Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giáo trình Vận hành lò hơi và hệ thống thiết bị phụ 2 (Nghề: Vận hành nhà máy nhiệt điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.9 KB, 39 trang )

1
TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC:
VẬN HÀNH LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ 2
NGHỀ: VẬN HÀNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 213/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


2

LỜI GIỚI THIỆU


Giáo trình vận hành lị hơi và hệ thóng thiết bị phụ 2 được biên soạn nhằm phục
vụ đào tạo cho học sinh, sinh viên nghề vận hành nhà máy nhiệt điện nói riêng và sinh
viên ở ngành điện nói chung hệ cao đẳng. Sau khi học giáo trình này người học có thể
mơ tả và xử lý được một số sự cố thường gặp trong vận hành khi nhà máy đang hoạt
động cũng như khi đại tu bảo dưỡng. Giáo trình này bao gồm 2 bài:
BÀI 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong q trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
BÀI 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành
Trong giáo trình này đã đưa vào một số các lỗi thường gặp trong quá trình vận
hành thực tiễn ở một số nhà máy nhiệt điện ở nước ta hiện nay với các thơng số cụ thể
để người học có sự liên hệ thực tiễn sau này. Để sử dụng giáo trình đạt được hiệu quả
và hiểu được hệ thống của giáo trình ta có thể dựa vào mục lục để tra cứu các nội dung
cần xem trong giáo trình. Ngồi ra ta có thể xem thêm một số giáo trình về lĩnh vực nhà
máy nhiệt điện của các tác giả Trương Duy Nghĩa, Nguyễn Sĩ Mão.
Giáo trình này được biên soạn dự trên sự đóng góp của quý đồng nghiệp trong
Tổ bộ mơn Điện, Phịng kỹ thuật Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 2, nhiệt điện Hải Phịng
đã có những đóng góp to lớn trong cơng tác biên soạn giáo trình. Tuy nhiên trong q
trình biên soạn cũng khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được nhiều ý kiến
đóng góp quý báu của độc giả để giáo trình hồn thiện thêm.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Lê Thị Thu Hường
2. Ninh Trọng Tuấn
3. Nguyễn Xuân Thịnh

.

Trang 2



3

MỤC LỤC
BÀI 1: .................................................................................................................... 9
PHÂN TÍCH CÁC CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA TRONG Q TRÌNH
VẬN HÀNH LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ .................................... 9
1.1Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống thiết bị áp lực lò
hơi .................................................................................................................... 10
1.2 Các sự cố thường gặp trong q trình vận hành hệ thống khói-gió lị hơi 12
1.3 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống dầu đốt lò: ...... 13
1.4 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống nhiên liệu lò: .. 14
1.5 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống thải tro xỉ: ....... 14
1.6 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống khử lưu huỳnh,
khói thải: .......................................................................................................... 14
BÀI 2 ................................................................................................................... 18
XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH ....................................... 18
2.1. các biện pháp phòng ngừa: ....................................................................... 19
2.2. Xử lý các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành lò hơi và hệ thống
thiết bị phụ:...................................................................................................... 27

.

Trang 3


4

CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN: VẬN HÀNH LỊ HƠI VÀ HỆ
THỐNG THIẾT BỊ PHỤ 2
1. Tên mơ đun: VẬN HÀNH LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ 2

2. Mã mô đun: ELEO63161
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 58 giờ; Kiểm tra 3 giờ)
Số tín chỉ: 03
3. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun vận hành lò hơi và hệ thống thiết bị phụ 2 là môn học chuyên
môn nghề trong danh mục các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc của nghề
vận hành nhà máy nhiệt điện.
- Tính chất: Mơn học này trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về các sự
cố thường gặp trong q trình vận hành lị hơi và hệ thống thiết bị phụ.
4. Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:
- Trình bày được các lỗi thường gặp trong q trình vận hành lị hơi và hệ
thống thiết bị phụ.
- Nêu được các biện pháp phòng ngừa một số sự cố thường gặp trong q
trình vận hành lị hơi và hệ thống thiết bị phụ.
- Về kỹ năng:
- Phân tích được các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành
- Xử lý được các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tác phong công nghiệp, có tinh thần học tập nghiêm túc và yêu
lao động nghề nghiệp.
- Có khả năng phối hợp làm việc nhóm, có tinh thần trách nhiệm, làm việc
khoa học, trung thực.
- Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc.
5. Chương trình mơ đun:
5.1. Chương trình khung:
Thời gian đào tạo (giờ)
Mã MH/MĐ


TT

.

Tên mơn học, mơ đun

Tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực hành,
thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

Trang 4

TH


5
I

1
2
3

COMP64002
COMP62004
COMP62008

4

COMP64010

5
6
7

COMP63006
FORL66001
SAEN52001
II
II.1
ELET5201
ELEO53012
PETR612002
ELEI53115
ELET52116

8
9
10

11
12

II.2

Các môn học chung/ đại
cương

23

465

180

260

16

9

4
2
2

75
30
60

41
18

5

29
10
51

4
2
0

1
0
4

4

75

36

35

2

2

3
6
2


75
120
30

15
42
23

58
72
5

0
6
2

2
0
0

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

61

1545

379

1096


26

44

Mơn học, mơ đun cơ sở
An tồn điện
Điện kỹ thuật cơ bản
Nhiệt kỹ thuật
Đo lường điện
Khí cụ điện

12
2
3
2
3
2

240
30
45
45
75
45

112
28
42
14

14
14

116
0
0
29
58
29

8
2
3
1
1
1

4
0
0
1
2
1

49

1305

267


980

18

40

2

30

28

0

2

0

2

45

14

29

1

1


4

75

42

29

3

1

4

75

42

29

3

1

Giáo dục chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phịng và
An ninh
Tin học

Tiếng Anh
An tồn vệ sinh lao động

Mơn học, mơ đun chuyên
môn ngành, nghề
Tổng quan về nhà máy
nhiệt điện
Phần điện nhà máy điện và
trạm biến áp
Lò hơi và hệ thống thiết bị
phụ
Tua-bin hơi và hệ thống
thiết bị phụ

13

ELEO52056

14

ELET52137

15

ELEO54031

16

ELEO54059


17
18
19

ELET5316
ELEO53140
AUTM64116

Bảo vệ rơ le
Thí nghiệm điện cơ bản
PLC

3
3
3

75
75
75

14
14
14

58
58
58

1
1

1

2
2
2

20

ELEO55160

Vận hành lị hơi và hệ
thống thiết bị phụ 1

5

135

14

116

1

4

21

ELEO63161

Vận hành lò hơi và hệ

thống thiết bị phụ 2

3

75

14

58

1

2

22

ELEO55162

Vận hành Tua-bin hơi và
hệ thống thiết bị phụ 1

5

135

14

116

1


4

23

ELEO63163

Vận hành Tua-bin hơi và
hệ thống thiết bị phụ 2

3

75

14

58

1

2

24
25
25

ELET55157
ELET54153
ELET63120


Trang bị điện 1
Thực tập sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng

5
4
3
84

120
180
135
2010

28
15
0
559

87
155
129
1356

2
0
0
42


3
10
6
53

.

Trang 5


6

5.2.

Chương trình chi tiết mơ-đun:
Thời gian

Số
TT

Tên chương/ mục
Tổng

số thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận
BT


Kiểm tra
LT

TH

Phân tích các các sự cố
thường xảy ra trong q trình
1
16
6
10
0
0
vận hành lị hơi và hệ thống
thiết bị phụ.
Xử lý sự cố trong quá trình
5
59
8
48
1
2
vận hành
Cộng:
75
14
58
1
2

6. Điều kiện thực hiện mơn học
6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng:
- Phịng thực hành Vận hành Nhà máy nhiệt điện.
6.2. Trang thiết bị máy móc:
- Máy tính, máy chiếu
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau
- Mơ hình Nhà máy nhiệt điện
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Giáo trình, giáo án
- Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có)
6.4. Các điều kiện khác:
- Projector, overhead.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra thưởng xuyên:
-

Số lượng bài: 02.

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại
thời điểm bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong
giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra
một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập.

7.2 Kiểm tra định kỳ:
-

.


Số lượng bài: 03 bài kiểm tra

Trang 6


7
-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo
theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có
thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn,
tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý
thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực
hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó:
Nội dung

Thời gian

1. Bài kiểm tra số 1 Lý thuyết

Bài 1, bài 2

45÷60 phút

2. Bài kiểm tra số 2 Thực hành

Bài 1, bài 2

45÷60 phút


3. Bài kiểm tra số 3 Thực hành

Bài 1, bài 2

45÷60 phút

Stt

Bài kiểm tra

Hình thức kiểm tra

7.3 Thi kết thúc mơn học: Thi thực hành
-

Hình thức thi: Thi thực hành

-

Thời giant thi: 45÷60 phút.

8. Hướng dẫn thực hiện mơ đun
8.1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mơ đun này được áp dụng cho nghề Vận hành nhà máy nhiệt
điện, hệ Cao đẳng.
8.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
- Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù
hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
- Tổ chức giảng dạy: (mơ tả chia ca, nhóm...).

- Thiết kế các phiếu học tập (nếu có).
- Đối với người học:
- Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
- Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng.
- Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập.
- Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc.
Những trọng tâm cần chú ý: Tất cả các bài đều có nội dung quan trọng
cần chú ý.
9. Tài liệu tham khảo:
[1] - Phạm Lương Tuệ, Tuabin hơi nước - Lý thuyết & Cấu tạo, NXB KHKT,
2005.
8.3.

.

Trang 7


8
[2] - Nguyễn Công Hân - Đỗ Anh Tuấn - Nguyễn Quốc Trung, Nhà máy nhiệt
điện, NXB KHKT, 2002.
[3] - Nguyễn Sỹ Mão, Thiết bị lò hơi, NXB KHKT, 2006.
[4] - Thiết kế nhà máy nhiệt điện, Nguyễn Công Hân - Phạm Văn Tân, NXB
KHKT, 2006.
[5] - Nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Quy trình vận hành, Quy trình bảo dưỡng và
sửa chữa tuabin, 2000, 2002.
[6] - Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, Tài liệu kỹ thuật tổ tuabin - máy phát, Quy
trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa tuabin, 2009.
[7] - Nhà máy nhiệt điện ng Bí, Quy trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
tuabin, 2007


.

Trang 8


9
BÀI 1:
PHÂN TÍCH CÁC CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA TRONG Q
TRÌNH VẬN HÀNH LỊ HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng: Trình bày được các sự
cố thường gặp trong quá trình vận hành lị hơi và hệ thống thiết bị phụ. Phân tích tìm
biện pháp khắc phục được một số sự cố thường gặp trong q trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ
❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 1:
Về kiến thức:
- Trình bày được các sự cố thường gặp trong q trình vận hành lị hơi và hệ thống
thiết bị phụ.
Về kỹ năng:
- Phân tích tìm biện pháp khắc phục được một số sự cố thường gặp trong q trình
vận hành lị hơi và hệ thống thiết bị phụ
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1:
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập

(cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hoàn thành đầy
đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho
người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1:
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng mơ hình nhà máy nhiệt điện
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1:
Nội dung:
-

Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong q trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 9


10
-

Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.

Phương pháp:
-

Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 bài
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không

❖ NỘI DUNG BÀI 1:
1.1 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống thiết bị áp lực lò hơi.
1.1.1 Tắt lửa lò hơi
- MFT tác động, quạt gió cấp 1 và tất cả các thiết bị phụ liên quan của nó ngừng,
máy cấp than bột và nguồn điện cung cấp cho nó ngừng, ngừng vịi dầu và đóng van
dầu, có cảnh báo bằng đèn và còi báo.
- Áp suất âm của buồng lửa tăng đột ngột.
- Bên trong buồng lửa tối, khơng nhìn thấy ngọn lửa từ lỗ quan sát, tất cả bộ giám
sát ngọn lửa không phát hiện ngọn lửa.
- Mức nước bao hơi tăng lên, sau đó giảm ngay, nhiệt độ và áp suất hơi giảm.
- Nhiệt độ khói thốt giảm, hàm lượng ôxy trong khói tăng đột ngột.
- Nếu nổ ống làm dập tắt lửa, lỗ quan sát và những chỗ hở có khói và hơi lọt ra,
mức nước sẽ giảm liên tục (trừ nổ ống quá nhiệt trung gian).
1.1.2. Mức nước bao hơi cao
-

Cảnh báo mức nước cao, bộ hiển thị mức nước chỉ mức nước cao.
Lưu lượng nước cấp lớn bất thường so với bình thường.
Đầy nước nghiêm trọng, nhiệt độ hơi chính giảm nhanh, bên trong ống hơi chính


xảy ra thuỷ kích.
- Khi bảo vệ mức nước cao làm việc, van xả khẩn cấp mở tự động.
- Mức nước cao hơn giá trị báo động cao-cao, MFT tác động.
1.1.3. Bao hơi cạn nước
- Cảnh báo mức nước thấp, bộ hiển thị mức nước chỉ mức nước thấp.
- Lưu lượng nước cấp thấp bất thường so với lưu lượng cần (nếu nguyên nhân gây
mức nước thấp là nổ ống sinh hơi hoặc bộ hâm, hiện tượng này là ngược lại).

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong q trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 10


11
-

Khi thiếu nước nghiêm trọng, nhiệt độ hơi quá nhiệt tăng cao, làm cho nhiệt độ

ống tăng và ống bị quá nhiệt.
- Mức nước thấp đến mức thấp-thấp, MFT tác động.
1.1.4. Sôi bồng trong bao hơi
-

Đồng hồ chỉ mức nước dao động mạnh, khơng thể nhìn rõ mức nước.
Nhiệt độ hơi chính giảm đột ngột.

-

Có va đập của nước (thuỷ kích) trong đường ống hơi, mặt bích có thể có hơi thốt


ra ngồi.
- Hàm lượng muối trong hơi bão hồ và nước lò cao.
1.1.5. Nổ ống sinh hơi
-

Mức nước bao hơi giảm, áp suất hơi giảm.

- Áp suất buồng lửa tăng hoặc đạt đến áp suất dương, sự cháy không ổn định. Khi
nổ ống sinh hơi nghiêm trọng dẫn đến tắt lửa lị hơi, MFT tác động. Có âm thanh bất
thường trong lị hơi, chỗ khơng kín có khói xì ra.
- Lưu lượng nước cấp lớn hơn bình thường.
- Cánh hướng quạt khói mở bất thường, dịng điện tăng.
-

Nhiệt độ buồng lửa và nhiệt độ khói giảm.

1.1.6. Nổ ống bộ hâm
- Lưu lượng nước cấp lớn bất thường, mức nước bao hơi giảm nghiêm trọng, khó
duy trì.
- Áp suất âm của buồng lửa và đường khói giảm hoặc trở thành dương.
- Độ mở cánh hướng quạt khói lớn, dịng điện tăng.
- Có âm thanh lạ khu vực bộ hâm, phần khơng kín khu vực bộ hâm có khói và hơi
nước xì ra ngồi.
- Độ chênh nhiệt độ khói 2 bên bộ hâm lớn, nhiệt độ khói bên bị phá huỷ, nhiệt độ
khói đầu đầu ra bộ hâm, nhiệt độ gió cấp 1, nhiệt độ gió cấp 2 giảm.
- Có nước chảy ra ở khu vực bộ hâm.
1.1.7. Nổ ống bộ quá nhiệt
- Áp suất, lưu lượng hơi quá nhiệt giảm, lưu lượng nước cấp lớn hơn nhiều lưu
lượng hơi.
- Áp suất buồng lửa và đường khói tăng hoặc trở thành dương. Nếu nổ ống quá

nhiệt nghiêm trọng, dẫn đến cháy khơng đều thậm chí gây tắt lửa. Vùng bị phá huỷ có
âm thanh bất thường, những chỗ lị khơng kín có hơi hoặc khói trắng thốt ra.

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành lò hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 11


12
-

Mức nước bao hơi tăng đột ngột, sau đó giảm.

- Nhiệt độ hơi quá nhiệt không đều trong phần bị phá huỷ, nếu phần nhiệt độ cao
bị phá huỷ, nhiệt độ hơi giảm, nếu phần nhiệt độ thấp bị phá huỷ, nhiệt độ hơi tăng.
- Nhiệt độ khói 2 bên bộ quá nhiệt chênh lệch lớn, nhiệt độ khói bên bị phá huỷ
giảm.
- Cánh hướng quạt khói mở quá lớn, dòng điện tăng.
1.1.8. Nổ ống bộ quá nhiệt trung gian
- Áp suất âm của buồng lửa giảm hoặc đạt tới dương, những phần khơng kín của
lị hơi (phía đi lị) có hơi hoặc khói trắng thốt ra.
-

Trường hợp nổ ống quá nhiệt trung gian nghiêm trọng sẽ dẫn đến cháy khơng ổn

định, có thể làm tắt lửa, MFT tác động.
- Lưu lượng và áp suất hơi quá nhiệt trung gian đầu ra giảm, lưu lượng hơi chính
tăng.
- Có âm thanh lạ trong khu vực bộ quá nhiệt trung gian.
- Cánh hướng quạt khói mở q lớn, dịng điện tăng.

- Nhiệt độ hơi quá nhiệt trung gian không đều trong phần bị phá huỷ, nếu phần
nhiệt độ cao bị phá huỷ, nhiệt độ hơi giảm, nếu phần nhiệt độ thấp bị phá huỷ, nhiệt độ
hơi tăng, nhiệt độ thành ống cũng tăng.
- Nhiệt độ khói 2 bên chênh lệch lớn, nhiệt độ khói bên bị phá huỷ giảm.
1.1.9. Sự cố van an toàn
- Khi áp suất hơi đạt đến hoặc vượt quá giá trị tác động của van an toàn, van an
tồn khơng tác động.
- Khi áp suất hơi chưa đạt tới giá trị tác động của van an toàn, van an toàn tác động
sớm.
- Sau khi van an toàn tác động, áp suất hơi đã giảm đến giá trị đóng van nhưng van
an tồn vẫn khơng đóng lại hoặc đóng khơng kín.
1.2 Các sự cố thường gặp trong q trình vận hành hệ thống khói-gió lị hơi.
1.2.1 Cháy lại đường khói
- Nhiệt độ khói thốt, nhiệt độ gió nóng và nhiệt độ hơi đều tăng bất thường đột
ngột, hàm lượng ôxy trong khói giảm bất thường.
- Áp suất âm trong đường khói dao động mạnh và giảm.
- Phát hiện ra cháy hoặc xì khói từ cửa người chui, cửa phịng nổ tác động mạnh.
- Nếu cháy lại bên trong bộ sấy khơng khí, dịng điện của nó dao động và tăng lên,
nhiệt độ vỏ ngồi tăng có thể dẫn đến kẹt bộ sấy khơng khí.

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành lò hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 12


13
1.2.2 Đóng xỉ buồng lửa và xỉ bám dính cửa thốt xỉ
-

Từ cửa quan sát buồng lửa có thể phát hiện ra đóng xỉ, nhiệt độ buồng lửa tăng.

Khi đóng xỉ lớn phía trên phễu xỉ buồng lửa, bên trong phễu tối, số lượng xỉ giảm.
Đóng xỉ xung quanh vịi đốt hoặc tường lị, sẽ làm khí động trong lị bị rối loạn,

Lưu lượng than bột bị tắc nghiêm trọng, áp suất gió cấp 1 tăng, phần khơng kín xung
quanh vịi đốt có than bột phì ra.
- Đóng xỉ buồng lửa làm nhiệt độ hơi và nhiệt độ khói tăng lên.
- Khi tro bám vào ống sinh hơi, ống quá nhiệt, áp suất buồng lửa tăng thậm chí
dương, nhưng áp suất tất cả các điểm đo trên đường khói giảm.
-

Khi đóng xỉ hoặc bám tro nghiêm trọng, sẽ ảnh hưởng tới tải lị.

1.2.3. Sự cố cánh hướng khói
- Lỗi cơ cấu điều chỉnh cánh hướng, thanh nối, chốt hoặc biến dạng cánh hướng
làm bị kẹt.
- Tích tụ tro làm mài mịn cánh hướng, biến dạng, đóng khơng kín.
- Cánh hướng đóng đột ngột hoặc điều khiển tự động khơng đúng quy trình.
- Cháy nổ ở mương dẫn khói
1.2.4. Sự cố Cháy nổ ở mương dẫn khói
-

Thấy cháy, đơi khi có tiếng nổ ở mương dẫn khói (từ lị hơi ra ống khói), làm vỡ

những màng bảo hiểm ở mương dẫn khói, bật tung các nắp đậy các hộp chứa tro (nặng
30 - 40kg) thậm chí, nếu cháy nổ lớn sẽ gây ra hoả hoạn tại đó.
- Thấy lửa khói phụt mạnh ra cửa cho than, có khi làm bật tung cả chốt hãm cửa
cho than. Sau đó tồn bộ nhà lị bị khói bụi phủ kín, việc cháy của nhiên liệu giảm dần,
áp suất hơi tụt xuống.
1.3 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống dầu đốt lị.
- Trong hệ thống dầu đốt lị, mặt bích, vòng đệm van, vòi dầu và điểm giãn nở ống,

áp kế bị rò dầu.
- Vỡ đường ống dầu.
- Van điện từ khơng mở, đóng, rị dầu.
- Hố mù dầu kém, tắc.
- Vịi đốt, bộ đánh lửa khơng đúng vị trí.
- Có nước lẫn trong dầu, áp suất dầu thấp hoặc mất áp suất dầu.
- Vào mùa đông, nhiệt độ dầu thấp hoặc đơng đặc, khó lưu chuyển.
- Van cấp hơi thơng thổi đường ống dầu khơng kín, hơi lọt vào ống làm nhiệt độ
dầu quá cao, van một chiều cấp hơi khơng kín, dầu lọt vào ống hơi.

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 13


14
1.4 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống nhiên liệu lò.
1.4.1. Các sự cố đối với hệ thống nghiền than:
Bục đường ống than bột:
-

Thủng đường ống dẫn than bột từ phân ly tới các vòi đốt.

-

Xì ở vành chèn.

Cánh hướng điều chỉnh lưu lượng gió cấp 1 đầu vào máy nghiền bị kẹt
Sự cố máy cấp than nguyên bị kẹt hoặc tắc đầu vào.
Sự cố gió chèn máy nghiền

Sự cố hệ thống dầu bơi trơn máy nghiền mức thấp.
Sự cố hệ thống khí cấp phun mỡ bánh răng chủ.
Sự cố đối với hệ thống vòi đốt than.
1.4.2. Sự cố đối với hệ thống vòi đốt than:
Phần đi của các vịi đốt đặt gần với buồng lửa và phải chịu bức xạ nhiệt lớn, được làm
bằng các vật liệu cao cấp để kéo dài tuổi thọ. Tuy vậy, các phần này nhất thiết phải được
kiểm tra cẩn thận nhân lúc khám nghiệm định kỳ và phải được thay mới khi việc kiểm
tra cho thấy là cần thiết.
1.5 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống thải tro xỉ.
- Từ cửa quan sát buồng lửa phát hiện ra đóng xỉ, nhiệt độ buồng lửa tăng.
- Đóng xỉ lớn phía trên phễu xỉ buồng lửa, bên trong phễu tối, lượng xỉ giảm
- Đóng xỉ xung quanh vịi đốt hoặc tường lị, sẽ làm khí động trong lò bị rối loạn,
Lưu lượng than bột bị tắc nghiêm trọng, áp suất gió cấp 1 tăng, phần khơng kín xung
quanh vịi đốt có than bột phì ra.
- Đóng xỉ buồng lửa làm nhiệt độ hơi và nhiệt độ khói tăng lên.
- Khi tro bám vào ống sinh hơi, ống quá nhiệt, áp suất buồng lửa tăng thậm chí
dương, nhưng áp suất tất cả các điểm đo trên đường khói giảm.
- Khi đóng xỉ hoặc bám tro nghiêm trọng, sẽ ảnh hưởng tới tải lò.
1.6 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống khử lưu huỳnh, khói
thải.
Các tấm chắn khói lị
Trong điều kiện mà các bơm tái tuần hoàn cho tháp hấp thụ ngừng, hoặc quạt tăng áp
ngừng hoặc nhiệt độ phía đầu ra tháp hấp thụ quá cao, thì xảy ra các hoạt động sau:

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong q trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 14


15

-

Tấm chắn đi tắt mở hoàn toàn.

-

Tấm chắn đi tắt mở 50%, thì tấm chắn điều chỉnh quạt tăng áp đóng hồn tồn.
Khi tấm chắn đi tắt mở 50%, thì quạt tăng áp ngừng.
Khi động cơ quạt bị ngắt điện, thì các tấm chắn cách ly đầu vào quạt tăng áp và

đầu ra tháp hấp thụ đóng.
- Tín hiệu vào PLC chỉ thị quạt khói đang vận hành sẽ cho phép mở tấm chắn đầu
vào quạt tăng áp và đóng tấm chắn đi tắt hệ thống.
- Trong trường hợp quạt khói ngừng, thì điều này sẽ buộc phải cách ly hệ thống
FGD và cho phép đi tắt.
Quạt tăng áp
Quạt tăng áp ngừng sau khi có một trong các điều kiện sau:
- Tín hiệu ngắt từ bên ngồi: chỉ thị ngắt quạt khói, ngừng lị, hay sự cố thiết bị
chính khác. Nhiệt độ gối trục: quạt, động cơ của quạt, hộp giảm tốc quá cao.
- Nhiệt độ cuộn dây động cơ của quạt quá cao.
Trong trường hợp ngừng quạt tăng áp, tấm chắn điều chỉnh đầu vào quạt tăng áp đóng
hồn toàn, tấm chắn đi tắt của hệ thống mở hoàn tồn và các tấm chắn cách ly hệ thống
đóng hồn toàn. Quạt tăng áp được ngừng tự động sau khi tấm chắn cách ly đóng tồn
bộ trong trường hợp nhiệt độ khói đầu ra tháp hấp thụ quá cao hoặc ngắt toàn bộ các
bơm tái tuần hoàn cho tháp hấp thụ.
Các bơm tái tuần hoàn cho tháp hấp thụ
Các bơm tái tuần hoàn ngừng trong các điều kiện sau:
-

Mức chất lỏng phản ứng của tháp hấp thụ quá thấp.

Nhiệt độ: gối trục của động cơ bơm, cuộn dây của động cơ bơm quá cao.

Khi một bơm tái tuần hoàn ngừng, thì một trình tự cách ly và tiêu nước tự động được
bắt đầu. Khi hệ thống FGD ở trạng thái trực tuyến, nếu tất cả các bơm tái tuần hoàn
được ngắt hay được ngừng bởi người vận hành hệ thống, thì tháp hấp thụ được tự động
đi tắt và cách ly.
Nếu một tín hiệu báo động nhiệt độ cao của cuộn dây hay gối trục động cơ của bơm tái
tuần hồn được phát ra, thì bơm dự phịng nên được khởi động và bơm có tín hiệu báo
động nên được ngừng. Tín hiệu báo động nhiệt độ cao có thể cung cấp thời gian đủ để
thực hiện việc thay đổi này trước khi xảy ra việc ngắt do nhiệt độ qúa cao.
Thiết bị khuấy của tháp hấp thụ: Các thiết bị khuấy tự động ngắt nếu mức chất lỏng phản
ứng trong tháp hấp thụ giảm xuống quá thấp. Mức này được chọn để đề phịng làm hư

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành lò hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 15


16
hỏng phần chèn cơ khí của thiết bị khuấy mà nó phải được duy trì được ngâm trong chất
lỏng khi vận hành.
Các máy nén khí để oxy hóa: Các tín hiệu báo động sau đây được cung cấp trên panel
tại chỗ của máy nén khí:
- Tín hiệu báo động nhiệt độ khí ở đầu đẩy cao và tín hiệu báo động nhiệt độ khí
đầu đẩy quá cao và ngắt máy.
-

Tín hiệu báo động tăng vọt áp của máy nén khí ở mức cao và quá cao.

-


Tín hiệu báo động áp suất dầu cung cấp cho gối trục thấp và ngắt do quá thấp.
Tín hiệu báo động nhiệt độ dầu cung cấp cho gối trục quá thấp, thấp, cao, và quá

cao và ngắt.
-

Tín hiệu báo động độ rung của máy nén khí cao và quá cao và ngắt.

Hệ thống lọc kiểu băng bằng chân không
- Bất kỳ điều kiện bất thường nào trong số các điều kiện liệt kê dưới đây cũng sẽ
đình chỉ ngay việc cấp bùn vào xiclon thuỷ lực.
- Tất cả thiết bị quay nên ngừng và các van nên đưa về trạng thái an toàn của chúng.
Cũng nên ngừng việc cấp bùn vào thiết bị lọc kiểu băng bằng chân không.
- Người vận hành phải khởi động lại thiết bị lọc bằng cách đưa nó về chế độ điều
khiển tự động, và nếu cần thiết đặt lại tại chỗ cho các công tắc ngừng sự cố.
Các bơm cấp bùn vơi: Trừ khi tồn bộ hệ thống FGD được đưa ra khỏi trạng thái trực
tuyến (kể cả hệ thống chuẩn bị đá vôi), bơm cấp bùn vôi không nên ngừng. Sau khi
được khởi động, bơm chạy liên tục cho đến khi đạt tới mức thấp của bể, khi đó bơm sẽ
tự động ngừng. Hệ thống chuẩn bị đá vôi nên vận hành để nạp lại cho bể trước khi đạt
tới điểm này.
Nếu cả hai bơm cấp bùn vôi được ngừng, thì mạch vịng cấp bùn vơi phải được thông
rửa bằng tay bởi người vận hành hệ thống. Việc này được thực hiện bằng cách mở bằng
tay các van thông rửa và van đầu đẩy của bơm cấp trong một thời gian đủ để thơng rửa
đường ống cho tồn bộ mạch vịng ống tới bể chứa bùn vơi.

❖ TĨM TẮT NỘI DUNG BÀI 1:

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành lò hơi và
hệ thống thiết bị phụ.

Trang 16


17
1.1 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống thiết bị áp lực lò hơi
1.2 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống khói-gió lị hơi
1.3 Các sự cố thường gặp trong q trình vận hành hệ thống dầu đốt lị:
1.4 Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống nhiên liệu lò:

❖ CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1:
1.
Nêu các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống thiết bị áp
lực lò hơi.
2.
Nêu các sự cố thường gặp trong q trình vận hành hệ thống khói-gió lị
hơi.
3.
Nêu các sự cố thường gặp trong q trình vận hành hệ thống dầu đốt lò.
4.
Nêu các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống nhiên liệu lị.
5.
Nêu các sự cố thường gặp trong q trình vận hành hệ thống thải tro xỉ.
6.
Nêu các sự cố thường gặp trong quá trình vận hệ thống khử lưu huỳnh, khói
thải.

Bài 1: Phân tích các các sự cố thường xảy ra trong q trình vận hành lị hơi và
hệ thống thiết bị phụ.
Trang 17



18
BÀI 2
XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
GIỚI THIỆU BÀI 2:
Bài 2 là bài sau khi sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng: Trình bày
được các biện pháp phịng ngừa sự cố thường gặp trong q trình vận hành lị hơi và hệ
thống thiết bị phụ. Xử lý được một số sự cố thường gặp trong q trình vận hành lị hơi
và hệ thống thiết bị phụ.

MỤC TIÊU CỦA BÀI 2 LÀ:
Về kiến thức:
-

Trình bày được các biện pháp phịng ngừa sự cố thường gặp trong q trình vận

hành lị hơi và hệ thống thiết bị phụ.
Về kỹ năng:
- Xử lý được một số sự cố thường gặp trong quá trình vận hành lò hơi và hệ thống
thiết bị phụ.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2:
-

- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
(cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hồn thành đầy
đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho

người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2:
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng mơ hình nhà máy nhiệt điện
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2:
-

Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

Bài 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành

Trang 18


19
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-


Phương pháp:

-

Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 bài

-

Kiểm tra định kỳ: lý thuyết 01 bài và 02 bài thực hành.

2.1. các biện pháp phòng ngừa:
Để tránh được các sự cố nêu trên, cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa bằng cách loại
trừ các nguyên nhân gây ra chúng được trình bày dưới đây:
2.1.1. Các biện pháp phịng ngừa sự cố trong quá trình vận hành hệ thống thiết

bị áp lực lò hơi
Phòng ngừa tắt lửa lò hơi
Nguyên nhân
-

Áp suất âm của buồng lửa quá lớn.
Khi RB xảy ra, quá trình tự động khơng bình thường.

- Chất lượng than q kém hoặc thay đổi loại than, quá trình cháy kém.
- Nổ ống gia nhiệt trong buồng lửa hoặc bên trong buồng lửa xỉ đóng nhiều.
- Thời gian chạy ở phụ tải thấp dài, lượng khơng khí thừa q lớn làm giảm mạnh
nhiệt bộ buồng lửa.
- Khi chạy ở phụ tải thấp, điều chỉnh vận hành không tương ứng, không kịp thời
đưa các vòi dầu vào làm việc.
- Hệ thống dầu bị sự cố, như hố mù dầu kém, dầu có lẫn nước, khơng thể đưa vịi

dầu vào làm việc kịp thời.
- Vận hành hệ thống thổi bụi và hệ thống thải xỉ không hợp lý.
- Nước chèn thuyền xỉ bị sự cố dẫn đến khơng khí lọt vào buồng lửa nhiều.
-

Tỷ lệ gió cấp 1 và gió cấp 2 khơng phù hợp.
Độ mịn của than bột không đảm bảo.
Điều khiển tự động đốt cháy bị sự cố hoặc bảo vệ thiết bị sự cố tác động.
Ở phụ tải thấp, điều chỉnh độ mở cánh hướng khói quá lớn.

Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thông số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.

Bài 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành

Trang 19


20
Phòng ngừa mức nước bao hơi cao
Nguyên nhân
- Van điều chỉnh tua bin, van đi tắt cao áp mở quá nhanh, quá lớn hoặc van an toàn
tác động, làm cho áp suất bao hơi giảm quá nhanh, kết quả là nước trong bao hơi bốc
hơi đột ngột, làm lỗi mức nước bao hơi.
- Bộ điều chỉnh nước cấp làm việc lỗi, làm cho lưu lượng nước cấp lớn hơn lưu
lượng cần thiết.
-

Điều kiện làm việc thay đổi quá lớn, không thể điều chỉnh lúc này.

Đồng hồ hiển thị mức nước khơng chính xác, người vận hành phán đốn sai.

-

Giám sát mức nước khơng chính xác, điều chỉnh khơng phù hợp hoặc vận hành

sai.
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa bao hơi cạn nước
-

Bộ điều chỉnh nước cấp bị lỗi.

-

Van cấp nước cấp đóng do bị lỗi.
Nổ ống hệ thống đường ống nước cấp hoặc bơm nước cấp làm cho áp suất nước

cấp thấp, lưu lượng nước cấp thiếu hoặc rò rỉ nghiêm trọng.
- Van xả khơng kín làm cho có rị rỉ nghiêm trọng.
- Van xả khẩn cấp mở do lỗi hoặc rị rỉ nghiêm trọng.
- Van an tồn bao hơi tác động trong thời gian dài khơng trở lại bình thường.
- Rò nghiêm trọng ống bộ hâm, ống sinh hơi.
- Tải giảm dẫn tới áp suất hơi tăng, làm mức nước lỗi thấp trong thời gian ngắn.
- Bộ chỉ thị mức nước khơng chính xác, làm nhân viên vận hành phán đốn sai.
- Giám sát mức nước khơng chính xác, điều chỉnh không phù hợp hoặc vận hành
sai.
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi

trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phịng ngừa sơi bồng trong bao hơi
-

Chất lượng nước lị kém, có vẩn đục hoặc hàm lượng muối quá lớn, có lẫn dầu.
Xả khơng theo quy trình hoặc hố chất cấp thừa.
Tải tăng đột ngột, áp suất hơi giảm mạnh.

Bài 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành

Trang 20


21
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa nổ ống sinh hơi
- Chất lượng nước lị, nước cấp khơng đạt dẫn đến bên trong ống sinh hơi bị đóng
cáu và ăn mịn.
-

Vịi đốt, thổi bụi lắp đặt không đúng dẫn đến làm mài mịn ống sinh hơi.

- Ống sinh hơi lắp đặt khơng chuẩn, kỹ thuật sửa chữa không tốt, vật liệu không
đạt, chất lượng mối hàn khơng đạt.
-

Q trình cháy khơng phù hợp, chạy tải thấp thời gian dài, đóng xỉ cục bộ nghiêm


trọng, áp suất hơi giảm đột ngột, mức nước quá thấp và xả định kỳ trong thời gian dài
với lưu lượng lớn hoặc bị rò rỉ.
- Khi sửa chữa, làm ống bị tắc là nguyên nhân dẫn đến dòng nước không chuyển
động được, những đoạn ống bị tắc không được làm mát và bị quá nhiệt.
- Ống ở trong vùng có nhiệt độ cao, bị ăn mịn nhiệt độ cao hoặc tải nhiệt không
đều, là nguyên nhân ống sinh hơi bị quá nhiệt trong thời gian dài.
- Sau khi lị hơi thiếu nước nghiêm trọng, sau đó nước cấp vào lị hơi tăng đột ngột.
- Có xỉ lớn rơi xuống làm vở ống sinh hơi.
- Vận hành không hợp lý, làm tải nhiệt lị hơi khơng đều hoặc vận hành ở chế độ
quá áp.
- Nổ bên trong buồng lửa, làm phá huỷ ống sinh hơi.
-

Khi nổ ống sinh hơi, có thể làm ảnh hưởng tới ống bên cạnh.

Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thơng số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thông số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa nổ ống bộ hâm
-

Chất lượng nước cấp khơng đạt, làm ống bộ hâm bị ăn mịn.

- Lưu lượng và nhiệt độ nước cấp biến đổi quá lớn, làm kim loại bị phá huỷ do
mỏi.
- Vật liệu ống không đạt, mối hàn kém chất lượng, kỹ thuật lắp đặt và sửa chữa
khơng tốt.
- Tro bay mài mịn hoặc cháy lại ở bộ hâm.
- Quá trình ngừng cấp nước, khơng mở van tái tuần hồn để bảo vệ bộ hâm.

Chú ý: khi nổ ống bộ hâm có thể làm hư hỏng ống bộ hâm bên cạnh.

Bài 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành

Trang 21


22
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa nổ ống bộ quá nhiệt
- Chất lượng nước không đạt trong thời gian dài, làm cho bên trong ống bị đóng
cáu hoặc ăn mịn.
-

Vật liệu ống không đạt, lắp đặt, sửa chữa, chất lượng mối hàn không tốt.

- Trước khi khởi động, xả nước không đủ, điều chỉnh nước phun giảm ôn không
hợp lý, làm cho ống bị quá nhiệt cục bộ.
-

Cấu trúc bộ phun giảm ôn không hợp lý, làm hơi phân bố không đều hoặc tốc độ

lưu lượng hơi quá nhỏ, dẫn đến ống được làm mát không tốt.
- Điều chỉnh cháy không hợp lý, trung tâm ngọn lửa bị lệch hoặc cao hơn hoặc
đóng xỉ ống sinh hơi, làm cho nhiệt độ khói vùng bộ quá nhiệt quá cao.
- Than bột cấp q nhiều, hố mù dầu khơng tốt làm cháy lại đường khói.
- Chế độ khởi động/ngừng khơng hợp lý, tốc độ tăng và giảm thông số hơi quá
nhanh làm độ chênh nhiệt độ bên trong và ngoài ống quá lớn.

- Tro bay mài mòn nghiêm trọng hoặc thổi bụi lắp đặt khơng hợp lý, thổi bụi gây
mài mịn ống nghiêm trọng.
- Nhiệt độ nước cấp quá thấp, không ổn định hoặc quá nhiệt trong thời gian dài
làm nhiệt độ ống thay đổi liên tục hoặc vượt quá giới hạn.
- Vận hành thời gian dài, vật liệu ống bị rão.
Chú ý khi ống bộ quá nhiệt bị nổ hoặc ống bị rị rỉ có thể làm mịn ống bên cạnh.
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thơng số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thông số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa nổ ống bộ quá nhiệt trung gian
-

Chất lượng nước không đạt trong thời gian dài, làm cho bên trong ống bị đóng

cáu hoặc ăn mịn.
- Vật liệu ống khơng đạt; q trình lắp đặt, sửa chữa khơng đạt yêu cầu.
- Trước khi khởi động, xả nước không đủ, điều chỉnh nước phun giảm ôn không
hợp lý, làm cho ống bị quá nhiệt cục bộ.
- Chế độ khởi động/ngừng, van an tồn và tải giảm đột ngột khơng sử dụng đi tắt
cao áp và hạ áp, làm cho bộ quá nhiệt trung gian không được làm mát đủ hoặc cháy
đường ống.
- Hệ thống đi tắt tác động lỗi hoặc rò đi tắt cao áp, làm quá nhiệt đầu ra bộ quá

Bài 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành

Trang 22


23
nhiệt trung gian và quá áp.

- Tro bay và thổi bụi mài mòn nghiêm trọng.
- Cấu trúc bộ quá nhiệt trung gian không hợp lý, làm phân bố hơi không đều hoặc
tốc độ lưu lượng hơi quá thấp, ống được làm mát không đủ.
dài.
-

Cháy lại ở bộ quá nhiệt trung gian.
Nhiệt độ hơi quá nhiệt trung gian không ổn định hoặc quá nhiệt trong thời gian
Vận hành trong thời gian dài làm vật liệu ống bị rão.

Chú ý: khi ống quá nhiệt trung gian bị nổ thì ống bên cạnh có thể bị mài mịn.
Trên đây là các ngun nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa sự cố van an toàn
-

Kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, kiểm tra kém.
Van an tồn bị kẹt tác động, lị xo lỗi mở/ đóng khó, tác động khơng có hiệu quả.
Đóng van trong thời gian dài, nắp van và đế van bị bụi bám vào gây kẹt hoặc

những phần khác bị gỉ.
- Mở/ đóng nhiều làm bề mặt chèn bị phá huỷ.
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
2.1.2. Các biện pháp phòng ngừa sự cố trong q trình vận hành hệ thống khói-

gió lị hơi
Phịng ngừa cháy lại đường khói

- Trước khi khởi động lị hơi hoặc sau khi tắt lị, khơng thơng thổi hết than bột
trong buồng đốt và đường khói.
- Khi lị hơi khởi động/ ngừng hoặc chạy tải thấp, nhiệt độ buồng lửa thấp hoặc hệ
số khơng khí thừa q nhỏ, hệ thống than bột khởi động sớm, làm quá trình cháy khơng
hồn tồn, tốc độ khói lại thấp, làm cho có nhiên liệu trong đường khói.
- Hố mù dầu kém, làm cho bề mặt gia nhiệt cuối đường khói có muội dầu và dính
than bột với số lượng lớn, dẫn đến đủ điều kiện cháy lại.
- Vòi đốt làm việc bất thường, tỷ lệ gió/than khơng hợp lý, áp suất âm của buồng
lửa quá lớn, trung tâm buồng lửa dịch chuyển lên cao làm cho có nhiều nhiên liệu vào
trong đường khói.

Bài 2: Xử lý sự cố trong q trình vận hành

Trang 23


24
-

Than bột vào q nhiều.

-

Lọt gió đi lị.
Quy trình thổi bụi bộ sấy khơng hiệu quả, làm cho tích tụ nhiều nhiên liệu.

Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phịng ngừa đóng xỉ buồng lửa và xỉ bám dính cửa thốt xỉ

- Điểm nóng chảy của tro thấp, hàm lượng lưu huỳnh cao, hàm lượng kim loại
trong than bột cao.
-

Chạy tải quá cao thời gian dài hoặc thiếu ơxy.
Lọt gió vào buồng lửa, đặc biệt là ở đáy buồng lửa.

- Tải làm việc bất thường hoặc điều chỉnh khơng hợp lý, làm khí động trong buồng
lửa nhiễu loạn, trung tâm ngọn lửa bị lệch hoặc lên cao, than bột nóng chảy phun thẳng
vào bề mặt gia nhiệt.
- Dầu rị từ vịi dầu hoặc hố mù dầu kém làm giảm lượng dầu và tro bám vào bề
mặt gia nhiệt trong thời gian dài.
- Thổi bụi bề mặt gia nhiệt khơng tốt dẫn đến có bám bẩn bề mặt gia nhiệt.
- Thiết bị thải tro bị sự cố, khơng thể thải tro xỉ, làm đóng xỉ, xung quanh cửa quan
sát và vịi đốt bị đóng xỉ.
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thơng số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thông số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phịng ngừa sự cố cánh hướng khói
- Lỗi cơ cấu điều chỉnh cánh hướng, thanh nối, chốt hoặc biến dạng cánh hướng
làm bị kẹt.
- Tích tụ tro làm mài mịn cánh hướng, biến dạng, đóng khơng kín.
- Cánh hướng đóng đột ngột hoặc điều khiển tự động khơng đúng quy trình.
Trên đây là các nguyên nhân gây ra các sự cố thường gặp ta phải thường xuyên theo dõi
trạng thái cũng như thông số của yếu tố trên để nhanh chóng điều khiển các thơng số và
trạng thái về mức giới hạn cho phép.
Phòng ngừa cháy nổ ở mương dẫn khói:
- Do trong qúa trình đốt cháy, nhiên liệu chưa cháy hết, trong khói ra khỏi nồi hơi
cịn chứa một lượng khí CO và các khí cháy được khác khá nhiều, khi nhiệt độ khói đột
ngột tăng cao (quá 250oC) và việc thoát gặp trở ngại, như bị tro lấp một phần thân ống


Bài 2: Xử lý sự cố trong quá trình vận hành

Trang 24


×