Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

BÁO cáo CHUYÊN đề KIẾN tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.22 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THUẾ - HẢI QUAN

CHUYÊN NGÀNH THUẾ

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ TỰ KHAI,
TỰ NỘP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 4

Giáo viên hướng dẫn : THS. TRẦN THỊ MƠ
Họ và tên sinh viên

: ĐỖ THỊ MỸ TIÊN

Lớp

: 16DTX

MSSV

: 1621002992

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019

1


2



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo kiến tập này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
cơ Trần Thị Mơ, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo kiến tập.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Thuế-Hải quan, Trường Đại
học Tài Chính-Marketing đã tận tình truyền đạt kiến thức. Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn
là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Trong suốt thời gian kiến tập tại Chi cục thuế quận 4, dưới sự hướng dẫn tận
tình của các Anh/Chị trong đội Kê Khai – Kế toán thuế em đã học hỏi được rất
nhiều điều hay về cả kiến thức lẫn cách cư xử với mọi người xung quanh. Qua đây
em xin cảm ơn Chi cục thuế quận 4 nói chung và đội Kê Khai – Kế tốn thuế nói
riêng đã tạo điều kiện thật tốt để em tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài của mình,
hồn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp.
Với thời gian có hạn và sự thiếu sót về kiến thức của bản thân kèm theo là sự
bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp cận với thực tế nên không tránh khỏi nhiều sai sót. Kính
mong q Thầy/Cơ hướng dẫn cùng các Anh/Chị trong Đội Kê Khai – Kế toán thuế
nhận xét chân thành để bài báo cáo thực hành của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2019.
Đỗ Thị Mỹ Tiên

3


NHẬT KÝ THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
Họ và tên: Đỗ Thị Mỹ Tiên
MSSV: 1621002992
Lớp: 16DTX
1. Thời gian kiến tập: Từ ngày 11/03/2019 – 14/04/2019

2. Bộ phận kiến tập: Đội Kê Khai – Kế toán thuế và Tin học
Tuần
1

Ngày, tháng,
năm
12/03 – 15/03

2

18/03 – 22/03

3

25/03 – 29/03

4

01/04 – 05/04

5

08/04 – 12/04

Nội dung cơng việc

Đưa giấy tờ
đóng dáu, lấy cơng văn.

Nhập dữ liệu

về mã số thuế của người nộp
thuế.

Thống kê
doanh nghiệp chưa nộp thuế
− Phê duyệt hồ sơ quyết toán thuế
thu nhập cá nhân.
− Hỗ trợ kê khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân.

Phê duyệt hồ
sơ quyết toán thuế thu nhập cá
nhân.

Gửi giấy yêu
cầu kiểm tra lên đội kiểm tra
thuế.
− Phê duyệt hồ sơ quyết toán thuế
thu nhập cá nhân.
− Hỗ trợ kê khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân.
− Thu thập số liệu về hồ sơ quyết
toán thuế thu nhập cá nhân.
Nộp báo cáo và xin con dấu của
Chi cục thuế quận 4
TP.HCM, ngày… tháng…năm 2019
4


Đơn vị kiến tập


5


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên: Đỗ Thị Mỹ Tiên
MSSV: 1621002992
Lớp: 16DTX
1. Thời gian kiến tập: Từ ngày 11/03/2019 – 14/04/2019
2. Bộ phận kiến tập: Đội Kê Khai – Kế toán thuế và Tin học
3. Nhận xét trong quá trình kiến tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TPHCM, ngày…. tháng 04 năm 2019
Đơn vị kiến tập

6



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên: Đỗ Thị Mỹ Tiên
MSSV: 1621002992
Lớp: 16DTX
1. Thời gian kiến tập: Từ ngày 11/03/2019 – 14/04/2019
2. Bộ phận kiến tập: Đội Kê Khai – Kế tốn thuế
3. Nhận xét trong q trình kiến tập:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP.HCM, ngày …. tháng 04 năm 2019
Giáo viên hướng dẫn

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TKTN

Tự khai, tự nộp


DN

Doanh nghiệp

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CCT

Chi cục Thuế

KHPL


Kế hoạch pháp lệnh

KHPĐ

Kế hoạch phấn đấu

KHTH

Kế hoạch thực hiện

CTN

Công thương nghiệp

SDĐPNN

Sử dụng đất phi nông nghiệp

UBNN

Ủy ban nhân dân

8


DANH MỤC ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Thuế quận 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng thu NSNN các năm 2016 – 2018.
Bảng 2.2: Sô lượng DN do Chi cục thuế quản lý các năm 2016 – 2018
Bảng 2.3: Kết quả công tác hỗ trợ NNT qua các năm 2016 – 2018
Bảng 2.4: Số lượng DN thực hiện khai thuế qua mạng các năm 2016 - 2018
Bảng 2.5: Kết quả công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế và kiểm tra
tại DN các năm 2016 – 2018.
Bảng 2.6: Tình hình quản lý nợ thuế trên địa bàn quận 4 các năm 2016 –
2018
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình thu NSNN các năm 2016 – 2018
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng KQTH/KHPL số thu NSNN các năm 2016 - 2018

9


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát
triển của đất nước. Thuế có sự điều tiết, chia sẻ và cơng bằng giữa người có thu
nhập cao và người có thu nhập thấp, đồng thời nói lên sức mạnh tự chủ về tài chính
của một quốc gia.
Tự khai tự nộp thuế là phương thức thu thuế tiên tiến, hiện đại đang được
hầu hết các nước trên thế giới áp dụng. Theo đó đối tượng nộp thuế căn cứ vào kết
quả sản xuất kinh doanh trong kỳ kê khai của mình và căn cứ vào quy định nghĩa vụ
thuế để tự tính ra số thuế phải nộp từ đó tự kê khai và tự thực hiện nghĩa vụ nộp số
thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định của pháp luật.

Từ ngày 01/07/2007, thực hiện theo Luật quản lý thuế được Quốc hội khố
XI, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 29/11/2006, cơ chế tự khai tự nộp thuế đã được
áp dụng rộng rãi trên khắp cả nước. Cơ chế này đòi hỏi đối tượng nộp thuế phải
nâng cao trách nhiệm vì tờ khai là do họ tự lập trên cơ sở kết quả sản xuất kinh
doanh của mình mà khơng cần có sự xác nhận của cơ quan thuế. Cơ quan thuế
khơng can thiệp vào q trình kê khai, nộp thuế của DN nhưng sẽ tiến hành thanh
tra, kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế theo luật định đối với
trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế như không kê khai, không nộp
thuế, gian lận về thuế…Do đó, việc quản lý thuế sẽ gặp một số khó khăn.
Việc nắm vững về cơ chế quản lý thuế này thông qua đề tài nghiên cứu sẽ
10


giúp ta có thêm kiến thức để sau này khi vào công tác trong ngành sẽ không phải bỡ
ngỡ và có nhiều sáng kiến, giải pháp tốt hơn, đóng góp cho sự nghiệp cao cả của
Thuế.
Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian kiến tập ở Chi cục thuế quận 4, em
tâm đắc chọn đề tài: “Tình hình thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự
nộp tại Chi cục thuế quận 4, Tp. Hồ Chí Minh” làm nội dung tìm hiểu và nghiên
cứu của mình.

11


2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về thuế, quản lý thuế và các thông tin, số liệu thực tế thu
thập được, đề tài tập trung phản ánh và đánh giá tình hình quản lý thuế theo cơ chế
tự khai tự nộp tại Chi cục thuế quận 4. Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao công tác quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp tại Chi cục thuế
quận 4.

3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu

Nội dung công tác quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp giai đoạn 20162018 tại Chi cục thuế quận 4 – Tp. Hồ Chí Minh

-

Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Tình hình thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp tại

Chi cục thuế quận 4.
-

Về không gian: Chi cục thuế quận 4.

-

Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp thống kê: Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp bằng việc phỏng

vấn các cán bộ quản lý thuế tại các phòng ban như đội kiểm tra thuế số 1, đội kê
khai-kế toán thuế và tin học, đội tổng hợp - nghiệp vụ - dự toán,... đến thông tin, số
liệu thứ cấp từ các tài liệu như báo cáo tổng kết công tác thuế các năm 2016 – 2018

của Chi cục và một số trang web về tài chính thuế.
-

Phương pháp phân tích: Tiến hành phân tích số liệu bằng việc so sánh số liệu

thu thập được giữa các năm nhằm đánh giá sự tăng giảm các chỉ tiêu phân tích
-

Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các kết quả phân tích được giúp đánh giá

các kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cơ chế quản lý thuế;
từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản lý thuế
theo cơ chế tự khai tự nộp tại Chi cục thuế quận 4.
5. Kết cấu đề tài
12


Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về chi cục thuế quận 4.
Chương 2: Tình hình thực hiện cơ chế quản lý Thuế tự khai, tự nộp tại
Chi cục thuế quận 4.
Chương 3: Những kết quả đạt được, tồn tại và bài học kinh nghiệm
trong việc thực hiện cơ chế quản lý theo cơ chế tự khai, tự nộp.
Do còn nhiều hạn chế về thời gian và trình độ lý luận cũng như thực tiễn, bài viết
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các
Thầy Cơ để báo cáo của em được hồn thiện.

13



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN 4
1.1.
1.1.1.

Khái quát tình hình kinh tế - xã hội quận 4:
Vị trí địa lý, dân số quận 4:
Quận 4 là một trong những quận gần trung tâm của thành phố, có diện tích tự

nhiên 417, 08 ha. Vị trí địa lý được giới hạn:
+
Từ 10o44’52” đến 10o46’03” vĩ độ bắc;
+
Từ 106o41’26” đến 106o43’29” kinh độ đông.
Quận 4 được tạo bởi ba mặt sơng:
+
Sơng Sài Gịn (dài 2.300 m) về phía Đơng bắc, tiếp giáp quận 12;
+
Rạch Bến Nghé (dài 3.250 m) về phía Tây Bắc, tiếp giáp quận 5;
+
Kênh Tẻ (dài 4.400 m), tiếp giáp quận 7.
Diện tích Quận 4 ngày nay gần 4,2 km 2, được tổ chức gồm 15 phường từ
Phường 1 đến Phường 18 (trong đó 3 phường đã được sáp nhập lại trong q trình
quy hoạch khơng còn địa danh là Phường 7; 11 và 17).
Quận 4 là một địa bàn dân cư đông đúc, mặt bằng nhỏ hẹp, cơ sở vật chất kỹ
thuật còn hạn chế, trình độ dân cư thấp, chủ yếu sống bằng việc mở cửa hiệu thuộc
các ngành ăn uống, dịch vụ hay kinh doanh thương nghiệp với quy mơ vừa và nhỏ,
ít cơ sở sản xuất.
1.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội:
Thời gian qua, tình hình kinh tế Quận 4 tăng trưởng ổn định. Giá trị sản xuất

công nghiệp và xây dựng tăng 6, 18% so với cùng kỳ, doanh thu thương mại – dịch
vụ đạt hơn 12.500 tỷ đồng, tăng 25, 64% so với cùng kỳ; thu thuế hơn 890 tỷ đồng,
đạt 59,3% dự tốn. Tình hình giá cả khơng biến động, đảm bảo chương trình bình
ổn phục vụ nhu cầu nhân dân. Tình hình vi phạm trật tự lịng, lề đường, vệ sinh môi
trường giảm; quận tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm, lập biên bản xử
phạt hành chính gần 700 trường hợp, số tiền thu phạt hơn 100 triệu đồng.

14


Các hoạt động chính sách, an sinh xã hội được thực hiện kịp thời, chăm lo
đúng đối tượng. Quận 4 đã thực hiện chăm lo Tết cho các đối tượng hơn 18 tỷ đồng;
mua hơn 7.600 thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, cận nghèo; hỗ trợ vay vốn cho 105
hộ với số tiền hơn 2,1 tỷ đồng; giải quyết học nghề cho 3.500 người, giải quyết việc
làm cho hơn 3.400 lao động. Đến nay, số hộ nghèo chiếm tỷ lệ 2, 42% hộ dân, hộ
cận nghèo còn 2,01% hộ dân…
1.2.
1.2.1.

Một số nét về chi cục thuế quận 4:
Vị trí, chức năng:
Chi cục thuế Quận 4 là đơn vị hành chính Nhà nước thuộc hệ thống ngành

Thuế; chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh và sự chỉ
đạo song trùng của Ủy ban Nhân dân Quận 4, có chức năng làm cơng tác thu thuế
trên địa bàn Quận 4 theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của cơ quan thuế cấp trên.
Cụ thể:
• Thực hiện chính sách quản lý và thu thuế của Nhà nước, trực tiếp quản lý, tổ
chức đăng ký và tính thuế đối với đối tượng nộp thuế.
• Tham gia với các cơ quan chức năng xét duyệt đăng ký kinh doanh, đăng ký

về thuế. Từ đó lập kế hoạch thu thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm và tổ chức
các biện pháp thu thuế, tính thuế và lập sổ bộ thuế, thông báo số thuế phải nộp đến
từng đối tượng nộp thuế, tổ chức đôn đốc thu nộp kịp thời vào kho bạc Nhà nước.
• Thường xuyên kiểm tra, chống khai man lậu thuế, xử lý các vụ vi phạm
chính sách chế độ về thuế, vi phạm kỉ luật trong nội bộ ngành thuế, giải quyết các
đơn khiếu nại theo thẩm quyền, tổ chức công tác thống kê, kế tốn, vi tính, nghiệp
vụ hành chính, báo cáo kịp thời tình hình và kết quả thu nộp theo chế độ…

15


Trên khâu lưu thông kết hợp với quản lý thị trường và Cảnh sát kinh tế Quận
4 đồng thời cùng với các ban ngành phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo đúng pháp luật
về khai man, gian lận thuế.
1.2.2.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
Chi cục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của
Luật Quản lý Thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan và các
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
• Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế;
quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn;
• Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánh
giá cơng tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về cơng
tác lập và chấp hành dự tốn thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên
địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện
nhiệm vụ được giao;
• Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của
Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng
quy định của pháp luật.
• Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung

các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình chun mơn nghiệp vụ, các
quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi
cục Thuế.
• Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi
quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính
thuế, nộp thuế, miễn giảm thuế, hồn thuế, xóa nợ thuế, tiền phạt, lập số thuế, thơng
báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo quy định của pháp luật và
các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của ngành; đơn đốc người nộp thuế
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
• Quản lý thơng tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người
nộp thuế trên địa bàn;

16


• Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế,
nộp thuế, quyết tốn thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp
thuế và các tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền
quản lý của Chi cục Thuế;
• Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hồn thuế, gia
hạn thời hạn khai thuế và nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xóa nợ tiền thuế, miễn xử
phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật;
• Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân
có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý
thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện
trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân
sách Nhà nước.
• Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế;

• Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy định của
pháp luật; giữ bí mật thơng tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật;
• Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo cáo
về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành
của cơ quan cấp trên, của Ủy ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan;
tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả cơng tác của Chi cục Thuế.
• Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại, tố cáo
liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức, viên chức thuế thuộc thẩm
quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo quy định của Luật.
• Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố
các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và
pháp luật khác có liên quan.
• Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
17


• Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt
động, công khai hóa thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp
thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp
luật thuế.
• Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và
phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Chi cục Thuế.

18


• Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức,
viên chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế.

• Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định
của pháp luật và của ngành.
• Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.
1.2.3.
Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế quận 4:

Ảnh 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục thuế quận 4
Tình hình nhân sự: Với 82 cán bộ viên chức phân làm 9 đội. Trong đó nhân
sự tập trung cho 2 Đội Kiểm tra là 20 cán bộ viên chức, còn lại phân bố cho 7 Đội,
và 3 Đội: Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế, Nghiệp vụ dự toán và Quản lý thuế
thu nhập cá nhân đã được hợp nhất về một đội.
19


Chi cục trưởng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý điều hành chung các mặt
trận công tác của Chi cục Thuế và trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác của các Đội
Hành chính – Nhân sự - Tài vụ, Đội Kiểm tra nội bộ; Chủ tịch Hội đồng thi đua,
khen thưởng Chi cục Thuế; Chương trình phịng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm chống lãng phí, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương của Chi cục Thuế.
Phó chi cục trưởng 1: Giúp Chi cục trưởng chỉ đạo, điều hành các Đội: Kiểm
tra số 1, Trước bạ và Thu khác, Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự tốn; giải quyết hồn
thuế đối với người nộp thuế, ký ban hành các văn bản, quyết định xử phạt thuộc các
Đội được giao phụ trách; chỉ đạo thực hiện chương trình phịng cháy chữa cháy,
công tác dân quân tự vệ và công việc khác được Chi cục trưởng ủy quyền.
Phó chi cục trưởng 2: Giúp Chi cục trưởng chỉ đạo, điều hành các Đội: Kiểm
tra số 2, Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, Quản lý thuế Thu nhập cá nhân, Quản
lý ấn chỉ: giải quyết hoàn thuế đối với người nộp thuế và ký các văn bản, quyết định
xử phạt thuộc các Đội được giao phụ trách; làm nhiệm vụ trực, giải quyết các công
việc đã được thống nhất trong Ban lãnh đạo khi Chi cục trưởng vắng và giải quyết
các công việc khác khi được Chi cục trưởng ủy quyền.

Các đội trực thuộc: Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế, Đội quản lý
nợ và cưỡng chế nợ thuế, Đội Kiểm tra thuế, Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân,
Đội Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán, Đội Trước bạ và thu khác, Đội Hành chính –
Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ, ngồi ra cịn có Đội Bảo vệ và Điểm thu Kho bạc.
1.2.4.

Chức năng và quyền hạn của các Đội thuế:
Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế: Giúp Chi cục trưởng Chi cục

Thuế thực hiện cơng tác tun truyền về chính sách pháp luật về thuế; hỗ trợ người
nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý.
Đội Kê khai – Kế toán thuế và Tin học: Giúp Chi cục trưởng thực hiện công
tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp
quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt,
hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế.
20


Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Giúp Chi cục trưởng thực hiên công
tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.
Đội Kiểm tra thuế: Giúp Chi cục trưởng thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; chịu trách nhiệm
thực hiện dự toán thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.
Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân: Giúp Chi cục trưởng thực hiện công tác
kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân; chịu trách nhiệm thực hiện dự
toán thu thuế thu nhập cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
Đội Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán: Giúp Chi cục trưởng hướng dẫn về
nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công chức thuế trong
chi cục; xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước được giao

của Chi cục Thuế.
Đội Kiểm tra nội bộ: Giúp Chi cục trưởng thực hiện công tác kiểm tra việc
tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế, giải quyết
khiếu nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế và
khiếu nại liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo liên quan đến
việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, cơng chức thuế
thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
Đội Trước bạ và thu khác: Giúp Chi cục trưởng quản lý thu lệ phí trước bạ,
thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá về
đất, tài sản, tiền thuế đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các khoản thu khác
(sau đây gọi chung là các khoản thu về đất bao gồm cả thuế TNCN đối với chuyển
nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng, lệ phí trước bạ và thu khác) phát sinh
trên địa bàn thuộc phạm vi chi cục quản lý.

21


Đội Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ: Giúp Chi cục trưởng thực hiệc
công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; cơng tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính,
quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục Thuế quản lý.
Đội Thuế Liên xã, phường, thị trấn: Giúp Chi cục trưởng quản lý thu thuế
các tổ chức (nếu có), cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công
(bao gồm các hộ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ, kể cả hộ nộp
thuế thu nhập cá nhân; thuế nhà đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài
nguyện…).

22


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ THUẾ

THEO CƠ CHẾ TỰ KHAI, TỰ NỘP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN
4
2.1.
2.1.1.

Quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp:
Khái niệm cơ chế tự khai, tự nộp về thuế:

• Tự khai - tự nộp (Self assessment): tự xác định (lượng giá) căn bản thuế nhằm mục
đích tính thuế.
• Tự khai - tự nộp: nghĩa hẹp, ĐTNT tự xác định căn bản thuế, tự tính thuế, tự xác
định số thuế phải nộp và tự nộp theo đúng thời hạn quy định.
• Tự khai - tự nộp: nghĩa rộng, đang được sử dụng: là một phương thức quản lý thuế
được xây dựng trên nền tảng sự tuân thủ của ĐTNT được cụ thể bằng việc ĐTNT tự
thực hiện các nghĩa vụ mà Luật quy định và cơ quan thuế được tổ chức và thực hiện
các biện pháp quản lý thuế phù hợp với nguyên tắc đó.
Từ đó ta có khái niệm về cơ chế tự khai, tự nộp thuế:
Cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế “là cơ chế quản lý thuế trong đó các đối
tượng nộp thuế tự giác căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kì kê khai của
mình và căn cứ vào những quy định của pháp luật tự xác định nghĩa vụ thuế của
mình, kê khai, tính và nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai”.
Như vậy, có thể hiểu một cách cụ thể là:
Cơ chế tự khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế, trong đó NNT tự giác
tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế: NNT căn cứ các quy định tại các Luật thuế để
xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp thuế
đúng hạn. Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT
nếu NNT tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ
trợ, hướng dẫn để NNT hiểu rõ và tự giác thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và thơng
qua cơng tác kiểm tra, thanh tra để phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành

23


vi gian lận, trốn thuế của NNT. Việc giám sát, kiểm tra của cơ quan thuế được thực
hiện trên cơ sở có đầy đủ thơng tin về NNT và thực hiện phân tích thơng tin, đánh
giá những rủi ro để lựa chọn chính xác những trường hợp có vi phạm cần thanh tra,
kiểm tra. Điều này sẽ khắc phục được việc thanh tra, kiểm tra tràn lan, gây lãng phí
nguồn nhân lực cho cơ quan thuế và phiền hà cho NNT.
2.1.2.

Nội dung quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp:

Quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế gồm các nội dung sau:
• Các thủ tục hành chính bảo đảm các điều kiện cho NNT thực hiện nghĩa vụ
kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn bao gồm các nội dung: Đăng ký thuế, khai thuế,
nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế miễn thuế, giảm thuế; xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt.
• Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối với NNT,
bao gồm: Quản lý thông tin NNT; kiểm tra, thanh tra thuế.
• Các chế tài đảm bảo các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực, hiệu quả,
bao gồm: cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật
về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

CƠ QUAN THUẾ
TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT THUẾ VÀ HỖ TRỢ NNT

QUẢN LÝ THUẾ VÀ CƯỠNG CHẾ THU THUẾ

NGƯỜI NỘP THUẾ


KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ

KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ

KHO BẠC

24


Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế
2.2.

Tình hình thực hiện cơ chế quản lý thuế tự khai, tự nộp tại Chi cục thuế

quận 4:
2.2.1.
Tình hình thực hiện số thu ngân sách:
2.2.1.1. Tình hình thu NSNN năm 2016:
Thực hiện thơng báo số 11838/BTC-CT ngày 21/12/2016 về dự toán thu
NSNN năm 2016 và thông báo số 5800/TB-CT ngày 23/5/2016 về việc giao chỉ tiêu
phấn đấu, chỉ tiêu thu năm 2016 như sau:
• Kế hoạch pháp lệnh: 956.900 tỷ đồng, trong đó thuế CTN là 508.4 tỷ đồng;
• Kế hoạch phấn đấu: 1.004,700 tỷ đồng, trong đó thuế CTN: 533.8 tỷ đồng.
• Kế hoạch thực hiện: 1.198,769 tỷ đồng, đạt 125% KHPL, 119% KHPĐ, tăng 1% so
với cùng kỳ. Hầu hết các loại thuế đều đạt và vượt dự toán thu được giao, với thuế
CTN là 685,487 tỷ đồng, đạt 135% KHPL, 128% KHPĐ, tăng 7% so với cùng kỳ,
lệ phí trước bạ là 120,548 tỷ đồng, đạt 121% KHPL năm, tăng 27% so với cùng kỳ,
tiền sử dụng đất là 145,573 tỷ đồng, đạt 265% KHPL năm, tăng 193% so với cùng
kỳ.
2.2.1.2.


Tình hình thu NSNN năm 2017:
Thực hiện thông báo số 17125/TB-CT ngày 23/12/2016 về dự tốn thu

NSNN năm 2017 và thơng báo số 4226/TB-CT ngày 11/4/2017 về việc giao chỉ tiêu
phấn đấu, chỉ tiêu thu năm 2017 như sau:
• Kế hoạch pháp lệnh: 1.403 tỷ đồng, trong đó thuế CTN: 789 tỷ đồng;
• Kế hoạch phấn đấu: 1.470,3 tỷ đồng, trong đó thuế CTN: 810 tỷ đồng.
• Kế hoạch thực hiện: 1.444,999 tỷ đồng, đạt 103% KHPL, đạt 98% KHPĐ, tăng
19,49% so với cùng kỳ. Riêng thuế CTN là 652,383 tỷ đồng, đạt 82,68%, giảm
3,8% so với cùng kỳ (chỉ tiêu thuế CTN khơng đạt).
• Năm 2017 số thu từ lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất đạt và vượt kế hoạch.
2.2.1.3.
Tình hình thu NSNN năm 2018:
Thực hiện thơng báo số 18918/TB-CT ngày 29/12/2017, của Cục thuế
TP.HCM, v/v thông báo dự tốn thu NSNN năm 2018 và thơng báo số 6502/TB-CT
ngày 24/4/2018 về việc giao chỉ tiêu phấn đấu, chỉ tiêu thu năm 2018 như sau:
• Kế hoạch pháp lệnh: 1.501 tỷ đồng, trong đó thuế CTN: 780 tỷ đồng;
25


×