Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Dự án nghiên cứu khai thác tuyển tinh quặng và sản xuất khoáng sản đồng thương phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.32 KB, 45 trang )

Dự án nghiên cứu khai thác tuyển tinh
quặng và sản xuất khoáng sản đồng th-
ơng phẩm
===== =====
Phần I
đặt vấn đề
Hoà Bình là tỉnh có tài nguyên khoáng sản tơng đối dồi dào về chủng loại
nh:đá các loại, than đá, sét, vàng, sắt, đồng Một trong những quặng kể trên
thì quặng đồng đóng vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp hiện
nay. Nhằm làm giảm thiểu ngoại tệ do phải ngoại nhập, mặt khác góp phần
từng bớc làm chủ đợc ngành công nghiệp hiện đại là gia công, thì việc khai
thác, tuyển các loại quặng đồng có hàm lợng thấp thành quặng đồng có hàm
lợng cao (18% Cu) là rất cần thiết.
Tại hai điểm quặng đồng đã đợc Công ty TNHH Cửu Long Bắc tìm kiếm
tại huyện Kim Bôi Tỉnh Hoà Bình (khu vực Đú Sáng và Nam Thợng), qua
nghiên cứu khảo sát cho thấy quặng đồng ở đây đảm bảo điều kiện chất lợng,
thuận lợi về khai thác và điều kiện giao thông. Vì vậy trên cơ sở tài liệu tìm
hiểu ban đầu và khả năng vốn, tổ chức sản xuất của đơn vị, Công ty TNHH
Cửu Long Bắc lập phơng án này làm cơ sở trình duyệt và xin cấp giấy phép
khảo sát đánh giá triển vọng.
I. Mục đích:
Việc nghiên cứu khảo sát nhằm đánh giá đợc chính xác trữ lợng quặng
trong vùng nghiên cứu.Từ đó có cơ sở khoa học thực tế để xây dựng dự án
khả thi cho việc thai thác và sử dụng nguồn lực có hiệu quả. Ngoài ra còn
đánh giá đợc việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu t vào khu vực này, sẽ tiếp tục
làm thủ tục khai thác mỏ theo đúng quy định của Nhà nớc hiện hành.
1. ý nghĩa
2.1ý nghĩa kinh tế:
Khảo sát đánh giá sẽ đa ra đợc chính xác nguồn lợi thu đợc khi đầu t khai
thác và sử dụng nguồn khoáng sản ở khu vực này.
Lợi nhuận thu đợc và số nộp cho ngân sách nhà nớc nhằm mục đích phát


triển nền kinh tế.
Thông qua việc khai thác nguồn lực này tạo động lực (cung cấp yếu tố
đầu vào) cho các ngành khác phát triển theo.
2.2 ý nghĩa kinh tế xã hội:
Trong mọi lĩnh vực sản xuất, yếu tố môi trờng luôn đóng vai trò quan
trọng vì vậy việc khảo sát sẽ giúp chúng ta đánh giá đợc mức độ tác động đến
môi trờng quanh khu vực quặng.Từ đó trong dự án đầu t có biện pháp khắc
phục.
Chơng I: đặc điểm địa lý nhân văn
I. vị trí địa lý
Xã Đú Sáng: Toạ độ địa lý: 20
o
45

05

- 20
o
47

05

Kinh độ Đông
20
o
36

- 20
o
37


05

Vĩ độ Bắc
Khu vực Đú Sáng thuộc Huyện Kim Bôi, cách thị Trấn Bo 12km về phía
Tây Bắc. Điều kiện giao thông ở đây rất thuận lợi,đi theo đờng mòn 1km là
đến nơi tập kết hàng ,đi tiếp theo đờng mòn khoảng 30km gặp đờng số 6.
Xã Nam Thợng: Toạ độ địa lý: 105
o
32

- 105
o
33

Kinh độ Đông
105
o
26

25

- 105
o
27

75

Vĩ độ Bắc
Xã Nam Thợng, Kim Bôi cách thị trấn Bo khoảng 12km về phía Đông

Nam, từ vị trí gặp quặng, theo đờng mòn đi khoảng 28km gặp đờng số 6.
1. Đặc điểm khí hậu và địa hình:
Vùng quặng nằm trong khu vực đồi thấp phía Nam có khí hậu đặc trng
của vùng nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình 22
o
- 30
o
C.Trong năm có hai
mùa rõ rệt, mùa nắng ma nhiều (từ tháng 4 đến tháng 10), mùa lạnh ma ít (từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau). Lợng ma trung bình hàng năm là 1,875 mm
lợng bốc hơi trung bình là 760 mm, có 5 tháng lợng bốc hơi lớn hơn lợng ma.
2. Đặc điểm dân c:
Hầu nh dân c trong vùng là ngời Mờng, họ sống bằng nghề làm ruộng,
trồng rau màu có giá trị kinh tế thấp. Số hộ đói nghèo còn nhiều chủ yếu là
do thiếu kinh nghiệm làm ăn, thiếu vốn còn một số hộ khác thì do quá đông
ngời ăn theo. Trình độ dân trí ở khu vực này vào mức trung bình. Trật tự an
ninh ở đây rất tốt.
3. Đặc điểm chất lợng quặng đồng:
Khoáng sản nghiên cứu của dự án là quặng đồng, đợc phát hiện ở hai
điểm tại Huyện Kim Bôi (Xã Đú Sáng và Nam Thợng). Tại các lộ điểm này
qua kết quả thẩm định của viện nghiên cứu mỏ và luyện kim Hà Nội thấy
khoáng hoá đồng là quặng sơ khai với hàm lợng 20% (có 200kg Cu/1tấn
quặng), có màu xám xanh, dạng khối giả phân lấp, vết vỡ sắc cạnh. Còn lại
80% là khoáng phi vật (thạch anh, đá Cacbonat)
4. Đặc điểm địa chất thuỷ văn và địa chất công trình:
Đặc điểm địa chất thuỷ văn của vùng không chỉ phụ thuộc vào chế độ ma
mà còn phụ thuộc vào sự điều tiết của trạm thuỷ điện Hoà Bình. Chế độ thuỷ
văn của vùng đợc chia làm hai mùa rõ rệt : mùa lũ và mùa cạn.
- Mùa lũ thờng bắt đầu tơng đối đồng nhất về thời gian (bắt đầu tháng 6
và kết thúc tháng 10). Lợng nớc trên các sông suối mùa lũ thờng

chiếm 70%-80% lợng nớc cả năm.
- Mùa cạn của các sông suối kéo dài khoảng 4 tháng (từ tháng 12 năm
trớc đến tháng 3 năm sau).
Chơng Ii: định giới và trữ lợng của quặng đồng
I. Trữ lợng khu vực mỏ :
Hiện tìm thấy hai mỏ quặng tại hai khu vực Đú Sáng và Nam Thợng,
tổng trữ lợng khoảng 30.000 tấn (chiếm 40% khả năng khai thác) và dự tính
sẽ khai thác trong khoảng 50 năm.
Tỷ lệ đá lẫn trong vỉa mỏ chiếm đến 80% chủ yếu là thạch anh và đá
Cacbonat.
1. Phơng pháp khai thác.
Giai đoạn I: Tổ chức khai thác thủ công
Giai đoạn này là giai đoạn sơ khai, nhân lực chủ yếu tuyển tại địa phơng.
Máy tuyển hàm lợng đợc đa sát chân mỏ để gạt bớt đất đá thuận tiện cho việc
khai thác. Sau đó tập trung về kho chứa quặng. Mẫu quặng đã đợc phân tích
hàm lợng tại Viện nghiên cứu Mỏ và Luyện Kim với hàm lợng 10-15%. Từ
đây có thể tính đợc giá thành ban đầu rồi sản xuất thử nghiệm 1000 tấn ban
đầu để lấy số liệu thực tế.
Giai đoạn II: Sản xuất quy mô
Sản xuất đại trà có tổ chức cơ cấu của một nhà máy gồm các hệ thống
điều hành,các thiết bị xởng nh: máy nghiền gia công hạt, băng chuyền, máng
tuyển
Sản xuất ra Cu thơng phẩm có hàm lợng 99,99%. Đặt tên thơng hiệu cho sản
phẩm và đa vào cung ứng trong thị trờng các ngành điện tử, điện kim, điện
dẫn
Chơng III: mỏ vỉa chuẩn bị khai trờng
hệ thống khai thác
I. Quy tắc chung:
Thăm dò khoanh vùng xung quanh các điểm mỏ. Sau đó lập kế hoạch
khai thác các điểm mỏ đã chốt theo vị trí của từng mỏ.

Xây dựng hầm mỏ tại điểm trung tâm, từ đó làm đờng hầm nối sang các
điểm mỏ khác (vì các điểm mỏ tại tỉnh Hoà Bình nằm rải rác)
Trình tự khai thác
Thăm dò khai thác sơ tuyển
thu gom TOF15%
xởng rửa phân loại tinh quặng cục
nghiền đập
(1ữ 2)cm
tuyển, sàng, rung tinh quặng
nghiền (0,5ữ0,8)mm
hiệu suất
thu hồi 50%
Sản phẩm phụ TOF1 tinh quặng 0,8
TOF2 hàm lợng 20%
TOF3 Xử lý thải

Au,Ag
Trong đó :
TOF1: Khai thác thu gom xác định làm mẫu công nghệ sơ tuyển
làm giầu
TOF2: Nghiền tuyển lắp ghép tối u trong 1 dây chuyền sản xuất
(modun), hoặc làm nhiều modun với nhau để đạt hiệu quả cao nhất đối với
từng đối tợng.
TOF3: Dùng phơng pháp hoá lý (nhiệt - luyện kim) để sản xuất ra các
chế phẩm hay kim loại.
Chơng IV: Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
và phòng cháy chữa cháy
I. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
1.1 Lập luận chứng về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ
sinh lao động

- Địa điểm quy mô, khoảng cách từ công trình, cơ sở đến khu dân c và
các công trình khác.
- Những yếu tố nguy hiểm, độc hại, sự cố có thể phát sinh trong quá
trình khai thác.
- Các giải pháp phòng ngừa, xử lý triệt để.
1.2 Thực hiện tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động theo
khoản 2 điều 96 của Bộ luật lao động.
- Tiêu chuẩn quy phạm an toàn lao động, vệ sinh lao động cho từng loại
máy thiết bị vật t và nội quy an toàn vệ sinh nơi làm việc.
- Xin giấy phép khi nhập khâủ các loại máy thiết bị, vật t các hoá chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động (Cơ
quan chủ quản là Bộ thơng mại).
1.3 Nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại, doanh nghiệp phải:
- Kiểm tra đo lờng các yếu tố độc hại ít nhất mỗi năm 1 lần.
- Khi có hiện tợng bất thờng thì phải kiểm tra và có biện pháp xử lý
ngay.
- Lập hồ sơ lu giữ và theo dõi đúng quy định.
- Trang bị phơng tiện kỹ thuật, y tế thích hợp nh: thuốc, bông, băngca,
mặt nạ, phòng độc, xe cấp cứu.
- Xây dựng phơng án dự phòng xử lý các sự cố có thể xảy ra.
- Tổ chức đội cấp cứu và thờng xuyên đợc huấn luyện.
1.4 Trang bị phơng tiện đồng phục, bảo hộ lao động theo đúng quy cách
và chất lợng theo tiêu chuẩn, danh mục do Bộ Lao động Thơng binh
Xã hội ban hành.
1.5 Định kỳ kế hoạch khám sức khoẻ, huấn luyện về an toàn vệ sinh lao
động theo điều 102 của bộ lao động:
- Khám sức khoẻ định kỳ cho ngời lao động ít nhất một lần trong năm.
Nếu ngời làm công việc nặng nhọc, độc hại thì ít nhất 6 tháng 1 lần.
- Huấn luyện cho ngời lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động
1.6 Bồi dỡng bằng hiện vật đối với lao động nặng nhọc, độc hại.

II. Các biện pháp phòng chống cháy
2.1 Xây dựng nội quy phòng cháy chữa cháy
2.2 Thành lập đội PCCC là nghĩa vụ của Công ty, nòng cốt là nam CBNV các
bộ phận trực tiếp tham gia sản xuất có sức khoẻ, nhanh nhẹn.
2.3 Có phơng án phòng chống cháy do phòng cảnh sát PCCC địa phơng phê
duyệt. Hồ sơ này do phòng cảnh sát PCCC địa phơng cấp.
2.4 Trang bị các phơng tiện PCCC tại đơn vị đầy đủ nh :bình bọt, bình khí, xe
chữa cháy, quần áo bảo hộ chữa cháy
2.5 Thờng xuyên tập huấn cho cán bộ nhân viên, nhất là đối với các đội viên
trong đội PCCC của Công ty.
2.6 Nâng cao ý thức cho CBNV trong Công ty về phòng chống cháy nổ qua
hình thức tuyên truyền, vận động
2.7 Kịp thời khen thởng, động viên CBNV thực hiện tốt nội quy PCCC. Đồng
thời xử lý kỷ luật đích đáng đối với cá nhân vi phạm.
Chơng V: Tổ chức khai thác tuyển tinh quặng
Sơ đồ khai thác sản xuất
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Giám đốc điều hành
Tổ kỹ thuật tổng
hợp: 2ngời
Tổ kinh tế
3 ngời
Phòng hành chính
tổ chức 2 ngời
Công trờng khai
thác: 200 ngời
Đội nghiền tuyển
đóng gói bao bì sản
phẩm: 25 ngời

Tổ kế toán
Tổ kế hoạch
tiêu thụ sản
phẩm
Phần II
tổ chức khai thác tuyển tinh quặng
và kế hoạch sản xuất ra đồng thơng phẩm
I. những căn cứ thiết lập dự án
1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của công nghệ về khai thác nghiền
tuyển kim loại màu.
2. Yêu cầu nhiệm vụ của Công ty trong việc thiết lập dự án (thăm dò, khai
thác, thu gom quy mô vừa và nhỏ hoặc dới mỏ nhỏ)
3. Yêu cầu hoàn thiện công nghệ tuyển ra tinh quyặng đồng đạt hàm lợng
với:
- Quặng sunfua 20%
- Quặng oxit 20%
4. Định hớng công nghệ chế biến quặng đồng.
5. Dự toán vận chuyển nhằm làm giảm chi phí tới mức thấp nhất từ khu vực
khai thác tới kho tập kết hàng của Công ty. Việc thành lập khu vực tuyển
quặng để loại bỏ trớc các thành phần tạp chất có lẫn trong quặng nh: Đất
đá gỉ quặng ở sát địa bàn khai thác mỏ là vô cùng cần thiết và là ph ơng
án tối u nhất.
6. Sự đặc biệt trong thành phần hoá học của quặng đồng là : Có 164 loại
khoáng vật trong đó chỉ có 14 loại có gía trị công nghiệp.
Đợc phân thành 2 loại chính:
- Khoáng vật có quặng đồng Sunfua
- Khoáng vật có quặng đồng ocxit
Đôi khi trong một mạch quặng có lẫn cả hai loại (riêng tỉnh Hoà Bình
quặng đồng phân tán rộng, sâu và lẫn với các khoáng vật khác rất lớn nh
Pirit, Protin, asennobirit )

7. Khai thác từ trớc đến nay chủ yếu là khai thác thô sơ (đào bới ). Việc
tuyển tách để nâng cao hàm lợng là cha đáng kể ở khu vực sát chân mỏ.
II. Tính cấp thiết của dự án:
Dự án đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tự hoàn thiện công việc do
Công ty đề ra. Công việc cụ thể nh sau:
- Thăm dò xác định điểm (vùng khai thác, đối tợng khai thác)
- Xác định nhanh hàm lợng (định tính, định lợng, các đối tợng khai
thác )
- Xây dựng các quy trình công nghệ khai thác đảm bảo tính kỹ thuật, để
đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Sản xuất thử nghiệm quặng với quy mô 50 tấn/ ngày, dự kiến trong
khai thác của công nghệ nghiền tuyển để chế biến đợc 20.000 tấn/năm.
- Thử nghiệm quy trình công nghệ thu hồi hơn 50% các nguyên tố kèm
theo của quặng đồng nh:Au, Ag, Ni thử nghiệm quy trình công nghệ
chế biến các chế phẩm về đồng nh: Sunfat đồng, Clorua đồng
- Xây dựng phòng phân tích cơ lý hoá - nhiệt hoá phục vụ cho việc thẩm
định phân tích mẫu (sai số không quá 50%).
- Sản xuất đợc quặng đồng quy ra hàm lợng 20% cho cả hai loại
quặng Sunfat và ocxit.
- Hoàn thiện đợc dây chuyền nghiền tuyển ra tới tinh quặng đạt tiêu
chuẩn 20% với công suất 20 tấn/ngày. Hiệu suất thu hồi 90%
- Thăm dò thu gom ít nhất là 10 điểm trong 2 khu vực Đú Sáng và Nam
Thợng.
- Thu hồi các nguyên tố kèm theo (Au, Ag ) khoảng 300-500
gam/tháng.
III. Nguồn vốn hoạt động:
- Vốn tự có của Công ty
- Vốn vay tín dụng.
- Vốn do huy động từ nớc ngoài.
IV. Phân tích tài chính:

4.1 Tổng giá trị đầu t thiết bị nghiền tuyển:
Stt
Thành phần
công việc
đơn vị
tính
Khối
lợng
đơn giá Thành tiền
Tổng giá trị đầu t
A.
Giá trị
xây dựng cơ bản
1.500.000.000
1.
Xây dựng xởng
nghiền tuyển ra hàm
m
2
500 750.000 375.000.000
lợng 20% diện tích
500m
2
2.
Nhà xởng phục vụ
cho thu hồi các
nguyên tố quý hiếm
m
2
300 750.000 225.000.000

3.
Nhà kỹ thuật phân
tích (nhà thí nghiệm)
m
2
60 900.000 54.000.000
4.
Tờng bao xung quanh
khu vực nhà xởng
m
2
10.00
0
300.000.000
5.
San nền 100.000.000
6.
Khu vực văn phòng m
2
100 750 75.000.000
7.
Nhà kho nhà ở cho
công nhân, nhà bếp,
nhà vệ sinh.
m
2
500 600.000 300.000.000
B.
Chi phí thiết bị bao
gồm thuế

171.000.000.000
1.
Máy nghiền đập hàm
công suất:10tấn/ngày
Cái 02 10.000.000 20.000.000
2.
Máy nghiền búa công
suất: 5tấn/ngày
Cái 04 6.000.000 24.000.000
3.
Máy nghiền mơn
5tấn/ngày
Cái 06 3.000.000 18.000.000
4.
Máy bơm cát ống
dẫn công suất
5m
3
quặng +nớc/giờ
Cái 02 20.000.000 40.000.000
5.
Máy inox công
suất10tấn/ngày
Cái 06 1.500.000 9.000.000
6.
Trục vít (công nghệ
giai đoạn tổng hợp)
côngsuất:10tấn/ngày
Cái 08 3.000.000 24.000.000
7.

Máng Hg công suất
5tấn /ngày
Cái 04 4.000.000 16.000.000
8.
Xe bò, xe đẩy, máng
trợt, cân tạ
Cái 10 20.000.000
C.
Các hệ thống
phụ trợ
80.000.000
1.
Hệ thống điện đảm
bảo công suất
50-100 Kw
30.000.000
2.
Hệ thống cấp thoát n-
ớc
50.000.000
D.
Chi phí phục vụ cho
khai thác
thu gom
444.000.000
1.
San nền m
2
5000 100.000.000
2.

Dàn khoan hơi + phụ
kiện
Bộ 06 30.000.000 180.000.000
3.
Lán trại hậu cần cho
công nhân
200.000.000
4.
Chi phí cho đội công
nhân thu gom
Ngời/
tháng
30 400.000 144.000.000
E. Thuê đất nhà xởng
Tháng 01 3.000.000
3.000.000
F. Chi phí khác 300.000.000
G. Vốn lu động
Tháng 01 1.000.000
1.000.000
4.2.Phân tích hiệu quả kinh tế:
A. Tổng mức đầu t
Tổng giá trị (đồng)
184.327.000.000
1.
Vốn lu động 1.000.000.000
2.
Chi phí kỹ thuật cơ bản 1.000.000.000
3.
Vốn đầu t xây dựng cơ bản 1.500.000.000

4.
Vốn mua sắm trang thiết bị 171.000.000
5.
Vốn xây dựng công trình phụ trợ 80.000.000
6.
Vốn phục vụ khai thác thu gom 444.000.000
7.
Thuế đất nhà xởng 3.000.000
8.
Chi phí khác 300.000.000
B. Doanh thu tháng 1320.000.000
1.
Doanh thu từ khai thác thu gom,
tuyển quặng Cu hàm lợng 20%
600 tấn/tháng x 2.200.000
đ
/tháng
1.320.000.000
C. Tổng chi phí/tháng 1.012.400.000
1.
Thuế GTGT: 5% x doanh thu tháng 66.000.000
2.
Thuế khai thác,tận thu khoáng sản
= 20% nộp địa phơng
26.400.000
3.
Lãi suất ngân hàng/tháng: Tổng
mức đầu t x 2%
70.000.000
4.

Điện nớc, các chi phí khác 50.000.000
5.
Trả lơng công nhân, cán bộ quản lý 500.000.000
6.
Nộp trả gốc cho ngân hàng 300.000.000
D. Lãi ròng/ tháng = B C 307.600.000
Tỉ lệ lãi: 23%
Căn cứ vào bảng phân tích hiệu quả kinh tế cho thấy chỉ trong 1 năm
sẽ thu hồi vốn đầu t.
Trên đây là phần nghiền tuyển và thu hồi bán sản phẩm để xuất khẩu
dạng sơ khai, nên không chỉ dừng lại ở đây mà Công ty chúng tôi sẽ đi tiếp
giai đoạn nữa là thực hiện bớc đa vào sản xuất Đồng thơng phẩm do đó sẽ đặt
máy tinh luyện kim loại màu đợc sản suất từ Germany.
Phần III
Quy mô và quy trình nhà máy
sản xuất tinh luyện Đồng thơng phẩm
I. Cơ sở vật chất:
Vị trí dự định đặt nhà xởng sản xuất có diện tích 10.000m
2
tại tỉnh Hoà
Bình và giáp ranh tỉnh Sơn La cách vùng nguyên liệu bình quân từ 50
70
Km
.
Lao động các ngành nghề dồi dào, công nhân hợp lý, đa số là ngời dân tộc
thiểu số của hai tỉnh là chính.
II. Chọn quy mô công suất:
- Căn cứ khả năng vùng nguyên liệu của cả hai tỉnh Hoà Bình và Sơn La.
- Thị trờng tiêu thụ sản phẩm: Trong nớc chủ yếu cung cấp sản phẩm
cho Bộ quốc Phòng, không đủ sản phẩm để bán ra nớc ngoài.

- Xác định công suất và cơ cấu sản phẩm: lợng sản phẩm phụ thuộc vào
thời tiết nếu ma nhiều thì không khai thác đợc.
- Tổ chức khai thác thân vỉa quặng và thu mua tồn tại trong dân c. Công
ty sẽ đặt tổ thu mua tại nhà máy và một số địa điểm các vùng lân cận
để thu mua trong dân.
- Trang bị đội xe và các bộ thu mua trên địa bàn với giá cả hợp lý.

×