Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hồ sơ diễn án Dân sự ĐTC 09 Chu Thị Hồng Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.49 KB, 21 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

BÀI THU HOẠCH
Diễn án theo Hồ sơ tình huống ĐTC09-DS
Tranh chấp quyền sử dụng đất
Nguyên đơn: Chu Thị Hồng Thanh, Chu Văn Sinh
Bị đơn: Đinh Thị Tám

TP Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2022


MỤC LỤC
A. NỘI DUNG ............................................................................................................................................1
I/ TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ:.......................................1
1.1.

Tóm tắt nội dung vụ án: ..........................................................................................................1

1.2.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu hồ sơ: .........................................................................................3

II/ KẾ HOẠCH HỎI:...............................................................................................................................6
1.

Hỏi nguyên đơn bà Chu Thị Hồng Thanh, ông Chu Văn Sinh: ...........................................6

2.

Hỏi bị đơn bà Đinh Thị Tám: ..................................................................................................7


3.

Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: ..........................................................................7

3.1.

Ông Chu Anh Quyết (Người đại diện theo ủy quyền cho bà Chu Thị Loan, Chu Thị The)
7

3.2.

Chu Khắc Hồng, Chu Thị Mai ................................................................................................8

III/ LUẬN CỨ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN ....................................................................................8
B.

NHẬN XÉT .........................................................................................................................................11


HỒ SƠ TÌNH HUỐNG LS.DS06
TRANH CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Người khởi kiện: Chu Thị Hồng Thanh, Chu Văn Sinh
A.

NỘI DUNG

I/ TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ:
Nguyên đơn:
1. Chu Thị Hồng Thanh Sinh năm: 1931
Địa chỉ: tổ 16 phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên

Người đại diện theo ủy quyền: Bà Chu Thị Hồng Tâm
2. Chu Văn Sinh
Sinh năm: 1936
Địa chỉ: Vạn Thắng, Hòa Thắng Hữu Lũng, Lạng Sơn.

1.

2.

3.
4.
5.

Bị đơn:
Đinh Thị Tám
Sinh năm: 1930
Địa chỉ: Thơn Diên Điền, Bình Hịa, Giao Thủy, Nam Định.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Chu Thị Loan
Sinh năm: 1934
Địa chỉ: tổ 03 phường Cầu Thia, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Chu Anh Quyết
Chu Thị The
Sinh năm: 1944
Địa chỉ: thơn Diên Điền, Bình Hịa, Giao Thủy, Nam Định.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Chu Anh Quyết
Chu Khắc Hồng
Sinh năm: 1956
Trần Thị Đắc
Sinh năm: 1957

Chu Thị Mai
Sinh năm: 1952
Cùng địa chỉ : thông 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

1.1. Tóm tắt nội dung vụ án:
Ông Chu Khắc Trường (đã chết năm 1945) và Bà Chu Thị Cúc (chết năm 1990) sinh
trưởng được 4 người con là :
1. Chu Thị Thanh Sinh năm: 1931
2. Chu Thị Loan Sinh năm: 1934
3. Chu Văn Sinh Sinh năm: 1936
4. Chu Thị The
Sinh năm: 1944

1


Ông Trường bà Cúc chết, để lại ngôi nhà 2 gian trên mảnh đất có diện tích là 777m2
chưa được kê khai để cấp GCNQSDĐ tại tờ bản đồi số 2 thửa 40 mang tên bà Cúc theo sổ
địa chính của xã.
Ngày 20/01/1994, ơng Sinh có đơn chuyển quyền thừa kế, theo đó ơng Sinh đã thỏa
thuận trao quyền thừa kế cho ông Chu Khắc Thuyên (đã chết) trông nom đối với diện tích
đất 502m2, 01 nhà vách 2 gian lợp ngói, ao cùng tồn bộ cây lưu niên trong vườn. Đơn
chuyển quyền thừa kế này có chứng nhận của trưởng tộc họ Chu Khắc và Trưởng thôn
Vân Châu.
Tháng 4/1994, bà Thanh về thăm quê thấy vậy đã yêu cầu ông Thuyên chấm dứt hợp
đồng hai bên giữa ông Sinh và ơng Thun vì chưa được sự nhất trí của những người
khác trong gia đình. UBND xã đã có quyết định hủy bỏ văn bản hợp đồng giữa ông Sinh
và ông Thuyên. Ngày 10/4/1994, UBND xã Phù Vân có thông báo số 05/TB-UB về việc
tạm đình chỉ việc chuyển quyền thừa kế.
Ngày 15/4/1994, bà Thanh, bà The có giấy giao quyền trông nom với nội dung giao

quyền sử dụng đất đối với thửa đất 500m2, 01 ngôi nhà gỗ hai gian lợp ngói và một số cây
cối cho ơng Thun với thời hạn 05 năm kể từ ngày 15/4/1994 đến 15/4/1999. Theo đó,
ơng Thun có giao ước: tu sửa nhà cửa, đóng góp các nghĩa vụ thuế, khơng được xây
nhà, đất phải giữ nguyên mặt bằng không được đào khoét, cây cối lưu niên khơng được
chặt phát. Ơng Thun được hưởng 50% hoa lợi, phần còn lại do bốn chị em bà Thanh sử
dụng. Sự việc này có UBND xã Phù Vân, Trưởng thơn xác nhận.
Năm 22/11/2001, ơng Sinh có về quê đóng thuế cho địa phương cho 0,44 ha đất
vườn, thu 5 năm (từ năm 2001 đến năm 2005), đồng thời có giấy giao quyền sử dụng đất
và cây cối trên đất cho ông Chu Khắc Chinh trong nom, bảo vệ và thu hoạch. Ông Chinh
được hưởng 50% hoa lợi (có xác nhận của UBND xã Phù Vân và Trưởng thôn 6).
Tháng 5/2016, bà Thanh về quê và mới biết bà Tám cùng con gái là Chu Thị Mai
xây dựng nhà trên thửa đất nêu trên nên đã báo cho UBND xã giải quyết. Qua hai lần hòa
giải tại UBND xã bà Tám vẫn tiếp tục xây dựng trên thửa đất này.
Ngày 29/10/2016, bà Chu Thị Thanh và ông Chu Văn Sinh đã có đơn khởi kiện gửi
TAND TP. Phủ Lý, Hà Nam với yêu cầu:
- Buộc bà Tám phải trả lại nhà và cây cối trên diện tích 777m2 tờ số 2 thửa 40 lập năm
1998 của gia đình bà và hoa màu trên đất với 50% tổng giá trị thu nhập cây lâu niên kể từ
ngày 15/4/1994 đến 15/4/1999 theo giấy gửi UBND xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, Hà Nam
(15/4/1994). Trong đó:
Trị giá đất thổ cư và đất vườn là 300.000.000đ
Hoa màu thu hoạch trị giá 5.000.000đ
Ngày 05/11/2016 bà Chu Thị Thanh và ông Chu Văn Sinh đã có đơn khởi kiện gửi
TAND TP. Phủ Lý, Hà Nam. Có thay đổi yêu cầu khởi kiện như sau:
2


- Yêu cầu bà Đinh Thị Tám trả lại diện tích đất 777m2 tại thửa đất số 40 tờ bản đồ số
02 lập năm 1998 tại thôn 6, xã Phù Vân, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam cho bà Chu Thị
Thanh, ông Chu Văn Sinh, bà Chu Thị Loan, bà Chu Thị The.
- Buộc bà Đinh Thị Tám phải trả lại nhà, đất, cây cối trên đất 777m2 tại thửa đất số

40 tờ bản đồ số 02 lập năm 1998 của gia đình và hoa màu trên đất với 50% tổng giá trị thu
nhập cây lưu niên kể từ ngày 15/4/1994 theo giấy gửi UBND xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, Hà
Nam (1994)
Ngày 09/11/2016, TAND TP. Phủ Lý đã có Thông báo về việc thụ lý vụ án số 20/TBTLVA.
Tại Biên bản lấy lời khai ngày 12/11/2016 (Bút lục số 35,36,37) bà Thanh yêu cầu: bà
Đinh Thị Tám trả lại toàn bộ thửa đất 777m2 cho 4 chị em bà. Yêu cầu bà Tám tháo dỡ
nhà cửa trả lại mặt bằng. Đối với phần nhà cửa, cây cối phía gia đình bà Tám chặt phá
cũng như phần hoa màu như thỏa thuận thì bà Thanh khơng có u cầu gì.
Tại Biên bản lấy lời khai ngày 21/02/2017 (Bút lục số 71,72,73) ông Sinh yêu cầu bà
Tám trả lại thửa đất 777m2 cho 4 chị em ông. Đồng thời phá bỏ, tháo dỡ các cơng trình đã
xây dựng trái phép trên thửa đất này. Các vấn đề khác trong đơn khởi kiện ông vẫn yêu
cầu bà Tám thực hiện. Nếu bà Tám khơng thực hiện thì ơng khơng u cầu mà chỉ yêu
cầu đòi lại thửa đất.
Quan điểm của bị đơn- bà Đinh Thị Tám: Tại Biên bản lấy lời khai ngày 21/11/2016
(Bút lục số 38,39,40) bà Tám có quan điểm bác bỏ toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà
Thanh, ông Sinh, bà cho rằng thửa đất này là của bà vì đã được ơng Sinh ủy quyền thừa
kế hợp pháp nên bà được toàn quyền sử dụng.
Quan điểm của bà Loan, bà The: đồng thuận với ý kiến, yêu cầu của bà Thanh, ông
Sinh.
Quan điểm của anh Hồng, chị Đắc, chị Mai: đồng thuận với ý kiến của bà Tám. Cho
rằng thửa đất là tài sản của bà Tám thừa kế từ ơng Sinh.
1.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu hồ sơ:
Vấn đề

Nội dung

1. Xác định tư cách - Nguyên đơn:
1. Chu Thị Hồng Thanh Sinh năm: 1931
đương sự
Địa chỉ: tổ 16 phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên, tỉnh

Điện Biên
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Chu Thị Hồng Tâm
2. Chu Văn Sinh
Sinh năm: 1936
Địa chỉ: Vạn Thắng, Hòa Thắng Hữu Lũng, Lạng Sơn.
3


(Căn cứ khoản 2 điều 68 BLTTDS 2015)
- Bị đơn:
Đinh Thị Tám
Sinh năm: 1930
Địa chỉ: Thơn Diên Điền, Bình Hịa, Giao Thủy, Nam Định.
(Căn cứ khoản 3 điều 68 BLTTDS 2015)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Chu Thị Loan
Sinh năm: 1934
Địa chỉ: tổ 03 phường Cầu Thia, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Chu Anh Quyết
2. Chu Thị The
Sinh năm: 1944
Địa chỉ: thơn Diên Điền, Bình Hịa, Giao Thủy, Nam Định.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Chu Anh Quyết
3. Chu Khắc Hồng
Sinh năm: 1956
4. Trần Thị Đắc
Sinh năm: 1957
5. Chu Thị Mai
Sinh năm: 1952
Cùng địa chỉ : thông 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà

Nam.
(Căn cứ khoản 4 điều 68 BLTTDS năm 2015)
2. Quan hệ pháp luật Căn cứ khoản 9 Điều 26 BLTTDS năm 2015 thì quan hệ tranh
chấp trong vụ án này là tranh chấp đất đai.
tranh chấp
Về thẩm quyền giải quyết: Căn cứ khoản 9 Điều 26 BLTTDS
3. Thẩm quyền xét xử
năm 2015 thì tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tịa án.
Về cấp xét xử: Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 BLTTDS năm
2015 thì thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là TAND
cấp huyện.
Về thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ: Căn cứ điểm c khoản 1
Điều 39 BLTTDS năm 2015 thì đối tượng tranh chấp là bất
động sản thì chỉ Tịa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải
quyết.
Do đối tượng tranh chấp trong vụ án này là quyền sử dụng đối
với diện tích đất 777m2 tại thửa đất số 40 tờ bản đồ số 02 lập
4


năm 1998 tại thôn 6, xã Phù Vân, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Vì vậy, Tịa án nhân dân Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam có
thẩm quyền giải quyết vụ án này theo thủ tục sơ thẩm.
4. Thời hiệu khởi kiện Căn cứ khoản 3 Điều 155 BLDS năm 2015 thì tranh chấp trong
vụ án này khơng áp dụng thời hiệu khởi kiện trong quá trình giải
quyết vụ án này.
5. Xác định yêu cầu Bà Chu Thị Thanh và ông Chu Văn Sinh đều có chung yêu cầu
của nguyên đơn
là:

- Yêu cầu TAND TP. Phú Lý, tỉnh Hà Nam buộc bà Đinh Thị
Tám trả lại toàn bộ thửa đất 777m2 cho 4 chị em bà Thanh.
- Yêu cầu bà Tám tháo dỡ nhà cửa trả lại mặt bằng. Đối với
phần nhà cửa, cây cối phía gia đình bà Tám chặt phá cũng như
phần hoa màu như thỏa thuận thì bà Thanh, ơng Sinh khơng có
u cầu gì.
- Chứng minh nguồn gốc của quyền sử dụng đất đang tranh
6. Xác định các vấn
đề nguyên đơn phải chấp là di sản thừa kế của cha mẹ nguyên đơn để lại. Tài liệu:
chứng minh và các tài giấy chứng tử của bà Cúc, ơng Trường, trích lục gia phả, trích
liệu cần thu thập, lục bản đồ thửa đất, biên bản họp gia đình,..
- Chứng minh bà Thanh,bà Loan, bà The khơng biết/ khơng có
giao nộp
ý định hay ủy quyền nào cho ơng Sinh về việc chuyển quyền
thừa kề. Chứng minh việc chuyển quyền thừa kế giữa ông Sinh
với ông Thuyên vô hiệu. Tài liệu: đơn chuyển quyền thừa kế, tờ
trình bày vụ việc, Thông báo của UBND xã Phù Vân…
- Chứng minh việc giao đất cho ông Thuyên là giao quyền
quản lý trơng nom có thời hạn đối với di sản thừa kế chứ không
phải là chuyển nhượng quyền sở hữu/ sử dụng tài sản. Tài liệu:
giấy giao quyền sử dụng đất, giấy biên nhận về nộp thuế, xác
nhận của chính quyền địa phương, dòng họ…
- Chứng minh việc bà Tám xây dựng nhà trái phép trên đất
được giao quyền trông nom. Chứng minh việc xây nhà vẫn
được bà Tám cố tình xây dựng, hồn thiện dù ngun đơn đã có
nhiều lần phản đối và chính quyền địa phương nhắc nhở. Tài
liệu, chứng cứ: thông báo của UBND xã Phù Vân, đơn trình báo
về việc xây dựng nhà của bà Tám do bà Thanh gửi UBND, biên
5



bản hòa giải tranh chấp đất đai…
7. Những vấn đề
nguyên đơn và bị đơn
thống
nhất/chưa
thống nhất

Vấn đề đương sự thống nhất: Quyền sử dụng đất là di sản
thừa kế của ông Trường, bà Cúc để lại.
Vấn đề đương sự chưa thống nhất:
- Nguyên đơn cho rằng việc giao quyền giữa 04 chị em bà
Thanh với ông Thuyên là giao quyền quản lý, trơng nom di sản
thừa kế cịn bị đơn cho rằng đó là việc chuyển nhượng quyền sở
hữu, sử dụng đối với di sản đó.
- Nguyên đơn cho rằng việc xây dựng nhà trên đất của bị đơn
là bất hợp pháp, bị đơn chỉ được tu sửa nhà cũ tránh dột nát, hư
hỏng, phải giữ nguyên mặt bằng không được đào khoét đấ…
trong suốt quá trình quản lý tài sản. Bị đơn cho rằng bị đơn có
quyền sử dụng đất nên có quyền xây dựng nhà trên đất.

II/ KẾ HOẠCH HỎI:
Tư cách tham gia xét hỏi: Luật sư bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên
đơn.
Định hướng mục đích hỏi: Làm sáng tỏ các sự việc, đồng thời chứng minh yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn là có căn cứ và hợp pháp. Cụ thể: chứng minh nguồn gốc thửa
đất tranh chấp là di sản thừa kế của bốn người con từ bố mẹ, chứng minh việc chuyển
quyền thừa kế giữa ông Sinh và ông Thuyên là trái pháp luật, chứng minh việc xây dựng
nhà của bà Tám trên thửa đất là trái pháp luật…
1. Hỏi nguyên đơn bà Chu Thị Hồng Thanh, ông Chu Văn Sinh:

Hỏi ông Chu Văn Sinh
▪ Ngày 20/01/1994, ông đã thực hiện chuyển quyền thừa kế đối với thửa đất số 40 tờ
bản đồ số 2 tại xã Phù Vân, TP. Phủ Lý, Hà Nam đúng khơng?
▪ Việt chuyển quyền này có sự đồng ý của bà Thanh, bà Loan, bà The khơng?
▪ Thời điểm chuyển quyền thừa kế đó, bao gồm những tài sản gì? Của ai? Hiện nay,
những tài sản trên đất đó cịn hay khơng?
▪ Thửa đất có giấy tờ về quyền được sử dụng đất ngày hay không? Theo hồ sơ địa
chính thì ai đang đứng tên thửa đất này?
▪ Từ năm 1994 đến nay, bà Tám có thực hiện việc chia 50% lợi tức từ việc thu hoạch
các sản phẩm cây cối trên đất cho chị em ông như thỏa thuận hay không?
▪ Nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với thửa đất và cây trồng trên đất từ
trước đến nay ai là người thực hiện?
Hỏi bà Chu Thị Hồng Thanh
6


▪ Trước ngày 20/01/1994, chị em bà có thỏa thuận hay bàn bạc về việc chia di sản
thừa kế của bố mẹ để lại hay khơng? Nếu có thì có lập biên bản gì hay khơng?
▪ Bà biết việc ơng Sinh chuyển quyền thừa kế cho ông Thuyên vào thời điểm nào?
Bà đã có những hành động gì? Chính quyền địa phương đã giải quyết như thế nào đối với
yêu cầu của chị em bà?
▪ Khi chị em bà giao cho ơng Thun trơng nom quản lý thì thời điểm đó trên thửa
đất có những tài sản gì? Của ai? Hiện nay, những tài sản trên đất đó cịn hay không?
▪ Khi biết bà Tám xây nhà trên đất do bố mẹ để lại, bà đã có phản ứng như thế nào?
▪ Nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với thửa đất và cây trồng trên đất từ
trước đến nay ai là người thực hiện?
▪ Thửa đất có giấy tờ về quyền được sử dụng đất ngày hay khơng? Theo hồ sơ địa
chính thì ai đang đứng tên thửa đất này?
▪ Từ năm 1994 đến nay, bà Tám có thực hiện việc chia 50% lợi tức từ việc thu hoạch
các sản phẩm cây cối trên đất cho chị em bà như thỏa thuận hay không?

2. Hỏi bị đơn bà Đinh Thị Tám:
▪ Bà Tám có tham gia vào việc chuyển quyền thừa kế giữa ông Sinh và ông Thuyên
ngày 20/01/1994 không? Sự việc này có mặt bà Thanh, bà Loan, bà The hay khơn? Các
bà có ý kiền gì hoặc biết về sự việc này hay khơng?
▪ Việc vợ chồng bà giao tiền cho ơng Sinh thì bà Thanh, bà Loan, bà The có biết
khơng?
▪ Khi bà xây nhà trên đất, thì ơng Sinh, bà Thanh, bà Loan, bà The có biết hay
khơng? Ý kiến của các ơng bà đó như thế nào?
▪ Chính quyền địa phương có biết việc bà xây nhà hay khơng? Ý kiến của chính
quyền địa phương như thế nào?
▪ Nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với thửa đất và cây trồng trên đất từ
trước đến nay ai là người thực hiện?
▪ Hiện nay trên thửa đất có những tài sản gì? Của ai?
3. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Chu Anh Quyết (Người đại diện theo ủy quyền cho bà Chu Thị Loan,
Chu Thị The)
▪ Trước ngày 20/01/1994 chị em bà có bao giờ bàn hay thỏa thuận về việc chia di
sản thừa kế của bố mẹ hay khơng?
▪ Các bà có biết việc ông Sinh chuyển quyền thừa kế cho ông Thuyên hay không?
Thời điểm nào các bà biết về sự việc trên và đã có ý kiến như thế nào?
▪ Chị, em bà có họp gia đình thống nhất giao cho ơng Thun quản lý, thu hoa màu
có lập biên bản khơng?
▪ Quan điểm của các bà như thế nào về việc giải quyết vụ án?
7


3.2. Chu Khắc Hồng, Chu Thị Mai
▪ Đối với nghĩa vụ thuế với nhà nước thì ai là người thực hiện?
▪ Hiện tại, trên đất có những tài sản gì? Của ai?
III/ LUẬN CỨ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CƠNG TY LUẬT TNHH ABC

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

***
TP. HCM, ngày tháng năm 2022

LUẬN CỨ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN

Kính thưa Hội đồng xét xử,
Thưa đại diện Viện kiểm sát,
Thưa tất cả Quý vị có mặt trong phiên tịa ngày hơm nay!
Tơi là Luật sư A, hiện đang cơng tác tại Cơng ty luật TNHH ABC, thuộc Đồn Luật sư
TP. Hồ Chí Minh. Tơi có mặt tại phiên tồ ngày hơm nay với tư cách là Luật sư bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn là bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn
Sinh trong vụ án dân sự “Tranh chấp quyền sử dụng đất” với bị đơn là bà Đinh Thị Tám.
Kính thưa Hội đồng xét xử!
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án cùng với kết quả xét hỏi tại phiên tòa ngày hôm nay,
tôi khẳng định rằng các yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn về việc yêu cầu bà Tám trả lại
diện tích đất và yêu cầu bà Tám tháo dỡ nhà và tài sản khác trên đất, trả lại mặt bằng cho
04 chị em bà là hồn tồn có căn cứ. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, về nguồn gốc thửa đất đang tranh chấp là được các bên đương sự thống nhất
là di sản thừa kế do ông Trường bà Cúc để lại cho các con.
Thửa đất số 40 tờ bản đồ số 2 với diện tích 777m2 đất gồm: 183,4m2 đất nhà ở, 384,9m2
đất vườn, 209,1m2 ao là tài sản của ông Chu Khắc Trường và bà Chu Thị Cúc nhận thừa
kế từ bố mẹ ông Trường. Năm 1945, ông Trường chết, không để lại di chúc, bà Cúc và

các con vẫn tiếp tục chung sống trên thửa đất. Năm 1990, bà Cúc chết, không để lại di
chúc, để lại di sản thừa kế là mảnh đất nói trên. Căn cứ, điểm a khoản 1 điều 25 Pháp lệnh
về thừa kế năm 1990, Mục 4 Nghị quyết số 02/HĐTP ngày 19/10/1990 thì di sản thừa kế
8


do bà Cúc để lại, khơng có di chúc được chia thừa kế theo pháp luật cho những người
thuộc hàng thừa kế thứ nhất là các con của ông bà là bà Thanh, ông Sinh, bà Loan, bà
The.
Điều này được các bên đương sự thừa nhận, cụ thể chính bà Tám và các con trai, con
gái bà tám đã thừa nhận tại các biên bản lấy lời khai. Cụ thể: tại biên bản lấy lời khai của
bà Tám ngày 21/11/2016 (Bút lục số 38), biên bản tường trình sự việc ngày 25/01/2016
(Bút lục số 48), Bản tố cáo ngày 17/05/2017 của bà Tám gửi TAND tỉnh Hà Nam (Bút
lục số 99, 100), biên bản lấy lời khai ngày 21/02/2017 của Chu Khắc Hồng (con trai bà
Tám) (Bút lục số 68), biên bản lấy lời khai của bà Chu Thị Mai (con gái bà Tám) (Bút lục
69)…Do đó, mảnh đất nói trên thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của các đồng thừa
kế là nguyên đơn và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (Bà Loan, bà The) trong vụ
án.
Thứ hai, việc chuyển quyền thừa kế giữa ông Sinh và ông Thuyên theo đơn chuyển
quyền thừa kế ngày 20/01/1994 vô hiệu. Bà Đinh Thị Tám và chồng là ông Thuyên chỉ là
người quản lý di sản thừa kế theo văn bản giao quyền quản lý thừa kế di sản của các đồng
thừa kế vào ngày 15/4/1994.
Ngày 20/01/1994 ông Sinh chuyển quyền thừa kế đối với thửa đất, nhà ở và cây cối

trên đất cho ông Thuyên kể từ ngày 24/01/1994. Việc chuyển quyền này có sự
chứng nhận của trưởng tộc họ Chu và chính quyền địa phương. Tuy nhiên, sự việc
này khơng có sự đồng ý, chấp thuận của bà Thanh, bà Loan, bà The. Mãi đến tháng
4/1994 bà Thanh, bà Loan, bà The mới biết vụ việc này. Việc ơng Sinh tự ý quyết
định chuyển quyền tồn bộ tài sản thừa kế chung của các chị em cho ông Thuyên là
trái quy định của pháp luật. Điều này cũng được chính chính quyền địa phương đã

nhận sai sót và phải tạm đình chỉ việc chuyển quyền thừa kế, nhận định việc
chuyển quyền của ông Sinh không đúng theo quy định của pháp luật về thừa kế sau
khi nhận được đơn khiếu nại của bà Thanh và bà The (Thông báo số 05/TB-UB
ngày 10/4/1994 của UBND xã Phù Vân về việc đình chỉnh việc chuyển quyền thừa
kế (Bút lục số 09)). Như vậy, việc chuyển quyền thừa kế này vô hiệu, chấm dứt
quyền và nghĩa vụ của các bên, quyền sở hữu, sử dụng thửa đất và các tài sản trên
đất vẫn thuộc 04 chị em bà Thanh.

9


Sự việc ngày 15/4/1994, 04 chị em bà Thanh có giấy giao quyền trông nom cho
ông Thuyên đối với thửa đất và các tài sản gắn liền với đất là cây cối và nhà ở thực
chất là việc giao cho ông Thuyên được quyền quản lý chứ không phải là việc
chuyển nhượng toàn bộ thửa đất và các tài sản. Theo đó, khi nhận quyền trơng nom
trong thời hạn 5 năm (từ 15/4/1994 đến 15/4/1999), ơng Thun có nghĩa vụ quản
lý đất đai, nhà ở, khai thác hoa lợi (được hưởng 50% hoa lợi), có nghĩa vụ đóng
thuế, tu sửa hà cửa, không được xây dựng cơ bản như làm nhà, đất phải giữ nguyên
mặt bằng không được đào khoét... Căn cứ điều 30 Pháp lệnh 44-LCT/HDDNN8
ngày 10/9/1990 thì việc giao di sản cho ai bảo quản do người thừa kế quyết định.
Người bảo quản di sản chưa được chi không được bán, cho, đổi, cầm cố, thế chấp
di sản đó, trừ trường hợp được sự thỏa thuận của người thừa kế. Như vậy, việc ông
Thuyên nhận quyền trông nom di sản thừa kế từ 04 chị em bà Thanh theo các thỏa
thuận như trên chỉ giới hạn đối với cá nhân ông Thuyên và thời hạn trông nom là 5
năm. Tuy nhiên, ông Thuyên chết ngày 3/3/1999, không để lại di chúc và đến hết
thời hạn trông nom là 15/4/1999 cho đến nay thì bà Tám và các con vẫn tiếp tục kế
thừa quyền trông nom di sản này. Việc bà Tám và các con bà cho rằng gia đình bà
đã thực hiện việc đóng thuế từ năm 1990 đến nay là đã minh chứng cho việc bà có
quyền sử dụng thửa đất này nhưng đây lại là nghĩa vụ đã được quy định trong giấy
giao quyền trơng nom.

Vì vậy việc bà Tám cho rằng thửa đất này thuộc quyền sở hữu, sử dụng của bà
vì bà là người thừa kế tài sản này từ ông Thuyên – chồng bà – điều này là khơng có
cơ sở.
Thứ tư, việc xây dựng nhà kiên cố của bà Tám trên thửa đất này là trái pháp luật.
Theo giấy giao quyền trông nom ngày 15/4/1994 thì người nhận quyền được
phép tu sửa nhà cửa, không được xây dựng cơ bản như làm nhà, đất phải giữ
nguyên mặt bằng không được đào khoét. Nhưng tháng 5/2016, bà Tám và con gái
bà là Chu Thị Mai tập kết vật liệu xây dựng, đào móng xây dựng nhà kiên cố trên
10


thửa đất. Khi bà Thanh, bà Loan phát hiện sự việc và nhờ chính quyền can thiệp
nhưng bà Tám vẫn tiếp tục xây dựng nhà và các cơng trình khác trên đất và chuyển
vào ở, như vậy việc xây dựng của bà Tám trên đất bà Cúc đề lại đã khơng được sự
chấp thuận của những người có quyền sử hữu sử dụng đất. như vậy việc xây dựn
nhà của bà Tám khơng hợp pháp.
Bởi các lẽ trên tơi kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận tồn bộ u
cầu của thân chủ tơi, tun bà Tám phải tháo dỡ nhà và cơng trình trên đất để trả lại
đất cho bà Thanh, bà Loan, ông Sinh, bà The.
Trên đây là tồn bộ quan điểm của tơi nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
cho nguyên đơn là bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn Sinh. Kính mong
HĐXX xem xét một cahcs cơng tâm và chấp thuận tồn bộ u cầu của ngun
đơn. Tơi chân thành cảm đơn HĐXX, đại diện Viện kiểm sát, Luật sư đồng nghiệp
và tất cả mọi người có mặt ở phòng xử án đã chú tâm lắng nghe.
B. NHẬN XÉT DIỄN ÁN
1. Nhận xét về nhóm diễn án
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
11


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.Nhận xét về vai diễn ( hình thức, nội dung )
2.1. Thẩm phán
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

2.2. Hội thẩm nhân dân
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
12



.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.3. Thư kí phiên tịa
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.4. Kiểm sát viên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
13


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.5. Nguyên đơn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
14


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.6. Bị đơn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
15


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.7. Luật sư nguyên đơn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
16


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.8. Luật sư bị đơn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.9. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
17



.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.10. Những người tham gia tố tụng khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Nhận xét chung về buổi diễn án
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
18


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


19



×