Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài thuyết trình nhóm 3 Phân tích tài chính Doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.1 KB, 29 trang )

Bài thuyết trình : Phân tích tài chính doanh nghiệp
Nhóm : 3
Thành viên nhóm :
HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ND PHÂN TÍCH
Phân tích khái qt tình hình TCDN , Phân tích hiệu
suất sử dụng vốn

1 Lê Vĩnh Phương Linh :
Chủ tịch
2 Nguyễn Thị Loan :

Phân tích hoạt động tài trợ của DN
Phó chủ tịch

3 Nguyễn Thị khánh linh

Phân tích hệ số khả năng thanh tốn của DN
Giám đốc Tài chính

4 Nguyễn Thị Thùy Linh :

Phân tích tình hình tài sản , nguồn vốn của DN
Phó tổng giám đốc

5 Phạm Thị Ngọc Lan :

Phân tích hệ số sinh lời rịng ROA,theo 2 nt và 3 nt



6 Nguyễn Thị Diệu Linh :

Giám đốc
Thư Ký

7 Phạm Khánh Linh :

Quản lý tài chính

8 Luyện Khánh Linh :
9 Mai Thùy Linh :
10 Lừ Đức Long :

Trưởngphòng kế tốn
Kế tốn

Thuyết trình
Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
Bảng phân tích tốc dộ luân chuyển VLĐ ảnh hưởng
bởi hai nhân tốc SLĐ và LCT
Bảng phân tích khả năng sinh lời (BEP) theo 3 nhân
tố Hđ, SVld, Hhd

Nhân viên (..)

Chủ đề: phân tích tình hình tài chính của công ty Mai Hoa giai đoạn 2019-2020
Nội dung phân tích này bao gồm:

1. Giới thiệu khái quát

2. Phân tích khái qt tình hình TCDN
3. Phân tích hoạt động tài trợ của DN
4. Phân tích tình hình tài sản , nguồn vốn của DN


5. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn
6.
7.
8.
9.

Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
Bảng phân tích tốc dộ luân chuyển VLĐ ảnh hưởng bởi hai nhân tốc SLĐ và LCT
Bảng phân tích khả năng sinh lời (BEP) theo 3 nhân tố Hđ, SVld, Hhd
Phân tích hệ số sinh lời ròng ROA,theo 2 nt và 3 nt

10. Phân tích hệ số khả năng thanh tốn của DN

Bài Làm :
1) giới thiệu khái quát về công ty Mai hoa
Công ty Mai Hoa theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 600500028 ngày 20 tháng 7 năm 2006
do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. -Tổng số vốn điều lệ đến ngày 31/12/2015 là
50.000.000.000 đồng. Công ty được niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán HN
ngày 19/05/2008 với mã cổ phiếu: BLF
-Ngành nghề kinh doanh của Công ty Mai Hoa gồm: Chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ
thủy sản. Kinh doanh xuất nhập khẩu: xuất khẩu nội địa các mặt hàng nông lâm, thủy sản, hàng thủ
công mỹ thực phẩm. Nhập khẩu phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, phụ liệu phục
vụ sản xuất. Khai thác nuôi trồng thủy sản. Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu. Bán máy móc thiết bị
và phụ tùng máy khác. Nhập khẩu các loại thực phẩm chế biến. Gia công hàng điện tử gia dụng. Thu
đổi ngoại tệ. Kinh doanh xuất khẩu các loại phân bón (vi sinh, vô cơ, hữu cơ). Kinh doanh khu du lịch

sinh thái, nhà hàng khách sạn, ăn uống giải trí
- tháng 1 năm 2021 công ty mai Hoa đã công bố báo cáo tài chính năm 2020 có nội dung như sau:
a) Mẫu số B01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2020
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
A- Tài sản ngắn hạn
I tiền và các tài khoản tương đương tiền

MS
100
110

Năm 2020
19.600.590
5.355.816

Năm 2019
16.727.030
7.156.359

Năm 2018
18.183.786
4.558.660


1.Tiền
2.các tài khoản tương đương tiền
II Đầu tư tài chính ngắn hạn

III Các khoản phải thu ngắn hạn
1.phải thu ngắn hạn của khách hàng
2.Trả trước cho người bán ngắn hạn
3.phải thu nội bộ ngắn hạn
4.phải thu khác ngắn hạn
5. phải thu cho vay ngắn hạn
7.dự phòng hải thu ngắn hạn khó địi (*)
8. tài sản thiếu chờ xử lý
IV Hàng tồn kho
1. hàng tồn kho
2. dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V Tài sản ngắn hạn khác
1. chi phí trả trước ngắn hạn
2. thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản hải thu nhà nước
4. giao dịch mua bán lại trái hiếu chính phủ
5 Tài sản khác
B- Tài sản dài hạn
I Các khoản hải thu dài hạn
1. phải thu dài hạn của khách hàng
2.trả trước cho người bán dài hạn
3. vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
4. phải thu nội bộ dài hạn
5. phải thu về cho vay dài hạn
6.phải thu dài hạn khác
7. dự phòng hải thu dài hạn khó địi
II Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
ngun giá
giá trị hao mịn lũy kế

2 TSCĐ vơ hình
- ngun giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
III Bất động sản đầu tư
IV Tài sản dở dang dài hạn
1. chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài
hạn
2. chi phí xây dựng cơ bản dở dang
V Đầu tư dài hạn
1. đầu tư vào công ty con
2. đầu tư vào các công ty liên doanh liên kết
3. đầu tư gó vốn vào các đơn vị khác
4. dự phịng đầu tư tài chính dài hạn (*)

111
112
120
130
131
132
133
136
135
137
139
140
141
149
150
151

152
153
154
155
200
210
211
212
213
214
215
216
219
220
221
222
223
227
228
229
230
240

3.815.638
1.540.179
1.144.757
11.906.623
3.334.187
186.825
8.385.611

747.899
747.899
445.496
382.338
63.158
24.314.596
14.964.049
701.500
14.262.549
1.303.160
1.301.038
1.687.121
-386.083
2.122
29.908
-27.785
1.258.339

3.640.399
3.515.960
815.5
7.931.509
1.220.014
129.927
6.581.569
469.729
468.729
345.932
299.978
54.955

19.955.202
10.575.666
701.500
9.874.166
1.645.095
1.642.190
1.934.435
-292.245
2.905
29.078
-26.172
1.175.978

241

-

-

242
250
251
252
253
254

1.258.339
224.973
9
60

149.417
-

1.175.978
77.425
9
60
7.868
-

556.922
4.000.000
693.498
2.394.830
1.546.607
705.742
182.962
-41.339
858
10.248.177
10.392.477
-144.300
288.621
24.181
255.637
8.803
15.043.765
18.175

2.500

15.675
12.670.459
12.487.811
18.855.209
-6.367.398
182.648
215.970
-33.322
202.756
1.154.980
47.019
1.107.961
78.864
3.217
15.757


5. đầu tư nắm dữ đến ngày đáo hạn
VI tài sản dài hạn khác
1. chi phí trả trước dài hạn
2. tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3 thiết bị ,vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
4. tài sản khác
Tổng các tài sản
C- Nợ hải trả
I nợ hải trả ngắn hạn
1. phải trả cho người bán ngắn hạn
2. người mua trả tiền trước ngắn hạn
3.thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4. chi phí phải trả ngắn hạn

7. doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
10. dự phòng phải trả ngắn hạn
8.phải trả ngắn hạn khác
9 vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
II Nợ dài hạn
2. phải trả dài hạn khác
6. doanh thu chưa thực hiện dài hạn
7 vay dài hạn
8. vay và nợ thuê tài chính dài hạn
9. trái hiếu chuyển đổi
12 dự phòng phải trả dài hạn
D- vốn chủ sở hữu
I Vốn chủ sở hữu
1. vốn góp của chủ sở hữu
2.thặng dư vốn cổ phần
9 cổ phiếu quỹ
11 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tổng nguồn vốn

255
260
261
262
263
268
270
300
310
311
312

313
315
318
321
319
320
330
331
336
337
338
339
342
400
410
411
412
415
421
440

6.556
6.591.075
6.591.075
43.942.187
37.462.639
22.741.439
1.888.418
725.518
468.549

1.128.068
3.184.287
2.024.991
5.160.454
8.161.089
14.721.201
5.636
3.661.873
394.445
10.659.247
6.479.547
6.479.547
5.416.113
245.949
(2.347.121)
3.164.606
43.942.187

556
6.481.038
6.481.038
36.682.232
30.422.595
20.362.158
913.707
731.957
204.304
1.911.683
2.732.382
1.910.942

6.963.402
4.957.780
10.096.436
5.659
527.232
374.788
9.143.758
6.259.637
6.259.637
5.416.113
245.949

59.890
918.531
761.374
127.323

597.574
36.692.232

836.918
33.227.551

29.834
33.227.551
13.377.290
11.785.020
3.533.634
1.036.123
744.422

159.606
8.386
14.918
799.761
5.488.170
1.592.270
280.768
318.559
972.200
1.907
18.836
19.850.261
19.850.261
12.642.554
6.370.789


b) Mẫu số B02-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm: 2020
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu

MS

1. Doanh thu bán hàng và cung cấ dịch vụ

1

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3. doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dvụ

2

4. giá vốn hàng bán

11

5. lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6. doanh thu hoạt động tài chính
7. chi phí tài chính
-trong đó chi phí lãi vay
8. chi phí bán hàng
9. chi phí quản lý doanh nghiệp
10. lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
11. thu nhập khác
12. chi phí khác
13. lợi nhuận khác
14. tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
15. chi phí thuế TNDN hiện hành
16. chi phí thuế TNDN hỗn lại

Năm 2020
41.252.35
6
0
41.252.35
6

36.690.52
3

Năm 2019
33.866.66
4
0
33.866.66
4
29.081.23
1

20

4.561.834

4.785.433

21
22
23
25
26
30
31
32
40
50
51
52


1.625.451
1.024.011
351.418
1.164.676
422.057
3.576.541
292.305
343
291.962
3.868.503
740.203
19.657

318
917.354
257.505
868.276
278.264
3.039.514
5.873
107
5.766
3.045.280
740.203
227.242

10

Năm 2018

15.400.473
209.837
15.190.636
11.188.262
4.002.374
113.034
188.837
148.371
197.038
159.024
3.610.975
228.450
205.776
22.674
3.633.649
596.542
-53.593


c) Mẫu số B03-DN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Năm : 2020

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đvt : triệu đồng
Chỉ tiêu
1 Dòng tiền thuần từ HĐKD
2 Dòng tiền thuần từ HĐĐT
3 Dòng tiền thuần từ HĐTC
4 Tổng dòng tiền thuần

5 Dòng tiền thu từ HĐKD
6 Dòng tiền thu từ HĐĐT

Năm 2020
-2.201.147
-2.980.349
3.399.796
-1.781.700
4.295.972
207.649

7 Dòng tiền thu từ HĐTC

37.607.640

8 Tổng dòng tiền thu
9 Dòng tiền chi từ HĐKD
10 Dòng tiền chi từ HĐĐT

42.111.261
10.365.622
-3.1879

11 Dòng tiền chi từ HĐTC

34.207.844

12 Tổng dòng tiền chi

47.761.464


Năm 2019
4.926.604
-176.388
-4.014.591
735.624
6.792.782
1.754.877
33.529.97
3
42.077.63
2

Năm 2018
2.416.888
-723.887
-1.013.244
679.757
4.055.387
1.041.803

-4.911.458
-1.931.265
37.544.56
4
44.387.28
8

-594.059
-1.864.105


10.302.903
15.400.093

11.316.147
13.774.311

2) Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty Mai hoa giai đoạn : 2019-2020
a. Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp
Bảng phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
1 Tài sản
2 VCSH
Chỉ tiêu

31/12/2020
43.942.187
6.479.547
Năm 2020

31/12/2019
36.682.232
6.259.637
Năm 2019

( Đơn vị tính : triệu đồng )
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
7.259.954
19,79

219.910
3,51
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)


3 Tổng mức luân chuyển thuần ( LCT)
4 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT)
5 Lợi nhuận sau thuế ( NP)
6 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (NC)

43.170.112
4.219.921
3.108.643
-1.781.700

34.190.511
3.302.785
2.564.577
735.624

8.979.601
917.135
544.066
-2.517.324

26,26
27,77
21,21
-342,20


Phân tích khái qt:
Nhìn chung, quy mơ kinh doanh của cơng ty lớn và có xu hướng mở rộng cả vốn, doanh thu cũng như lợi
nhuận, chỉ có lưu chuyển tiền thuần trong kỳ có xu hướng giảm.
Tổng tài sản của công ty cuối năm 2020 là 43.170.112 triệu đồng, so với đầu năm 2019 tổng tài sản đã
tăng 7.259.954 triệu đồng với tốc độ 19,79%. Cho thấy đây là doanh nghiệp có quy mơ lớn trong nền
kinh tế và có tốc độ mở rộng vốn nhanh. Từ đó, tạo điều kiện cho công ty nâng cao năng lực cạnh tranh
và năng lực hoạt động trên thị trường.
Vốn chủ sở hữu của công ty cuỗi năm 2020 là 6.479.547 triệu đồng, so với đầu năm 2019 vốn chủ sở
hữu đã tăng 219.910 triệu đồng với tốc độ 3,51%. So sánh với tốc độ tăng của tài sản ta thấy, tài sản có
tốc độ tăng 19,79% lớn hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Cho thấy trong năm 2020,
công ty chủ yếu tài trợ vốn bằng nguồn vốn nợ phải trả, từ đó làm cho mức độ độc lập tự chủ tài chính
của cơng ty giảm, nhưng mức độ sử dụng địn bây tài chính của công ty tăng, tạo điều kiện cho công ty
khuếch đại ROE trong điều kiện sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Luân chuyền thuần của công ty năm 2020 là 43.170.112 triệu đông, so với năm 2019 luân chuyển thuần
tăng 8.979.601 triệu đồng, tỷ lệ tăng 26,26%. Luân chuyền thuần của công ty lớn và có tơc độ tăng tương
đối nhanh. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này tăng lên chủ yếu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, đây là
hoạt động chính của cơng ty nên việc ln chuyển thuần tăng lên như vậy được coi là bền vững. Việc
luân chuyển thuần tăng cho thấy được nỗ lực của công ty trong việc mở rộng quy mô thị trường, góp
phân nâng cao năng lực cạnh tranh. Lợi nhuận kế tốn trước thuế và lãi vay của cơng ty năm 2020 là
4.219.921 triệu đồng so với năm 2019 tăng 917.136 triệu đồng, tỷ lệ tăng 27,77%. Tỷ lệ này tăng
tương ứng với luân chuyển thuần của công ty (26,26%), cho thấy cơng tác quản trị chỉ phí của
cơng ty trong năm 2020 tương đối hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 là 3.108.643 trệu đồng so với năm 2019 tăng 544.066 triệu
đồng, tỷ lệ tăng 21,21%. Tỷ lệ này tăng tương ứng với luân chuyển thuần của cơng ty (26,26%), cho thấy
cơng tác quản trị chỉ phí của công ty trong năm 2020 tương đối hiệu quả.
Lưu chuyến tiền thuần của công ty năm 2020 là -1.781.700 triệu đồng, giảm đi 2.517.325 triệu đồng
(342,20%). Như vậy, năm 2019, lưu chuyền tiền thuân của công dương, nhưng đến năm 2020,dịng tiền
thuần của cơng ty lại âm, điều đó đã giảm lượng dự trữ tiền cuối kỳ của công ty, đe doạ đến mức độ an
toàn ngân quỹ cũng như khả năng thanh toán. Xem xét cụ thể hơn ta thấy, lưu chuyền tiền thuần của

công ty giảm chủ yếu xuất phát từ hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư. Đó là do cơng ty đồ tiền
vào đầu tư như mua sắm thêm tài sản, hoàn thiện nhà máy và chỉ đầu tư góp vốn vào đơn vị khác...Điều
này khá phù hợp đối với một doanh nghiệp khi đang tiễn hành mở rộng đâu tư. Tuy nhiên, cơng ty cần
đánh giá thực trạng dịng tiền gắn với định mức dự trữ tiền để quản trị hiệu quả.
Kết luận


Như vậy, quy mô vốn và quy mô doanh thu của công ty đều được mở rộng, và lợi nhuận cũng tăng với tỷ
lệ cao. Cho thấy đang nỗ lực mở rộng quy mơ thị trường, góp phân nâng cao năng lực cạnh tranh và
đang đem lại hiệu quả tích cực. Tuy nhiên công ty cần đánh giá thực trạng dòng tiền gắn với định mức
dự trữ tiền để quản trị hiệu quả dịng tiền của doanh nghiệp.
b). Phân tích khái qt cấu trúc tài chính của cơng ty
Bảng phân tích khái qt cấu trúc tài chính của cơng ty

Chỉ tiêu
1 Hệ số tự tài trợ (Ht)
a) VCSH
b) TS
2 Hệ số tài trợ thường xuyên ( Htx)
c) NVDH
d) TSDH
3 Hệ số chi phí ( Hcp)
e) Tổng chi phí
f) LCT

31/12/2020
0,14745
6.479.547
43.942.187
0,87096

21.200.748
24.341.596
0,9275
40.041.813
43.170.112

31/12/2019
0,1706
6.259.637
36.682.232
0,8196
16.356.074
19.955.202
0,9183
31.398.693
34.190.511

ĐVT : triệu đồng )
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
-0,02315
-13,56
219.910
3,51
7.259.954
17,79
0,05136
6,2664
4.844.674
29,62

4.368.394
21,98
0,0092
1,0007
8.643.120
27,53
8.979.601
26,26

Phân tích khái quát :
Hệ số tài trợ (Ht) của công ty cuỗi năm N là 0,14745 có nghĩa là tại 31/12/2020, bình qn 1
đồng vỗn kinh doanh của công ty được tài trợ bởi 0,14745 đồng là vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này giảm đi
0,02315 lần hay 13,56% so với đâu năm. Nguyên nhân là do từ đầu năm đến cuỗi năm vốn chủ sở hữu
của công ty tăng 3,51%, thấp hơn rất nhiều so với tốc độ tăng tổng tài sản là 19,79%, điêu này có thể
xuất phát từ sự thay đồi trong chính sách huy động vốn của cơng ty, kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh hay sự biến động của thị trường vốn cũng như lãi suất và điều kiện vay vốn trên thị trường. Việc
giảm hệ số Ht sẽ giúp cơng ty có khả năng khuếch đại ROE trong điều kiện cơng ty sản xuất kinh doanh
có hiệu quả với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính cao hơn; tuy nhiên, năng lực độc lập, tự chủ tài chính
của cơng ty lại giảm.
Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx) của công ty cuối năm N là 0,87096 có nghĩa là tại 31/12/2020, bình
qn 1 đồng tài sản dài hạn của công ty được ti trợ bởi 0,87096 đồng là nguồn vốn dài hạn. Chỉ tiêu này
tăng lên 0,05136 lần hay 6,2664% so với đầu năm. Nguyên nhân là do từ đâu năm đến cuối năm, nguồn
vôn
dài hạn của tông ty tăng 29,62%, cao hơn so với tốc độ tăng của tài sản dài hạn là 21,98%. Hệ số tài trợ
thường xuyên cuối năm 2019 và cuối năm 2020 đều nhỏ hơn 1 chứng tỏ công ty không đủ nguồn vốn dài
hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn mà công ty phải sử dụng 1 phần NVNH để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Tình hình tài trợ thường xun của cơng ty khơng đảm bảo sự ổn định và cân bằng tài chính. Tuy nhiên
Htx cuối năm 2020 tăng lên so với năm 2019 và tiến gần tới 1 hơn chứng tỏ công ty đang có xu hướng cải
thiện khả năng thanh tốn và tính an tồn, ổn định của doanh nghiệp.



Hệ số chi phí (Hcp) của cơng ty năm 2019 là 0,9275 có nghĩa là bình tn để tạo ra 1 đồng luân chuyển
thun, công ty phải bỏ ta 0,9275 đồng là tổng chỉ phí. Như vậy, ở cả hai năm, Hcp tủa công ty đều nhỏ hơn
1, cho thấy cơng ty sản xuất kinh loanh có đem lại lợi nhuận. Tuy nhiên, so với năm 2019, Hcp của công
ty đã tăng lên 0,0092 lần hay 1,0007%. Nguyên nhân là do trong năm 2020, luân chuyển thuần của công
ty tăng 26,26% trong khi tơng chỉ phí tăng 27,53%. Biến động tuy nhỏ nhưng điều hày có thể xuất phát
một phần từ việc mở rộng quy mô kinh đoanh của công ty, hay giá cả mặt hàng thép giảm; tuy nhiên,
công ty cẦn xem xét công tác quản trị chỉ phị để làm giảm hệ số chỉ phí, gia tăng lợi nhuận trong năm
tiếp theo.
Hệ số tạo tiền (Htt): Công ty lập B03-DN theo phương pháp gián tiếp, nên chỉ tiêu hệ số tạo tiền của
cơng ty khơng tính được. Tuy nhiên, có thể thấy lưu chuyển tiền thuần của cơng ty năm 2019 lớn hơn 0,
năm 2020 nhỏ hơn 0; từ đó có thể ước đốn giá trị của hệ số tạo tiền năm 2019 lớn hơn 1, và năm 2020,
hệ số tạo tiền nhỏ hơn 1. Dòng tiền ra trong năm 2019 của cơng ty đã lớn hơn dịng tiền vào. Do vậy,việc
quản trị dòng tiền cũng được coi là một trọng điểm quản lý của cơng ty, vì vậy, công ty cần xây dựng kế
hoạch trong vấn để dự trữ hàng tồn kho, quản trị chỉ phí giúp tăng lợi nhuận để tránh làm giảm lượng dự
trữ tiền xuống dưới định mức.
Kết luận:
Như vậy, nhìn chung cấu trúc tài chính của cơng ty được đánh giá là khá ổn định, tuy nhiên cơng ty có
thể cân nhắc đến việc lựa chọn phương án vay vốn để tài trợ cho các dự án có tiềm năng đem lại khả
năng sinh lời cao để tận dụng thế mạnh của đòn bẩy tài chính, đồng thời, xây dựng các chiến lược quản
trị chỉ phí hiệu quả, giúp cơng ty tiết kiệm hơn nữa chỉ phí sử dụng vốn, tránh làm sụt giảm nghiêm trọng
dịng tiền

c) Phân tích khái qt khả năng sinh lời của công ty
Chỉ tiêu
(1)
1 ROS (a/b)
a)LN sau thuế (NP)
b) Tổng mức LCT
2 BEP ( c/d)

c) LN trước thuế và lãi vay (EBIT)
d) VKD bình quân
3 ROA (e/f)
e) LNST (NP)
f) VKD bình quân
4 ROE (g/h)
g) LNST(NP)
h) VCSH bình quân

31/12/2020
(2)
0,0720
3.108.643
43.170.112
0,104
4.219.921
40.312.209,5
0,077
3.108.643
40.312.209,5
0,4880
3.108.643
6.369.592

31/12/2019
(3)
0,0750
2.564.577
34.190.511
0,094

3.302.785
34.959.891.5
0,073
2.564.577
34.959.891.5
0,159
2.077.835
13.054.949

( ĐVT: Triệu đồng )
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
(4)=2-3
(5)= 4/3*100
-0,0030
-4,00
544.066
21,21
8.979.601
26,26
0,01
10,63
917.135
27,77
5.352.318
15,30
0,0004
5,47
544.066
21,21

5.352.318
15,30
0,329
206,9
544.066
21,21
-6.685.357
-51,20


-Phân tích
Nhìn chung trong năm 2020, cơng ty có sinh lời, các hệ số khả năng sinh lời tương đối ổn định, chỉ biến
động mức độ nhỏ.
ROS của công ty năm 2020 là 0,0720 có nghĩa là trong 1 đồng ln chuyển thuần của cơng ty có được
0,0720 đồng là lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này giảm 0,003 lần hay 4% so với năm 2019. Nguyên nhân là
do năm 2020, luận chuyền thuần và lợi nhuận sau thuế của công tyđều tắng, tỷ lệ tăng luân chuyển
thuần lớn hơn tỷ lệ tăng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế tăng 21,21% trong khi luân chuyền
thuần tăng 26,26%, từ đó làm ROS giảm. Điều này có thể xuất phát từ nguyên nhân công ty mở rộng

hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính dẫn đến doanh thu tăng kéo theo chi phí tăng. Tuy nhiên chi
phí vẫn cịn cao dẫn đến
ROS giảm mặc dù với tỉ lệ tương đối nhỏ.
BEP của cơng ty năm 2020 là 0,10468 có nghĩa là bình qn 1 đồng vốn kinh doanh của cơng ty đã tạo ra
đượt 0,10468 đồng là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Chỉ tiêu này tăng 0,0044 lần hay 4,36% so với năm
2019. Nguyên nhân là do,năm 2020 vốn kinh doanh của công ty tăng 22,44% và EBIT tăng 27,77%. Điều
này chứng tỏ công ty đang tăng cả về quy mô và hiệu quả của việc sử dụng vốn kinh doanh.
ROA và ROE của công ty năm N làn lượt tăng 0,073 lần và tăng 0,329 lần. Chỉ tiêu ROA cho biết, trong
năm 2020 bình quân 1 đồng vốn kinh doanh của công ty tạo ra tương ứng được 0,077 đồng LNST; ROE
cho biết trong năm 2020 bình quân đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,4880 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
ROA tăng so với năm 2019, tuy nhiên ROE biến động tương đối lớn so với năm trước và so với BEP.

Kết luận
Như vậy, với mức sinh lời tương đối cao nhưng ROS và ROA vẫn giảm, cơng ty cần tiếp tục duy trì hiệu
quả sử dụng đồng vốn và đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả mới đưa vào hoạt động sản xuất
kinh doanh để làm lợi nhuận tăng tương ứng với tốc độ tăng của vốn như: có chiến lược marketing hiệu
quả, kích cầu tiêu dùng, đưa ra dịch vụ hậu mãi hấp dẫn... đồng thời tiết kiệm chỉ phí để làm tăng khả
năng sinh lời hoạt động
3) phân tích hoạt động tài trợ thông qua chỉ tiêu VLC của công ty Mai Hoa giai đoạn 2019-2020
- xác định nguồn tài trợ ,sử dụng nguồn vốn tại ngày 31/12/2019
Nguồn tài trợ
Chỉ tiêu NV tăng

Số tiền ( triệu đồng)
7.516.440

Tỷ trọng (%)
96,796


Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
VCSH
Chỉ tiêu TS giảm
CKPT ngắn hạn
Tổng cộng NTT
sử dụng NTT
Chỉ tiêu TS tăng
Tiền và các khoản tương đương tiền
ĐTTC ngắn hạn
HTK
TSNH khác

Các khoản phải thu DH
TSCĐ
TS dở dang dài hạn
TSDH khác
Chỉ tiêu NV giảm
Tổng cộng sử dụng NTT

3.986.158
2.951.614
578.667
248.832
248.832
7.765.272
Số tiền
7.765.272
719.449
815.500
201.548
41.364
3.424.519
116.623
982.547
1.463.723
0
7.765.272

51,333
38,010
7,452
3,204

3,204
100
Tỷ trọng (%)
100
9,265
10,502
2,596
0,533
44,100
1,502
12,653
18,850
0
100

- Xác định nguồn tài trợ , sử dụng nguồn vốn tại ngày 31/12/2020
Nguồn tài trợ
Chỉ tiêu NV tăng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
VCSH
Chỉ tiêu TS giảm
TSCĐ
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng cộng NTT
sử dụng NTT
Chỉ tiêu TS tăng
Các khoản ĐTTCNH
Các khoản PTNH
HTK

TSNH khác
Các khoản phải thu DH
TS dở dang dài hạn
ĐTTCDH
TSDH khác
Chỉ tiêu NV giảm
Tổng cộng sử dụng NTT

Số tiền ( triệu đồng)
7.259.954
2.415.280
4.624.764
219.910
2.142.478
341.935
1.800.543
9.402.432
Số tiền
9.402.432
329.257
3.975.114
279.169
90.563
4.388.383
82.361
147.549
110.037
0
9.402.432


Tỷ trọng (%)
77,214
25,688
49,187
2,339
22,786
3,637
19,150
100
Tỷ trọng (%)
100
3,502
42,278
2,969
0,963
46,673
0,876
1,569
1,170
0
100


-phân tích hoạt động tài trợ thơng qua chỉ tiêu VLC của công ty Mai Hoa giai đoạn 2019-2020
Bảng phân tích tình hình tài trợ
(Đơn vị tính: triệu đồng)

Chỉ tiêu
(1)
1. Htx (=NVDH / TSDH)

NVDH (= Nợ DH + VCSH)
Nợ DH
VCSH
TSDH
2.VLC (=NVDH - TSDH)
Chỉ tiêu
3. NTT
NV tăng
TS giảm
4. Sử dụng NTT
TS tăng
NV giảm

31/12/2019
(2)
0,8196
16.356.074
10.096.436
6.259.637
19.955.202
(3.599.128)
Năm 2019
7.765.272
7.516.440
248.832
7.765.272
7.765.272
0

31/12/202

0
(3)
0,8710
21.200.748
14.721.201
6.479.547
24.341.596
(3.140.848)
Năm 2020
9.402.432
7.259.954
2.142.478
9.402.432
9.402.432
0

Chênh lệch
(4)= 3-2
0,0513
4.844.674
4.624.764
219.910
4.386.394
458.280
Chênh lệch
1.637.160
-256.486
1.893.646
1.637.160
1.637.160

0

Tỷ lệ (%)
(5)=4/2*10
0
6,2623
29,6200
45,8059
35,131
21,9812
127,331
Tỷ lệ(%)
21,0831
-3,4123
761,0137
21,0831
21,0831
0

Phân tích : Nhìn bảng phân tích trên ta thấy hoạt động tài trợ năm 2020 đã có sự thay đổi sơ bản so với
năm 2019 trên tất cả các phương diện: Quy mô, tỷ lê cơ cấu. Htx đầu năm =0,8196 (<1), VLC=
-3.599.128 <0, cho thấy tình hình tài trợ của Doanh nghiệp đầu năm có dấu hiệu mạo hiểm. Đến cuối
năm Htx và VLC có tăng nhưng khơng đáng kể, Htx <1 và VLC<0. Cần tìm hiểu nguyên nhân qua việc đánh
giá chi tiết hơn về tình hình tài trợ của Dn như sau:
Hệ số tài trợ thường xuyên tăng từ 0,8196 lên 0,8710 khi so sánh năm 2020 với năm 2019, với tỷ lên
tăng tương ứng 6,2623%, chứng tỏ Nợ dài han không đủ để tài trợ cho TSDH, nên DN đã phải huy đông
thêm một phần từ nguồn vốn ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn vốn ngắn hạn là những khoản vốn vay có thời
gian đáo hạn ngắn (<1 năm) trong khi TSDH là những TS có tính thanh khoản thấp, chu kỳ vòng quay vốn
kéo dài nên chính sách tài trợ này khơng đảm bảo được ngun tắc cân bằng tài chính, thiếu an tồn,
chứa đựng nhiều rủi ro.

Vốn lưu chuyển cuối năm so với đầu năm, cụ thể: Vốn lưu chuyển cuối năm là -3.140.848trđ, đầu năm là
-3.599.128trđ. Điều đó càng chứng tỏ tình hình sử dụng nguồn tài trợ của Dn đang dần dược cải thiện
nhưng vẫn trông mức không khá mạo hiểm. Doanh nghiệp không thực hiện được yêu cầu của nguyên tắc
cân bằng tài chính, khơng đảm bảo sự ổn định về tài chính. Vốn lưu chuyển cuối năm tăng 458,280trđ
so với đầu năm, tương ứng tăng 12,7331% là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: NVDH và TSDH:
Đối với nguồn vốn dài hạn: Nguồn vốn dài hạn cuối năm là 21.200.748 trđ tăng 4.844.674 trđ so với đầu
năm, với tỷ lên tăng tương ứng là 29,62%,chứng tỏ Doanh nghiệp đang tăng cường huy động vốn trong


dài hạn giúp DN giảm bớt căng thẳng trong thanh tốn và có được nguồn vốn lâu dài, ổn định, phục vụ
SXKD. Tuy nhiên, Doanh nghiệp cũng cần lập kế hoạch trả nợ sớm, tránh để kéo dài sẽ là tăng chi phí sử
dụng vốn.
Đối với nhân tố TSDH: TSDH cuối năm so với đầu năm tăng4.386.394trđ với tốc độ tăng
tương ứng là 21,9812%. Điều này chứng tỏDN đang đầu tư, mua thêm nhà, TSCĐ phục vụ cho SXKD. Tuy
nhiên,
Dn nên duy trì mức tăng ở hiện tại vì nếu đầu tư quá nhiều vào TSDH, tỷ lệ tăng quá lớn sẽ gây ra căng
thẳng trong thanh tốn và có thể NVDH của Dn không đáp ứng được hết nhu cầu đầu tư
Phân tích tình hình huy động nguồn tài trợ: Năm 2020, tổng số vốn đã huy động và sử dụng là
9.402.432trđ, tăng hơn 1.637.160 trđ, với tỷ lệ tăng tương ứng là 21.0831% so với năm 2019. Cụ thể:
nguồn tài trợ từ huy động vốn là 7.259.954trđ so với năm 2019 đã giảm 3,4123%, Nguồn tài trợ từ giảm
TS là 2.142.478 trđ chiếm tỷ trọng 761,0137 % so với năm 2019. Năm 2020, nguồn tài trợ là 9.402.432
trđ là do cty đã giảm 1 số chỉ tiêu TS cụ thể là giảm các khoản tiền và tương đương tiền và giảm
tscđ.Năm 2020 so vs 2019, nguồn tài trợ đã tăng lên 1.637.160 trđ tỷ lệ tăng 21,0831 % là do: các chỉ
tiêu TS giảm ở năm 2020 lớn hơn rất nhiều so với năm 2019 làm cho nguồn tài trợ tăng lên. Như vậy, cơ
cấu nguồn tài trợ năm 2020 so vs 2019 có thay đổi đáng kể.
Sử dụng nguồn tài trợ năm 2020 là 9.402.432trđ. Công ty đã sd nguồn tt để tăng thêm tài sản và hoàn
trả nguồn vốn đã huy động. Cụ thể nguồn tài trợ để tăng ts là 9.402.432 trđ. Năm 2020 so vs 2019, sd
nguồn tt tăng 1.637.160 trđ, tỉ lệ tăng 21,0831%. Đó là do việc đầu tư tăng thêm
Kết luận
Chính sách tài trợ của Doanh nghiệp biến động theo hướng an toàn và ổn định hơn tuy nhiên vẫn và khá

mạo hiểm, tình hình huy động, sử dụng nguồn tài trợ cũng đã có những thay đổi đáng kể.
4) Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốnDN
a) phân tích tình hình tài sản
Bảng phân tích tình hình tài sản
Đơnvị tính : triệu đồng
31/12/2010
Chỉ tiêu

MS

A- Tài sản ngắn hạn

100

I tiền và các tài khoản tương
đương tiền
1.Tiền
2.các tài khoản tương đương
tiền
II Đầu tư tài chính ngắn hạn

31/12/2019

Số
tiền(Trđ)

Tỉ trọng Số
(%)
tiền(Trđ)


19.600.59
0

44,6054

16.727.03
0

So sánh
Tỉ
trọng(%
)

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

45,5998

2.873.560

17,1791

110

5.355.816

12,1883

7.156.359


19,5091

111

3.815.638

8,6833

3640399

9,9241

(1.800.543
)
175.238

112

1.540.179

3,5050

3.515.960

9,5849

(1.975.781)

(56,1946)


120

1.144.757

2,6051

815.5

2,2231

329.257

40,3748

(25,1600)
4,8137

Tỷ trọng
(%)
(0,9944)
(7,3207)
(1,2408)
(6,0799)
0,3820


III Các khoản hải thu ngắn
hạn
1.phải thu ngắn hạn của

khách hàng
2.Trả trước cho người bán
ngắn hạn
3.phải thu nội bộ ngắn hạn
4.phải thu khác ngắn hạn
5. phải thu cho vay ngắn hạn
6. phải thu ngắn hạn khác
7.dự hòng hải thu ngắn hạn
khó địi (*)
8. tài sản thiếu chờ xử lý
IV Hàng tồn kho
1. hàng tồn kho
2. dự hòng giảm giá hàng tồn
kho
V Tài sản ngắn hạn khác
1. chi phí trả trước ngắn hạn
2. thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản hải thu
nhà nước
4. giao dịch mua bán lại trái
hiếu chính hủ
5 Tài sản khác

130

11.906.62
3

27,0961


7.931.509

21,6222

3.975.114

50,1180

131

3.334.187

7,5877

1.220.014

3,3259

2.114.174

173,2910

132

186.825

0,4252

129927


0,3542

56.898

43,7924

133
134
135
136

8.385.611
-

19,0833
-

6.581.569
-

17,9421
-

1.804.042
-

27,4105
-

137


-

-

-

-

-

-

139
140
141

747.899
747.899

1,7020

468.729
468.729

1,2778

279.169
279.169


59,5588
59,5588

149

-

-

-

-

-

-

150
151
152

445.496
382.338
-

1,0138
0,8701
-

345.932

299.978
-

0,9676
0,8178
-

90.563
83.36
-

25,5156
27,4553
-

153

63.158

0,1437

54.955

0,1498

8.203

14,9275

154


-

-

-

-

-

-

155

24.314.59
6
14.964.04
9

-

19.955.20
2
10.575.66
6

-

-


-

54,4002

4.386394

21,9812

28,8305

4.388.383

41,4951

211

-

-

-

-

-

-

212


-

-

701.500

1,9124

(701.500)

(100)

213

--

-

-

-

-

-

214

-


-

-

215

701.500

1,5964

-

-

701.500

100

216

14.262.549

32,4575

9.874.166

26,9181

4.388.383


44,4431

219

-

-

-

-

-

-

220
221
222

1303160
1301038
1687121

2,9656
2,9608
3,8394

1645095

1642190
1934435

4,4847
4,4768
5,2735

-314.935
-314.935
-247

(20,7851)
(20,7742)
(12,7848)

B- Tài sản dài hạn

200

I Các khoản hải thu dài hạn

210

1. phải thu dài hạn của khách
hàng
2.trả trước cho người bán dài
hạn
3. vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
4. hải thu nội bộ dài hạn

5. phải thu về cho vay dài
hạn
6.phải thu dài hạn khác
7. dự phịng hải thu dài hạn
khó địi
II Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
nguyên giá

55,3946
34,0539

-

5,4739
4,2618
0,0710
1,1412
0,4242

0,0462
0,0523
(0,0061)
0,9944
5,2235
1,9124
-

1,5964
5,5394

(1,5191)
(1,5160)
(1,4341)


giá trị hao mịn lũy kế
2 TSCĐ vơ hình
- ngun giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
III Bất động sản đầu tư
IV Tài sản dở dang dài hạn
1. chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang dài hạn
2. chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
V Đầu tư dài hạn
1. đầu tư vào công ty con
2. đầu tư vào các công ty liên
doanh liên kết
3. đầu tư gó vốn vào các đơn
vị khác
4. dự phịng đầu tư tài chính
dài hạn (*)
5. đầu tư nắm dữ đến ngày
đáo hạn
VI tài sản dài hạn khác
1. chi phí trả trước dài hạn
2. tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
3 thiết bị ,vật tư, hụ tùng thay

thế dài hạn
4. tài sản khác
Tổng các tài sản

223
22
7
22
8
22
9
230
240

-386083

(0,8786
)

-292245

(0,7967
)

-93.837

32,1091

2122


0,0048

2905

0,0079

-783

(26,9549)

29908

0,0681

29078

0,0793

830

2,8548

-27785

(0,0632
)

-26172

(0,0713

)

-1613

6,1641

3,2059

82.361

7,0036

-

-

1.258.339

2,8636

1.175.978

241

-

-

242


1.258.339

2,8636

1.175.978

3,2059

82.361

7,0036

250
251

224.973
9000

0,5120
0,0205

77.425
9000

0,2111
0,0245

147.549
-


190,5706
-

252

60

0,1365

60

0,1636

-

-

253

149.417

0,3400

7868

0,0215

141.549

1.098,939

0

254

-

-

-

-

-

-

255

6556

0,0149

556

0,0015

6000

260
261


6.591.075
6.591.075

14,9994
14,9994

6.481.038
6.481.038

17,6681
17,6681

110.037
110.037

1.078,783
9
1,6978
1,6978

262

-

-

-

-


-

-

263

-

-

-

-

-

-

268

43.942.18
7

-

36.682.23
2

-


-

-

100

7.259954

19,79

270

100

Phân tích :
-Tổng Tài sản tại thời điểm cuối năm 2020 là 43.0942.187 triệu đồng, tăng lên so với đầu năm là
7.259.954 triệu đồng (19,7915%). Tổng tài sản tăng lên là do Tài sản ngắn hạn tăng lên 2.873.560 triệu
đồng (17.1791%) và Tài sản dài hạn tăng lên 4.386.394 triệu đồng (21.9812%). Điều này chứng tỏ quy mô
tài sản đang được đầu tư mở rộng hơn, đây là cơ sở để mở rộng quy mô kinh doanh và nâng cao năng
lực cạnh tranh cho công ty.

(0,0819)
(0,0031)
(0,0112)
0,0081
(0,3422)

(0,3422)
0,3009

(0,0041)
(0,0270)
0,3186
0,0134
(2,6686)
(2,6686)
-


-Trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm tăng ,tuy nhiên tỷ trọng tăng tài sản
ngắn hạn lại giảm 0.9944% và tài sản dài hạn cuối năm so với đầu năm cũng tăng và tỷ trọng tài sản dài
hạn lại tăng đúng bằng mức giảm của tỉ trọng tài sản ngắn hạn 0.9944%. Như vậy,công ty đã tăng tỷ
trọng đầu tư tài sản dài hạn hơn.
-Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn cuối năm là 19.600.590 triệu đồng , tăng so với đầu năm là
16.727.030,tỷ lệ tăng 17.1791%, trong đó:
-Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 2020 là 5.355.816 triệuđồng , giảm so với đầu năm là
7.156.359 triệu đồng (25.16%), đồng thời tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền cũng giảm
7.3207% (từ 19.5091% xuống còn 12.1883%). Trong bối cảnh công ty, đang tăng nợ phải trả người bán
ngắn hạn và vay ngắn hạn để chi trả thanh toán thì tiền giảm là hợp lí, tuy nhiên tiền giảm có thể gây ra
sự suy giảm khả năng thanh tốn tức thời của công ty
-Các khoản phải thu ngắn hạn tăng khá lớn tại thời điểm cuối năm là 11.906.623 triệu đồng, tăng so với
đầu năm 3.975.114 (50.1180%), tỷtrọng các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm đạt 27.0961%, tăng so
với đầu năm 5.4739%, chứng tỏ cơ cấu vốn ngắn hạn dành cho các đối tượng chiếm dụng của công ty
đang tăng lên. Cụ thể :
Các khoản phải thu ngắn hạn tăng chủ yếu là do Phải thu ngắn hạn khách hàng tăng lên và Trả trước cho
người bán tăng lên. Phải thu ngắn hạn khách hàng cuối năm so với đầu năm tăng lên
2.114.174 triệu đồng (173.2910%) , cơ cấu Phải thu ngắn hạn cũng tăng lên từ 3.3259% lên tới
7.5877%. -Hàng tồn kho : Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trướcmột lượng tiền
nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lí hàng tồn kho dự trữ rất quan trọng, khơng phải vì nó
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu dộng của doanh nghiệp

-Hàng tồn kho cuối năm là 747.899 triệu đồng, tăng 279.169 triệu đồng(59.5588%) so với đầu năm.
Trong tổng tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho chỉ chiếm 1.7020 %, tăng 0.4242 %.
-Tài sản dài hạn cuối năm là 24.341.596 triệu đồng, tăng lên so với đầu năm là 19.955.202 triệu đồng, tỷ
lệ tăng 21.9812%.-Tài sản dài hạn tăng chủ yếu là do các khoản phải thu dài hạn tăng, đầu tưtài chính dài
hạn tăng.
-Phải thu về cho vay dài hạn cuối năm là 701.500 tăng 100% so với đầu năm.
- Phải thu dài hạn khác cuối năm đạt tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản là 14.262.549 (32.4575%).
-Đầu tư tài chính dài hạn cũng tăng mạnh ở 2 chỉ tiêu đàu tư vào đơn vị khác tăng 1798.9390% và đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn 1078.7839% .
.-Ngồi ra, TSCĐ hữu hình có sự giảm sút nhẹ 20.7851% và tỷ trọng TSCĐ trong DN giảm 1.5191
-Chi phí xây dưng cơ bản dở dang tăng 7.0036% nhưng tỉ trọng lại giảm 0.3422 vì trong năm doanh
nghiệp thực hiện chuyển xây dựng cơ bản dở dang sang tài sản cố định hữu hình và phải thu khác chứng
tỏ doanh nghiệp đang mở rộng quy mô và phát triền bền vững, đáp ứng nhu cầu tương lai.


Kết luận: Trong bối cảnh ngành hàng không cạnh tranh khốc liệt, tình hình tài sản của cty Mai Hoa thể
hiện những sự khởi sắc, doanh nghiệp đang mở rộng hoạt động kinh doanh, có nhiều phương thức sử
dụng vốn để tài trợ cho tài sản hiệu quả đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các chỉ số tài sản ngắn hạn,
dài hạn đến thời điểm cuối đều tăng so với năm 2019 tuy nhiên tiền và các khoản tươngđương tiền đang
có dấu hiệu giảm sút, doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt đông phụ trợ và đầu tư, doanh nghiệp cần cân
đối tình hình tài sản để đảm bảo cơngtác quản trị vốn bằng tiền, công nợ để ngày càng tăng quy mơ và
hợp lí quy mơ.
b) phân tích tình hình nguồn vốn
31/12/2020
Số
tiền(Trđ)
37.462.63
9
22.741.43
9


31/12/2019
Tỷ trọng Số
(%)
tiền(Trđ)
30.422.59
85,2544
5
20.362.15
60,7043
8

311

1.888.418

8,3039

312

725.518

313

So Sánh
Tỷ
trọng(%)

Chênh lệch


Tỷ lệ(%)

82,9355

7.040.044

23,1408

66,8127

2.415.280

11,8826

913.707

4,4952

974.712

106,6765

3,1906

731.957

3,6011

(6.376)


(0,8711)

468.549

2,0603

204.304

1,0051

246.245

129,3393

314

1.128.068

4,9604

1.911.683

9,4050

(783.615)

(40,9909)

318


3.184.287

14,0021

2732382

13,4427

451.905

16,5388

321

2.024.991

8,9044

1.910.942

9,4014

114.049

5,9682

8.phải trả ngắn hạn khác

319


5.160.454

22,6919

6.963.402

34,2583

(1.802.948
)

(25,8918)

9 vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn

320

8.161.089

35,8864

4.957.780

24,3911

3.203.309

64,6118


33,1873

4.624.764

45,8059

0,0560

(23)

(0,4064)

Chỉ tiêu

Ms

C- Nợ hải trả

300

I nợ hải trả ngắn hạn

310

1. phải trả cho người bán
ngắn hạn
2. người mua trả tiền
trước NH
3.thuế và các khoản phải
nộp NN

4. chi phí phải trả ngắn hạn
7. doanh thu chưa thực
hiện NH
10. dự phòng phải trả ngắn
hạn

II Nợ dài hạn

330

2. phải trả dài hạn khác
6. doanh thu chưa thực
hiện dài hạn
7 vay dài hạn
8. vay và nợ th tài chính
dài hạn
9. trái hiếu chuyển đổi
12 dự phịng phải trả dài
hạn

331

14.721.20
1
5636

0,0383

10.096.43
6

5659

336

-

-

-

-

-

-

337

3.661.873

24,8748

527.232

5,6677

3.089.641

539,9283


338

394.445

2,6794

374.788

3,7121

19.657

5,2448

339

-

-

-

-

-

-

342


10.659.247

72,4075

9.143.758

90,5642

1.515.489

16,5740

39,2957

Tỷ trọng
(%)
2,3189
(6,1084)
3,8086
(0,4105)
1,0552
(4,4446)
0,5594
(0,4870)
(11,5665
)
11,4953
6,1084
(0,0178)
19,2072

(1,0326)
(18,1568
)


D- vốn chủ sở hữu
I Vốn chủ sở hữu
1. vốn góp của chủ sở hữu
2.thặng dư vốn cổ phần

400
410
411
412

6.479.547
6.479.547
5.416.113
245.949
(2.347.121
)

14,7456
100
83,5878
3,7958
(36,2235
)

6.259.637

6.259.637
5.416.113
245.949

17,0645
100
86,5244
3,9291

9 cổ phiếu quỹ

415

-

-

11 lợi nhuận sau thuế chưa
421
pp

3.164.606

48,8399

597.574

Tổng nguồn vốn

43.942.18

7

100

36.692.23
2

440

219.910
219.910
(2.347.121
)

3,5131
3,5131
-

9,5465

2,567,032

429,5752

100

7,259.954

19,7915


0

Phân tích
- Về quy mơ: NV phù hợp với loại hình kinh doanh. Tổng nguồn vốn của cty đầu năm là 36,682,232 trđ,
cuối năm là 43,942,187 trđ. Đây là 1 cty có quymô rất lớn. Cuối năm so vs đầu năm tổng giá trị nguồn
vốn đã tăng 7,259,954triệu đồng tỷ lệ tăng 19.7915%. Như vậy quy mơ nv của cty tăng đó là do NPTvà
VCSH đều tăng cụ thể NPT tăng 7,040,044 trđ tỷ lệ tăng 23.1408%, VCSH tăng 219,910 trđ tỷ lệ tăng
3.5131% cho thấy NPT tăng nhiều hơn và nhanh hơn.=> Đứng trước cơ hội mở rộng quy mô cũng như
rủi ro về tài chính.
-Về cơ cấu: NPT ở đầu năm và cuối năm 2020 chiếm tỷ trọng lần lượt là 82.9355% và 85.2544%. VCSH ở
đầu năm và cuối năm 2020 chiếm tỷ trọng lần lượt là 17.0645% và 14.7456%. Ở đầu năm và cuối năm tỷ
trọng NPT đều lớnhơn tỷ trọng VCSH, mức độ nợ của công ty rất cao, mức độ tự chủ về tài chínhthấp,
cuối năm so vs đầu năm tỷ trọng NPT đã tăng 2.3189%, tỷ trọng VCSHcũng giảm đúng 2.3189% chứng tỏ
mức độ tự chủ về tài chính của cty càng trở nên xấu hơn, chứa đựng nhiều rủi ro tài chính, cũng như áp
lực thanh tốn nợ.
Về quy mơ: NPT cuối năm so vs đầu năm đã tăng 7,040,044 trđ tỷ lệ tăng 23.1408% đó là do NNH và
NDH đều tăng trong đó NDH tăng mạnh vànhanh hơn với số tăng 4,624,764 trđ tỷ lệ tăng 45.8059%.
Xét về cơ cấu: Tỷ trọng NNH đầu năm 66.8127%, cuối năm 60.7043%; tỷ trọng NDH đầu năm 33.1873%,
cuối năm 39.2957%. Như vậy,tỷ trọng NDH của công ty đang tăng lên trong khi tỷ trọng NNH đang có dấu
hiệu giảm xuống. Tuy nhiên tỷ trọng NNH vẫn chiếm phần lớn tổng nợ phải trả của DN
NNH cuối năm so vs đầu năm tăng 2,415,280 trđ tỷ lệ tăng 11.8826% chủyếu là do phải trả người bán,
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, vay và nợ thuê TC ngắn hạn tăng lên. Trong đó đặc biệt có chỉ tiêu
vay và nợ thuê tài chínhvới tỷ trọng lớn đã tăng 3,203,309 trđ tương ứng tỷ lệ tăng 64.6118%.. Bên cạnh
đó phải trả người bán và thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cũng tăng trên 100%, chiếm tỉ trọng
không lớn. NDH cuối năm so vs đầu năm tăng 4,624,764 trđ, tỷ lệ tăng 45.8059%.Đó chủ yếu là do vay tài
chính dài hạn tăng 3,089,641 trđ với tỷ lệ tăng 539.9283%.
- Về quy mô: VCSH cuối năm so vs đầu năm tăng 219,910 trđ, tỷ lệ tăng3.5131%. Nguyên nhân chủ yếu là
do lợi nhuận sau thuế chưa pp tăng và cổ phiếu quỹ tăng làm cho VCSH giảm. Cụ thể LNST CPP cuối năm

(2,3189)

-

(36,2235
)
39,2935
-


tăng2,567,032 trđ với tỷ lệ tăng 429.5752% cho thấy DN đang sử dụng những nguồn vay nợ rất tốt từ đó
khuếch đại được lợi nhuận, bên cạnh đó chính sách phân phối lợi nhuận năm 2020 là thấp hơn năm
trước
- Về cơ cấu: Vốn góp CSH ln chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vcsh cụ thể đầu năm là 86.5244% cuối năm
là 83.5878% cho thấy tài sản thuần của cty chủ yếu có dc từ vốn góp của CSH. Điều đó cho thấy khả năng
tăng trưởng bền vữngcủa cty (tăng trưởng từ nội lực) của cty cịn thấp, khơng đáng kể.
Kết luận:
-Quy mô nguồn vốn tăng
-Cơ cấu nguồn vốn thể hiện mức độ tự chủ TC thấp, kèm theo đó là những rủi ro về tài chính. Tuy nhiên
DN đangquản trị tương đối tốt các khoản nợ để tăng trưởng được kết quả kinh doanh.
-LNST chưa phân phối tăng là động thái tốt của DN để có nguồn vốn táiđầu tư đáp ứng và đối phó với
khó khăn trước mắt Giải pháp Đưa ra kiến nghị cơ cấu lại nguồn vốn của DN sao cho vẫn đáp ứngđược
nhu cầu vốn và cân bằng hơn giữa vốn chủ và vốn vay để giảm thiểu đượcrủi ro về tài chính cũng như CP
sử dụng vốn cao trong dài hạn
5) Phân tích hiệu suất sử dụng vốn
a)
Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh theo nhân tố (Hd và SVld)

Chỉ tiêu
(1)
1 Hssd VKD (2*3)
a) Tổng LCT (a1+a2+a3)

a1) DTT
a2) DTTC
a3)TN khác

Năm 2020
(2)
1,0665
43.170.112
41.252.356
1.625.451
292.305

b) Tổng TS bình quân Skd (b1+b2)/2
b1) Tổng TS đầu năm
b2) Tổng TS cuối năm
2 hệ số ĐTNH Hd(2a/1b)
a) TSNH bq (SLĐ)
a1) TSNH đn
a2) TSNH cn
3 Số vòng luân chuyển VLĐ SVld (1a/2a)
4 Do ảnh hưởng bởi nhân tố Hd

40.312.209,5
36.682.232
43.942.187
0,45
18.163.810
16.727.030
19.600.590
2,37


5 Do ảnh hưởng bởi nhân tố SVld

(0,0776)
0,1935

Năm 2019
(3)
0,9506
33.872.855
33.866.664
318
5.873
34.954.891,
5
33.227.551
36.682.232
0,49
17.455.408
18.183.786
16.727.030
1,94

Chênh lệch
(4)=2-3
0,1159
9.297.257
7.385.692
1.625.133
286.432


Tỷ lệ (%)
(5)=4/3*10
0
12,19
27,44
21,8
511048,1
48,77

5.357.318
3.454.681
7.241.955
-0,04
708.402
-1.456.756
2.873.560
0,43

15,32
10,39
19,74
-8,16
4,05
-8,01
17,17
22,16


6 Tổng hợp

0,1159

Phân tích khái quát
-Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2020 có xu hướng tăng so với năm
2019 .Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh( Hskd) năm 2020 là 0,9506 lần, tăng 0.1159 lần (12,19%) so
với năm 2019 . Điều này chứng tỏ Hoạt động doanh nghiệp đang được đẩy mạnh làm cho số vòng
quay tăng nhanh đây là một dấu hiêu tốt cho thấy Doanh nghiệp đang tích cực SXKD.
-Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh( Hskd) tăng là do 2 nguyên nhân là Hệ số đầu tư ngắn hạn và Số
vòng quay vốn lưu động .
Phân tích chi tiết
-Hệ số đầu tư ngắn hạn (Hđ) cuối năm 2020 là 0,45 lần, giảm 0,04 lần (8,16%) so với năm 2019 làm
Hskd giảm 0.0776 lần Nguyên nhân làm Hđ giảm là do tăng tỷ trọng đầu tư vàoTSDH,giảm tỷ trọng
đ.tư vàoTSNH.
-Số vòng quay vốn lưu động dài hơn, cuối năm 2020 đạt 2.37 vòng tăng 0,43 vòng (22,16 %) so với
năm 2019 làm cho HSkd tăng 0,1935 lần .Nguyên nhân: +Khách quan : do Nhu cầu thi trường phát
triển, sản lượng tiêu thụ tăng dẫn đến tăng Doanh thu=> tăng LCT
Kết luận HSkd tăng lên do tác động của cả 2 nhân tố Hđ và SVlđDN đang Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm:
nới lỏng tín dụng thươngmại, chiết khấu thương mại…Hoạt động doanh nghiệp đang được đẩymạnh
làm cho số vòng quay tăng nhanh đây là một dấu hiêu tốt cho thấy Doanh nghiệp đang tích cực SXKD
b)
Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh theo nhân tố (LCT và Sld)

Chỉ tiêu
(1)
1 Hssd VKD (1a/1b)
a) Tổng LCT (a1+a2+a3)
a1) DTT
a2) DTTC
a3)TN khác
b) Tổng TS bình quân Sld (b1+b2)/2

b1) Tổng TSNH đầu năm

Năm 2020
(2)
2,37
43.170.112
41.252.356
1.625.451
292.305
18.163.810
16.727.030

Năm 2019
(3)
1,94
33.872.855
33.866.664
318
5.873
17.455.408
18.183.786

Chênh lệch
(4= 2-3)
0,43
9.297.257
7.385.692
1.625.133
286.432
708.402

-1.456.408

Tỷ lệ (%)
(5=4/3*100)
22,16
27,44
21,8
511048,1
48,77
4,05
-8,01


b2) Tổng TSNH cuối năm
2 Do ảnh hưởng bởi nhân tố Sld
3 Do ảnh hưởng bởi nhân tố LCT
4 Tổng hợp

19.600.590
-0,075
0,505
0,43

16,727.030

2.873.560

17,17

Qua bảng phân tích ta thấy Hiệu suất sử dụng VKD của DN năm 2020 là

2,37 lần, năm 2019 là 1,94 lần, tăng 0,43 lần so với năm 2019, tương ứng với tỷ lệ tăng
22,16 %. Có nghĩa là trong năm 2019, bình quân 1 đồng vốn kinh doanh tham gia vào q trình SXKD
thì cơng ty thu được 1,94 đồng luân chuyển thuần, đến năm 2020, bình quân 1 đồng vốn kinh
doanh tham gia vào quá trình SXKD thì công ty thu được 2,37 đồng lưu chuyển thuần.
Điều này cho thấy quy mô vốn DN được mở rộng nhưng cơng tác quản lý, phân bổ, sử dụng vốn có hiệu
quả.
- Tổng TS đầu tư ngắn hạn bình quân năm 2020 của doanh nghiệp là 18.163.810, năm 2019 là17.455.408
, tăng 708.402 Triệu đồng so với năm 2019 tương ứng với tỷ lệ tăng 4,05 % Trong trường hợp các nhân
tố khác không đổi, hệ số đầu tư ngắn hạn giảm làm cho hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh giảm 0,075
lần. Đây là nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến HSkd.
- Tổng LCT năm 2020 là43.170.112, năm 2019 là33.872.855, tăng 9.297.257
so với năm 2019 tương ứng với tỷ lệ tăng 27,44%. Trong điều kiện các nhân tố khác khơng
đổi, vịng quay vốn lưu động tăng làm cho hiệu suất sử dụng VKD của DN 0,505 lần. Đây là dấu
hiệu tốt trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động cũng như việc sản xuất tiêu thụ sản
phẩm và đầu tư vốn để tạo ra luân chuyển thuần về cơ bản, công ty sử dụng hợp lý vốn lưu động ở từng
khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh .
* Kết luận
HSkd tăng lên là do sự tác động của hai nhân tố LCT và sld đây là một dấu hiệu tốt cho thấy doanh
nghiệp đang tích cực sản xuất kinh doanh


6) Bảng phân tích tốc độ luân chuyển VLĐ ảnh hưởng bởi hai nhân tố SLĐ và LCT
Bảng phân tích tốc dộ luân chuyển VLĐ ảnh hưởng bởi hai nhân tốc SLĐ và LCT
Chỉ tiêu
(1)
Số vòng quay VLĐ(Svld)= 1/2
1. Luân chuyển thuần (LCT)
a. DTT
b. DT TC
c. TN khác

2. Số dư bình quân vốn lưu động (slđ)

ĐVT
(2)
trđ

trđ

a. VLĐ đầu năm
b. VLĐ cuối năm

Năm 2020
(3)

năm 2019
(4)

chênh lệch
(5)=3-4

1,07
43.170.112
41.252.356
1.625.451
292.305
40.312.209.
5
36.682.232
43.942.187


0,96
33.872.855
33.866.664
318
5.873
34.954.891.
5
33.227.551
36.682.232

0,11
9.297.257
7.385.692
1.625.133
286.432

tỷ lệ %
(5)=5/4*10
0
11,45
27,45
21,81
511048,11
4877,1

5.357.318

15,33

3.454.681

7.259.955

10,4
19,79

3. Số vòng quay VLĐ ( vlđ) (3=1/2)

vòng

1,07

0,97

0,1

10,51

4. Kỳ luân chuyển ( K) (4=360/vlđ)

ngày/1v

336,17

371,5

-35,33

-9,51

5. Do ảnh hưởng cuẩ nhân tố Vlđ

a. ∆ vld(slđ)= LCT0/SLĐ1-VLĐ0

∆ VLĐ(slđ)= -0,11

b. ∆K(Slđ)=68.44

∆K(Slđ)=68.44

6. Do ảnh hưởng bởi nhân tố LCT
a. ∆ Vld(LCT)=Vld1-LCT0/Slđ1
b.∆K(LCT)=K1-360xSld1/LCT0
7. Tổng hợp
a. ∆Vld= ∆Vlđ(LCT)+∆Vlđ (Slđ)
b. ∆K=∆K(LCT)+∆K(Slđ)

∆Vlđ(LCT)=0.22
∆K(LCT)= -101.17
∆Vlđ= 0,11
∆K= - 32.73


* Phân tích: Dựa vào bảng tính trên, ta thấy số vòng quay vốn lưu động năm 2020 đạt 1,07 vịng; tăng
lên 0,10 vịng (10,51%). Bên cạnh đó, kỳ ln chuyển vốn lưu động năm 2020 đã giảm đi từ 371,50 vòng
còn 336,17 vòng; với tốc độ giảm 9,51%. Như vậy tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã tăng lên , làm t
chu kỳ vòng quay vốn ngắn lại . Đây là diễn biến tốt cho DN.
*Phân tích chi tiết: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của DN trong năm 2020 thay đổi như vậy là
do ảnh hưởng của 2 nhân tố: số dư vốn lưu động bình quân và tổng luân chuyển thuần, cụ thể:
+ Nhân tố vốn lưu động bình qn (Sld): Nhân tố này có tác động cùng chiều với tốc độ luân
chuyển vốn lưu động. Cụ thể, trong điều kiện các nhân tố khác khơng thay đổi, khi vốn lưu động bình
qn tăng 5.357.318 triệu đồng (15,33%) đã làm cho số vòng quay vốn lưu động tăng 0,10 vòng.

Đồng thời làm cho kỳ luân chuyển vốn lưu động giảm 35.33 vòng. Số dư vốn lưu động bình qn
có sự thay đổi như vậy là có thể do cả nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan
+ Nhân tố tổng luân chuyển thuần (LCT): Nhân tố này có tác động cùng chiều với tốc độ luân
chuyển vốn lưu động. Cụ thể, trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, trong năm 2020, tổng
luân chuyển thuần tăng 9. 927.855 triệu đồng (27,45%)
* kết luận
Như vậy tốc độ luân chuyển vốn lưu động của DN trong năm 2020 tăng so với năm 2019,Điều đó cho
thấy hiệu quả hoạt động của DN đã hiệu quả tốt


7) Phân tích khả năng sinh lời (BEP) theo 3 nhân tố Hđ,SVld,Hhd
Bảng Phân tích khả năng sinh lời (BEP) ảnh hưởng bởi 3 nhân tố Hđ,SVld,Hhd
Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2019

1
Khả năng sinh lời TS (BEP) 1*2*3
1.Số vòng luân chuyển VLĐ SVld =(1a/2a)
a Tổng lưu chuyển thuần (LCT) (=d1+d2+d3)
a1. DTT
a2. DTTC
a3. TN khác
b. Tổng TS bq [=(b1+b2)/2]
b1. TS đn
b2. TS cn
2. Hệ số đầu tư NH (Hd) (=2a/1b)
a. TSNH bq [=(a1+a2)/2]

a1. TSNH đn
a2. TSNH cn
3. Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế và lãi vay Hhd
(=3a/1a)
a.EBIT (a1+a2)
a1. LNKT trước thuế (EBT)
a2. Lãi vay
5. Do ảnh hưởng bởi nhân tố Hd
∆BEP(Hd)=(Hd1-Hd0)xSVldxHhd
6. Do ảnh hưởng bởi nhân tố SVhd
∆BEP(SVld)=Hd1x(SVld1-SVld0)xHhd

2
0,095
2,37
43.170.112
41.252.356
1.625.451
292.305
40.312.209.5
36.682.232
43.942.187
0,45
18.163.810
16.727.030
19.600.590

3
0,085
1,94

33.872.855
33.866.664
318
5.873
34.954.891.5
33.227.551
36.682.232
0,49
17.455.408
18.183.786
16.727.030

Chênh
lệch
4=2-3
0,01
0,43
9.297.257
7.385.692
1.625.133
286.432
5.357.318
3.454.681
7.259.955
-0,04
708.402
-1.456.756
2,873,560

0,099


0,098

0,001

1,02

4.291.921
3.868.503
351.418

3.320.785
3.045.280
275.505

971.136
823.223
75.913

29,24
27,03
27,55

7. Do ảnh hưởng bởi nhân tố Hhd
∆BEP(Hhd)=Hd1xSVld1x(Hhd1-Hhd0)
8 Tổng cộng

Phân tích

∆BEP(Hd)= -0,0076

∆BEP(SVld)= 0,018
∆BEP(Hhd)= 0,001
0,01

Tỷ Lệ (%)
5=4/3*100
17,76
22,47
27,45
21,81
511048,11
4877,10
15,33
10,40
19,79
-8,16
4,06
-8,01
17,18


phân tích khái quát Hệ số khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu năm 2020 so với năm 2019 tăng0,01 lần. Khả
năng sinh TS tăng lên là do ảnh hưởng của 3 nhân tố: Số vòng luân chuyển VLĐ, hệ số đầu tư ,hệ số sinh
lời hoạt động trước thuế và lãi vay.
Hệ số đầu tư ngắn hạn năm 2020 tăng so với năm 2019 từ đó làm cho hệ số khả năng sinh lời của TS
0,04 lần. Hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ giảm là do chính sách đầu tư của cơng ty thay đổi theo
chiều hướng tăng tỷ trọng đầu tư vào tài sản dài hạn, giảm tỷ trọng đầu tư tài sản ngắn hạn.
Số vòng luân chuyển vốn lưu động năm 2020 tăng so với năm 2019 từ đó làm cho hệ số khả năng sinh
lời TS 0,43 lần. Việc tăng hệ số khả năng sinh lời nói trên là do trong năm 2020 doanh nghiệp tăng vốn
lưu động bình qn từ đó tăng được tổng lưu chuyển thuần nhưng tốc độ tăng của tổng lưu chuyển

thuần nhanh hơn tốc độ tăng của vốn lưu động bình quân. Như vậy trong năm 2020 việc quản lý và sử
dụng vốn lưu động là hợp lý
Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế và lãi vay: Năm 2020 la 0,099 tăng 0,001 lần so với năm 2019 tương
ứng với tỷ lệ 1,02% . có thể hiểu rằng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra được 0,099 đồng lợi
nhuận sau thuế điều này chứng tỏ trình độ tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đang làm rất tốt.

8) Bảng phân tích hệ số sinh lời rịng của (ROA ) bởi hai yếu tố LNST , tài sản bình quân

Chỉ tiêu
1
I.ROA (=1/2)
1.Lợi nhuận sau thuế (NP)
2.Tổng tài sản bình quân Skđ
[(a+b)/2]
a.Tổng TS đầu năm
b.Tổng TS cuối năm
3.Do ảnh hưởng bởi nhân tố Skđ
ΔROA(Skđ)=(NP0/Skd1- ROA0)
4.Do ảnh hưởng bởi nhân tố NP
ΔROA(NP) = ROA1 - NP0/Skd1
5.Tổng hợp
* Phân tích

Năm 2020
2
1,01
39.799.165

Năm 2019

3
0,881
30.796.409

Chênh lệch
(4=2-3)
0,129
9.002.747

Tỷ lệ %
(5=4/3*100)
14,64
29,23

40.312.209,5
36.682.232
43.942.187

34.954.891,5
33.227.551
36.682.232

5.357.318
3.454.681
7.259.955

15,33
10,40
19,79


-0,117
0,246
0,129


×