Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Dự án nghiên cứu khả thi sản xuất giống và chănnuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của Công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.4 KB, 68 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

mục lục
Lời nói đầu..............................................................................................................1
.................................................................................................................................
phần I......................................................................................................................3
cơ së lý ln vỊ tỉ chøc thùc thi dù ¸n đầu t.......................................................3
.................................................................................................................................
I/ lý luận chung về dự án đầu t:............................................................................3
1. Khái niệm dự án đầu t..................................................................................3..3
2. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đâu t theo dự án.....................3...4
3. Chu kỳ dự án đầu t.............................................................................................5
4. Đặc điểm của dự án đầu t...................................................................................6
5. Phân loại các dự án đầu t...................................................................................6
6. Xem xÐt mét sè yÕu tè liªn quan trùc tiÕp đến dự án đầu t..............................8
II/ Quá trình quản lý dự án đầu t:.......................................................................9
1. Lập dự án đầu t...................................................................................................9
2. Tổ chức thực thi dự án đầu t:.............................................................................12
2.1. Chuẩn bị triển khai dự án đầu t.....................................................................13
2.1.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức thực thi dự án đầu t.............................................13
2.1.2. Xây dựng chơng trình hành động................................................................13
2.1.3. Tổ chức tập huấn. tham quan. học tập........................................................13
2.2. Chỉ đạo thực thi dự án đầu t............................................................................14
2.2.1 Hệ thống tuyên truyền thông tin đại chúng.................................................14
2.2.2. Xây dựng. thẩm định. phê duyệt các kế hoạch hàng năm cho dự án
đầu t..........................................................................................................................14
2.2.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn.................................................................14
2.2.4. Tiến hành phối hợp hoạt động của các bộ phận. phân hệ tham gia dự
án.............................................................................................................................15


2.3/ Kiểm tra và điều chỉnh dự án..........................................................................15
2.3.1. Giám sát việc thực hiện dự án đầu t............................................................15
2.3.2. Thu thập thông tin về việc thực hiện dự án đầu t.......................................16
2.3.3. Đánh giá việc thực hiện dự án đầu t............................................................16
2.3.4. Điều chỉnh dự án đầu t.................................................................................16
2.3.5. Tổng kết việc thực thi dự án đầu t................................................................17
III. tổ chức thực thi dự án đầu t trong lĩnh vực nông nghiệp và nông
thôn...................................................................................................................17
1. vai trò của dự án đầu t trong lĩnh vực nông nghiệp và nông
thôn...............................................................................................................
17
2. Những nhân tố ảnh hởng lên quá trình tổ chức thực thi các dự án đầu t trong
lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn............................................
18
Quản lý Kinh tÕ 40B

1


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

3. Kinh nghiệm thu đợc từ việc thực thi các dự án đâu t trong nông nghiệp và
nông thôn ở Việt Nam và thế giới........................................... 19
phần II
phân tích tổ chức thực thi dự án sản xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu
trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của Công ty DV NN & PTNT VÜnh Phóc
I/ Tỉng quan vỊ C«ng ty DV NN & PTNT Vĩnh Phúc.......................................21
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty:.........................................................21

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................................22
3. Đặc điểm về lao động của Công ty.....................................................................25
4. Đặc điểm về vốn của Công ty.............................................................................26
5. Tình hình sản xuất - kinh doanh chủ yếu của Công ty....................................27
II/ Tổ chức thực thi dự án sản xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu
Trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của Công ty DV NN & PTNT Vĩnh
Phúc........................................................................................................................32
1. Nội dung cơ bản cửa dự án nghiên cứu khả thi sản xuất giống và chăn nuôi
lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của công ty DV
NN&PTNT......................................................................................................
.................................................................................................................................
32
2. Một số căn cứ nhằm tổ chức thực thi dự án......................................................36
3. Xây dựng mô hình tổ chức thực thi dự án.........................................................37
3.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức thực thi dự án.........................................................37
3.1.1. UBND tỉnh Vĩnh Phúc là chủ quản đầu t...................................................37
3.1.2. Công ty DV NN & PTNT Vĩnh Phúc là chủ đầu t......................................37
3.1.3. Các nông hộ, trang trại trực tiếp thực hiện dự án.......................................38
3.1.4 Nông trờng Tam Đảo thùc hiƯn dù ¸n.........................................................39
3.1.5. C¸c tỉ chøc kh¸c tham gia thực hiện dự án................................................39
3.2 Xây dựng cơ cấu nguồn lực khác cho dự án...................................................40
3.2.1 Xây dựng cơ cấu nguồn lực lao động tham gia dự án................................40
3.2.2. Xây dựng cơ cấu ngn lùc vỊ vèn..............................................................40
3.3. Tỉ chøc thùc thi dù ¸n:...................................................................................46
33.1. Tổ chức tiếp nhận đội ngũ cán bộ. chăn nuôi..............................................46
3.3.2. Tiến hành tuyên truyền trên các phơng tiện thông tin đại chúng về
dự án:......................................................................................................................46
3.3.3. Xây dựng kế hoạch từng năm cho dự án:....................................................46
3.3.4. Tiếp nhận hồ sơ của các nông hộ. trang trại tham gia vào dự án:...................46
3.3.5. Đánh giá. lựa chọn các nông hộ. trang trại tham giá dự án.....................47

3.3.6. Xúc tiến ký kết hợp đồng với các tổ chức phối hợp tham gia dự án..................47
3.3.7. Xúc tiến ký kết hợp đồng với các tổ chức phối hợp tham gia dự án.................48

Quản lý Kinh tế 40B

2


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

3.3.8. Công ty tiến hành tính toán quy mô nuôi. cách thức xây dựng chuồng
trại cùng với chi phí xây dựng:..............................................................................48
3.3.9. Tổ chức cho các nông hộ trang trại đi thăm quan học tập.........................48
3.4. Sở NN & PTNT giám sát quá trình tổ chức thực thi dự án...............................49
III/ Phân tích tổ chức thực thi dự án sản xuất giống và chăn nuôi lợn
xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của Công ty dịch vụ nông
nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc:................................................................................49
1. Đất đai. chuồng trại và lao động........................................................................49
2. Nguồn cung cấp giống bố. mẹ............................................................................50
3. Thức ăn. vệ sinh chăn nuôi và thú y..................................................................50
4. Công nghệ sản xuất giống..................................................................................51
5. Vấn đề ô nhiếm môi trờng..................................................................................51
6. Nguồn vốn đầu t thực hiện dự án......................................................................51
7. Cơ chế. chính sách khuyến khích của Nhà nớc................................................52
8. Thị trờng đầu ra cho sản phẩm.........................................................................53
9. Tổ chức. thực thi dự án......................................................................................52
IV/ Những cơ hội và thách thức mới đối với việc thực thi dự án.......................53
1. Hiệu quả của dự án( Cơ hội ).............................................................................53

2. Thách thức mới đối với việc thực thi dự án.......................................................57
Phần III
Phơng hớng và giải pháp tổ chức thực thi thành công dự án sản xuất
giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005
của Công ty dịch vụ nông nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc:....................................58
I/ Phơng hớng và giải pháp tổ chức thực thi dự án:...........................................58
1. Phơng hớng tổ chức thực thi dự án:.................................................................59
2. Một số giải pháp tổ chức thực thi dự án:...........................................................59
2.1. Giải pháp đất đai. chuồng trại và lao động....................................................59
2.2. Giải pháp nguồn cung cấp giống bố. mẹ........................................................62
2.3. Giải pháp thức ăn. vệ sinh chăn nuôi và thú y...............................................62
2.4. Giải pháp về công nghệ sản xuất giống..........................................................64
2.5. Giải pháp về vấn đề ô nhiễm môi trờng..........................................................65
2.6. Giải pháp về nguồn vốn đầu t thực hiện dự án..............................................66
2.7. Giải pháp cơ chế. chính sách khuyến khích của Nhà nớc............................66
2.8. Giải pháp thị trờng đầu ra cho sản phẩm.......................................................67
2.9. Giải pháp về tổ chức. thực thi dự án...............................................................68
II/ Kiến nghị nhằm thực thi thành công dự án nghiên cứu khả thi sản
xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 2005 cửa công ty DV Nn & ptnt vĩnh phúc:.......................................................69
1. Kiến nghị đối với Công ty dịch vụ nông nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc:............69

Quản lý Kinh tế 40B

3


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán


1.1. Hoàn thiện sắp xếp lại bộ máy quản lý một cách hợp lý:..............................69
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1.2. Công ty lựa chọn các nông hộ. trang trại tham gia dự án:...........................69
1.3. Công ty xây dựng thiết kế. kỹ thuật và định mức chi phí:.............................70
1.4. Công ty xây dựng hệ thống kho. bÃi...............................................................70
1.5. Công ty tìm kiếm và ký kết các hợp đồng với các đối tác...............................70
1.6. Công ty làm việc với các ngân hàng thơng mại về thủ tục cho vay......................70
2. Kiến nghị đối với Nhà nớc..................................................................................70
2.1. UBND Tỉnh sớm có chính sách u đÃi cho thuê đất đai để xây dựng
chuồng trại:.............................................................................................................71
2.2. Chính sách u đÃi đối với lÃi suất đầu t dự án:................................................71
2.3. Chính sách hỗ trợ của UBND Tỉnh đối với các nông hộ. trai trại tham
gia dự án..................................................................................................................72
2.4. UBND Tỉnh sớm có chính sách hỗ trợ vốn lu động cho Công ty..................72
2.5. Các tổ chức thơng mại tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn. ...............72
2.6. Cơ chế. chính sách khuyến khích của Nhà nớc.............................................72
2.7. Các ban ngành ở tỉnh. địa phơng tạo điều kiện cho việc triển khai dự

án.............................................................................................................................73
Kết luận...................................................................................................................74
Tài liệu tham khảo..................................................................................................75

Quản lý Kinh tÕ 40B

4


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

Lời nói đầu
Đại hội Đảng VI là cái mốc đánh dấu của nền kinh tế Việt Nam, sự
chuyển đối sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc, kinh tế nớc
ta đà đạt đợc những thành tựu đáng khích lệ, cùng với sự ra đời của mọi thành
phần kinh tế, các doanh nghiệp không còn chế độ bao cấp, mà chuyển sang cơ
chế thị trờng, hoạch toán kinh doanh độc lập, cạnh tranh lành mạnh, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng gay gắt. Do vậy, mỗi doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tổ chức kinh doanh một cách sao cho
có hiệu quả.
Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, thì hoạt động đầu
t là không thể tránh khỏi, trong khi đó dự án đầu t là kim chỉ nam, là cơ sở
vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công cuộc đầu t đạt hiệu quả kinh
tế - xà hội mong muốn.
Trong quá trình thực tập tại công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển
nông thôn Vĩnh Phúc. Em đà tìm hiểu về " dự án nghiên cứu khả thi sản
xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 2005 của công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh
Phúc" và thực hiện đề tài tốt nhgiệp". " Tổ chức thực thi dự án sản xuất giống

và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của công ty
dịch vụ và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc". Đề tài gồm 3 phần sau:
Phần I: Cơ sở lý luận về tổ chức thực thi dự án đầu t.
Phần II: Phân tích tổ chức thực thi dự án sản xuất giống và chăn nuôi
lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của công ty dịch vụ nông
nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc.
Phần III: Phơng hớng và giải pháp nhằm tổ chức thực thi thành công
dự án sản xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn
2002 - 2005 của Công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc .
Trong thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài của mình, em xin chân
thành cảm ơn cô giáo hớng dẫn: TS: Nguyễn Thị Ngọc Huyền - Ngời đÃ
trực tiếp hớng dẫn em hoàn thành đề tài này và các thầy cô giáo khác trong
khoa khoa học quản lý đà cung cấp cho em những kiến thức quý báu tạo điều
kiện cho em tìm hiểu tốt về đề tài.
Em cũng xin cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên Công ty dịch vụ
nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, đặc biệt là các phòng Tài
Quản lý Kinh tÕ 40B

5


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

chính - kế toán, phòng tổ chức - hành chính đà giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
cho em trong quá trình thực tập.
Vì thời gian cũng nh nhận thức còn hạn chế nên bài viết của em không
thể tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Do đó, em mong đợc sự góp ý của
các thầy cô giáo và của công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Vĩnh Phúc.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Toán

Quản lý Kinh tế 40B

6


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

Phần I:
Cở sở lý luận về tổ chức thực thi dự án đầu t.
I/ Lý luận chung về dự án đầu t:
1. Khái niệm dự án đầu t:
Dự án đầu t có thể đợc xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
Về mặt hình thức, dự án đầu t là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt
đợc những kết quả và thực hiện đợc những mục tiêu nhất định trong tơng lai.
Trên góc độ quản lý, dự án đầu t là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật t, Lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xà hội trong một
thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch hoá, dự án đầu t là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu t sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xÃ
hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu t và tài trợ. Dự án đầu t là một hoạt
động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế nói
chung.

Xét về mặt nội dung, dự án đầu t là một tập hợp các hoạt động có liên
quan đến nhau đợc kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đà định bằng việc tạo
ra các kết qủa cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng
các nguồn lực xác định.
Nh vậy, một dự án đầu t bao gồm 4 thành phần chính:
- Mục tiêu của dự án đợc thể hiện ở 2 mức:
1. Mục tiêu phát triển là những lợi ích kinh tế xẫ hội do thực hiện dự án
đem lại.
2. Mục tiêu trớc mắt là các mục đích cụ thể cần đạt đợc của việc thực
hiện dự án.
- Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lợng, đợc tạo ra
từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện
đợc các mục tiêu của dự án
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đợc thực hiện đợc
trong dự án để tục ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động
này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ
tạo thành kế hoạch làm việc của dự ¸n.
Qu¶n lý Kinh tÕ 40B

7


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

- Các nguồn lực: Về vật chất, tài chính và con ngời cần thiết để tiến
hành các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực
nàychính là vốn đầu t cần cho dự án.
Trong 4 thành phần trên thì các kết quả đợc coi là cột mốc đánh dấu

tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thờng xuyên
theo dõi đánh giá các kết quả đạt đợc. Những hoạt động nào có liên quan trực
tiếp đối với việc tạo ra các kết quả đợc coi là hoạt động chủ yếu phải đợc đặc
biệt quan tâm.
2. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu t theo dự án:
Hoạt động đầu t ( gọi tắt là đầu t ) là quá trình sử dụng các nguồn lực về
tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm
trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ
sở vật chất ký thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phơng, của các cở sản
xuất kinh doanh dịch vụ. Các cơ quan quản lý Nhà nớc và xà hội nói riêng.
Hoạt động đầu t trực tiếp tái sản xuất các cơ sở vật chất kỹ thuật trên
đây gọi là đầu t phát triển. Đó là một quá trình có thời gian kéo dài trong
nhiều năm với số lợng các nguồn lực đợc huy động cho từng công cuộc đầu t
khá lớn và nằm khê đọng trong suất quá trình thực hiện đầu t.
Các thành quả của loại đầu t này cần và có thể đợc sử dụng trong nhiều
năm đủ để các lợi ích thu đợc tơng ứng và lớn hơn những nguồn lực đà bỏ ra,
chỉ có nh vậy công cuộc đầu t mới đợc coi là có hiệu quả. Nhiều thành quả
đầu t có giá trị sử dụng rất lâu, hàng trăm năm.
Khi các thành quả đầu t là các công trình xây dựng hoặc cấu trúc hạ
tầng nh: nhà máy, hầm mỏ, các công trình thuỷ điện, các công trình thuỷ lợi,
đờng xá, cầu cống, bến cảng... thì các thành quả này sẽ tiến hành hoạt động
của mình ngay tại nơi chúng đà đợc tạo ra. Do đó, sự phát huy tác dụng của
chúng chịu ảnh hởng nhiều của các điều kiện kính tế xà hội, tự nhiên tại nơi đây.
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu t phát triển đợc tiến hành thuận lợi,
đạt mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế - xà hội cao thì trớc khi bỏ
vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị, có nghĩa là phải xem xét, tính toán toàn
diện các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi trờng xà hội,
pháp lý...
Có liên quan đến quá trình thực hiện đầu t, đến sự phát huy tác dụng và
hiệu quả đạt đợc của công cuộc đầu t, phải dự đoán các yếu tố bất định ( sẽ

xẩy ra trong suốt quá trình kể từ khi thực hiện đầu t cho đến khi các thành quả
của hoạt động đầu t kết thúc sự phát huy tác dụng theo dự kiến trong dự án )
Có ảnh hởng đến sự thành bại của công cuộc đầu t. Mọi sự xem xét, tính toán
Quản lý Kinh tế 40B

8


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

và chuẩn bị này đợc thể hiện trong dự án đầu t. Thực chất của sự xem xét và
chuẩn bị này chính là lập dự án đầu t. Có thể nói, dự án đầu t ( đợc soạn thảo
tốt ) là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công
cuộc đầu t đạt hiệu quả kinh tế - xà hội mong muốn.
3. Chu kỳ dự án đầu t.
- Chu kỳ của dự án đầu t là các bớc hoặc các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua, bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án đợc hoàn
thành, chấm dứt hoạt động.
Sơ đồ chu kỳ của dự án đầu t:
ý đồ về
dự án
đầu t

Chuẩn
bị đầu
t

Thực hiện

đầu t

Sản xuất kinh
doanh dịch vụ

ý đồ về
dự án
khác

4. Đặc điểm của dự án đầu t:
- Hoạt động đầu t phát triển đòi hỏi một số vốn lớn trong suốt quá trình
thực hiện đầu t:
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu t cho đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thờng đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều tiến động
xẩy ra.
- Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi đủ vốn đủ bỏ ra đối với các
cơ së vËt chÊt kü tht phơc vơ s¶n xt kinh doanh thờng đòi hỏi nhiều năm
tháng và do đó không tránh khỏi sự tác động 2 mặt tích cực và tiêu cực của
các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xà hội, chính trị, kinh tế...
- Các thành quả của hoạt động đầu t phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
nhều năm, có khi hàng trăm năm... Điều này nói lên giá trị lớn lao của các
thành quả đầu t phát triển.
- Mọi thành quả và hậu quả của quá trình thực hiện đầu t chịu ảnh
hởng nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý
của không gian.
- Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu t đem lại hiệu quả kinh tế- xà hội
cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị.
5. Phân loại các dự toán đầu t:
Có rất nhiều cách khác nhau để phân loại các đự án đầu t. Sau đây là
một số cách thức phân loại các dự án đầu t.

Quản lý Kinh tế 40B

9


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

5.1. Theo cơ cấu tái sản xuất:
Dự án đầu t đợc phân thành dự án đầu t theo chiều rộng và dự án đầu t
theo chiều sâu. Trong đó đầu t chiều rộng có vốn lớn để khê đọng lâu, thời
gian thực hiện đầu t và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu. Tính
chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao. Còn đầu t theo chiều sâu đòi hỏi
khối lợng vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu t không lâu, độ mạo hiểm thấp
hơn so với đầu t theo chiều rộng.
5.2. Theo lĩnh vực hoạt động trong xà hội của dự án đầu t.
Có thể phần chia thành dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh, dự
án đầu t phát triển khoa học kỹ thuật, dự án đầu t phát triển cơ sở hạ tầng
( Kỹ thuật và xà hội )...hoạt động của các dự án đầu t này có quan hệ tơng hỗ
với nhau, chẳng hạn các dự án đầu t phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ
tầng tạo điều kiện cho các dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả cao: Còn các dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh đến lợt mình lại
tạo tiền lực cho các dự án đầu t phát triển khoa học kỹ thuật, cở sở hạ tầng và
các dự án đầu t khác.
5.3. Theo giai đoạn hoạt động của các dự án đầu t trong quá trình tái
sản xuất xà hội:
Có thể phân loại các dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh
thành dự án đầu t thơng mại và dự án đầu t sản xuất, dự án đầu t thơng mại là
loại dự án đầu t có thời gian thực hiện đầu t và hoạt động của các kết quả đầu

t để thu hồi vốn đầu t ngắn, tính chất bất định không cao lại dễ dự đoán và dự
đoán dễ đạt độ chính xác cao.
Dự án đầu t sản xuất là loại dự án đầu t có thời hạn hoạt động dài hạn
( 5,10,20 năm hoặc lâu hơn ) Vốn đầu t lớn thu hồi chậm, thời gian thực hiện
đầu t lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của
nhiều yếu tố bất định trong tơng lai không thể dự đoán hết và dự đoán chính
xác đợc, ( Về nhu cầu, giá cả đầu vào đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát
triển của khoa học kỹ thuật, thiên tai, sự ổn định về chính trị...)
5.4. Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn
đà bỏ ra:
Ta có thể phân chia các dự án đầu t thành dự án đầu t ngắn hạn ( nh dự
án đầu t thơng mại ) và dự án đầu t dài hạn (Các dự án đầu t sản xuất, đầu t
phát triển khoa học kỹ thuật ).
5.5. Theo phân câp quản lý:
Quản lý Kinh tế 40B

10


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

Điều lệ quản lý đầu t và xây dựng ban hành theo Nghị định 52/1999/
NĐ - CP ngày 8/7/1999 của Thủ tớngChính phủ phân chia dự án thành 3 nhóm
A.B.C tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án. Trong đó nhóm A do thủ tớng
Chính phủ quyết định: Nhóm B và C do bé trëng, Thđ trëng C¬ qua trùc
thc ChÝnh phđ, UBND cÊp TØnh ( Vµ thµnh phè trùc thuéc TW ) quyết định.
5.6. Theo nguồn vốn:
Dựa vào nguồn vốn, dự án đầu t có thể đợc phân chia thành:

- Dự án ®Çu t cã vèn huy ®éng trong níc ( Vèn tích luỹ của Ngân sách,
của doanh nghiệp, tiền tiết kiệm của dân c )
- Dự án đầu t có vốn huy động từ Nớc Ngoài ( Vốn đầu t trực tiếp, vốn
đầu t gián tiếp )
Việc phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn và
vai trò của mỗi nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế - xà hội của từng
ngành, từng địa phơng vµ toµn bé nỊn kinh tÕ.
5.7. Theo vïng l·nh thỉ Theo Tỉnh, theo vùng kinh tế của Đất Nớc)
Cách phân loại này cho thấy tình hình đầu t của từng Tỉnh, từng vùng
kinh tế và ảnh hởng của đầu t đối với tình hình phát triển kinh tế - xà hội ở
từng địa phơng.
Ngoài ra trong thực tế, để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh
tế, ngời ta con phân chia dự án đầu t theo quan hệ sở hữu, theo quy mô và theo
nhiều tiêu thức khác:
6. Một số yếu tố liên quan trực tiếp đến dự án đầu t:
- Điều kiện về địa lý tự nhiên ( Địa hình, khí hậu, địa chất ) có liên quan
đến việc lựa chọn, thực hiện và phát huy hiệu quả của dự án sau này:
- Điều kiện về dân số và lao động cóliên quan đến nhu cầu phơng hớng
tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án.
- Tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ có ảnh hởng đến sự an
tâm của nhà đầu t:
- Tình hình phát triển kinh tế - xà hội của Đất Nớc, của địa phơng, tình
hình phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở ( tốc độ gia tăng
GDP, tỷ lệ đầu t so với GDP, quan hệ với tích luỹ và tiêu dùng, GDP/ đầu ngời...) có ảnh hởng đến quá trình thực hiện và sự phát huy hiệu quả của dự ¸n.

Qu¶n lý Kinh tÕ 40B

11



Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

- Tình hình ngoại hối ( Cán cân thanh toán ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, nợ
nần và tình hình thanh toán nợ... ) đặc biệt đối với các dự án phải nhập khẩu
nguyên liệu, thiết bị.
- Hệ thống kinh tế và các chính sách:
+ Cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ sở hữu,
theo vùng lÃnh thổ để đánh giá trình độ và lợi thế so sánh của dự án đầu t.
+ Các chính sách phát triển, cải cách kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nhằm
đánh giá trình độ nhận thức, đổi mới t duy và môi trờng thuận lợi cho
đầu t.
+ Thực trạng kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân theo thời hạn, theo
mức độ chi tiết, theo mục tiêu, các u tiên các công cụ tác động để từ đó thấy
đợc các khó khăn, thuận lợi, mức độ u tiên mà dự án sẽ đợc hởng, những định
chế mà dự án phải tuân theo.
- Tình hình ngoại thơng và các định chế có liên quan nh tình hình xuất
nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu, chính sách tỷ giá hối đoán, cán cân thơng
mại, cán cân thanh toán quốc tế... những vấn đề này đặc biệt quan trọng đối
với các dự án sản xuất hàng xuất khẩu, nhập khẩu nguyên vật liệu máy móc.
II/ Quá trình quản lý dự án đầu t:
Quá trình quản lý dự án đầu t là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều
phối và kiểm soát một dự án đầu t khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đạt đợc
những mục tiêu về thời gian, chi phí, kỹ thuật và chất lợng.
Quá trình quản lý dự án là một quá trình bắt đầu t khi khởi thảo dự án
đến khi kết thúc, từ giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu t đến giai đoạn thực hiện
các kết quả đầu t.
1. Lập dự án đầu t.
a. Nghiên cứu, phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu t.

Mục đích của bớc này là phát hiện các cơ hội đầu t và xác định sơ bộ
khả năng khai thác ( Thực hiện ) từng cơ hội để tiến hành các bớc nghiên cứu
xây dựng dự án tiếp theo.
Yêu cầu đặt ra đối với bớc nghiên cứu phát hiện và đánh giá cơ hôi đầu
t là phải đa ra đợc những thông tin cơ bản phản ánh một cách sơ bộ khả năng
thực thi và triển vọng của từng cơ hội đầu t.
Sản phẩm của bớc nghiên cứu và đánh giá cơ hội đầu t là các báo cáo
kỹ thuật về các cơ hội đầu t.
Để phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu t cần dựa vào những căn cứ sau:
Quản lý Kinh tÕ 40B

12


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

- Chiến lợc phát triển kinh tế - xà hôi của cả nớc, vùng, ngành hoặc
chiến lợc kinh doanh của các doach nghiệp.
- Nhu cầu của thị trờng về sản phẩm, dịch vụ.
- Tình hình sản xuất và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ở trong nớc,
trong vùng và trên thị trờng thế giới.
- Các nguồn lực, đặc biệt là các lợi thế so sánh đối với các nớc, các
vùng, các doanh nghiệp. - Những kết quả về tài chính, kinh tế, xà hội sẽ đạt
đợc nếu thực hiện hoạt động đầu t.
Sau khi nghiên cứu phát hiện và đánh giá cơ hội đầu t, những thông tin
cơ bản về từng cơ hội đầu t đợc hệ thống hoá trong báo cáo kinh tế kỹ thuật về
cơ hội đầu t.
b. Nghiên cứu tiền khả thi.

Đây là bớc tiếp tục nghiên cứu các cơ hội đầu t đà đợc phát hiện và
đánh giá ở trên nhằm sàng lọc lựa chọn những cơ hội đầu t có triển vọng và
phù hợp nhất để tiến hành nghiên cứu sâu hơn chi tiết và kỹ lỡng hơn. Thực
chất của bớc nghiên cứu này là thông qua nghiên cứu các báo cáo kinh tế kỹ
thuật về các cơ hội đầu t để chọn các cơ hội đầu t có triển vọng phù hợp nhất.
Kết quả nghiên cứu tiền khả thi là bản báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
với những nội dung cơ bản sau:
- Nghiên cứu bối cảnh đầu t.
- Nghiên cứu thị trờng sản phẩm, dịch vụ có liên quan đến cơ hội đầu t.
- Nghiên cứu mặt kỹ thuật và công nghệ của đầu t.
- Phân tích khía cạnh tài chính của đầu t.
- Phân tích mặt kinh tế - xà hội của đầu t.
- Nghiên cứu về mặt tổ chức quản lý đối tợng đầu t.
Các nội dung trên ở bớc nghiên cứu tiền khả thi đợc xem xét ở trạng
thái tĩnh, sơ bộ và cha chi tiết, tức là cha đề cập tới sự tác động của các yếu tố
bất địch và các kết quả tính toán chỉ là những ớc tính sơ bộ, sản phẩm của bớc
nghiên cứu tiền khả thi là dự án tiền khả thi. Đây là một hồ sơ trình bày kết
quả nghiên cứu tiền khả thi về cơ hội đầu t.
c. Nghiên cứu khả thi.
Đây là bớc nghiên cứu chi tiết và sâu sắc nhằm sàng lọc lần cuối cùng
để xác định phơng án tối u, giai đoạn nghiên cứu này có tính đến ảnh hởng
của các yếu tố bất định có thể diễn ra theo từng nội dung nghiên cứu. Đồng
thời các nôi dung đợc nghiên cứu một cách chi tiết, kỹ lỡng, nghiên cứu khả
Quản lý Kinh tÕ 40B

13


Luận văn tốt nghiệp


Nguyễn Văn Toán

thi, nhằm từng bớc đi sâu nghiên cứu chi tiết, đầy đủ và kỹ lỡng, loại bỏ những
sai sát có thể ở bớc nghiên cứu cơ hội đầu t và nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung của bớc nghiên cứu khả thi gồm những vân đề sau:
- Căn cứ xây dựng dự án.
- Sản phẩm đầu ra của dự án.
- Thị trờng của sản phẩm dự án.
- Khả năng đảm bảo và phơng thức cung cấp các yếu tố đầu vào của dự án.
- Địa điểm bố trí dự án.
- Quy mô xây dựng và các hạng mục công trình.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Nhu cầu nguồn cung cấp nhân lực.
- Tổ chức và tiến độ thực hiện đầu t.
- Phân tích tài chính của dự án.
- Phân tích kinh tế của dự án.
- Phân tích tác động môi trờng và xà hội của dự án.
- Một vài kết luận và kiến nghị.
d. Thẩm định dự án để quyết định đầu t:
Đây là bớc do cơ quan quản lý chức năng thực hiện, nội dung của bớc
này là thẩm tra, giám định dự án để quyết định có phê duyệt dự án hay không,
một dự án đầu t chỉ thực sự hình thành khi nó đợc cơ quan quản lý có đủ thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt.
2. Tổ chức thực thi dự án đầu t:
Quá trình tổ chức thực thi dự án đầu t là quá trình biến dự án đầu t
thành các kết quả trên thực tế thông qua các hoạt ®éng cã tỉ chøc cđa c¸c chđ
thĨ tham gia dù án nhằm thực hiện những mục tiêu mà dự án đề ra.
Có thể nói, quá trình tổ chức thực thi dự án đầu t có ý nghĩa quyết định
đối với sự thành công hay thất bại của một dự án đầu t.
Một dự án đầu t dù có đợc lập ra tốt đến đâu chăng nữa nhng nếu công

tác tổ chức thực thi dự án không tốt thì cuối cùng dự án dẫn đến thất bại. Nh
vậy tổ chức thực thi dự án là điều kiện đủ, điều kiện quyết định để đa dự án
vào hoạt động thực tế, để có một dự án thành công. Đây là giai đoạn quan
trọng hơn cả, ở giai đoạn này 85% - 99,5% vốn đầu t của dự án đợc chi ra nằm
khê đọng trong suốt những năm thực hiện dự án đầu t. Đây là những năm vốn
không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu t cũng kéo dài, vốn ứ đọng càng
Quản lý Kinh tế 40B

14


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

nhiều, tổn thất càng lớn. Do đó, tổ chức thực thi dự án đầu t không đợc tiến
hành hoặc tiến hành không tốt, sẽ dẫn đến tính khả thi của dự án không cao.
Có những vấn đề thực tiễn mà trong giai đoạn xây dựng dự án đầu t
chúng cha phát sinh, cha bộc lộ hoặc đà phát sinh nhng những ngời xây dựng
không nhận thấy đợc, đến giai đoạn tổ chức thực thi mới phát hiện ra đợc, quá
trình thực thi dự án còn góp phần điều chỉnh, bổ xung và hoàn thiện dự án
đầu t.
Quá trình tổ chức thực thi dự án đầu t có thể coi nh một quá trình liên
tục bao gồm 3 giai đoạn chính với các nội dung sau:
2.1. Chuẩn bị triển khai dự án đầu t.
21.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức thực thi dự án đầu t.
Lựa chọn cơ quan chủ chốt chịu trách nhiệm chính trong việc thực thi
dự án. Cơ quan này có nhiệm vụ quản lý chung và chủ trì toàn bộ quá trình
thực thi dự án. Thông thờng cơ quan chủ chốt đợc lựa chọn là cơ quan nếu đợc
thực hiện sẽ có hiệu quả hơn so với các cơ quan khác. Đó là cơ quan sẽ phải

cung cấp nhiều thông tin và sức ngời cho việc thực thi dự án.
Các cơ quan phối hợp thực thi dự án đầu t có vai trò góp phần thúc đẩy
việc thực thi dự án đó, thiếu sự phối hợp của các cơ quan này sẽ có thể dẫn
đến sự cản trở cho việc thực thi dự án.
Sau khi đà xác định các cơ quan thực thi một dự án đầu t nào đó. Còn
cần xác định rõ mối quan hệ phân công về chức năng nhiệm vụ, quyền lực và
lợi ích ( Nếu có ) giữa các cơ quan phối hợp và tham gia thực thi.
2.1.2. Xây dựng chơng trình hành động.
Cơ quan tổ chức thực thi dự án đầu t, căn cứ vào nhiệm vụ trên giao, sẽ
xây dựng những chơng trình hành động cụ thể để đa dự án đầu t vào thực tế.
Tức là xây dựng phơng hớng và biện pháp thực thi cụ thể cuả cơ quan mình,
các cơ quan thực thi phải lập các kế hoạch tác nghiệp để chuẩn bị triển khai dự
án.
Trong đó xác định một cách rõ ràng.
- Thời gian triển khai dự án đầu t.
- Danh mục các công việc cần phả thực hiện.
- Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn thực thi dự án.
- Sự phân bổ các nguồn lực để thực hiện từng mục tiêu cụ thể của dự án
đầu t trong từng giai đoạn.
2.1.3. Tổ chức tập huấn, tham quan, học tập:
Quản lý Kinh tÕ 40B

15


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

Cho các cán bộ chịu trách nhiệm thực thi dự án đầu t và cho các đối tợng chủ yếu của dự án, để trang bị cho họ những kiến thức, những hiểu biết,

những kỹ năng cơ bản nhất, để tiến hành thực thi dự án đầu t một cách hiệu
quả nhất.
2.2. Chỉ đạo thực thi dự án đầu t:
Chỉ đạo thực thi dự án đầu t là thực hiện việc triển khai dự án đầu t, đa
dự án đầu t vào thực tiễn.
2.2.1. Hệ thống tuyên truyền thông tin đại chúng.
Hệ thống này, thông qua các phơng tiện tuyên truyền, báo trí, quảng
cáo, truyền h×nh..., gióp cho mäi ngêi hiĨu biÕt vỊ néi dung của dự án đầu t,
thấy đợc vai trò và tầm quan trọng của dự án, thấy đợc những lợi ích mà dự án
đem lại cho mọi ngời, cho xà hội và cho bản thân, từ đó họ nhận thức đợc lợi
ích của dự án nếu mình tham gia, từ đó thúc đẩy họ tham gia vào việc tổ chức
triển khai dự án:
2.2.2. Xây dựng, thẩm định các kế hoạch hàng năm cho dự án đầu t:
Dự án đầu t có thể đợc thực hiện trong thời gian từ vài tháng đến hàng
năm. thậm chí hàng chục năm. Do đó để đảm bảo đợc mục đích cuối cùng
của dự án, đòi hỏi trong quá trình tổ chức thực thi dự án, phải xây dựng đợc
các kế hoạch hàng năm, kế hoạch từng năm, nhằm giúp cho việc thực hiện đợc
các mục tiêu của dự án, các kế hoạch hàng năm giúp cho viƯc thùc hiƯn tõng
mơc tiªu cơ thĨ trong tõng giai đoạn, giúp cho chúng ta tập chung đợc nguồn
lực vào khâu xung yếu nhất của dự án và nâng cao hiệu quả của các dự án đầu
t, các kế hoạch hàng năm, nhằm cụ thể hoá dự án đầu t trong thực tế.
2.2.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn vốn:
Trong quá trình thực hiện dự án, đòi hỏi phân bổ nguồn vốn sao cho đạt
hiệu quả nhất, tổ chøc thùc thi dù ¸n thùc hiƯn trong thêi gian kéo dài. Căn cứ
vào việc xây dựng kế hoạch công việc hàng năm, nhiệm vụ phải đợc thực hiện
từng năm, đồng thời phải xây dựng kế hoạch, sử dụng nguồn vốn cho từng
năm theo từng nhiệm vụ về công việc cụ thể, việc phân bổ nguồn vốn sao cho
đạt hiệu quả, tránh gây lÃng phí. Do đó, đòi hỏi việc quản lý nguồn vốn phải thực
sự nghiêm ngặt và hiệu quả.
2.2.4, Tiến hành phối hợp, hoạt động của các bộ phận, phân hệ tham

gia dự án:
Để thực hiện dự án thành công, đòi hỏi phải có sự phối hợp của các bộ
phận tham gia, đồng thời phải chỉ rõ trách nhiệm của từng bộ phận, lợi ích và
Quản lý Kinh tÕ 40B

16


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

trách nhiệm của các bên tham gia. Chức năng nhiệm vụ của các bên tham gia
dự án.
Công việc phối hợp chỉ có thể đợc tiến hành một cách hiệu quả khi:
- Nó đợc thực hiện theo kế hoạch ( Kế hoạch này đà đợc lập ra từ giai
đoạn chuẩn bị triển khai ) trong đó ghi rõ: Khi nào phối hợp ? Cơ quan nào
chịu trách nhiệm chung? Cơ quan nào chịu trách nhiệm với nhau ? Chức năng
nhiệm vụ quyền hạn của mỗi cơ quan đó?
- Phải chỉ ra đợc cơ chế phối hợp hợp lý. Duy trì mối quan hệ quản lý và
phối hợp theo chiều dọc và chiều ngang,thông qua hệ thống thông tin, thông
qua các cuộc trao đổi, gặp gỡ, hội họp giữa các bộ phận, phân hệ tham gia dự
án đầu t.
2.3, Kiểm tra và điều chỉnh dự án:
2.3.1, Giám sát việc thực hiện dự án dầu t:
Cơ quan quản lý dự án đầu t, tiến hành các hoạt động giám sát quá trình
tổ chức thực thi dự án một cách hiệu quả, nhằm thực hiện dự án theo đúng kế
hoạch đặt ra, sao cho đạt hiệu quả cao, quá trình giám sát phải mang tính
khách quan, mang tính trung thực, chống việc tham nhũng các nguồn vốn đầu
t, gây ảnh hởng đến chất lợng của dự án, ảnh hởng đến tiến độ triển khai dự án

đầu t. Quá trình giám sát có thể nói là quan trọng, nhằm điều chỉnh kịp thời
những thiếu sót và những tiêu cực nảy sinh. Do đó, công tác giám sát phải
đảm bảo tính nghiêm minh, có nh vậy tính hiệu quả của dự án mới đạt kết quả
cao.
2.3.2, Thu nhập thông tin về việc thực hiện dự án đầu t:
- Các thông tin này có thể đợc thu thập bằng hình thức:
- Báo cáo của các cơ quan tổ chức thực thi đến cơ quan quản lý.
- Thông qua các hoạt động kiểm tra của cán bộ tổ chức thực thi dự án.
Ngoài ra, để hiểu rõ thêm về quá trình thực thi dự án có thể thu thập
thông tin từ các nguồn không chính thức nh: Báo trí, truyền hình và dự luận
của quần chúng.
2.3.3, Đánh giá việc thực hiện dự án đầu t.
Từ những thông tin thu thập đợc ở trên, cơ quan thực thi dự án tiến hành
việc đánh giá trình tự thực hiện dự án.
Khi xem xét một dự án đầu t, không những chỉ xem xét khía cạnh kinh
tế mà còn phải xem xét cả khía cạnh mặt xà hội của dự án.

Quản lý Kinh tế 40B

17


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

Nh: Tạo việc làm cho ngời lao động, tăng thu nhập cho ngời lao động,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tÕ - x· héi trong vïng,
khu vùc...
2.3.4, §iỊu chØnh dự án đầu t:

Điều chỉnh dự án đầu t có một ý nghĩa quan trọng để đạt đợc mục tiêu.
- Lý do điều chỉnh: Qua đánh giá việc thực thi dự án. Có thể phát hiện "
có vấn đề" trong bản thân dự án hoặc trong qúa trình tổ chức thực thi, khi đó
cần phải điều chỉnh dự án một cách kịp thời.
Điều chỉnh dự án là những giải pháp tác động bổ sung trong quá trình
thực thi dự án nhằm sửa chữa những sai lệch.
Đây là một thực tế thờng xẩy ra khi Ban hành và đa vào thực thi một dự
án. Do nhiều nguyên nhân, trên thực tế c¸c chi phÝ cho viƯc thùc thi mét dù ¸n
thêng tăng lên so với dự kiến ban đầu, do đó phải điều chỉnh ngân sách cho
việc thực thi dự án, bảo đảm việc thực thi dự án không bị gián đoạn hoặc ảnh
hởng.
2.3.5. Tổng kết việc thực thi dự án đầu t:
Là bớc cuối cùng của giai đoạn thực thi dựa án, nhằm đánh giá toàn bộ
quá trình triển khai dự án,
- Đánh giá cái đợc của dự án, trên tất cả các phơng diện:
Vật chất, kinh tế - xà hội...
- Đánh giá cái mất mà dự án đa lại: Đó là những hạn chế, tiêu cực mà
nó gây ra cho dự án đầu t.
- Đánh giá các tiềm năng cha đợc huy động:
Việc tổng kết thực hiện dự án phải đợc tổ chức khoa học, khách quan
với chi phí ít nhất.
III. Tổ chức thực thi dự án đầu t trong lĩnh vực nông nghiệp và nông
thôn:
1.Vai trò cửa dự án đầu t trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn:
Vốn là điều kiện cần thiết và không thể thiếu đợc để thực hiện quá trình
sản xuất kinh doanh của mọi ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
Vì vậy, dự án đầu t cho nông nghiệp và nông thôn có vai trò hết sức quan
trọng.
- Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của
nền kinh tế quốc dân; khác với ngành sản xuất khác, nông nghiệp là ngành sản

xuất sinh học, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. Vì vậy, đây là lĩnh
vực cần lợng vốn đầu t lớn, nhng lợi nhuận thấp, tính rủi ro cao. Do vậy, nông
Quản lý Kinh tÕ 40B

18


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

nghiệp và nông thôn phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn vào đầu t
cửa Nhà nớc.
- Đầu t cho nông nghiệp và nông thôn là yếu tố quyết định để phát huy
tiềm năng về đát đai, sức lao động và các nguồn lợi tự nhiên khác nhằm cải
biến nông nghiệp và nông thôn từng bớc theo kịp các ngành, các lĩnh vực khác
trong phát triển kinh tế - xà hội.
-Dự án đầu t cho phát triển nông nghiệp và nông thôn còn góp phần giải
quyết các vấn đề xà hội nan giải ( xoá đói giảm nghèo, tạo vịệc làm, tăng thu
nhập cho ngời lao động, bài trừ các thủ tục lạc hậu... ), thực hiện các chính
sách - xà hội.
-Dự án đầu t cho nông nghiệp nông thôn góp phần quan trọng trong việc
làm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, góp phần quan trọng vào việc thực hiện
thành công công nghiệp háo và hiện đại háo đất nớc.
-Dự án đầu t cho nông nghiệp và nông thôn nhằm thực hiện thắng lợi
mục tiêu phát triển kinh tế xà hội của đất nớc đến năm 2010.
-Nớc ta là một nớc nông nghiệp. Do đó, việc xây dựng các dự án đầu t
cho nông nghiệp và nông thôn có vai trò rất quan trọng, tạo ra nguồn lực buớc
đầu cho nông nghiệp để thúc đẩy các ngành khác phát triển.
2.Những nhân tố ảnh hởng lên quá trình tổ chức thực thi dự án đầu

t trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn:
-Cơ chế chính sách; nhà nớc phải xây dựng đợc cơ chế chính sách sao cho
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nớc.Ví dụ nh; cơ chế khoán hộ
đà phát huy tác dụng tạo động lực cho phát triển nông nghiệp trong thập kỉ 90,
nhng hiện nay cơ chế này tỏ ra không còn phù hợp nữa, trong thời gian tới mô
hình kinh tế trang trại sẽ phát triển từ đó sẽ hình thành các dự án nông nghiệp
nông thôn mới.
-Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; yếu tố cơ sở hạ tầng kỹ thuật cũng là yếu tố quan
trọng ảnh hởng đến quá trình tổ chức thực thi các dự án nông nghiệp và nông
thôn, hệ thống đờng xá, hệ thống thuỷ lợi, thông tin liên lạc...
-Tiến bộ của khoa học kỹ thuật; mức độ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn ảnh hởng đến quá trình tổ chức thực
thi dự án trong nông nghiệp.
-Khí hậu thời tiết; là những yếu tố mang tính thờng xuyên ảnh hởng đến
việc tổ chức thực thi các dự án đầu t nông nghiệp và nông thôn.
-Điều kiện về địa lý tự nhiên ( Địa hình, khí hậu, địa chất ) có ảnh hởng đến
việc thực thi các dự án trong nông nghiệp.

Quản lý Kinh tÕ 40B

19


Luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Văn Toán

3. Những kinh nghiệm thu đợc từ việc tổ chức thực thi các dự án
đầu t trong nông nghiệp và nông thôn ở Việt Nam và thế giới.
3.1.Những kinh nghiệm thu đợc của Việt Nam trong việc thực thi các

dự án trong nông nghiệp và nông thôn:
Trong vòng 10 năm trở lại đây, nhờ có các dự án phát triển nông nghiệp và
nông thôn, các chơng trình phát triển nông thôn. Do đó, kinh tế nông nghiệp
nông thôn Việt Nam đà đạt đợc những thành tựu lớn; Mức tăng trởng bình
quân 4,3% năm ( 1989- 1999), chấm dứt nạn thiếu lơng thực và đứng thứ hai
trên thế giới về xuất khẩu gạo. Nhiều nông sản hàng hoá có tỷ trọng xuất khẩu
cao nh : gạo hơn 20%, cà phê 95%, cao su 88%, chè 95%, kim ngạch xuất
khẩu nông lâm sản bình quân tăng 13%, năm 1999 so với với 1987 tăng 10
lần, chiếm tỷ trọng trên 30% so với tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nớc nói
chung tỷ trọng hàng hoá trong sản phẩm nông nghiệp cả tiêu thụ trong nớc và
xuất khẩu chiếm 80%.
Nông nghiệp nớc ta chuyển sang sản xuất hàng hoá trên cơ sở phát triển
kinh tế hộ và kinh tế trang trại. Đây cũng là động lực làm thay đổi bộ mặt
nông thôn nớc ta trong những năm gần đây. Cơ sở hạ tầng không ngừng củng
cố và xây dựng mới do Nhà Nớc và nhân dân cùng làm. Sau 10 năm năng lực
tới nứơc của thuỷ lợi đạt trên 1,4 triệu ha: số xà có đờng ô tô ®¹t 93%, ®iƯn
sinh ho¹t 60,4% sè hé, ®iƯn tho¹i 78,9% sè x·, 99% sè x· cã trêng cÊp
mét,87% sè x· có trờng cấp hai, 98% số xà có trạm xá, 68% dân số đợc dùng
nớc sạch sinh hoạt...
Đời sống ở nông thôn không ngừng đợc nâng cao, bình quân thu nhập
năm 1998 đạt 9,8 triệu/ hộ/ năm, 58% số hộ có máy thu hình, tuổi thọ bình
quân 1990 là 65 tuổi, năm 1999 là 67 tuổi. Tỷ lệ suy dinh dỡng trẻ em dới 5
tuổi năm 1993 là 50%, năm1999 là 30%, tỷ lệ hộ đói nghèo giảm bình quân là
2%/ năm, năm 1993 là 29% dến năm 1998 chỉ còn 18%. Hộ giàu tăng từ
8,08% năm 1990 lên 20% năm 2000.
3.2. Những kinh nghiệm thu đợc của Đài Loan trong việc thực thi
các dự án nông nghiệp và nông thôn:
Ngay từ những năm đầu phát triển nền kinh tế, chính phủ Đài Loan rất coi
trọng đến việc phát triển nền kinh tế nông nghiệp, bớc đầu phát triển nông
nghiệp và nông thôn nhằm tích luỹ vốn và làm động lực để thúc đẩy sự phát

triển của nền kinh tế Đài Loan, chỉ sau 25- 30 năm từ điều kiện một nền kinh
tế nông nghiệp lạc hậu, Đài Loan đà tiến lên trình độ công nghiệp phát triển
cao, trở thành 1 trong 4 con rồng Châu á.
Công ngiệp hoá nông thôn đà thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn: tỷ trọng các hộ gia đình thuần nông đà giảm từ 39,99% ( năm 1955 )
xuống còn 8,98% ( năm 1985 ), và tỷ trọng các hộ vừa làm nông nghiệp vừa
Quản lý Kinh tế 40B

20



×