ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG
BỘ MƠN CƠ ĐIỆN TỬ
HỌC KÌ 2 – NĂM 2010-2011
@& ?
HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG
•
Một số qui định:
Q trình tổ chức buổi học như sau: Đầu tiên sinh viên được giáo viên hướng dẫn các thao tác, qui trình
thiết kế và thi công. Tiếp theo sinh viên sẽ thực hành thiết kế và thi công một mạch điện để củng cố kiến
thức.
Cuối buổi sinh viên sẽ được giao nội dung báo cáo về một phần kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được
trong buổi học. Báo cáo phải được nộp vào đầu buổi học của tuần tiếp theo. Phần đánh giá buổi học thông
qua hoạt động của sinh viên trong quá trình thí nghiệm và thơng qua bài báo cáo.
Sinh viên phải tuân thủ nội qui học đường của nhà trường và nội qui thí nghiệm của phịng thí nghiệm
Điện tử Cơng suất. Mọi hình thức gian lận như sao chép báo cáo, đạo văn, chế số liệu thực nghiệm
v.v… đều bị nghiêm cấm và sinh viên liên quan sẽ nhận điểm 0 (không điểm) cho môn học này kèm
theo các xử lý học vụ khác của Khoa/Trường.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 1/21
BUỔI 1
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH ĐIỆN TỬ
1. GIỚI THIỆU
Buổi học này hướng dẫn người học vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện tử dùng phần mềm ORCAD
CAPTURE, vẽ mạch in bằng phần mềm ORCAD LAYOUT PLUS, và qui trình thi cơng mạch điện tử thủ
cơng.
2. MỘT SỐ LƯU Ý
2.1. Những nội dung cần nắm vững khi vẽ mạch nguyên lý bằng ORCAD CAPTURE
•
Cách tạo một project (tập tin) mới
•
Cách sử dụng thư viện linh kiện (thêm, tìm, lấy linh kiện từ thư viện vào bản thiết kế …)
•
Cách tạo (vẽ) một linh kiện mới
•
Cách đặt tên và sắp xếp linh kiện hợp lý
•
Cách nối mạch (cách nối dây, đặt nhãn tên linh kiện, sử dụng bus…)
•
Cách hiệu chỉnh khung bản vẽ (trang trí, thêm hình, thay đổi cỡ giấy …)
•
Cách xuất bản vẽ nguyên lý sang các dạng khác (layout, PSpice…)
2.2. Những nội dung cần nắm khi vẽ mạch in bằng ORCAD Layout plus
•
Cách tạo tập tin mới
•
Cách sử dụng thư viện linh kiện (thêm, tìm, lấy linh kiện từ thư viện vào bản thiết kế …)
•
Cách tạo (vẽ) một linh kiện mới
•
Cách đặt linh kiện hợp lý
•
Cách quản lý các lớp và đường mạch
•
Cách nối mạch thủ cơng và tự động
•
Chỉnh sửa bản vẽ (đặt jump, phủ mass, sửa chân linh kiện …) và in ấn
3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Thực hành vẽ mạch nguyên lý, mạch in và thi cơng mạch sau
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 2/21
3.2. Đo đạc kết quả thực nghiệm
•
Dạng sóng điện áp điểm ngõ ra diode cầu
•
Dạng sóng điện áp ngõ ra 78XX
3.3. Trả lời câu hỏi
1. Trong mạch nguồn LM78XX, điện áp AC cấp cho Diode cầu là bao nhiêu ? Giải thích ?
2. Khi tăng hoặc giảm điện áp AC cấp cho Diode cầu trong mạch nguồn 78XX thì nhiệt độ linh kiện
78XX tăng giảm như thế nào ? Giải thích ? Dẫn giải ra các đồ thị mơ phỏng/thực nghiệm để
chứng minh.
3. Tụ điện phía ngõ ra của 78XX có tác dụng gì, giá trị bao nhiêu ? Dẫn giải ra các đồ thị mô
phỏng/thực nghiệm để chứng minh.
4. Vẽ 02 mạch giúp nâng dòng cho 78XX và giải thích tại sao mạch đó có thể nâng dịng ? Dẫn giải
ra các đồ thị mô phỏng/thực nghiệm để chứng minh.
5. Vẽ mạch giúp nâng áp cho 78XX và giải thích tại sao mạch đó có thể nâng áp ? Dẫn giải ra các đồ
thị mô phỏng/thực nghiệm để chứng minh.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 3/21
4. Viết báo cáo buổi học:
4.1. Ứng dụng ORCAD Capture vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện tử
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan các phần mềm vẽ mạch nguyên lý
-
Lịch sử và ưu nhược điểm, khả năng của ORCAD Capture
3. Các bước vẽ mạch nguyên lý bằng ORCAD Capture
-
Tạo và quản lý mạch điện mới
-
Sử dụng thư viện linh kiện
-
Các thao tác vẽ mạch
-
Hiệu chỉnh và trang trí bản vẽ
4. Ví dụ vẽ mạch nguồn ổn áp sử dụng LM78XX
-
Giới thiệu chức năng mạch LM78XX
-
Hướng dẫn từng bước thao tác vẽ mạch
5. Kết luận
-
Tóm tắt lại chức năng của ORCAD Capture
-
Tóm tắt lại qui trình vẽ mạch bằng ORCAD Capture
Tài liệu tham khảo (nếu có)
4.2. Ứng dụng ORCAD Layout Plus vẽ mạch in mạch điện tử
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan các phần mềm vẽ mạch in
-
Lịch sử và ưu nhược điểm, khả năng của ORCAD Layout Plus
3. Các bước vẽ mạch nguyên lý bằng ORCAD Layout Plus
-
Tạo và quản lý mạch in mới
-
Sử dụng thư viện linh kiện
-
Các thao tác vẽ mạch in
-
Hiệu chỉnh và trang trí bản vẽ
4. Ví dụ vẽ mạch in mạch nguồn ổn áp sử dụng LM78XX
-
Giới thiệu chức năng mạch LM78XX
-
Hướng dẫn từng bước thao tác vẽ mạch
5. Kết luận
-
Tóm tắt, đánh giá chức năng của ORCAD Layout plus
-
Tóm tắt lại qui trình vẽ mạch in bằng ORCAD Layout Plus
Tài liệu tham khảo (nếu có)
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 4/21
4.3. Hướng dẫn thi cơng mạch in thủ cơng
1. Tóm tắt – giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Những lưu ý chung về qui trình làm mạch in
-
In mạch
-
Ủi mạch và rửa mạch
-
Hàn mạch và kiểm tra
3. Ví dụ thi công mạch nguồn ổn áp sử dụng LM78XX
-
Giới thiệu mạch nguyên lý và chức năng mạch LM78XX
-
Dụng cụ cần thiết
-
Tường thuật chi tiết qui trình làm
-
Sản phẩm hồn tất
4. Kết luận
Tài liệu tham khảo (nếu có)
4.4. Thiết kế mạch nguồn ổn áp sử dụng LM78XX
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 100 từ)
-
Giới thiệu chức năng, vai trò mạch nguồn, các loại mạch nguồn
-
Giới thiệu một số IC mạch nguồn, đặc điểm của LM78XX
3. Thiết kế mạch nguồn với LM78XX
-
Mạch nguồn cơ bản (hoạt động, cách chọn giá trị các linh kiện)
-
Mạch nâng dòng
-
Mạch nâng áp
-
Một số lưu ý thiết kế (nếu có)
4. Kết luận
Tài liệu tham khảo (nếu có)
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 5/21
BUỔI 2
THÍ NGHIỆM ĐẶC TÍNH LINH KIỆN
ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
1. GIỚI THIỆU
Buổi học này giúp người học nắm vững đặc tính hoạt động của một số linh kiện điện tử cơng suất như
Diode, BJT, MOSFET và TRIAC.
Q trình tổ chức buổi học như sau: Sinh viên sẽ lần lượt lắp mạch thí nghiệm và đo đạc (theo tài hướng
dẫn) các mạch thí nghiệm, từ đó xây dựng lại một số đồ thị đặc tuyến hoạt động quan trọng của từng linh
kiện.
Cuối buổi sinh viên sẽ được giao nội dung báo cáo về một phần kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được
trong buổi học. Báo cáo phải được nộp vào đầu buổi học của tuần tiếp theo. Phần đánh giá buổi học thông
qua hoạt động của sinh viên trong q trình thí nghiệm và thơng qua bài báo cáo.
Sinh viên phải tuân thủ nội qui học đường của nhà trường và nội qui thí nghiệm của phịng thí nghiệm
Điện tử Cơng suất. Mọi hình thức gian lận như sao chép báo cáo, đạo văn, chế số liệu thực nghiệm
v.v… đều bị nghiêm cấm và sinh viên liên quan sẽ nhận điểm 0 (không điểm) cho môn học này kèm
theo các xử lý học vụ khác của Khoa/Trường.
2. THÍ NGHIỆM ĐẶC TÍNH DIODE
2.1. Mạch thí nghiệm và dụng cụ thí nghiệm
Vin
R1
D1
Vin
R1
D1
50%
1k
100
1N4007
1k
(a) Mạch thí nghiệm với nguồn thay đổi
RV15
1N4007
(b) Mạch thí nghiệm với nguồn cố định
Hình 1: Mạch đo đặc tuyến diode
2.2. Các bước thí nghiệm
- Lắp mạch thí nghiệm như trên sơ đồ nguyên lý hình 1
- Thay đổi Vin (từ bộ nguồn) trong mạch (a) hoặc chỉnh biến trở (nguồn cố định) trong mạch (b) và tiến
hành đo áp Vf của Diode, từ đó tính ra dịng điện qua Diode
- Vẽ đồ thị Vf, If của diode.
- Lưu ý khơng để dịng qua diode vượt q ngưỡng cho phép (xem datasheet để biết dòng tối đa)
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 6/21
2.3. Kết quả thí nghiệm
Bảng 2.1:
Đồ thị 2.1: Đặc tuyến V-A của diode
2.4. Kết luận / Nhận xét
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 7/21
III. THÍ NGHIỆM ĐẶC TÍNH BJT
Đối với BJT, có rất nhiều đặc tính quan trọng cần phải nắm. Bài thí nghiệm này chỉ đo đường đặc tính
V-A của BJT (đặc tính hoạt động quan trọng nhất của BJT – xem hình bên dưới) và đặc tính ảnh hưởng
của IC đến độ khuếch đại HFE của transistor BJT.
(a) Một số đặc tuyến của 2SC1815
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 8/21
(b) Một số đặc tuyến của 2SA1015
3.1. Mạch thí nghiệm và dụng cụ thí nghiệm
Vin
R2(1)
VALUE=5V
R3
330
R2
1k
Q1
2SC1815
10k
50%
RV5
Hình 2: Mạch đo đặc tuyến transistor BJT
3.2. Các bước thí nghiệm
- Lắp mạch thí nghiệm như trên sơ đồ nguyên lý hình 2
- Để đo đặc tuyến V-A của BJT:
• Điều chỉnh RV5 để cố định IB (0.2mA ; 0.5mA ; 1 mA ; 2 mA ; 3 mA)
• Ứng với mỗi giá trị cố định của IB, điều chỉnh Vin để thay đổi VCE, tính ra giá trị IC
• Thay đổi RV5 để thay đổi IB (0.2mA ; 0.5mA ; 1 mA ; 2 mA ; 3 mA)
• Lặp lại q trình thay đổi Vin để đo VCE và tính ra IC
IC =
VIN − VCE
R
- Để đo đặc tuyến HFE – IC của BJT
•
HFE = IC/IB
•
Cố định VCE, thay đổi IC đo dịng IB để tính HFE
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011
Trang 9/21
•
Lặp lại thí nghiệm cho 2 giá trị VCE khác nhau
* Lưu ý:
- Không để xảy ra ngắn mạch dẫn đến hư hỏng BJT và biến trở.
- Trong bài báo cáo cần có phần đối chiếu kết quả đo thực tế và dữ liệu từ datasheet (hoặc mô phỏng)
3.3. Kết quả thí nghiệm
Bảng 3.1:
Đồ thị 3.1: Đặc tuyến V-A của BJT
Bảng 3.2:
Đồ thị 3.2: Đặc tuyến hFE - IC của BJT
3.4. Kết luận / Nhận xét
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 10/21
IV. THÍ NGHIỆM ĐẶC TÍNH MOSFET
Trong bài thí nghiệm này chúng ta đo hay đường đặc tuyến quan trọng nhất của MOSFET là đặc tính ngõ
ra (output characteristic) và đặc tính truyền (transfer characteristics)
Hình 3: Đồ thị đặc tính của linh kiện MOSFET
4.1. Mạch thí nghiệm và dụng cụ thí nghiệm
Vcc
VALUE=12
1k
Vin
45%
RV12
Vcc
VALUE=12
Q4
R6
15 / 100W
IRF9540
R5
1k
Q3
1k
10k
50%
RV11
50%
RV13
RV14
10k
50%
IRF540
Hình 4: Mạch đo đặc tuyến MOSFET
4.2. Các bước thí nghiệm
- Lắp mạch thí nghiệm như trên sơ đồ nguyên lý hình 4
- Để đo đặc tuyến ngõ ra của MOSFET:
• Điều chỉnh RV10/RV11 (hoặc RV12/RV13) để cố định VGS
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 11/21
• Ứng với mỗi giá trị cố định của VGS, điều chỉnh RV9 (hoặc RV14) để thay đổi VDS , ghi lại IDS
• Thay đổi RV10/RV11 (hoặc RV12/RV13) để tăng VGS
• Lặp lại q trình thay đổi RV9 (hoặc RV14) để đo IDS
- Để đo đặc tuyến truyền của MOSFET
•
Cố định VDS, thay đổi VGS đo dịng ID
•
Lặp lại thí nghiệm cho 2 giá trị VDS khác nhau
* Lưu ý:
- Không để xảy ra ngắn mạch dẫn đến hư hỏng MOSFET và biến trở.
- Trong bài báo cáo cần có phần đối chiếu kết quả đo thực tế và dữ liệu từ datasheet (hoặc mơ phỏng)
4.3. Kết quả thí nghiệm
Bảng 4.1:
Đồ thị 4.1: Đặc tuyến ngõ ra của MOSFET
Bảng 4.2:
Đồ thị 4.2: Đặc tuyến truyền của MOSFET
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 12/21
4.4. Kết luận / Nhận xét
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
BUỔI 3
MẠCH CẦU H SỬ DỤNG TRANSISTORS
1. GIỚI THIỆU
Buổi học này giúp người học nắm vững đặc tính hoạt động của mạch cầu H. Quá trình tổ chức buổi học
như sau: Sinh viên sẽ lần lượt lắp mạch thí nghiệm (hoặc thi cơng mạch in) và đo đạc (theo tài hướng
dẫn) các mạch thí nghiệm.
Cuối buổi sinh viên sẽ được giao nội dung báo cáo về một phần kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được
trong buổi học. Báo cáo phải được nộp vào đầu buổi học của tuần tiếp theo. Phần đánh giá buổi học thông
qua hoạt động của sinh viên trong quá trình thí nghiệm và thơng qua bài báo cáo.
Sinh viên phải tuân thủ nội qui học đường của nhà trường và nội qui thí nghiệm của phịng thí nghiệm
Điện tử Cơng suất. Mọi hình thức gian lận như sao chép báo cáo, đạo văn, chế số liệu thực nghiệm
v.v… đều bị nghiêm cấm và sinh viên liên quan sẽ nhận điểm 0 (không điểm) cho môn học này kèm
theo các xử lý học vụ khác của Khoa/Trường.
2. MỘT SỐ LƯU Ý
3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Thực hành vẽ mạch nguyên lý, mạch in và thi công mạch sau
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 13/21
12V
R10
1M
R12
FWD
R3
10K
TIP127
Q4
U2 4N35
1
6
5
R4
2
4
1K
R9
1M
R1
10K
R11
R2
6 U1
5
1
1K
4
2 R_E
REV
330
330
Q3
TIP127
R11 1k
ToQ1 4N35
12V
REV
FWD
LED_RED
D6
F_E
ToQ2
R_E
F_E
J2
1
2
D7
Control
LED_GREEN
ToQ1
2
1
J2
J1
TIP122
Q2
2
1
TIP122
Q1
R7
R5
ToQ2
1K
1K
MOTOR
CONN MOD 4-2_J
R8
10K
R6
10K
C1
0.47uF
12V
TIP127
Q4
ISO1
R4
4
1
FWD
ISO2
PC817
R2
R19
REV
1
R1
10K
4
R3
10K
R18
330
330
ToQ1
3
12V
FWD
LED_RED
D6
2
1
R7
ToQ1
J1
2
1
LED_GREEN
J2
J2
1
2
D7
TIP122
Q1
R_E
ToQ2
F_E
PC817
REV
2
R_E
1K
R11 1k
2
Q3
TIP127
3
1K
F_E
Control
TIP122
Q2
R5
ToQ2
1K
1K
MOTOR
CONN MOD 4-2_J
R8
10K
R6
10K
C1
0.47uF
Hình 5: Mạch cầu H sử dụng TIP 122 và TIP 127
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 14/21
12V
R10
1M
R16
R15
10K
R9
1M
R12
10K
R17
U2 4N35
FWD
1
6
5
IRF9540N/TO
IRF9540N/TO
6 U1
5
1
4
2 R_E
REV
330
330
Q7
ToQ2
ToQ1 4N35
R11 1k
12V
FWD
LED_RED
D6
2
1
J2
Q8
R_E
4
F_E
2
REV
F_E
J2
D7
1
2
LED_GREEN
Control
J1
2
1
CONN MOD 4-2_J
Q5
ToQ2
MOTOR
ToQ1
IRF540N/TO
R14
10K
IRF540N/TO
Q6
C1
0.47uF
R13
10K
12V
R10
1M
R13 330
R12
10K
R13 10K
IRF9540N/TO
ISO3
OPTO ISOLATOR-A
Q7
4
IRF9540N/TO
REV
1
4
1
FWD
R15
10K
Q8
ISO4
R_E
3
ToQ2
2
1
J2
PC817
R_E
F_E
LED_RED
D6
REV
12V
FWD
ToQ1
2
R11 1k
3
2
F_E
J2
D7
1
2
LED_GREEN
Control
J1
2
1
CONN MOD 4-2_J
Q5
ToQ1
ToQ2
MOTOR
IRF540N/TO
R14
10K
C1
0.47uF
IRF540N/TO
Q6
R13
10K
Hình 6: Mạch cầu H sử dụng IRF540 và IRF9540
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 15/21
3.2. Đo đạc kết quả thực nghiệm
3.2.1. Đo đặc tính hoạt động tĩnh của mạch cầu H:
Cấp tín hiệu điều khiển cho động cơ quay (thuận hoặc nghịch) sau đó đo đạc các giá trị sau:
- Rơi áp quá các BJT
- Dịng điện DC qua động cơ khi khơng tải / có tải
3.2.2. Đo đặc tính động (xung) của mạch cầu H:
Cấp tín hiệu điều khiển dạng xung
- Chế độ chạy – ngừng với tần số f : Đo dạng sóng dịng điện và điện áp qua tải động cơ
- Chế độ chạy thuận – chạy nghịch với tần số f: Đo dạng sóng dịng điện và điện áp qua tải động cơ
- Khảo sát tụ lọc 0.47uF của động cơ
- Khảo sát hoạt động của diode chống dòng ngược
3.3. Trả lời câu hỏi
1. Tại sao cần các điện trở 10K (R1, R3, R6, R8) trong mạch cầu H hình 1 ? Cho ví dụ và kết quả mơ
phỏng để làm rõ.
2. Trình bày tác dụng của các diode chống dịng ngược trong mạch cầu H? Cho ví dụ và kết quả mơ
phỏng để làm rõ?
3. Trình bày ngun lý hoạt động mạch cầu H ? Liệt kê một số dạng mạch cầu H thơng dụng ?
4. Trình bày mạch cầu H sử dụng IC tích hợp LM278 LM279, nêu một số điểm chính về hoạt động
và thiết kế mạch
5. Trình bày mạch cầu H sử dụng IC LM18200, nếu một số điểm chính về hoạt động và thiết kế.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 16/21
4. Viết báo cáo buổi học:
4.1. MẠCH CẦU H DÙNG TIP122/TIP127 ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DC
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan về mạch cầu H điều khiển động cơ
-
Transistor BJT và TIP122 / TIP127 trong điều khiển tải công suất
3. Mạch ngun lý
-
Hình vẽ mạch ngun lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
4. Kết quả thực nghiệm/mô phỏng
-
Kết quả đo đạc hoạt động mạch chế độ tĩnh và chế độ xung (kết quả của thực
nghiệm hoặc mơ phỏng)
5. Kết luận
-
Tóm tắt lại chức năng của mạch cầu H thực hiện trong bài báo cáo
-
Đề xuất, ý kiến bình luận (nếu có)
Tài liệu tham khảo
4.2. MẠCH CẦU H DÙNG IRF540/IRF9540 ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DC
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan về mạch cầu H điều khiển động cơ
-
Transistor MOSFET và IRF540 / IRF9540 trong điều khiển tải cơng suất
3. Mạch ngun lý
-
Hình vẽ mạch ngun lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
4. Kết quả thực nghiệm/mô phỏng
-
Kết quả đo đạc hoạt động mạch chế độ tĩnh và chế độ xung (kết quả của thực
nghiệm hoặc mơ phỏng)
5. Kết luận
-
Tóm tắt lại chức năng của mạch cầu H thực hiện trong bài báo cáo
-
Đề xuất, ý kiến bình luận (nếu có)
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 17/21
4.3. TỔNG HỢP MẠCH CẦU H DÙNG BJT
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan về mạch cầu H điều khiển động cơ
-
Transistor BJT trong điều khiển tải công suất
3. Các dạng mạch cầu H dùng BJT
* Mỗi dạng phải bao gồm:
-
Hình vẽ mạch ngun lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
4. Kết quả mô phỏng
-
Kết quả đo đạc hoạt động mạch chế độ tĩnh và chế độ xung
5. Kết luận
-
Tóm tắt lại chức năng của mạch cầu H thực hiện trong bài báo cáo
-
Đề xuất, ý kiến bình luận (nếu có)
Tài liệu tham khảo
4.4. TỔNG HỢP MẠCH CẦU H DÙNG MOSFET
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan về mạch cầu H điều khiển động cơ
-
Transistor MOSFET trong điều khiển tải công suất
3. Các dạng mạch cầu H dùng MOSFET
* Mỗi dạng phải bao gồm:
-
Hình vẽ mạch nguyên lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
4. Kết quả mô phỏng
-
Kết quả đo đạc hoạt động mạch chế độ tĩnh và chế độ xung
5. Kết luận
-
Tóm tắt lại chức năng của mạch cầu H thực hiện trong bài báo cáo
-
Đề xuất, ý kiến bình luận (nếu có)
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 18/21
4.5. TỔNG HỢP IC MẠCH CẦU H
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan về mạch cầu H điều khiển động cơ
-
Tổng quan về IC mạch cầu H
3. IC 1
-
Hình vẽ mạch ngun lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
4. IC 2
-
Hình vẽ mạch ngun lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
… (khơng cần nêu tất cả IC mạch cầu H)
5. Kết luận
-
Tóm tắt lại chức năng của mạch cầu H thực hiện trong bài báo cáo
-
Đề xuất, ý kiến bình luận (nếu có)
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 19/21
BUỔI 4
MẠCH KÍCH TRIAC
1. GIỚI THIỆU
Buổi học này giúp người học nắm vững đặc tính hoạt động của mạch kích TRIAC. Quá trình tổ chức buổi
học như sau: Sinh viên sẽ lần lượt lắp mạch thí nghiệm (hoặc thi cơng mạch in) và đo đạc (theo tài hướng
dẫn) các mạch thí nghiệm.
Cuối buổi sinh viên sẽ được giao nội dung báo cáo về một phần kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được
trong buổi học. Báo cáo phải được nộp vào đầu buổi học của tuần tiếp theo. Phần đánh giá buổi học thông
qua hoạt động của sinh viên trong q trình thí nghiệm và thơng qua bài báo cáo.
Sinh viên phải tuân thủ nội qui học đường của nhà trường và nội qui thí nghiệm của phịng thí nghiệm
Điện tử Cơng suất. Mọi hình thức gian lận như sao chép báo cáo, đạo văn, chế số liệu thực nghiệm
v.v… đều bị nghiêm cấm và sinh viên liên quan sẽ nhận điểm 0 (không điểm) cho môn học này kèm
theo các xử lý học vụ khác của Khoa/Trường.
2. MỘT SỐ LƯU Ý
3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Thực hành vẽ mạch nguyên lý, mạch in và thi công mạch sau
VCC
VCC
MCU1
HI
3
2
1
J1
CON3
VCC
50
R3Q1
RMCU1
D1Q1
1
U6
6
R1Q1
360
DMCU1
390
R6Q1
39
LED_MCU1
LED_DC
Q1
R4Q1 10k
MCU1
QQ1
2N2222
FP1
FUSEHOLDER
HI
BTA12
2
4
AC 220V
C1Q1
ZERO
CROSS
CIRCUIT
DP1
330
0.01uF
RP1
56K
RP1
1
2
MOC3041
R5Q1 10K
56K
LED_Q1 R2Q1
JP1
ACLOAD1
DP1
Domino 1
LED_AC
1
2
POWER IN
0
0
0
Hình 7: Mạch kích TRIAC sử dụng MOC3041
3.2. Đo đạc kết quả thực nghiệm
3.3. Trả lời câu hỏi
4. Viết báo cáo buổi học:
4.1. MẠCH KÍCH TRIAC SỬ DỤNG MOC30XX
1. Tóm tắt (tối đa 100 từ)
-
Nêu ngắn gọn những vấn đề sẽ trình bày trong bài báo cáo
2. Giới thiệu (tối đa 200 từ)
-
Tổng quan về TRIAC
-
Tổng quan về MOC30XX
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 20/21
3. Mạch ngun lý
-
Hình vẽ mạch ngun lý
-
Giải thích hoạt động mạch
-
Tính tốn các giá trị trong mạch
4. Kết quả thí nghiệm
-
Đưa ra các đồ thị hoạt động của mạch
5. Kết luận
-
Đề xuất, ý kiến bình luận (nếu có)
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT ỨNG DỤNG – tháng 05 năm 2011 Trang 21/21