp nhận tàu 10.000 tấn ra vào. Cảng Phan
Thiết đang được xây dựng tiếp nhận tàu 2.000 tấn.

-

Đường hàng không: Ngày 18/1/2015, khởi công xây dựng sân bay Phan
Thiết tại xã Thiện Nghiệp.

-


Các dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam, đường cao tốc Bắc Nam đều đi
qua Bình Thuận

1.3 Xác định năng suất và cơ cấu sản phẩm của nhà máy
1.3.1 Cơ cấu sản phẩm
Bảng 1.2 Năng suất sản xuất tại một số công ty trái cây sấy tại Việt Nam
Sản phẩm
Sản lượng
Là loại sản phẩm ăn nhẹ, giòn tan, khơng chứa nhiều dầu mỡ, do đó thanh long
sấy được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất là các bạn trẻ có độ tuổi 10 đến 30 tuổi.
Nếu như cách đây hơn 5 năm thì trên thị trường thanh long sấy còn là một loại sản
phẩm xa lạ đối với hầu hết người tiêu dùng, nhưng những năm gần đây thị trường trái
cây ngày càng phát triển ngày càng có nhiều cơng ty phát triển thúc đẩy thị trường
ngày càng nhộn nhịp và phát triển.
Thanh long Bình Thuận với chất lượng tốt, diện tích và sản lượng lớn tập
trung, đủ để trở thành vùng nguyên liệu mạnh cho xuất khẩu và chế biến.
18


1.4 Lựa chọn địa điểm xây dựng và nhà máy
1.4.1 So sánh các khu công nghiệp [1]
Việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy đóng vai trị rất quan trọng, nó quyết
định sự phát triển hay suy thối của nhà máy. Do đó để quyết định được khu cơng
nghiệp sẽ đặt nhà máy, tiến hành so sánh đồng thời 3 khu cơng nghiệp trên địa bàn
Tỉnh Bình Thuận là: KCN Hàm Kiệm 1, Hàm Kiệm 2, Phan Thiết 2
Bảng 1.3 So sánh vị trí đặt nhà máy
Đặc điểm

Vị trí


Lợi thế


Cơ sở hạ tầng

20


Quy mô


Hệ thống cung
cấp điện

Hệ thống cung
cấp nước

21

Hệ thống xử lý
nước thải


Giá thuê đất

Phí quản lý

22


Giá điện


Giá nước

Giá xử lý chất
thải

1.4.2 Địa điểm xây dựng nhà máy [1]


Khu công nghiệp Phan Thiết 2:
Thuộc Thành phố Phan Thiết (tỉnh Bình Thuận) nằm trong khu vực chịu ảnh

hưởng của địa bàn Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. Kết nối Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Địa chỉ: Xã Phong Nẫm, TP Phan Thiết và xã Hàm Liêm huyện Hàm Thuận Bắc
– tỉnh Bình Thuận, liền kề với Khu cơng nghiệp Phan Thiết giai đoạn 1.
Diện tích: 40,7 ha
Nằm ở ngay ngã tư Quốc lộ 1A và Quốc lộ 28, KCM được xem là cầu nối giữa
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Nha Trang và Thành phố Đà Lạt nhằm thúc đẩy
nền kinh tế trọng điềm phía Nam.
23


❖ Ưu thế đầu tư vào KCN:
-

Cơ sở hạ tầng mới, đạt tiêu chuẩn hiện đại, hồn chỉnh.


-

Mơi trường đầu tư minh bạch

-

Có vị trí địa lý thuận lợi kết nối được 4 hệ thống giao thông đường như đường
bộ, đường thủy, đường hàng không, đường sắt,..

-

Mặt bằng bàn giao ngay cho khách hàng

-

Ưu đãi từ Chính phủ.

-

Lợi thế nằm kề ngay trung tâm thành phố Phan Thiết.

-

Nằm ở trung tâm của các vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển các ngành
công nghiệp chế biến về nông lâm hải sản, khống sản của tỉnh

-

Có hệ thống giao thơng thuận lợi, nằm cạnh các trục đường quốc lộ 1A và quốc
lộ 28, đường sắt Bắc - Nam và cảng Phan Thiết và chỉ cách thành phố Hồ Chí

Minh 200km, cách TP. Nha trang 250 km.

-

Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, thơng tin liên lạc đã có sẵn đến hàng rào
Khu Công nghiệp và đang được xây dựng đảm bảo cung cấp đến hàng rào các
xí nghiệp, đáp ứng mọi yêu cầu của các doanh nghiệp.

-

Có nguồn lao động tại chỗ dồi dào, lao động trẻ có trình độ văn hóa, cần cù,
cùng với các trường dạy nghề đáp ứng đủ nhu cầu lao động.

-

Có hệ thống dịch vụ nghỉ ngơi giải trí ở khu ngoại vi đa dạng, hấp dẫn – Khu
du lịch Phan Thiết-Mũi Né. Một khu dân cư dịch vụ KCN rộng 9 ha nằm kề
Khu công nghiệp đang được xây dựng.

-

Hệ thống ngân hàng, bảo hiểm và hệ thống thông tin liên lạc hiện đại, có quan
hệ chặt chẽ với hệ thống trong và ngồi nước.Thủ tục đăng ký đầu tư đơn giản,
nhanh chóng, tiện lợi và được ưu đãi cao nhất về thuế các loại.Quỹ đất cho thuê
(giai đoạn 2) còn nhiều.

-

Hạ tầng làm tốt, có hệ thống xử lý nước thải tốt.


❖ Lĩnh vực kêu gọi đầu tư
24


×