Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tổ chức và sử dụng lao động hợp lý trong hoạt động quản trị bộ máy doanh nghiệp Nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................4
MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CƠNG NGHỆ QUỐC GIA.........................................................................8
I) Thơng tin chung về Trung Tâm..................................................................8
1.1) Tên gọi.................................................................................................8
1.2) Hình thức pháp lý................................................................................8
1.3) Lĩnh vực hoạt động..............................................................................8
II) Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm.................................10
2.1) Giai đoạn từ 1990 đến 2004...............................................................11
2.2) Giai đoạn từ 2004 đến nay.................................................................11
III) Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp và kinh doanh của Trung Tâm
trong những năm gần đây.............................................................................12
3.1) Kết quả hoạt động hành chính...........................................................12
3.2) Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................14
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUỐC GIA......................................................................................................17
I) Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp thông tin điện
tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm.17
1.1) Sản phẩm...........................................................................................17
1.1.1) Sản phẩm thông tin:.....................................................................17
1.1.2) Dịch vụ thông tin.........................................................................21
1.2) Thị trường..........................................................................................26
1.3) Khách hàng........................................................................................26
1.4) Cơ cấu tổ chức...................................................................................26


1.5) Lao động............................................................................................29
1


Khóa luận tốt nghiệp

1.6) Tài chính............................................................................................31
II) Phân tích thực trạng hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện của Trung
Tâm...............................................................................................................33
2.1) Kế hoạch thực hiện............................................................................33
2.2) Thực tế thực hiện...............................................................................34
2.2.1) Về địa điểm thực hiện.................................................................34
2.2.2) Về hoạt động cung cấp trang thiết bị và chuyển giao công nghệ34
2.2.3) Về hoạt động cung cấp cơ sở dữ liệu và thư viện điện tử...........38
2.2.4) Về hoạt động đào tạo nhân sự.....................................................40
2.2.5) Về công tác tổ chức quản lý, chỉ đạo thực hiện..........................42
III) Đánh giá chung về tình hình cung cấp thông tin điện tử khoa học công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm trong thời gian qua. .43
3.1) Thành tựu và nguyên nhân chủ yếu...................................................43
3.1.1) Về mặt lý luận.............................................................................43
3.1.2) Hiệu quả kinh tế - xã hội.............................................................44
3.1.3) Hiệu quả về mặt khoa học...........................................................46
3.1.4) Nguyên nhân thành công.............................................................47
3.2) Yếu kém và nguyên nhân chủ yếu.....................................................48
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN - TỈNH QUẢNG NINH..................................................51
I) Những thuận lợi và khó khăn trong việc cung cấp thông tin điện tử khoa
học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh

Quảng Ninh..................................................................................................51
1.1) Những thuận lợi.................................................................................51
1.2) Những khó khăn.................................................................................51
II) Định hướng của Trung Tâm về việc cung cấp thông tin điện tử khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh
Quảng Ninh..................................................................................................52
2.1) Mục tiêu.............................................................................................52
2.2) Phương hướng....................................................................................53
2


Khóa luận tốt nghiệp

2.3) Giải Pháp...........................................................................................53
III) Giải pháp cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh Quảng Ninh.....................54
3.1) Lựa chọn một số huyện trọng điểm triển khai thực hiện nhiệm vụ.. .54
3.1.1) Tiêu chí lựa chọn.........................................................................54
3.1.2) Cơ sở lựa chọn.............................................................................55
3.1.3) Kết quả lựa chọn các huyện hưởng thụ nhiệm vụ.......................57
3.2) Khảo sát nhu cầu thông tin tại các huyện lựa chọn...........................57
3.2.1) Các nhóm đối tượng dùng tin và nội dung thơng tin cần đáp ứng.
...............................................................................................................57
3.2.2) Hình thức và cách thức thông tin................................................59
3.3) Nghiên cứu xác lập nguồn tin, quy trình xử lý tin.............................62
3.3.1) Xác lập và thu thập nguồn tin......................................................62
3.3.2) Quy trình xử lý thơng tin.............................................................64
3.4) Xây dựng mơ hình cung cấp thơng tin...............................................67
3.4.1) Lựa chọn địa điểm.......................................................................67
3.4.2) Cung cấp trang thiết bị và công nghệ..........................................68

3.4.3) Cung cấp các cơ sở dữ liệu và thư viện điện tử...........................70
3.4.4) Đào tạo cán bộ.............................................................................73
3.4.5) Hỗ trợ kỹ thuật............................................................................76
3.4.6) Xây dựng quy chế vận hành mơ hình..........................................77
3.4.7) Thiết lập và cập nhật thông tin hai chiều từ Trung Tâm với các
huyện và ngược lại.................................................................................78
3.5) Phương thức khai thác và nhân rộng hiệu quả của mơ hình..............84
3.5.1) Phương thức khai thác hiệu quả mơ hình....................................84
3.5.2) Phương thức nhân rộng hiệu quả mơ hình..................................85
KẾT LUẬN.........................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................88

3


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

NỘI DUNG

TRANG

1

Bảng 1 : Một số khoản chi cho hoạt động quản lý nhà nước của

12


Trung Tâm
2

Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2004 - 2007

14

3

Bảng 3 : Cơ cấu lao động theo trình độ

29

4

Bảng 4 : Phân loại lao động tại Trung Tâm

30

5

Bảng 5 : Nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm

32

6

Bảng 6 : Danh mục tài sản cố định mua sắm bằng kinh phí của

37


nhiệm vụ
7

Bảng 7 : Bảng tổng hợp kết quả cung cấp các CSDL và thư viện

39

điện tử.
8

Bảng 8 : Kết quả đào tạo cán bộ tại 8 Huyện

40

9

Bảng 9 : Một số thiết bị chủ yếu cần trang bị cho mơ hình

69

10

Bảng 10 : Bảng tổng hợp dự kiến cung cấp các CSDL và thư

72

viện điện tử.
11


Biểu 1 : Sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2007

13

12

Biểu 2 : Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2005 -2007

15

13

Biểu 3 : Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo

29

14

Biểu 4 : Phân loại lao động tại Trung Tâm

30

15

Biểu 5 : Nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm

32

MỞ ĐẦU
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn

như một nhiệm vụ chiến lược. Hiện đại hố, cơng nghiệp hố nơng nghiệp, nông
thôn là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn.
4


Khóa luận tốt nghiệp

Trong nhiều năm qua, đã có các chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện
trên địa bàn nơng thơn trong cả nước, trong đó có Chương trình "Xây dựng mơ
hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội nông thôn và miền núi”. Nhiều kết quả quan trọng đã đạt được, góp
phần quan trọng trong việc xố đói, giảm nghèo, từng bước phát triển sản xuất
hàng hoá tại các địa phương. Tuy nhiên, các kết quả của các chương trình đó
cịn mang tính điển hình, cục bộ, chưa được lan toả, nhân rộng ra các địa
phương khác trong tỉnh, trong vùng và trong cả nước. Bên cạnh đó, nhiều kết
quả có tính ứng dụng tốt của các đề tài, dự án thuộc các chương trình KH&CN
trọng điểm quốc gia, cũng như kết quả nghiên cứu nói chung của các viện
nghiên cứu, trường đại học ở Trung ương và địa phương, chưa được áp dụng mở
rộng trên địa bàn các địa phương trong cả nước. Khơng ít các dự án được triển
khai khá thành công tại một xã, song các xã lân cận trong huyện, trong tỉnh cũng
không được biết. Nhiều nội dung nghiên cứu thuộc các đề tài cấp bộ, cấp nhà
nước được triển trên địa bàn địa phương mà các sở khoa học và công nghệ cũng
không được biết để phối hợp hoặc tiếp nhận kết quả khi kết thúc. Một trong
những nguyên nhân của tình trạng nói trên là cơng tác thơng tin phổ biến tri thức
khoa học và chuyển giao công nghệ từ Trung ương tới địa phương, trong từng
địa phương, đặc biệt tại địa bàn nơng thơn, miền núi cịn yếu và thiếu. Cấp
huyện vừa rất thiếu thông tin KH&CN vừa thiếu phương tiện và kênh thông tin
cần thiết, hiệu quả để nắm bắt kịp thời thông tin mới, cũng như cung cấp, chia sẻ
thông tin, tri thức, kinh nghiệm tiên tiến trong ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật
tiến bộ cho bà con trong huyện, trong tỉnh và trong cả nước. Điều này cũng làm

cho vai trò của bộ phận quản lý KH&CN ở cấp huyện gặp khơng ít khó khăn
trong phối hợp với các ban ngành cùng cấp, đặc biệt trong chỉ đạo ứng dụng,
nhân rộng các thành tựu KH&CN trên địa bàn của huyện.
Chính vì vậy việc xây dựng một mơ hình cung cấp thơng tin khoa học và
cơng nghệ tới các địa bàn Huyện phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông
thôn là rất cần thiết. Trong thời gian qua Trung tâm Thông tin Khoa học và
5


Khóa luận tốt nghiệp

Cơng nghệ Quốc gia đã phối kết hợp với một số Tỉnh nhằm triển khai thí điểm
mơ hình tại một số Huyện. Bên cạnh một số kết quả đã đạt được vẫn còn tồn tại
nhiều hạn chế. Trong thời gian tới, trên cơ sở đúc kết những kinh nghiệm qua
giai đoạn triển khai thí điểm Trung Tâm tiếp tục triển khai mơ hình tại một số
Tỉnh trong cả nước.
Theo dự kiến, vào năm 2009 Trung Tâm sẽ tiến hành triển khai thí điểm
mơ hình tại một số Huyện thuộc các Tỉnh vùng núi phía bắc trong đó có Tỉnh
Quảng Ninh.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng triển khai nhiệm vụ tại Trung Tâm,
nghiên cứu tình hình kinh tế -xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Báo cáo
chuyên đề xin đề cập đến vấn đề " cung cấp thông tin điện tử khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh của
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia" trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo chuyên đề gồm 3 chương :
Chương I : Tổng quan về Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc
gia.
Chương II : Thực trạng hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia.

Chương III : Giải pháp cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song Báo cáo chuyên đề khó tránh khỏi những
khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
quý Trung Tâm. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

6


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THƠNG TIN KHOA HỌC VÀ CƠNG
NGHỆ QUỐC GIA

I) Thơng tin chung về Trung Tâm
1.1) Tên gọi
7


Khóa luận tốt nghiệp

Trung tâm Thơng tin khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là
Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức
đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa học và công nghệ, thực hiện chức
năng thông tin, thư viện trung tâm của cả nước về khoa học và công nghệ.
Tên giao dịch của Trung tâm bằng tiếng Anh là "National Centre for
Scientific and Technological Information" (viết tắt là NACESTI).
Trung tâm được sử dụng tên gọi truyền thống là "Thư viện Khoa học và
Kỹ thuật Trung ương" (tên giao dịch tiếng Anh là Central Library for Science

and Technology) trong quan hệ đối ngoại với cộng đồng thư viện và giới xuất
bản.
1.2) Hình thức pháp lý
Trung Tâm Thông Tin Khoa Học và Công Nghệ Quốc Gia là đơn vị hành
chính sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Khoa Học và Công Nghệ.
1.3) Lĩnh vực hoạt động
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia là đơn vị hành
chính sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Khoa học và Cơng nghệ do đó về lĩnh vực
hoạt động Trung Tâm có những đặc trưng nhất định.
Có thế phân chia lĩnh vực hoạt động của trung tâm thành hai mảng chính sau :
Thứ nhất : Những nhiệm vụ và quyền hạn của Trung Tâm đối với quản lý nhà
nước.
* Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chiến lược, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động thông tin
khoa học và công nghệ; phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ
của đất nước.
* Thu thập, chọn lọc, xử lý, lưu trữ và phát triển các nguồn tin khoa học và công
nghệ trong nước và thế giới, đặc biệt nguồn tin về tài liệu điều tra cơ bản, luận
án trên đại học, tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học, các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đang tiến hành.
8


Khóa luận tốt nghiệp

* Tổ chức và thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ.
* Tổ chức và thực hiện công tác thông tin tuyên truyền khoa học và công nghệ,
đưa tri thức khoa học đến với mọi người, đặc biệt là thông tin khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội nông thôn, miền núi, phục vụ các doanh

nghiệp nhỏ và vừa.
* Thực hiện nhiệm vụ thư viện trung tâm của cả nước về khoa học và công
nghệ.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.
* Quản lý tổ chức, cán bộ, tài sản và hồ sơ tài liệu của Trung tâm theo sự phân
cấp và qui định của Bộ.
Thứ hai : Một số hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung Tâm
* Tổ chức và thực hiện việc cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý,
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giáo dục, đào tạo, sản xuất, kinh
doanh.
* Xuất bản "Sách khoa học và công nghệ Việt Nam"; tạp chí "Thơng tin Tư
liệu", ấn phẩm thơng tin; công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và cơng
nghệ nói trên.
* Phát triển và cung cấp dịch vụ mạng thông tin khoa học và công nghệ Việt
Nam (VISTA), Chợ ảo Công nghệ và Thiết bị Việt Nam.
* Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, áp dụng các chuẩn trong lĩnh
vực thông tin, thư viện khoa học và công nghệ.
* Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ thơng tin
khoa học và công nghệ.
* Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin khoa
học và công nghệ.
* Được thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực thông tin khoa học và công nghệ
theo quy định của pháp luật.
1.4) Địa chỉ giao dịch
9


Khóa luận tốt nghiệp

+ Địa chỉ : Trung tâm có trụ sở tại 24-26 Lý Thường Kiệt, Hà Nội

+ Tel : 04.9349923 - 04.9349119
+ Email :
+ Wedside :
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có các tài khoản nội tệ và
ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy
định của pháp luật.
II) Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ là tổ chức đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa
học và công nghệ, thực hiện chức năng thông tin, thư viện trung tâm của cả
nước về khoa học và công nghệ.
Trung tâm được thành lập ngày 24 tháng 9 năm 1990 theo Quyết định số
487/TCCB của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và
Công nghệ) trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị:
Viện Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trung ương, 1972-1990
Thư viện Khoa học và kỹ thuật Trung ương, 1960-1990
Trong thời gian hoạt động, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ
Quốc gia đã thay đổi tên như sau:
Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia 1990-2004
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2004 – đến nay
Năm 2004, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 11/2004/
QĐ-BKHCN ban hành Điều lệ về Tổ chức và Hoạt động của Trung tâm Thông
tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Theo Điều lệ Trung tâm có 15 đơn vị trực
thuộc.

10


Khóa luận tốt nghiệp


Do có những đóng góp to lớn trong hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ từ năm 2000 đến năm 2005, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ
Quốc gia vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất
2.1) Giai đoạn từ 1990 đến 2004
Ngày 24 tháng 9 năm 1990 Trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị :
Viện Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trung ương
Thư viện Khoa học và Kỹ thuật Trung ương
Trung tâm Thông Tin Tư liệu Khoa học và Công Nghệ Quốc gia được Thành
lập. Trong quãng thời gian 14 năm tồn tại Trung Tâm đã liên tục hoàn thiện và
phát triển Đạt được nhiều thành tựu to lớn. Trong giai đoạn này Trung Tâm hoạt
động với tư cách là thư viện Trung Tâm của cả nước, cung cấp kho thông tin, dữ
liệu khổng lồ phục vụ cho sự phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
2.2) Giai đoạn từ 2004 đến nay
Bắt đầu từ năm 2004, Trung Tâm chính thức đổi tên thành Trung tâm
Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, hoạt động với tư cách là tổ chức
đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa học và công nghệ trong nước. Từ
đó đến nay, Trung Tâm tiếp tục hồn thành xuất sắc nhiệm vụ trong việc cung
cấp thông tin về khoa học công nghệ phục vụ cho sự phát triển của thị trường
KHCN quốc gia, hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động chuyển giao
công nghệ. Bên cạnh đó Trung Tâm cũng thực hiện một số hoạt động kinh
doanh như hoạt động tư vấn chuyển giao, dịch vụ internet dùng riêng, cung cấp
giải pháp phần mềm, và hoạt động đào tạo về công nghệ thông tin.

III) Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp và kinh doanh của Trung
Tâm trong những năm gần đây
3.1) Kết quả hoạt động hành chính

11



Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1 : MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA TRUNG TÂM

2005
Vốn chênh

2006
Vốn
chênh

2007
Vốn
chênh

cấp

lệch %

cấp

lệch %

cấp

lệch %

(Tỷ)


2004

(tỷ)

2005

(tỷ)

2006

Ngân sách nhà nước cấp
Chi hoạt động quản lý
Chi theo chức năng
Chi hoạt động nghiên

36
12
8
7.6

_
_
_
_

38.5
14
10
6


106.9
116
125
78.9

40
15
10
6.6

3.8
7.1
100
110

cứu
Chi trang thiết bị
Chi chống xuống cấp
Chi hợp tác quốc tế
Chi cải cách hành chính
chi khác

2
0.5
1.25
1.5
3.15

_
_

_
_
_

1
0.5
0.95
2
4.05

50
100
76
133
128

1
0.5
1.054
2.022
3.824

100
100
110
101
94

năm
Chỉ tiêu


Nguồn: văn phịng
Hàng năm Trung Tâm được nhà nước cung cấp một số vốn nhất định
nhằm đảm bảo thực hiện các hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của mình.
Trong bảng 1 ta thấy, năm 2005 Trung Tâm được nhà nước cung cấp 36 tỷ
đồng, năm 2006 là 38.5 tỷ đồng và năm 2007 là 40 tỷ đồng. Số vốn này được
Trung Tâm quản lý và sử dụng nhằm đảm bảo cho việc thực hiện các hoạt động
hành chính sự nghiệp của Trung Tâm.

12


Khóa luận tốt nghiệp

Biểu 1 : SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

5%

10%

3%

Chi hoạt động quản lý

1%

37%

3%


Chi theo chức năng
Chi hoạt động nghiên cứu
Chi trang thiết bị
Chi chống xuống cấp

17%

Chi hợp tác quốc tế
Chi cải cách hành chính
Chi khác
24%

Nguồn : Văn Phòng

Theo biểu 1 ta thấy phần lớn số vốn Nhà Nước cấp được Trung Tâm sử
dụng chủ yếu nhằm chi cho các hoạt động quản lý, chi theo chức năng và chi
cho hoạt động nghiên cứu ( chiếm tới 82% - năm 2007). Lượng vốn chi cho các
hoạt động khác như đầu tư trang thiết bị, chi chống xuống cấp, hợp tác quốc tế...
chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn ( chiếm 18% - năm 2007).

3.2) Kết quả hoạt động kinh doanh

13


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2004– 2007
( ĐVT : Đồng)
STT Chỉ tiêu


2004

1

Doanh thu

21.000.000.000 26.192.327.319 29.839.118.998 33.131.632.588

2

Lợi nhuận
trước thuế

3

Lợi nhuận
sau thuể
Các khoản
nộp ngân
sách

4

5

Thu nhập
BQ/1CN

6


Tốc độ tăng
DT từng
năm (%)

7

Tốc độ tăng
lợi nhuận
sau thuế
từng năm
(%)
Lợi nhuận
trên doanh
thu (%)
Lợi nhuận
sau thuế
trên vốn
chủ sở hữu
(ROE)
Lợi nhuận
sau thuế
trên tổng tài
sản (ROA)

8

9

10


810.000.000

2005

2006

2007

1.200.829.147

1.240.268.781

1.605.326.299

864.596.986

892.993.552

1.041.387.130

1.200.000.000

1.325.758.129

2.915.220.863

2.988.125.551

2.100.000


2.200.000

2.500.000

2.800.000

24,73

13,92

11,03

3,28

16,62

4,58

4,15

4,85

14,63

14,53

16,07

3,41


2,71

2,49

Nguồn : Văn Phòng

14


Khóa luận tốt nghiệp

Từ bảng số liệu trên, ta thấy mức doanh thu đạt 21 tỷ năm 2004, đến năm
2007, doanh thu đã đạt được trên 33 tỷ đồng, tăng gần 57%. Mức doanh thu của
năm 2005 so với năm 2004 tăng 24,73% và năm 2006 tăng 13,92%.
Năm 2007, tốc độ tăng doanh thu tăng 11.03% so với năm 2006. Tuy tốc
độ tăng doanh thu trong 2 năm 2006, 2007 thấp hơn so với năm 2005 nhưng so
với năm trước đó thì về số tuyệt đối vẫn là một điều đáng mừng. Ta có thể xem
xu thế tăng doanh thu trong Biểu 2.
Biểu 2 : DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN GIAI ĐOẠN 2005 - 2007

33.132

35
30

29.839
26.192

Tỷ


25
20

Doanh thu

15

Lợi nhuận

10
5

0.864

0.893

1.041

0
2005

2006

2007

Năm

Nguồn : Văn Phòng


Chúng ta cũng biết rằng doanh thu là một trong những chỉ tiêu phản ánh
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty một cách trực tiếp nhất
nhưng để đánh giá được hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư thì ta khơng thể khơng
nhắc tới chỉ tiêu lợi nhuận, và một số chỉ tiêu khác có ở trong bảng trên. Với kết
quả về lợi nhuận đã đạt được qua các năm, chúng ta thấy lợi nhuận của Trung
Tâm không ngừng tăng lên. Năm 2005 từ khoảng 864 triệu, Trung Tâm đã đạt
15


Khóa luận tốt nghiệp

trên 893 triệu năm 2006 và đã đạt trên 1 tỷ năm 2007. Với tốc độ tăng lợi nhuận
một cách đáng ngạc nhiên, từ 3,28% lên 16,62% giữa các năm 2005-2006 và
2006-2007. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Trung Tâm trong thời
gian qua đạt hiệu quả tốt.

16


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA.
I) Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp thông tin điện
tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm.
1.1) Sản phẩm
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia là đơn vị sự

nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực Thơng tin. Trung tâm có các sản phẩm và dịch
vụ sau đây:
1.1.1) Sản phẩm thông tin:
a. Bản tin Khoa học - Công nghệ - Môi trường
- Giới thiệu về dự báo, chiến lược, chính sách phát triển
khoa học và công nghệ ở Việt Nam, khu vực và thế giới
- Cung cấp thông tin thúc đẩy đổi mới công nghệ tại các
doanh nghiệp.
- Giới thiệu những thành tựu khoa học và cơng nghệ mang
tính chất đột phá chiến lược.
- Đăng tải thông tin chọn lọc về môi trường và phát triển
bền vững
- Điểm các sự kiện quan trọng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi
trường trong tháng.
b. Kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Cung cấp thông tin về các đề tài, dự án thuộc các Chương trình
KH&CN trong điểm cấp nhà nước, đề tài, dự án cấp bộ được thực
hiện trong năm. Ấn phẩm cung cấp các thông tin cơ bản về từng
kết quả nghiên cứu như sau: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, tên cơ
17


Khóa luận tốt nghiệp

quan chủ trì, cơ quan chủ quản, cấp đề tài, thời gian hồn thành đề tài, tóm tắt
kết quả nghiên cứu, địa chỉ lưu giữ báo cáo kết quả nghiên cứu
c. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành
Cung cấp thông tin về các đề tài, dự án thuộc các Chương trình
KH&CN trong điểm cấp nhà nước, đề tài, dự án cấp bộ được thực
hiện trong năm. Ấn phẩm cung cấp các thông tin cơ bản về từng

kết quả nghiên cứu như sau: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, tên cơ
quan chủ trì, cơ quan chủ quản, cấp đề tài, thời gian hoàn thành
đề tài, tóm tắt kết quả nghiên cứu, địa chỉ lưu giữ bản thuyết minh đề tài
d. Tạp chí Thơng tin & Tư liệu
Giới thiệu kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của khoa học
thông tin; hướng dẫn nghiệp vụ và phổ biến kinh nghiệm trong
công tác thơng tin - tư liệu. Tạp chí ra hàng q.

e. Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và cơng nghệ Việt Nam
Tạp chí tóm tắt khoa học và cơng nghệ Việt Nam cung cấp thông
tin thư mục về các tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam được
đăng tải trên các tạp chí, kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học. Tạp
chí ra hàng tháng.

f. Vietnamese Scientific and Technological Abstracts - VSTA
Là Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và công nghệ chọn lọc của
Việt Nam. VSTA thơng báo thư mục hoặc thư mục có tóm tắt bằng
tiếng Anh những tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam. Mỗi số
chứa khoảng 200 bài. Tạp chí ra hai tháng một số.

g. Thông báo sách mới
18


Khóa luận tốt nghiệp

Giới thiệu dưới dạng thư mục các sách khoa học và cơng
nghệ trong nước và nước ngồi do Trung tâm Thông tin
Khoa học và Công nghệ Quốc gia thu thập được.
Giới thiệu băng hình và đĩa hình các phim khoa học hiện có

tại Trung tâm Thơng tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
nhằm giúp cho việc phổ biến nâng cao dân trí và tuyên
truyền những thành tựu khoa học và công nghệ cũng như kinh nghiệm quản lý
và sản xuất trong nước và nước ngoài. Trong Thơng báo có ghi rõ tên phim, tóm
tắt nội dung, độ dài phim và hệ băng (PAL, NTSC).
Trên cơ sở thư mục này, có thể yêu cầu cung cấp tài liệu gốc hoặc bản sao. Ra
hai tháng một số
h. Tổng luận Khoa học - Công nghệ - Kinh tế
Mỗi số là một tổng luận hoặc chuyên khảo về một vấn đề cấp bách
hiện nay trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ và
môi trường. Tổng luận do các chuyên gia của các ngành biên soạn,
rất bổ ích cho cán bộ lãnh đạo, quản lý và nghiên cứu ... để tham
khảo khi chuẩn bị các quyết định. Ra 12 số/năm.
i. Vietnam Infoterra Newsletter
Cung cấp những thông tin về: chiến lược, chính sách, sắc lệnh, chỉ
thị, các hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
Bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về tình hình cũng như các biện pháp
phịng ngừa và khắc phục ơ nhiễm đất, nước, khơng khí ở các đo
thị và nơng thơn; vấn đề cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, vấn đề xử lý
tái chế và sử dụng chất thải, các hội nghị, hội thảo, giáo dục và đào tạo về môi
trường. Bản tin ra 4 số/năm

k. Khoa học và Công nghệ Việt Nam 1996-2000, 2001, 2002, 2003 và 2004
19


Khóa luận tốt nghiệp

Tập sách do Bộ Khoa học và Công nghệ biên soạn và xuất bản hàng

năm, khái quát tồn bộ hoạt động khoa học và cơng nghệ Việt Nam,
bao gồm các vấn đề về quản lý nhà nước, nguồn lực, nhiệm vụ và
kết quả của hoạt động KH&CN trong năm. Sách dày 200-300 trang,
ra quý 4 hàng năm.
l. Khoa học và công nghệ thế giới
Sách Khoa học và Công nghệ thế giới được biên soạn hàng năm
với nội dung tổng kết những xu thế phát triển khoa học và cơng
nghệ trên thế giới; những chiến lược, chính sách và hoạt động khoa
học và công nghệ của các nước trên thế giới. Sách gồm 2 phần:
1- Các xu thế phát triển KH&CN của thế giới; và 2- Khoa học và công nghệ của
các nước trên thế giới.
m. Từ điển từ khố khoa học và cơng nghệ
Tập 1 - Bảng tra chính: bao gồm các thuật ngữ khoa học thuộc các lĩnh vực khoa
học tự nhiên, khoa học công nghệ, khoa học xã hội và nhân văn, xếp theo thứ tự
vần chữ cái tiếng Việt. Ngồi ra, cịn có danh mục các từ khoá đặc biệt về địa
danh, cơ quan tổ chức vè tên sinh vật.
Tập 2 - Bảng tra từ khoá hoán vị. Tài liệu sử dụng để xử lý nội dung tài liệu
KH&CN.
n. Giới thiệu Công nghệ và Thiết bị có thể chuyển giao tại Techmart
Giới thiệu cơng nghệ và thiết bị; giải pháp phần mềm; dịch vụ khoa
học và công nghệ chào bán tại chợ công nghệ và thiết bị Việt Nam
cũng như khư vực. Các thông tin được trích dẫn từ Chợ ảo về cơng
nghệ và thiết bị Việt Nam theo địa chỉ:


o. Khổ mẫu Marc21 tập 1 và tập 2
20




×