Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2003 – 2008.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.27 KB, 76 trang )

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
CHƯƠNG

1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT
VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHỊNG............................................................2
1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng................2
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty................................2
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 1986....................................3
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2004....................................4
1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay..............................................5
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty...............6
1.1.2.1. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty...........................6
1.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.............................7
1.1.3. Hệ thống tổ chức và chức năng của các phòng ban của công ty.....7
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty.......................................................8
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................9
1.1.4. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty...........................10
1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty Cổ phần hóa
chất vật liệu điện Hải Phịng ....................................................................11
1.2.1. Đặc điểm về vốn của công ty..........................................................11
1.2.2. Đặc điểm về thị trường đầu vào của công ty..................................13
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty
....................................................................................................................14
1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất................................................14



Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................14
1.2.3.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ.................................................14
1.2.3.4. Hoạt dộng xuất nhập khẩu....................................................15
1.2.3.5. Đặc điểm về quy trình kỹ thuật cơng nghệ sản xuất sản phẩm
của công ty.........................................................................................16
1.2.3.6. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong những năm gần đây......................................................16
1.3. Tổng kết những ưu điểm và nhược điểm của công ty ....................17
1.3.1. Những ưu điểm cần được phát huy của công ty............................18
1.3.2. Những nhược điểm cần khắc phục của công ty.............................18

CHƯƠNG

2

VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA
CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHỊNG..............................................20
2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động ở cơng ty Cổ phần
hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong giai đoạn 2003 – 2008 ............20
2.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động ở cơng ty Cổ phần
hóa chất vật liệu điện Hải Phịng trong giai đoạn 2003 – 2008 ............22

2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty công ty Cổ phần
hóa chất vật liệu điện Hải Phịng trong giai đoạn 2003 – 2008 ............23
2.3.1. Biến động chung về hiệu quả sử dụng lao động............................23
2.3.2. Phân tích chỉ tiêu NSLĐ bình qn một lao động.........................28
2.3.2.1. Phân tích tình hình tăng trưởng của chỉ tiêu NSLĐ bình quân
một lao động......................................................................................29
2.3.2.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ bình qn một lao
động ..................................................................................................31
2.3.2.3. Dự đốn ngắn hạn NSLĐ bình qn một lao động ..............37

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

2.3.3. Phân tích các nhân tố về sử dụng lao động ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty giai doạn 2003 – 2008 ........................43
2.4. Phân tích thu nhập của lao động của cơng ty Cổ phần hóa chất vật
liệu điện Hải Phịng giai đoạn 2003 – 2008 ............................................49
2.4.1. Phân tích thu nhập bình qn của lao động của cơng ty................49
2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động. 50
2.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ phân phối lần đầu của
lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ..........................................53
2.4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố về thu nhập và lao động đến
sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh.........................................58
2.4.5. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ với tốc độ tăng thu
nhập bình quân của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ..........60


CHƯƠNG

3

KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CƠNG TY CỔ PHẦN
HĨA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2003 –
2008 .................................................................................................... 62
3.1. Những đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng lao động tại
cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 –
2008 ............................................................................................................62
3.1.1. Những ưu điểm cần phát huy..........................................................62
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục..........................................................63
3.2. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện
Hải Phịng trong thời gian tới...................................................................64
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm năng cao hiệu quả sử dụng lao
động ở công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng ...................66
3.3.1.Kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty..............66

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty.............67

KẾT LUẬN........................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................71

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các phòng ban của cơng ty Cổ phần hóa chất
vật liệu điện Hải Phịng..........................................................................8
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn của cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện
Hải Phịng trong giai đoạn 2006 - 2008................................................12
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơng nghệ gia cơng giấy xuất khẩu:..................16
Bảng 1.2 : Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
ty trong giai đoạn 2003 – 2008.............................................................17
Bảng 2.1: Số lao động bình quân năm và doanh thu của công ty giai
đoạn
2003 – 2008............................................................................................20
Bảng 2.2: Bảng kết quả chỉ số số lượng lao động của công ty kỳ
nghiên cứu so với kỳ gốc.......................................................................21
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao
động
của công ty giai đoạn 2003 – 2008........................................................22
Bảng 2.4: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử
dụng
thời gian lao động của cơng ty giai đoạn 2003 – 2008.........................22
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả và hao phí lao động cho sản xuất
của công ty giai đoạn 2003 – 2008

Trần Thuỳ Dương

.................................................23

Lớp: Thống kê 47A



Luận văn tốt nghiệp

Bảng 2.6: Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động dạng
thuận của công ty giai đoạn 2003 – 2008.............................................25
Bảng 2.7: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao
động của công ty giai đoạn 2002 – 2008 ............................................26
Bảng 2.8: NSLĐ bình qn một lao động tính theo DT của cơng ty
giai đoạn 2003-2008..............................................................................29
Bảng 2.9 : Tình hình tăng trưởng của NSLĐ bình qn một lao động
theo DT của cơng ty giai đoạn 2003-2008............................................29
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn xu hướng của NSLĐ bình quân một
lao động theo DT của công ty giai đoạn 2003-2008.............................30
Bảng 2.10: Bảng số liệu phân tích mơ hình 1......................................32
Bảng 2.11: Kết quả phân tích mơ hình 1.............................................32
Bảng 2.12: Bảng số liệu phân tích mơ hình 2......................................34
Bảng 2.13: Kết quả phân tích mơ hình 2.............................................36
Biểu đồ 2.2: Đường biểu diễn NSLĐ bình quân một lao động và
đường NSLĐ bình quân một lao động ước lượng theo hàm bâc ba. .40
Bảng 2.14: Bảng số liệu phân tích mơ hình 1......................................43
Bảng 2.15: Kết quả phân tích mơ hình 1.............................................45
Bảng 2.16 : Bảng số liệu phân tích mơ hình 2.....................................47
Bảng 2.17: Kết quả phân tích mơ hình 1.............................................47
Bảng 2.18: Bảng tính các chỉ tiêu thu nhập bình qn của lao động
của công ty giai đoạn 2003 – 2008........................................................49
Bảng 2.19: Tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu thu nhập bình qn
của cơng ty giai đoạn 2003 – 2008........................................................49

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A



Luận văn tốt nghiệp

Bảng 2.20: Tính các chỉ tiêu hiệu năng sử dụng quỹ phân phố lần đầu
của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008..................................51
Bảng 2.21: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu hiệu năng sử dụng quỹ
phân phối lần đầu của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008...52
Bảng 2.22: Bảng số liệu phân tích mơ hình 1......................................54
Bảng 2.23: Kết quả phân tích mơ hình 1.............................................54
Bảng 2.24: Bảng số liệu phân tích mơ hình 2......................................56
Bảng 2.25: Bảng kết quả phân tích mơ hình 2....................................56
Bảng 2.26 : Bảng số liệu phân tích mơ hình .......................................59
Bảng 2.27: Bảng kết quả phân tích mơ hình ......................................59
Bảng 2.28: Bảng kết quả so sánh tốc độ tăng NSLĐ bình quân một
lao động với tốc độ tăng thu nhập bình quân .....................................60

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


1

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2008 được đánh giá là một năm đầy khó khăn đối với nền kinh
tế thế giới. Khủng hoảng tài chính tồn cầu, giá cả tăng cao, lạm phát lan
rộng, kinh tế thế giới suy thoái đã ảnh hưởng trực tiếp, bất lợi đến nền kinh tế

nước ta. Có thể tồn tại và tiếp tục phát triển trong bối cảnh đó là một bài tốn
khó đối với các doanh nghiệp Việt Nam, đó cũng là lúc vai trò của nhân tố
nguồn nhân lực được đề cao hơn bao giờ hết. Một doanh nghiệp có thành
cơng hay không phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của lao động của doanh
nghiệp đó. Nếu như một doanh nghiệp có một đội ngũ cơng nhân trình độ
chun mơn cao, lực lượng lãnh đạo sáng suốt, tận tâm, có năng lực quản lý
thì chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ giải quyết được mọi khó khăn để vươn lên
phát triển. Việt Nam hiện đang là thành viên của Tổ chức thương mại quốc tế
WTO, tình hình mới đặt ra yêu cầu mới đối với người lao động. Một lao động chất
lượng cao phải là một lao động có kỹ năng nghiệp vụ chuyên sâu, thành thạo ứng
dụng khoa học công nghệ và có khả năng vận hành máy mọc hiện đại…Vì vậy các
doanh nghiệp hiện nay rất chú trọng tới vấn đề đạo tạo nguồn nhân lực, thậm chí coi
đây là một chiến lược phát triển trọng tâm và lâu dài.
Xuất phát từ vai trò to lớn của nhân tố lao động đối với sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung, trong quá trình thực tập ở cơng
ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng em xin chọn đề tài: “Vận dụng một số
phương pháp thống kê phân tích hiệu quả sử dụng lao động của cơng ty Cổ phần
hóa chất vật liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 – 2008 “.
Nội dung luận văn gồm 3 chương
Chương I: Tổng quan về cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng.
Chương II: Vận dụng một số phương pháp thống kể phân tích hiệu quả sử
dụng lao động của cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng.
Chương III: Kiến nghị và giải pháp

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp


2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT
VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHỊNG

1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và tình hình sản xuất kinh doanh
của cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng là doanh nghiệp Nhà
nước cổ phần hóa theo Nghị định 64 – 2002/NĐ-CP của Chính phủ và quyết
định số 1803 – 03/ QĐ-TM của Bộ Thương mại được tổ chức và hoạt động
theo luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 12/06/1999 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2000.
- Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng.
- Tên giao dịch đối ngoại: Hai Phong chemical and electrial join stock
company
- Tên giao dịch đối ngoại viết tắt: Cemaco Hai Phong.
- Đăng ký tài khoản giao dịch tại:
+) Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh Hải
Phòng
Số tài khoản: 0031000000852
+) Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hải Phòng
Số tài khoản: 32110000004162
+) Ngân hàng Eximbank chi nhánh Hải Phòng

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A



Luận văn tốt nghiệp

3

Số tài khoản: 160314851002630
- Trụ sở chính của công ty đặt tại số 20 – Lê Quýnh – Điện Biên Phủ
-Quận Ngơ Quyền – Hải Phịng.
- Trụ sở chi nhánh đặt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
+ Kinh doanh hóa chất vật liệu điện, dụng cụ cơ khí.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng cơng nghiệp tiêu dùng.
+ Kinh doanh cao su, gỗ cao su, nông lâm sản đã qua chế biến.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Kinh doanh giao nhận, vận chuyển hàng hóa trong nước và xuất
nhập khẩu.
+ Kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi.
+ Sản xuất, gia công giấy để xuất khẩu.
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 1986
Tiền thân Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng là cơng
ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phịng được thành lập từ năm 1970 trực thuộc bộ
Vật tư, công ty hoạt động đến năm 1979 thì chia tách, sát nhập vào cơng ty
Tiếp nhận vận tải Hải Phịng và Liên hiệp cung ứng vận tải khu vực III thuộc
bộ Vật tư. Đến tháng 9/1985, cơng ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
Hải Phịng chính thức được thành lập lại từ các bộ phận được tách ra từ hai
đơn vị trên, trực thuộc Tổng công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
thuộc bộ vật tư.


Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

4

Đây là cả một thời kỳ dài nền kinh tế cả nước vận hành theo cơ chế
bao cấp nên chức năng, nhiệm vụ của công ty đơn thuần là nhận nhiệm vụ
Tổng công ty giao cho tiếp nhận hàng hóa vật tư qua cảng Hải Phịng, sua đó
vận chuyển đến các đơn vị khác thuộc các tỉnh Bắc Bộ. Mặt khác công ty
được phép cấp vật tư cho các đơn vị sản xuất tại Hải Phòng sau đó thu mua lại
sản phẩm để cung ứng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác.
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2004
Từ năm 1986 Nhà nước bắt đầu từng bước xóa bỏ chế độ quản lý bao
cấp. Cơng ty lúc này ngồi nhiệm vụ tiếp nhận và điều chuyển vật tư theo kế
hoạch của Tổng công ty cịn có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh với các đơn vị
khác và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng. Công ty được Bộ Vật tư cấp
giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Các xí nghiệp thành viên được
ra đời theo Nghị định 388 của Chính phủ. Chức năng nhiệm vụ này của công
ty kéo dài đến tháng 5/1993 khi Chính phủ quyết định sát nhập Bộ Vật tư, Bộ
Nội thương và Bộ Ngoại thương thành Bộ Thương mại.
Mơ hình tổ chức của cơng ty thời kỳ này là các đơn vị trực tiếp kinh
doanh sản xuất nhiều, các đơn vị gián tiếp giảm hẳn.
Từ tháng 5/1993 cơng ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí Hải
Phịng trực thuộc Tổng cơng ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí, Bộ
Thương mại đến hết năm 1995. Sau khi Tổng cơng ty Hóa chất vật liệu điện
và dụng cụ cơ khí giải thể, cơng ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phịng là đơn vị

thuộc Bộ Thương mại quản lý trực tiếp và tồn tại đến khi thực hiện cổ phần
hóa vào thời điểm tháng 3/2004.
Đây là thời gian công ty hoạt động tự do theo cơ chế thị trường, cọ
sát với sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong toàn quốc, từng bước trưởng

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

5

thành và đứng vững trên thương trường. Hoạt động của cơng ty đã mở rộng
trong tồn quốc với giấy phép kinh doanh được Bộ Thương mại cấp là hoạt
động xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng hóa theo danh mục Nhà nước
cho phép.
Mơ hình hoạt động trong thời gian này có nhiều đổi mới: giải tán các
xí nghiệp thành phần, thành lập các cửa hàng, các chi nhánh, hoạt động theo
quy chế công ty ban hành được ban giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp nhằm
thâm nhập sâu vào thị trường trong nước và nước ngoài.
1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay
Ngày 02/03/2004 Đại hội cổ đơng thành lập cơng ty Cổ phần hóa chất
vật liệu điện Hải Phịng được tiến hành thành cơng tốt đẹp và từ ngày
22/03/2004 cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng chính thức đi
vào hoạt động theo luật doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Đây là bước ngoặt quan trọng trong quá trình hoạt động của cơng ty
từ ngày thành lập qua bao biến đổi về cơ cấu tổ chức. Đến nay công ty đã

chấm dứt mấy chục năm là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo cơ chế
bao cấp chuyển hẳn sang doanh nghiệp cổ phần với chủ sở hữu vốn là tư nhân
(vốn điều lề là do cổ đơng đóng góp) hoạt động theo luật doanh nghiệp, tự
thân vận động theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa của Đảng
và Nhà nước.
Việc cổ phần hóa cơng ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phịng nhằm đạt
được mục tiêu:
- Thực hiện mục tiêu cổ phần hóa của Nhà nước để chuyển hình thức
sở hữu Nhà nước thành hình thức sở hữu của nhiều người, tạo ra sự thay đổi

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

6

căn bản về hình thức quản lý, kết hợp với quy mô và năng lực sản xuất kinh
doanh hiện có của doanh nghiệp với khả năng về vốn, thị trường và năng lực
quản lý tiên tiến của các cổ đông nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh hiện nay và những năm tới.
- Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội gồm cá nhân, các tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội trong và ngồi nước để đầu tư đổi mới cơng nghệ, tạo thêm
việc làm cho người lao động, phát triển doanh nghiệp, nâng cao tính cạnh
tranh của doanh nghiệp.
- Khơng ngừng phát triển doanh nghiệp về mọi mặt nhằm tạo việc
làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động cũng như lợi tức của
các cổ đông và phát triển nguồn thu trong ngân sách Nhà nước, góp phần tăng

trưởng nền kinh tế nói chung.
Từ năm 2004 cho đến nay, công ty hoạt động tự do theo cơ chế thị
trường, cọ sát với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong toàn quốc, từng
bước trưởng thành và đứng vững trên thị trường. Hoạt động của công ty đã
mở rộng trong toàn quốc với giấy phép kinh doanh được Bộ Thương mại cấp
là hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng hóa theo danh mục mà
Nhà nước cho phép.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.2.1. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh tất cả các loại vật
tư, hàng hóa theo danh mục Nhà nước cho phép, xây dựng kinh doanh nhà
đất, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu
và kho ngoại quan.

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

7

1.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
Trong giai đoạn hiện nay, công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện có
những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được quy định trong luật doanh
nghiệp: đóng góp ngân sách Nhà nước thơng qua các nghĩa vụ thuế trong q
trình sản xuất kinh doanh, thực hiện đúng ngành nghề kinh doanh mình đăng
ký.

-Tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch kinh doanh, khai thác gia công và chế biến hàng xuất khẩu theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
- Huy động các nguồn vốn của toàn xã hội, các nhân và các tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước đầu tư vào công ty để mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh.
-Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh doanh với các đơn vị,
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Quản lý tốt đội ngũ công nhân viên. Đảm bảo quyền lợi, lợi ích cho
người lao động, giải quyết việc làm ổn định và nâng cao thu nhâp cho người
lao động, thực hiện chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
loại bảo hiểm khác theo quy định), luôn chú trọng phát triển nguồn nhân lực,
phân phối lợi nhuận theo kết quả lao động công bằng và hợp lý.
- Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, của cổ đông và
tăng cường giám sát các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp.
- Ngoài ra còn phải đảm bảo an ninh, trật tự cảnh quan, môi trường
nơi công ty làm việc.
1.1.3. Hệ thống tổ chức và chức năng của các phịng ban của cơng ty
Cơng ty hoạt động trên ngun tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và
tôn trọng pháp luật. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


8

Luận văn tốt nghiệp


tuyến, chức năng bao gồm ban lãnh đạo và các phòng ban trực thuộc quản lý
ngày càng phức tạp và yêu cầu quản lý ngày càng mở rộng nên bộ phận tham
mưu đã phân ra làm các bộ phận chức năng riêng đi sâu vào các lĩnh vực quản
lý nhằm chuẩn bị các dự án quyết định để người lãnh đạo trực tiếp thông qua
và hướng dẫn kiểm tra giám sát việc thực hiện.
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các phịng ban của cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu
điện Hải Phịng
Đại hội cổ đơng

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát
Ban giám đốc

Khối kinh doanh,sản
xuất và dịch vụ

Khối văn phịng

Phịng
tổ chức
tổng
hợp

Phịng
tài
chính
kế tốn


Trần Thuỳ Dương

Phịng
kế
hoạch
đầu tư

Phịng
kinh
doanh
XNK

Khối
cửa
hàng


nghiệp
dịch vụ

Chi
nhánh
Hà Nội

Ban
quản lý
dự án

Lớp: Thống kê 47A



Luận văn tốt nghiệp

9

1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
Đại hội đồng cổ đơng
Cơ quan quyết định cao nhất của công ty là Đại hội đồng cổ đông.
Mọi hoạt động của công ty đều phải tuân thủ theo điều lệ đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua và bổ xung hàng năm theo tình hình thực tế. Đại hội
đồng cổ đơng có trách nhiệm thảo luận và thông qua báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh hàng năm, các phương án phân phối lợi nhuận. Đại hội đồng cổ
đông bầu ra Hội đồng quản trị để quản trị công ty giữa 2 kỳ đại hội, bầu ban
kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có trách nhiệm thay mặt các cổ đơng để quản lý
công ty. Người đại diện là chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu ra từ trong số
các thành viên của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có quyền quyết định
sự tồn tại và phát triển của cơng ty đồng thời có nghĩa vụ phải chịu trách
nhiệm trước đại hội cổ đông về những vi phạm điều lệ công ty, sai phạm theo
luận doanh nghiệp gây thiệt hại cho cơng ty.
Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra có quyền kiểm sốt
mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể là kiểm tra tính hợp pháp, tính
chính xác trong các báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn, thẩm tra từng vấn đề
cụ thể có liên quan đến quản trị khi xét thấy cần thiết.
Ban giám đốc
Ban giám đốc nắm quyền điều hành công ty theo nghị quyết của Hội
đồng quản trị và luật doanh nghiệp. Các kế hoạch kinh doanh, sản xuất hàng


Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

10

năm do ban giám đốc xây dựng và chỉ được thực hiện khi đã được Hội đồng
cổ đông thường niên biểu quyết thông qua với những chỉ tiêu cơ bản như
doanh số, lợi nhuận, cổ tức, tổng quỹ lương…
Khối văn phòng
Khối văn phòng gồm các phòng ban và các đơn vị trực thuộc công ty,
hoạt động theo quy chế cụ thể đã được ban giám đốc thông qua và ban hành
trong điều lệ của công ty.
Khối kinh doanh, sản xuất và dịch vụ
Các đơn vị trực tiếp kinh doanh, sản xuất và dich vụ được chỉ đạo
trực tiếp từ ban giám đốc với sự tư vấn, kiểm tra, giám sát của các phịng
nghiệp vụ trên cơng ty. Các đơn vị này có mối quan hệ ngang bằng nhau, độc
lập trong công việc nhưng cũng hỗ trợ nhau về thơng tin thị trường, giá cả,
hàng hóa vật tư, mua bán hàng hóa với nhau trên nguyên tắc cùng có lợi.
Các đơn vị kinh doanh, sản xuất và dịch vụ hoạt động trên nguyên tắc
lời ăn, lỗ chịu. Hàng năm, các đơn vị được công ty giao kế hoạch về doanh số,
lợi nhuận. Trong hoạt động tự lo các khoản chi phí thích hợp để thực hiện kế
hoạch được giao. Đơn vị nào thua lỗ phải chịu trách nhiệm vật chất đến cùng,
phải bồi hồn vốn cho cổ đơng. Cơng ty có trách nhiệm đáp ứng đủ vốn và
kịp thời khi các đơn vị có yêu cầu.
1.1.4. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty
Các số liệu thống kê được phịng kế tốn xử lý, tổng hợp theo từng

quý ,từng năm sau đó báo cáo các kết luận về tình hình tài chính cho ban lãnh
đạo của công ty. Ban lãnh đạo sẽ căn cứ vào các kết luận này để hoạch định
những kế hoạnh sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Giữa các nghiệp vụ
kế tốn có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

11

phương pháp tính tốn và ghi chép, từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu được dễ dàng, phát hiện nhanh chóng các sai sót để kịp thời sửa chữa.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, các thông tin kinh tế liên quan đến tình hình hoạt động của cơng ty địi
hỏi phải được cung cấp một cách đầy đủ, chính xác và nhanh chóng. Xuất
phát từ u cầu đó, cơng ty đã trang bị cho mình phần mềm kế tốn Vacom
ngay từ năm 2004. Chương trình được cung cấp bởi cơng ty Cơng nghệ phần
mềm tài chính – kế tốn STC, địa chỉ: tịa nhà 106 B6 Phạm Ngọc Thạch-Hà
Nội.
Đây là một chương trình rất tiện ích, hỗ trợ đắc lực cho cơng tác kế
tốn ở cơng ty, bao gồm các nghiệp vụ sau:
- Nghiệp vụ kế toán thường xuyên
- Kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân hàng
- Kế tốn hàng hóa – thành phẩm
- Kế toán tài sản cố định
- Phân bổ kết chuyển

- Kế tốn quản trị - hệ thống…
1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty Cổ phần hóa
chất vật liệu điện Hải Phòng
1.2.1. Đặc điểm về vốn của cơng ty
Cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phịng thực hiện cổ phần
hóa với số vốn điều lệ ban đầu là 12 tỷ VNĐ. Sau 5 năm không ngừng phát
triển, hiện tại số vốn điều lệ đã được nâng lên là 17 tỷ VNĐ

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


12

Luận văn tốt nghiệp

Dưới đây là bảng phân tích cơ cấu vốn của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn của cơng ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện
Hải Phòng trong giai đoạn 2006 - 2008
Năm 2006
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Số tiền

Cơ cấu


Số tiền

Cơ cấu

Số tiền

Cơ cấu

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

A. Nợ phải trả

72363

77,08

70432

71,99


64634

74,07

I. Nợ ngắn hạn

72257

99,85

70327

99,85

64450

99,72

II. Nợ dài hạn

106

0,15

105

0,15

184


0,28

B. Nguồn vốn CSH

21522

22,92

27409

28,01

22628

25,93

I. Nguồn vốn quỹ

20374

94,67

26350

96,14

21662

95,73


II.Nguồn kinh phí khác

1148

5,33

1059

3,86

966

4,27

Tổng nguồn vốn

93885

100,0

97841

100,0

87261

100,0

Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phịng kế tốn

Kết quả phân tích từ bảng trên cho thấy : Nguồn vốn của công ty phân
bố không đồng đều. Trong cả 3 năm, nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng nguồn vốn, lượng vốn CSH của công ty chỉ bằng một phần ba nợ phải trả
được hình thành từ sự đóng góp của các cổ đơng nhưng đây là nguồn vốn
quan trọng hình thành nên các loại tài sản của cơng ty. Năm 2007, tình hình
kinh tế trên thế giới nói chung và trong nước nói riêng có nhiều thuận khiến
cho lợi nhuận của cơng ty tăng đáng kể, đây là điều kiện để công ty bổ sung
cho nguồn vốn CSH. Cuối năm 2008, công ty khơng tránh khỏi ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế tồn cầu và suy thối kinh tế cả nước, cơng ty đã thu

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

13

hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn đến sự sụt giảm đáng kể của tổng lượng
vốn huy động.
1.2.2. Đặc điểm về thị trường đầu vào của công ty
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên 3 nguồn đầu vào
chính là: hàng nhập khẩu để bán trong nước; hàng mua bán nội địa và giấy đế
để sản xuất giấy xuất khầu.
- Trong đó hàng nhập khẩu để tiêu thụ trong nước là nguồn đầu vào
cơ bản do hoạt động đặc thù của công ty là hoạt động xuất nhập khẩu. Các
mặt hàng nhập chủ yếu là:
+Hạt nhựa nguyên sinh các loại
+Một số hóa chất cơ bản để phục vụ cho ngành dệt, ngành công

nghiệp chế biến cao su, ngành da giầy…
Công ty nhập hàng từ nhiều nước khác nhau như: Thái Lan, Singapo,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Ả Rập Xê Út…Trong đó chủ yếu là Hàn Quốc do thị
trường nhựa nguyên sinh ở Hàn Quốc rất lớn, chủng loại phù hợp với nền sản
xuất nhựa ở nước ta. Bên cạnh đó là yếu tố giá cả rất hợp lý cùng với những
thuận lợi trong giao dịch giúp cho q trình vận chuyển hàng hóa nhanh
chóng.
- Thị trường đầu vào thứ hai là mua hàng nội địa. Thị trường này
hàng năm đưa đến một doanh thu tương đối lớn.
- Cuối cùng là thị trường giấy đế là nguyên liều đầu vào của hoạt
động sản xuất giấy xuất khẩu. Công ty mua giấy của các công ty ở một số tỉnh
Miền Bắc như: Lào Cai, Yên Bái, Hà Bắc, Quảng Ninh, Hịa Bình. Trước
năm 2008 nguồn cung này tương đối ổn định nhưng sau năm 2008, giá cả thị

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

14

trường liên tục biến động và ở mức cao khiến cho nguồn nguyên liệu trở nên
khan hiếm gây khơng ít khó khăn cho hoạt động sản xuất.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty
1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất
Nhiều năm nay công ty sản xuất hàng vàng mã xuất sang thị trường
Đài Loan với tổng sản lượng là 28500 tấn sản phẩm (bình qn hàng năm
khoảng 5700 tấn/năm).

Cơng tác sản xuất đem lại lợi nhuận lớn trong hoạt động của cơng ty.
Mặt khác nó khơng chỉ giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động phổ thông
của địa phương mà còn đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể hỗ trợ cho nguồn vốn
nhập khẩu.
1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của công ty phần lớn là nhập khẩu các hóa chất
cơ bản, nhựa nguyên sinh các loại để bán cho các đơn vị có nhu cầu trên thị
trường trong nước. Bên cạnh đó các đơn vị kinh doanh khai thác nguồn hàng
nội địa đa dạng hóa mặt hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu
và lợi nhuận cho công ty.
Thông thường hàng năm cơng ty nhập khẩu hàng hóa đạt kim ngạch
khoảng 4 – 6 triệu USĐ
Trong 5 năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty đã bám sát thị
trường trong nước và khu vực do đó cơng ty đã đạt được những kết quả nhất
định, khơng những duy trì được quan hệ làm ăn với những bạn hàng truyền
thống mà còn từng bước mở rộng thị trường.
1.2.3.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ
Với lợi thế có cảng Hải Phịng tại địa bàn công ty với cơ sở vật chất
tương đối lớn nên hoạt động dịch vụ có nhiều thuận lợi. Hoạt động dịch vụ

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

15

tập trung vào dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu,

kho ngoại quan và cho thuê kho bãi. Đây là hoạt động đem lại nguồn lợi
nhuận tương đối ổn định hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh và sản xuất mà
không cần dùng vốn lưu động lớn.
Khối dịch vụ của công ty hoạt động tương đối toàn diện và ổn định từ năm
2004 cho đến nay, tập trung tại khu 114 Lạch Tray và Đoạn Xá. Các dịch vụ du lịch
lữ hành, vận tải, kho ngoại quan có đem lại lợi nhuận nhưng còn rất khiêm tốn chưa
phát huy hết được thế mạnh sẵn có. Riêng dịch vụ cho thuê bến bãi là có hiệu quả cao
và sẽ rất ổn định do cơ sở vật chất được công ty đầu tư tốt.
1.2.3.4. Hoạt dộng xuất nhập khẩu
Hoạt động xuất nhập khẩu trong 5 năm qua công ty đạt tổng kim
ngạch là 44521000 USĐ.
Trong đó: - Kim ngạch xuất khẩu: 18577000 USĐ
- Kim ngạch nhập khẩu: 25944000 USĐ
Công tác nhập khẩu đảm bảo được hàng hóa đáp ứng cho hoạt động
kinh doanh nội địa. Công tác xuất khẩu của công ty chủ yếu tập trung vào
giấy vàng mã và cao su tự nhiên. Công tác xuất khẩu năm 2007 và 2008 cũng
giảm sút nhiều do biến động của thị trường Trung Quốc và Đài Loan.
Thực tế 5 năm qua hoạt động xuất khẩu đã đem lại nguồn ngoại tệ
đáng kể đáp ứng đến 71 % giá trị nhập khẩu giúp cho hoạt động tài chính khi
vay ngoại tệ tại ngân hàng với lãi suất và tỷ giá cao, giảm được áp lực nhất là
khi khan hiếm USĐ để nhập khẩu hàng hóa.

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


16

Luận văn tốt nghiệp


1.2.3.5. Đặc điểm về quy trình kỹ thuật công nghệ sản xuất sản phẩm của công
ty
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơng nghệ gia cơng giấy xuất khẩu:
Mua giấy cắt tập

Nhập kho

Xuất kho

Phủ bạc lên giấy

Cắt theo mẫu

Mài

In hoa văn

Qt hịe ( màu )

Đóng gói

Đóng kiện

Nhập kho

Xuất kho

Trong hình thức sản xuất kinh doanh mang tính tập thể bao giờ cũng
hình thành sự phối hợp hoạt động của những người tham gia lao động sản

xuất về mặt không gian. Để thuận lợi cho công tác quản lý lao động trong
cơng ty đã có sự hình thành những tập thể lao động phân nhỏ.
Do đó đặc điểm của xí nghiệp liên doanh của công ty là sản xuất, gia
công giấy xuất khẩu cho nên sản phẩm hoàn thành phải trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau. Vì thế cơng ty đã xây dựng một cơ cấu sản xuất hợp lý.
Quá trình sản xuất, gia cơng giấy xuất khẩu phải trải qua nhiều công
đoạn khác nhau, công nhân làm việc tiếp xúc trực tiếp với nguyên vật liệu và
qua máy móc thiết bị. Với đội ngũ cơng nhân viên có trình độ tay nghề cao và
trang thiết bị hiện đại, công ty đã đạt chỉ tiêu chất lượng cả về số lượng và có
uy tín cao trên thị trường.
1.2.3.6. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong những năm gần đây
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt, phải đối mặt với nhiều
khó khăn cơng ty vẫn hoạt động có hiệu quả, và thu được một số thành tựu

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


17

Luận văn tốt nghiệp

đáng kể như : liên tục tăng doanh thu bán hàng, đảm bảo cổ tức ở mức 15 –
20 %/năm. Tiến hành bổ sung vốn điều lệ từ 12 tỷ VNĐ lên 17 tỷ VNĐ như
hiện tại. Hàng năm nộp đầy đủ các nguồn thu cho Nhà nước và có thặng dư
vốn điều lệ. Đặc biệt trong năm 2007, công ty vinh dự được xếp trong tốp 500
doanh nghiệp trong cả nước hoạt động tốt có hiệu quả cao.
Bảng 1.2 : Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty trong

giai đoạn 2003 – 2008

Đơn vị: Trđ
Chỉ tiêu
Doanh thu

2003
29487
3

2004

2005

2006

2007

2008

31411

31739

25110

25843 241788

Lợi nhuận gộp


10024

11764

14265

11623

10134

7712

Lợi nhuận trước thuế

2584

2731

4255

2719

3409

2942

Lợi nhuận sau thuế

2248


2321

3791

2338

2932

2530

Tổng tài sản

66890

71617

74737

93885

97841

87261

Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh - Phịng kế tốn
1.3. Tổng kết những ưu điểm và nhược điểm của công ty
Nhìn lại q trình hoạt động của cơng ty nhất là trong 5 năm trở lại
đây, công ty đã trải qua khơng ít khó khăn, thử thách để đi lên phát triển và
khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Sau mỗi giai đoạn phát triển,
công ty đều thực hiện tổng kết những mặt mạnh và nghiêm khắc chỉ ra những

mặt yếu để xây dựng những bước đi phù hợp trong giai đoạn mới. Trên tinh

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

18

thần phát huy tối đa mặt làm tốt, khắc phụ triệt để những tồn tại, không ngừng
hoạn thiện mình, cơng ty đang từng bước phấn đầu để trở thành một doanh
nghiệp thành cơng và có uy tín trên thương trường.
1.3.1. Những ưu điểm cần được phát huy của công ty
- Công ty hoạt động đã lâu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nên có
những lợi thế nhất định về đầu vào và đầu ra, cụ thể là nguồn mua vật tư hàng
hóa, nơi tiêu thụ tương đối ổn định. Đó đều là những bạn hàng truyền thống
đã có quan hệ làm ăn lâu dài.
- Đội ngũ làm công tác kinh doanh đã bám sát được thị trường để điều
tiết quá trình mua bán tạo ra lợi nhuận có những năm lợi nhuận rất cao. Trong
hoạt động sản xuất, cơng ty có đội ngũ cơng nhân tâm huyết với nghề vì cơng
ty rất chú trọng bảo đảm đời sống và các quyền lợi khác cho người lao động.
- Cơng ty đóng trên địa bàn có cơ sở hạ tầng thuận tiện như đường xá,
bến cảng cùng với cơ sở vật chất hồn thiện ở những vị trí tốt….đây là yếu tố
giúp công ty phát triển hoạt động dịch vụ cũng là một kênh quan trọng mang
lại lợi nhuận hàng năm cho công ty.
1.3.2. Những nhược điểm cần khắc phục của công ty
- Trong hoạt động kinh doanh do đầu vào, đầu ra tương đối ổn định
nên sự tăng trưởng không cao. Công ty chưa làm tốt công tác nghiên cứu, tìm

hiểu thị trường nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường tiêu
thụ. Bên cạnh đó cơng ty phải đối mặt với sự cạnh tranh rất quyết liệt và gay
gắt trên thị trường. Thị trường giấy vàng mã ở Đài Loan ngày càng trở nên khó
tính trong khi đó có hàng loạt các doanh nghiệp sản xuất giấy khác ra đời với
nguồn vốn lớn và công nghệ hiện đại đang là mối đe dọa lớn đối với công ty.

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


Luận văn tốt nghiệp

19

- Tính chủ động của cơng ty chưa cao, vẫn cịn mang nặng tính bao
cấp, chưa dám mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực mới.
- Vốn là nhân tố quan trọng quyết định trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Khó khăn lớn nhất của cơng ty là vấn đề huy động vốn. Cơng ty
ln trong tình trạng thiếu vốn, trong khi đó việc tiếp cận nguồn vốn vay là
khó vì vay phải có thế chấp.
- Một nhược điểm lớn khơng thể khơng nhắc đến là tình trạng thiếu
trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao. Lao động giản đơn chiếm tỷ trọng
lớn, số lượng lao động có chất lượng khơng nhiều và đang trong tình trạng đã
lão hóa. Đứng trước thực trạng đó cơng ty đã và đang chú trọng đến vấn đề
đào tạo kỹ năng cho người lao động, bên cạnh đó có những chính sách tuyển
dụng, đãi ngộ,khen thưởng hợp lý để khuyến khích năng lực sáng tạo của
người lao động.
- Nhân lực quản lý không được đáng giá cao nhất là nhân lưc quản lý
tài chính nên việc sử dụng vốn nhàn rỗi khơng hiệu quả.

- Trong q trình mua bán cơng nợ quá cao, công ty phải chịu lãi vay
thay cho người mua dẫn tới giảm lợi nhuận kinh doanh.
- Hệ thống máy móc lạc hậu, thua kém so với hàng loạt nhà máy mới
đầu tư sau này, tiềm năng mở rộng thấp.
- Thêm vào đó là những khó khăn từ phía Nhà nước. Các chính sách
vĩ mơ chưa nhất qn, chồng chéo, chưa rõ ràng gây ra nhiều trở ngại cho
công ty trong việc điều hành và thực hiện chủ trương của Nhà nước.

Trần Thuỳ Dương

Lớp: Thống kê 47A


×