BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
MƠN THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
GVHD: TS. PHẠM VĂN KIÊN
HVTH: PHÙNG THỊ TUYẾT NHUNG
MSHV: 216101098
LỚP : 21.1MBA12
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 02 năm 2022
1
1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: MƠ HÌNH VÀ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ......................................... 3
1.1. Mơ hình khảo sát .................................................................................................... 3
1.2. Bảng câu hỏi khảo sát ............................................................................................ 4
1.2.1. Thông tin chung ................................................................................................. 4
1.2.2. Bảng câu hỏi khảo sát: ...................................................................................... 5
PHẦN A: Thông tin cá nhân ........................................................................................... 5
PHẦN B: Các biến quan sát ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU ................................................................................... 7
2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 7
2.2. Kết quả dữ liệu thu thập ........................................................................................... 7
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG SPSS ........................................................ 8
3.1. Thống kê mơ tả ....................................................................................................... 8
3.2. Kiểm định (Crobach’s Alpha) ............................................................................... 14
1
1
PHẦN MỞ ĐẦU
A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Theo Rainey (1993), động lực lao động là một khái niệm rất khó có thể nắm bắt và định
nghĩa một cách chính xác được. Động lực lao động vẫn là một đề tài xuất hiện nhiều
trong các cuộc nghiên cứu về hành vi của nhân viên trong tổ chức, mỗi nghiên cứu đều có
những quan niệm về động lực lao động theo góc độ riêng của các tác giả nhưng tựu trung
lại, có thể kể ra một số quan niệm về động lực lao động như sau:
Maier & Lawler (1973) cho rằng, động lực lao động là sự khát khao và tự nguyện làm
việc của mỗi cá nhân (Maier and Lawler, 1973). Nhà nghiên cứu Kreitner (1995)
(Kreitner, 1995) (Kreitner and Kinicki, 2009) cho rằng, động lực lao động là một quá
trình tâm lý mà nó định hướng cá nhân theo mục đích nhất định. Năm 1994, Higgins đưa
ra khái niệm “động lực là lực đẩy từ bên trong cá nhân để đáp ứng các nhu cầu chưa được
thỏa mãn”.
Như vậy, có thể nói động lực lao động là sự tự nguyện, khát khao, sự cố gắng có định
hướng nhằm đạt được mục tiêu của mỗi cá nhân. Nói cách khác, một người có động lực
lao động sẽ nhận thức được là có một mục tiêu cụ thể phải đạt được và sẽ chỉ đạo nỗ lực
của mình để đạt được mục tiêu đó.
Theo Wright (2003), động lực lao động được đo lường bởi sự: cố hết sức để hồn thành
cơng việc dù gặp các khó khăn, sẵn sàng bắt đầu ngày làm việc sớm hoặc ở lại muộn để
hồn thành cơng việc, thường làm việc chăm chỉ hơn người khác có cùng cơng việc, làm
việc quên thời gian.
Như vậy, các định nghĩa của các tác giả nghiên cứu về động lực lao động thì khái niệm
động lực lao động bao gồm những khía cạnh sau: (1) Động lực lao động là sự tự nguyện,
khát khao làm việc; (2) Động lực lao động là một quá trình tâm lý; (3) Động lực là sự cố
gắng để đạt mục tiêu; (4) Động lực lao động là việc tự nguyện, khát khao làm công việc
mà công việc đó giúp người lao động đạt mục tiêu cá nhân. Do đó, có thể hiểu “động lực
lao động là việc tự nguyện, khát khao, cố gắng làm việc mà cơng việc đó giúp người
lao động đạt mục tiêu cá nhân trong sự phù hợp với mục tiêu của tổ chức”.
1
1
1
Chính vì thấy được tầm quan trọng của động lực làm việc đến nhân viên, trong phạm
vi bài tiểu luận này, em chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên” cho môn học Thống kê và phân tích dữ liệu.
Do kiến thức cịn hạn chế và thực hiện trong thời gian ngắn nên khơng thể tránh sai
sót, em mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ Thầy để bài viết được tốt
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
B. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong tiểu luận là các phương pháp
nghiên cứu lý thuyết liên quan đến khoa học xã hội như:
− Phương pháp phân tích thực chứng: lấy các số liệu chính xác để phân tích.
− Phương pháp phân tích, tổng hợp, quy nạp , diễn dịch, giải thích, đánh
giá, nhận xét,…
C. CẤU TRÚC TIỂU LUẬN:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của tiểu luận
gồm 3 phần:
• PHẦN MỞ ĐẦU
• Chương 1: MƠ HÌNH VÀ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
• Chương 2: THU THẬP DỮ LIỆU
• Chương 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG SPSS
2
1
1
CHƯƠNG 1: MƠ HÌNH VÀ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
1.1. Mơ hình khảo sát
Trong phạm vi bài tiểu luận này, em đã thu thập dữ liệu và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên với các biến quan sát:
• Bản chất cơng việc
• Lương – Thưởng
• Đào tạo – Thăng tiến
• Phúc lợi
• Điều kiện làm việc
• Cấp trên trực tiếp
• Đồng nghiệp
• Thương hiệu và văn hóa cơng ty
• Động lực làm việc
Thành mơ hình khảo sát như sau:
Bản chất cơng việc
Lương – Thưởng
+
Đào tạo – Thăng tiến
ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC
Phúc lợi
Điều kiện làm việc
Cấp trên trực tiếp
Đồng nghiệp
Thương hiệu và văn
hóa cơng ty
3
1
1
1.2. Bảng câu hỏi khảo sát
1.2.1. Thông tin chung
Dữ liệu
được
thu
thập
ẩn danh bằng
biểu
mẫu
Google tại
link:
/>
Từ 32 nhân viên đến các doanh nghiệp:
• Cơng ty Cổ phần Sài Gịn Food
• Cơng ty Cổ phần Tập đồn Thái Tuấn
• Cơng ty TNHH Meizan CLV
• Cơng ty TNHH Wilmar Marketing CLV
• Chi nhánh Cơng ty CALOFIC tại Hiệp Phước, TPHCM
• Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam (Vietinbank)
4
1
1
1.2.2. Bảng câu hỏi khảo sát:
PHẦN A: Thông tin cá nhân
Câu 1: Xin anh/ chị vui lòng cho biết giới tính:
1.Nam ☐
2. Nữ ☐
Câu 2: Xin anh/ chị vui lịng cho biết độ tuổi:
1. 18-25 tuổi ☐
2. 25-35 tuổi☐
3. 35-45 tuổi ☐
4. Trên 45 tuổi ☐
Câu 3: Xin anh/ chị vui lịng cho biết thâm niên cơng tác của anh/chị tại cơ quan:
1. Dưới 1 năm ☐
2. 1-3 năm ☐
3. 3-5 năm ☐
4. Trên 5 năm ☐
Câu 4: Xin anh/ chị vui lịng cho biết lương chính của anh/chị khoảng:
1. Dưới 8 triệu ☐
2. Từ 8-12 triệu ☐
3. Từ 12-18 triệu ☐
4. Từ 18-25 triệu ☐
5. Từ 25-35 triệu ☐
6. Từ 35-45 triệu ☐
7. Trên 45 triệu ☐
PHẦN B: Các biến quan sát
stt
Mã
hóa
1
2
3
4
5
CV1
CV2
CV3
CV4
CV5
6
CV6
7
LT1
8
9
LT2
LT3
10
LT4
11
12
DT1
DT2
Các biến quan sát
Bản chất cơng việc
Cơng việc của tôi thú vị
Tôi được ghi nhận trong công việc
Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm
Tơi được chủ động trong công việc
Công việc phù hợp với năng lực cá nhân của tôi
Tôi biết công việc tôi đang làm đóng góp vào sự
phát triển của cơng ty
Lương - thưởng
Cơng ty có chính sách trả lương tương xứng với
kết quả làm việc của mỗi cá nhân
Cơng ty có chính sách tăng lương hợp lý
Cơng ty có chính sách khen thưởng tương xứng
với năng lực
Thu nhập của nhân viên trong công ty tốt hơn so
với các công ty khác cùng ngành
Đào tạo - thăng tiến
Cơng ty có chính sách thăng tiến rõ ràng
Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho tôi
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1
2
3 4 5
Mức độ đồng ý
1
2
3 4 5
1
1
2
2
3 4 5
3 4 5
1
2
3 4 5
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
5
1
1
13
DT3
14
15
PL1
PL2
16
PL3
17
18
19
DK1
DK2
DK3
20
DK4
21
22
23
24
25
26
27
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
28
29
30
31
32
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
33
34
35
TH1
TH2
TH3
36
DL1
37
38
39
DL2
DL3
DL4
40
DL5
Cơng ty có chính sách đào tạo và phát triển nghề
nghiệp
Phúc lợi
Cơng ty có chế độ phúc lợi tốt
Cơng ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt
Cơng ty có chính sách hỗ trợ cho tơi và gia đình
tơi
Điều kiện làm việc
Công ty cung cấp đầy đủ dụng cụ làm việc
Đồng phục làm việc hỗ trợ tốt cho công việc
Thời gian làm việc phù hợp với tôi
Tôi được công ty đối tác tôn trọng, hỗ trợ trong
khi làm việc
Cấp trên trực tiếp
Cấp trên tôn trọng và tin cậy
Cấp trên đối xử cơng bằng, khơng phân biệt
Cấp trên tận tình hướng dẫn trong công việc
Cấp trên ghi nhận sự cố gắng của tôi
Cấp trên linh hoạt, không cứng nhắc
Cấp trên tâm lý khi làm việc với tôi
Cấp trên phải gương mẫu
Đồng nghiệp
Đồng nghiệp phối hợp làm việc
Đồng nghiệp luôn chia sẻ kinh nghiệm làm việc
Đồng nghiệp của tôi thoải mái, dễ chịu
Đồng nghiệp của tôi cởi mở, thân thiện
Đồng nghiệp của tơi khơng đùn đẩy cơng việc
Thương hiệu và văn hố công ty
Tôi tự hào về thương hiệu công ty
Tôi tin tưởng vào tương lai phát triển của công ty
Tôi hài lịng về văn hố cơng ty
Động lực làm việc
Tơi ln cảm thấy hứng thú khi làm công việc
hiện tại
Tôi thấy được động viên trong công việc
Tôi thường làm vệc với tâm trạng tốt nhất
Tôi tự nguyện nâng cao kỹ năng để làm việc tốt
hơn
Tôi sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân để hồn
thành cơng việc
1
2
3 4 5
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1
2
3 4 5
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1
2
3 4 5
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Mức độ đồng ý
1
2
3 4 5
1
1
1
2
2
2
3 4 5
3 4 5
3 4 5
1
2
3 4 5
6
1
1
CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU
2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập qua biểu mẫu google bằng việc tận dụng các mối quan hệ sẵn có.
2.2. Kết quả dữ liệu thu thập
Phản hồi về 32 kết quả ẩn danh trong vòng 06 ngày (từ 19-25/01/2022), được kết
xuất từ biểu mẫu google:
Sau đó được nhập liệu vào SPSS để chuẩn bị chạy phân tích.
7
1
1
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG SPSS
3.1. Thống kê mơ tả
Thống kê mơ tả biến định tính:
Bảng 1: Thống kê mơ tả biến giới tính
Gioitinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nam =1
11
34,4
34,4
34,4
Nu = 2
21
65,6
65,6
100,0
Total
32
100,0
100,0
Kết quả bảng 1 cho thấy nhóm giới tính nam xuất hiện 11 lần, chiếm 34.4%, trong khi nhóm giới
tính nữ xuất hiện 21 lần, chiếm 65.6%.
Bảng 2: Thống kê mô tả biến nhóm tuổi
Nhomtuoi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
18-25 tuoi
11
34,4
34,4
34,4
25-35 tuoi
16
50,0
50,0
84,4
100,0
35-45 tuoi
Total
5
15,6
15,6
32
100,0
100,0
Kết quả bảng 2 cho thấy nhóm tuổi từ 18-25 xuất hiện 11 lần, chiếm 34.4%, trong khi nhóm tuổi
25-35 xuất hiện 16 lần, chiếm 50%, nhóm tuổi 35-45 tuổi xuất hiện 5 lần, chiếm 15.6%.
Bảng 3: Thống kê mô tả biến thâm niên
Thamnien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
<1nam
5
15,6
15,6
15,6
1-3nam
13
40,6
40,6
56,3
3-5nam
6
18,8
18,8
75,0
>5nam
8
25,0
25,0
100,0
32
100,0
100,0
Total
Kết quả bảng 3 cho thấy nhóm thâm niên làm việc dưới 1 năm xuất hiện 5 lần, chiếm 15.6%, trong
khi nhóm thâm niên làm việc từ 1-3 năm xuất hiện 13 lần, chiếm 40.6%, nhóm thâm niên làm việc
8
1
1
từ 3-5 năm xuất hiện 6 lần, chiếm 18.8%, nhóm thâm niên làm việc trên 5 năm xuất hiện 8 lần,
chiếm 25%
Bảng 4: Thống kê mơ tả biến lương chính
Luongchinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
<8trieu
Valid
6
18,8
18,8
18,8
8-12trieu
12
37,5
37,5
56,3
12-18trieu
8
25,0
25,0
81,3
18-25trieu
4
12,5
12,5
93,8
25-35trieu
1
3,1
3,1
96,9
>45trieu
1
3,1
3,1
100,0
32
100,0
100,0
Total
Kết quả bảng 4 cho thấy nhóm lương chính dưới 8 triệu xuất hiện 6 lần, chiếm 18.8%, trong khi
nhóm lương chính từ 8-12 triệu xuất hiện 12 lần, chiếm 37.5%, nhóm lương chính từ 12-18 triệu
xuất hiện 8 lần, chiếm 25%, nhóm lương chính từ 18-25 triệu xuất hiện 4 lần, chiếm 12.5%, nhóm
lương chính từ 25-35 triệu xuất hiện 1 lần, chiếm 3.1%, nhóm lương chính trên 45 triệu xuất hiện 1
lần, chiếm 3.1%.
Có sự chênh lệch giữa các nhóm trong các biến định tính về giới tính, độ tuổi, thâm niên làm việc,
lương chính (> 10%) do đây là khảo sát với các đối tượng là bạn bè, người thân của người khảo sát
đang trong độ tuổi làm việc, bị giới hạn bởi mẫu khảo sát.
Thống kê mô tả biến định lượng
Bảng 5: Thống kê mô tả biến Bản chất công việc:
Descriptive Statistics
Bản chất công việc
Cong viec thu vi (CV1)
Ghi nhan trong cong viec
(CV2)
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
1,00
5,00
3,7813
1,00753
32
1,00
5,00
4,0313
,89747
32
1,00
5,00
3,9375
,91361
32
1,00
5,00
4,0000
,84242
32
1,00
5,00
3,9688
1,03127
Quyen han trach nhiem
(CV3)
Chu dong trong cong viec
(CV4)
Phu hop nang luc ca nhan
(CV5)
9
1
1
Cong viec co dong gop vao
32
su phat trien cong ty (CV6)
Valid N (listwise)
1,00
5,00
4,0937
,89296
32
Kết quả bảng 5 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Bản
chất cơng việc (CV), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5
(RĐY) ở cả 6 thang đo.
Tuy nhiên, khơng có sự chênh lệch đáng kể ở các thang đo CV2 đến CV6 (từ 3.9375-4.0937). Chỉ
CV1 có giá trị trung bình cộng là 3.7813 chênh lệch nhiều hơn các thang đo cịn lại. Do vậy khơng
có sự bất thưởng ở các thang đo khác, riêng CV1 thì sẽ tiếp tục theo dõi thêm ở phân tích sau.
Bảng 6: Thống kê mô tả biến Lương – Thưởng
Descriptive Statistics
Lương – Thưởng
N
Chinh sach tra luong tuong
xung (LT1)
Chinh sach tang luong hop
ly (LT2)
Chinh sach khen thuong
tuong xung (LT3)
Thu nhap tot hon cty khac
cung nganh (LT4)
Valid N (listwise)
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
1,00
5,00
3,6563
1,06587
32
1,00
5,00
3,3438
,97085
32
1,00
5,00
3,4688
,98323
32
1,00
5,00
3,0312
1,12119
32
Kết quả bảng 6 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Lương
– Thưởng (LT), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5
(RĐY) ở cả 4 thang đo.
Tuy nhiên, khơng có sự chênh lệch đáng kể ở tất cả các thang đo LT1 đến LT4 (3.0312-3.6563)
Bảng 7: Thống kê mô tả biến Đào tạo – Thăng tiến
Descriptive Statistics
N
Chinh sach thang tien ro
rang (DT1)
Co hoi thang tien ca nhan
(DT2)
Chinh sach dao tao va phat
trien nghe nghiep (DT3)
Valid N (listwise)
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
1,00
5,00
3,2812
1,02342
32
1,00
5,00
3,4375
,87759
32
1,00
5,00
3,3750
,97551
32
10
1
1
Kết quả bảng 7 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Đào tạo
– Thăng tiến (DT), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5
(RĐY) ở cả 3 thang đo.
Tuy nhiên, khơng có sự chênh lệch đáng kể ở tất cả các thang đo DT1 đến DT3 (3.2812-3.4375)
Bảng 8: Thống kê mô tả biến Phúc lợi
Descriptive Statistics
Phúc lợi
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Che do phuc loi tot (PL1)
32
1,00
5,00
3,5938
1,10306
Che do BHXN tot (PL2)
32
1,00
5,00
3,6875
1,06066
32
1,00
5,00
3,1250
1,07012
Chinh sach ho tro cho nhan
vien va gia dinh (PL3)
Valid N (listwise)
32
Kết quả bảng 8 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Phúc
lợi (PL), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5 (RĐY) ở cả
6 thang đo.
Tuy nhiên, khơng có sự chênh lệch đáng kể ở các thang đo CV1 đến CV2 (từ 3.5938-3.6875). Chỉ
PL3 có giá trị trung bình cộng 3.125 chênh lệch nhiều hơn các thang đo còn lại. Do vậy khơng có sự
bất thưởng ở các thang đo khác, riêng PL3 thì sẽ tiếp tục theo dõi thêm ở phân tích sau.
Bảng 9: Thống kê mơ tả biến Điều kiện làm việc
Descriptive Statistics
N
Day du Dung cu lam viec
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
1,00
5,00
3,8438
,95409
Dong phuc lam viec (DK2)
32
1,00
5,00
3,3750
1,07012
Thoi gian lam viec (DK3)
32
1,00
5,00
4,0000
,95038
32
1,00
5,00
3,9688
,89747
(DK1)
Duoc ton trong, ho tro khi
lam viec (DK4)
Valid N (listwise)
32
Kết quả bảng 9 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Điều
kiện làm việc (DK), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5
(RĐY) ở cả 6 thang đo.
Tuy nhiên, không có sự chênh lệch đáng kể ở các thang đo DK1,3,4 (từ 3.8438-4.0). Chỉ DK2 có
giá trị trung bình cộng 3.375 chênh lệch nhiều hơn các thang đo còn lại. Do vậy khơng có sự bất
thưởng ở các thang đo khác, riêng DK2 thì sẽ tiếp tục theo dõi thêm ở phân tích sau.
11
1
1
Bảng 10: Thống kê mô tả biến Cấp trên trực tiếp
Descriptive Statistics
N
Cap tren ton trong, tin cay
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
2,00
5,00
4,0938
,77707
32
1,00
5,00
3,9062
,89296
32
1,00
5,00
4,0313
,96668
32
1,00
5,00
4,0625
,91361
32
1,00
5,00
4,0938
,89296
Cap tren tam ly (CT6)
32
1,00
5,00
3,9375
,91361
Cap tren guong mau (CT7)
32
1,00
5,00
4,1250
,90696
Valid N (listwise)
32
(CT1)
Cap tren cong bang, khong
thien vi (CT2)
Tan tinh huong dan trong
cong viec (CT3)
Cap tren ghi nhan su co
gang (CT4)
Cap tren linh hoat, khong
cung nhac (CT5)
Kết quả bảng 10 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Cấp
trên trực tiếp (CT), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5
(RĐY) ở thang đo CT2 đến CT6. Riêng CT 1 có sự dao động phản ánh ở mức 2 (KĐY) đến mức 5
(RĐY).
Tuy nhiên, không có sự chênh lệch đáng kể ở tất cả các thang đo CT1 đến CT7 (3.9375 – 4.125)
Bảng 11: Thống kê mô tả biến Đồng nghiệp
Descriptive Statistics
N
Dong nghiep phoi hop tot
(DN1)
Dong nghiep chia se kinh
nghiem lam viec (DN2)
Dong nghiep thoai mai, de
chiu (DN3)
Dong nghiep coi mo, than
thien (DN4)
Dong nghiep khong dun day
cong viec (DN5)
Valid N (listwise)
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
1,00
5,00
4,1250
,79312
32
1,00
5,00
4,0625
,91361
32
2,00
5,00
4,0938
,85607
32
3,00
5,00
4,0938
,77707
32
2,00
5,00
3,7500
,98374
32
Kết quả bảng 11 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến Đồng
nghiệp (DN), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 1 (RKĐY) đến mức 5 (RĐY)
12
1
1
ở thang đo DN1,2; phản ánh ở mức 2 (KĐY) đến mức 5 (RĐY) ở thang đo DN3,5; phản ảnh ở mức
3 (ĐY) đến mức 5 (RĐY) ở thang đo DN4.
Tuy nhiên, khơng có sự chênh lệch đáng kể ở các thang đo DN1,2,34 (từ 4.0625-4.125). Chỉ DN5
có giá trị trung bình cộng 3.75 chênh lệch nhiều hơn các thang đo cịn lại. Do vậy khơng có sự bất
thưởng ở các thang đo khác, riêng DN5 thì sẽ tiếp tục theo dõi thêm ở phân tích sau.
Bảng 12: Thống kê mơ tả biến Thương hiệu và Văn hóa cơng ty
Descriptive Statistics
N
Tu hao ve thuong hieu cong
ty (TH1)
Tin tuong vao tuong lai phat
trien cua cty (TH2)
Hai long ve van hoa cty
(TH3)
Valid N (listwise)
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
32
2,00
5,00
3,9688
,82244
32
2,00
5,00
4,0000
,76200
32
2,00
5,00
3,5625
,94826
32
Kết quả bảng 12 cho thấy trong số 32 người tham gia trả lời câu hỏi về các thang đo của biến
Thương hiệu và Văn hóa cơng ty (TH), thì có sự dao động lớn trong câu trả lời, phản ảnh ở mức 2
(KĐY) đến mức 5 (RĐY) ở cả 3 thang đo.
Tuy nhiên, khơng có sự chênh lệch đáng kể ở các thang đo TH1,2 (từ 3.9688-4.0). Chỉ TH3 có giá
trị trung bình cộng 3.75 chênh lệch nhiều hơn các thang đo cịn lại. Do vậy khơng có sự bất thưởng
ở các thang đo khác, riêng TH3 thì sẽ tiếp tục theo dõi thêm ở phân tích sau.
13
1
1
3.2. Kiểm định (Crobach’s Alpha)
Bảng 3.2.1: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Bản chất công việc
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
Scale Mean if
Scale Variance
Item Deleted
if Item Deleted
=0.934>0.9
Corrected Item-
Cronbach's
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Cong viec thu vi
20,0313
15,967
,819>0.3
,920
Ghi nhan trong cong viec
19,7813
16,693
,829>0.3
,919
Quyen han trach nhiem
19,8750
16,242
,883>0.3
,912
Chu dong trong cong viec
19,8125
17,899
,697>0.3
,935
Phu hop nang luc ca nhan
19,8438
16,201
,760>0.3
,929
19,7188
16,531
,860>0.3
,915
Cong viec co dong gop vao
su phat trien cong ty
Kết quả bảng 3.2.1 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.934>0.9) và hệ số tương
quan của các thang đo biến Bản chất công việc đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang đo CV1 đến
CV6 của biến Bản chất cơng việc có độ tin cậy cao và có thể sử dụng cho các nghiên cứu chuyên
sâu.
Bảng 3.2.2: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Lương – Thưởng
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
=0.882>0.8
Scale Mean if
Scale Variance
Item Deleted
if Item Deleted
Corrected Item-
Cronbach's
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Chinh sach tra luong tuong
xung
Chinh sach tang luong hop
ly
Chinh sach khen thuong
9,8438
6,846
,848>0.3
,806
10,1563
7,297
,852>0.3
,809
10,0313
7,838
,709>0.3
,862
10,4688
7,741
,595>0.3
,910
tuong xung
Thu nhap tot hon cty khac
cung nganh
Kết quả bảng 3.2.2 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.882>0.8) và hệ số tương
quan khá của các thang đo biến Lương – Thưởng đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang đo LT1 đến
LT4 của biến Lương – Thưởng có độ tin cậy tốt và có thể sử dụng cho các nghiên cứu chuyên sâu.
Bảng 3.2.3: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Đào tạo – Thăng tiến
Item-Total Statistics
14
1
1
Cronbach's Alpha
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
=0.845>0.8
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Chinh sach thang tien ro
6,8125
2,802
,728
,771
6,6563
3,330
,701
,799
6,7188
2,983
,716
,781
rang
Co hoi thang tien ca nhan
Chinh sach dao tao va phat
trien nghe nghiep
Kết quả bảng 3.2.3 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.845>0.8) và hệ số tương
quan cao của các thang đo biến Đào tạo – Phát triển đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang đo DT1
đến DT3 của biến Lương – Thưởng có độ tin cậy tốt và có thể sử dụng cho các nghiên cứu chuyên
sâu.
Bảng 3.2.4: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Phúc lợi
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
=0.894>0.8
Scale Mean if
Scale Variance
Item Deleted
if Item Deleted
Corrected Item-
Cronbach's
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Che do phuc loi tot
6,8125
3,899
,808
,836
Che do BHXN tot
6,7188
4,209
,759
,878
7,2813
4,015
,810
,834
Chinh sach ho tro cho nhan
vien va gia dinh
Kết quả bảng 3.2.4 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.894>0.8) và hệ số tương
quan cao của các thang đo biến Phúc lợi đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang đo PL1 đến PL3 của
biến Phúc lợi có độ tin cậy cao và có thể sử dụng cho các nghiên cứu chuyên sâu.
Bảng 3.2.5: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Điều kiện làm việc
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
=0.755>0.7
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Day du Dung cu lam viec
11,3438
5,007
,645
,645
Dong phuc lam viec
11,8125
5,706
,357
,811
Thoi gian lam viec
11,1875
5,060
,634
,652
11,2188
5,338
,610
,669
Duoc ton trong, ho tro khi
lam viec
15
1
1
Kết quả bảng 3.2.5 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.755>0.7) và hệ số tương
quan của các thang đo biến Điều kiện làm việc đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang đo DK1 đến
DK4 của biến Điều kiện làm việc có độ tin cậy và có thể sử dụng cho các nghiên cứu chuyên sâu.
Bảng 3.2.6: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Cấp trên trực tiếp
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
=0.944>0.9
Cap tren ton trong, tin cay
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
24,1563
22,523
,853
,932
24,3438
22,362
,741
,941
24,2188
22,047
,709
,945
24,1875
21,060
,897
,927
24,1563
21,362
,880
,929
Cap tren tam ly
24,3125
21,448
,843
,932
Cap tren guong mau
24,1250
21,919
,786
,937
Cap tren cong bang, khong
thien vi
Tan tinh huong dan trong
cong viec
Cap tren ghi nhan su co
gang
Cap tren linh hoat, khong
cung nhac
Kết quả bảng 3.2.6 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.944>0.9) và hệ số tương
quan cao (đều lớn hơn 0.7) của các thang đo biến Cấp trên trực tiếp đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy
thang đo CT1 đến CT7 của biến Cấp trên trực tiếp có độ tin cậy cao và có thể sử dụng cho các
nghiên cứu chuyên sâu.
Bảng 3.2.7: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Đồng nghiệp
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
=0.905>0.9
Dong nghiep phoi hop tot
Dong nghiep chia se kinh
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
16,0000
9,161
,806
,876
16,0625
8,254
,871
,859
16,0313
8,676
,843
,867
16,0313
9,193
,820
,874
16,3750
9,468
,533
,939
nghiem lam viec
Dong nghiep thoai mai, de
chiu
Dong nghiep coi mo, than
thien
Dong nghiep khong dun day
cong viec
16
1
1
Kết quả bảng 3.2.7 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.905>0.9) và hệ số tương
quan của các thang đo biến Đồng nghiệp đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang đo DN1 đến DN5
của biến Đồng nghiệp có độ tin cậy và có thể sử dụng cho các nghiên cứu chuyên sâu.
Bảng 3.2.8: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến Thương hiệu và Văn hóa cơng ty
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha
=0.784>0.7
Tu hao ve thuong hieu cong
ty
Tin tuong vao tuong lai phat
trien cua cty
Hai long ve van hoa cty
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
7,5625
2,577
,478
,851
7,5313
2,193
,772
,563
7,9688
1,902
,655
,678
Kết quả bảng 3.2.8 cho thấy cả hai điều kiện về hệ số Crobach’s Alpha (0.784>0.7) và hệ số tương
quan của các thang đo biến Thương hiệu và văn hóa cơng ty đều thỏa mãn điều kiện. Do vậy thang
đo TH1 đến TH3 của biến Thương hiệu và Văn hóa cơng ty có độ tin cậy và có thể sử dụng cho các
nghiên cứu chuyên sâu.
--- Hết ---
17
1
1
18
1
1