Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Giáo trình Kiểm tra, chạy thử và xử lý lỗi vòng điều khiển (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 53 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KIỂM TRA, CHẠY THỬ VÀ XỬ LÝ LỖI
VỊNG ĐIỀU KHIỂN
NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HĨA
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:216/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kiểm tra, chạy thử và xử lý lỗi vòng điều khiển được dịch và biên
soạn dành cho sinh viên hệ cao đẳng nghề Sửa chữa thiết bị tự động hóa (SCTBTĐH)
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí và thuộc môn học chuyên ngành. Các sinh viên nghề
SCTBTĐH trước khi học mơn học này cần hồn thành mơn học về Hiệu chuẩn thiết bị
đo lường và cơ sở điều khiển quá trình.
Nội dung của giáo trình gồm 04 bài:
Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển


Bài 2: Xác nhận và hiệu chuẩn vòng điều khiển.
Bài 3: Vận hành thử vòng điều khiển.
Bài 4: Xử lý lỗi một vòng điều khiển.
Tác giả chân thành gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp Tổ bộ mơn Tự Động Hóa
đã giúp tác giả hồn thiện giáo trình này.
Tuy đã nỗ lực nhiều, nhưng chắc chắn khơng thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp để lần ban hành tiếp theo được hoàn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Nguyễn Kim Ngọc
2. ThS. Đỗ Mạnh Tuân
3. ThS. Nguyễn Xuân Thịnh


LỜI MỞ ĐẦU
Giáo trình Kiểm tra, chạy thử, và xử lý lỗi vòng điều khiển được dịch và biên
soạn dành cho sinh viên hệ cao đẳng nghề Sửa chữa thiết bị tự động hóa (SCTBTĐH)
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí và thuộc mô-đun chuyên ngành. Các sinh viên nghề
SCTBTĐH trước khi học mơn học này cần hồn thành mơn học Cơ sở điều khiển quá
trình.
Nội dung của giáo trình gồm 04 bài:
Bài 1: Kiểm tra vịng điều khiển
Bài 2: Mơ phỏng và hiệu chuẩn vòng điều khiển
Bài 3: Vận hành thử một vòng điều khiển
Bài 4: Xử lý lỗi một vòng điều khiển
Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tổ bộ mơn Tự Động Hóa đã
giúp tác giả hồn thiện giáo trình này.
Tuy đã nỗ lực nhiều, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp để lần ban hành tiếp theo được hoàn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03 năm 2022

Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Đỗ Mạnh Tuân
2. ThS. Nguyễn Thị Lan
3. Th.S Nguyễn Xuân Thịnh

Trang 4


MỤC LỤC
1. BÀI 1: KIỂM TRA VÒNG ĐIỀU KHIỂN.............................................................14
1.1.0 Kiểm tra vịng điều khiển ..................................................................................15
1.1.0 Kiểm tra cơ khí ..............................................................................................15
1.1.2 Phần tử sơ cấp ................................................................................................16
1.1.3 Transmitter hiện trường .................................................................................16
1.1.4 Dây dẫn, ống cách điện và ống dẫn ...............................................................18
1.1.5 Các thành phần phòng điều khiển ..................................................................18
1.1.6 Số thẻ và sơ đồ vịng điều khiển ....................................................................18
1.2.0 Sự thơng mạch của vịng điều khiển .................................................................19
1.2.1 Kiểm tra thơng mạch điện..............................................................................20
1.2.3 Kiểm tra khí nén ............................................................................................22
2. BÀI 2: XÁC NHẬN VÀ HIỆU CHUẨN VÒNG ĐIỀU KHIỂN ..........................25
2.1.0 Xác nhận vịng điều khiển .............................................................................25
2.1.1 Mơ phỏng .......................................................................................................26
2.1.2 Thiết bị kiểm tra yêu cầu ...............................................................................26
2.1.3 Kiểm tra chương trình ....................................................................................28
2.1.4 Kiểm tra các khóa liên động và các báo động ...............................................29
2.2.0 Hiệu chuẩn vòng điều khiển ..............................................................................29
2.2.1 Hiệu chuẩn các vòng điều khiển thiết bị tương tự .........................................29
2.2.2 Hiệu chuẩn vịng điều khiển thiết bị thơng mình (hart) .................................30
2.2.3 Kết nối thiết bị giao tiếp HART ....................................................................32

3. BÀI 3: VẬN HÀNH THỬ MỘT VÒNG ĐIỀU KHIỂN .......................................35
3.1.0 Thu thập tài liệu ................................................................................................35
3.2.0 Quá trình chạy thử .............................................................................................36
4. BÀI 4: XỬ LÝ LỖI VÒNG ĐIỀU KHIỂN ............................................................39
4.1.0 Các Nguyên Tắc Cơ Bản Của Xử Lý Lỗi Một Vòng Điều Khiển ....................39
4.1.1 Nhận biết vấn đề ............................................................................................40
4.1.2 Nhận biết các thành phần vòng điều khiển ....................................................41
4.1.3 Hiểu vòng điều khiển .....................................................................................41
4.1.4

Xử lý lỗi vòng điều khiển..........................................................................43

4.1.5

Sửa chữa vòng điều khiển .........................................................................47
Trang 5


4.2.0

Xử lý lỗi một quá trình dao động .................................................................47

4.2.1

Xác nhận rằng vấn đề tồn tại ........................................................................47

4.2.2

Thu thập thông tin .....................................................................................47


4.2.3 Nhận biết các nguyên nhân có thể của vấn đề ...............................................49
4.2.4

Kiểm tra các thiết bị tại hiện trường .........................................................49

4.2.6

Xác định vấn đề .........................................................................................50

4.2.7 Sử dụng lưu đồ xử lý lỗi ................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................53

Trang 6


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1. Một ví dụ về sơ đồ P&ID ..............................................................................16
Hình 1-2. Phương pháp hợp lệ về lắp đặt ống dẫn cho một transmitter chênh áp (DP)
trên tuyến ống hơi nước sơi q trình ............................................................................17
Hình 1-3. Sơ đồ vịng điều khiển ...................................................................................19
Hình 1-4. Fluke® Model 789 ProcessMeter ..................................................................20
Hình 1-5. Nối một đồng hồ cấp nguồn điện cho vịng điều khiển với thiết bị hiện trường
.......................................................................................................................................21
Hình 1-6. Cặp thiết bị kiểm tra âm thanh ......................................................................22
Hình 1-7. Bơm tay cho kiểm tra khí nén .......................................................................23
Hình 1-8. Thiết bị tạo bọt ..............................................................................................24
Hình 2-1. thiết bị hiệu chuẩn quá trình đa năng Fluke® Model 725..............................27
Hình 2-2. Các mơ-đun áp suất cho Fluke® Model 725 .................................................27
Hình 2-3. Đấu nối chênh áp sử dụng mơ đun áp suất Fluke® với thiết bị hiệu chuẩn q
trình đa năng Fluke® Model 725 ...................................................................................28

Hình 2-4. Thiết bị giao tiếp HART ...............................................................................30
Hình 2-5. Transmitter thơng minh RosemountTM Model 3051 .....................................31
Hình 2-6. Kết nối thiết bị giao tiếp HART với các đầu nối transmitter ........................32
Hình 3-1. Sơ đồ vịng điều khiển ví dụ..........................................................................36
Hình 4-1. Sơ đồ vịng điều khiển ...................................................................................42
Hình 4-2.Ví dụ về một đồ họa panel .............................................................................48
Hình 4-3. Sơ đồ vịng điều khiển. ..................................................................................48
Hình 4-4. Lưu đồ chuẩn đoán ........................................................................................52

Trang 7


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơ đun: Kiểm tra, chạy thử và xử lý lỗi vịng điều khiển
2. Mã mơ đun: AUTM62119
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra:
02 giờ).
Số tín chỉ: 02
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ-đun:
3.1 Vị trí: Là mơ đun thuộc các mơ đun chun ngành của chương trình đào tạo. Môn
đun này được dạy sau các mô đun hiệu chuẩn thiết bị đo lường, cơ sở điều khiển quá
trình, hệ thống điều khiển phân tán DCS, PLC.
3.2 Tính chất: Mơ đun này trang bị những kiến thức và quy trình để thực hiện kiểm tra
và xử lý lỗi của một vịng điều khiển sau khi đã hồn thành cơng việc lắp đặt.
3.3 Ý nghĩa và vai trị của mơ-đun: là mơn học khoa học mang tính thực tế và ứng
dụng thực tiễn dành cho đối tượng là người học chuyên ngành điều khiển tự động hóa
q trình (Process Control and Automation). Mô-đun này đã được đưa vào giảng dạy tại
trường Cao Đẳng Dầu Khí từ năm 2019 đến nay. Nội dung chủ yếu của mô-đun này là
trang bị các kiến thức và kỹ năng thuộc lĩnh vực điều lắp đặt và hiệu chuẩn và chạy thử
hệ thống điều khiển: (1) kiểm tra cơ khí, kiểm tra thơng mạch sau khi lắp đặt hệ thống

(Mechanical Inspection); (2) Mơ phỏng tín hiệu điều khiển; (3) Vận hành, chạy thử hệ
thống điều khiển; (4) Khắc phục được lỗi dao động của một quá trình bằng lưu đồ và
phân tích dữ liệu. Qua đó, giáo trình cung cấp các nội dung kiến thức về các phương
pháp kiểm tra lắp đặt, kiểm tra thông mạch, mơ phỏng tín hiệu điều khiển, vận hành thử
- commissioning và khắc phục các lỗi cơ bản xảy ra trong một vòng điều khiển phù hợp
với thực tế tại các nhà máy cơng nghiệp q trình hiện nay như các nhà máy thuộc cơng
nghiệp dược phẩm, cơng nghiệp hóa chất, công nghiệp thực phẩm và đồ uống, công
nghiệp năng lượng…
4. Mục tiêu mô đun:
4.1 Về kiến thức:
+ A1. Xác nhận được việc lắp đặt cơ khí các thiết bị theo đúng theo yêu cầu;
+ A2. Xác nhận được tên của thiết bị đúng theo bảng dữ liệu;
+ A3. Trình bày được những lỗi thường gặp khi thực hiện hiệu chỉnh một vòng
điều khiển;
4.2 Về kỹ năng:
Trang 8


+ B1. Thực hiện được việc kiểm tra thông mạch đối với mạch điện và mạch khí
nén;
+ B2. Xác nhận được một vòng điều khiển;
+ B3. Khắc phục được những lý lỗi kỹ thuật thường gặp trong việc hiệu chỉnh
vòng điều khiển;
+ B4. Xử lý được lỗi một đối tượng điều khiển bị dao động;
+ Xử lý được lỗi một vòng điều khiển mới lắp đặt;
+ B5. Vận hành thử được một vòng điều khiển;
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ C1. Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
+ C2. Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn khi thực hiện xử lý lỗi vịng điều
khiển;

+ C3. Thực hiện vệ sinh cơng nghiệp sau khi thực hiện công việc.
5. Nội dung mô đun:
5.1 Chương trình khung
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó

STT

Mã MH/MĐ

I

3

COMP64002
COMP62004
COMP62008

4

COMP62010

5
6

COMP63006
FORL66001

7


SAEN52001

1
2

II
II.1
8
9
10

AUTM52101
ELEI53154
AUTM53102

Tên mơn học, mơ
đun

Các mơn học
chung bắt buộc

Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc
phịng và An ninh
Tin học
Tiếng Anh
An tồn vệ sinh
lao động

Các môn học, mô
đun chuyên môn
ngành, nghề
Môn học, mô đun
cơ sở

An tồn TĐH
Điện kỹ thuật 1
Điện tử cơ bản

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành/
thực tập/
thí
nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm tra


LT

TH

23

465

180

260

17

8

4
2
2

75
30
60

41
18
5

29
10

51

5
2
0

0
0
4

4

75

36

35

2

2

3
6

75
120

15
42


58
72

0
6

2
0

2

30

23

5

2

0

79

1845

602

1170


43

30

20

375

196

159

15

5

2
3
3

45
60
60

14
28
28

29
29

29

1
2
2

1
1
1

Trang 9


Thời gian học tập (giờ)
Trong đó

STT

Mã MH/MĐ

12

ELEI53011
ELEI53110

13

AUTM53006

14


AUTM53104

11

II.2
15

AUTM55005

16

AUTM55107

17

AUTM54108

18

AUTM54109

19

AUTM53110

20

AUTM52112


21

AUTM54113

22
23

AUTM55115
AUTM64125

24

AUTM63117

25

AUTM64118

26

AUTM62119

27

AUTM64020

28

AUTM63221


29

AUTM55222

Tên mơn học, mơ
đun

Khí cụ điện
Đo lường điện
Bản vẽ thiết bị đo
lường
Mạch logic số
Môn học, mô đun
chuyên môn
ngành, nghề

Thiết bị đo lường
Hiệu chuẩn thiết
bị đo lường
Lắp đặt hệ thống
TĐH 1
Lắp đặt hệ thống
TĐH 2
Cơ sở điều khiển
quá trình
Đấu nối dây
Hệ thống điều
khiển thủy lực khí nén
PLC
Vi điều khiển

Hệ thống điều
khiển phân tán
(DCS)
Điều khiển q
trình nâng cao
Kiểm tra, chạy
thử và xử lý lỗi
vòng điều khiển
Thiết bị phân tích
và theo dõi
Khóa luận tốt
nghiệp
Thực tập sản xuất
Tổng số

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành/
thực tập/
thí
nghiệm/

bài tập/
thảo luận

Kiểm tra

LT

TH

14
29

3
2

0
1

3
3

45
60

28
28

3

45


42

0

3

0

3

60

28

29

2

1

59

1470

406

1011

28


25

5

90

56

29

4

1

5

120

28

87

2

3

4

90


28

58

2

2

4

90

28

58

2

2

3

60

28

29

2


1

2

45

14

29

1

1

4

90

28

58

2

2

5
4


120
90

28
28

87
58

2
2

3
2

4

90

28

58

2

2

4

90


28

58

2

2

3

75

14

58

1

2

4

60

42

14

4


0

3

135

14

121

0

0

5
225
102 2310

14
782

209
1430

0
60

2
38


Trang 10


5.2 Chương trình chi tiết mơ đun
Thời gian (giờ)
Số TT

Nội dung tổng quát

Tổng
số

Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

TH

1

Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

15


5

10

2

Bài 2: Xác nhận và hiệu chuẩn
vòng điều khiển

15

5

10

3

Bài 3: Vận hành thử một vòng điều
khiển

5

1

4

4

Bài 4: Xử lý lỗi một vòng điều
khiển


10

3

5

1

1

Cộng

45

14

29

1

1

6. Điều kiện thực hiện mơ-đun:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành:
+ Phịng học lý thuyết: Đáp ứng phòng học chuẩn.
+ Phòng học thực hành: phòng DCS, phòng thiết bị đo lường.
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập…
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án

khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Trang 11


7.2.1 Kiểm tra thưởng xuyên:
-

Số lượng bài: 01

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời
điểm bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học,
kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội
dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập.

7.2.2 Kiểm tra định kỳ:
-

Số lượng bài: 02, trong đó 01 bài lý thuyết và 01 bài thực hành.


-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo
số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng
hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài
thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề
kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định,
trong đó:
Stt

Bài kiểm tra

1.
Bài số 1

Hình thức
Nội dung
kiểm tra

thuyết:
trắc nghiệm, Bài 1, bài 2, bài 3, và
tự luận, trả lời bài 4
ngắn

2.
Bài số 2

Thực hành


Chuẩn đầu
ra đáp ứng
A1,
A3,
C1.

Thời gian

A2,
A4, 45÷60 phút

B1,
B2,
Bài 1, bài 2, bài 3, và B3,
B4,
60÷90 phút
B5,
C1,
bài 4
C2, C3.

7.2.3 Thi kết thúc mơ đun: lý thuyết và thực hành.
Phương pháp đánh giá:
+ Đánh giá theo hình thức lý thuyết sử dụng các câu hỏi tự luận, trả lời ngắn
hoặc trắc nghiệm hoặc vấn đáp.
+ Đánh giá theo hình thức thực hành sử dụng phiếu đánh giá thực hành có các
tiêu chí và thang điểm.
8. Hướng dẫn thực hiện mô-đun
8.1. Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mơ đun này được áp dụng cho nghề sửa chữa thiết bị tự động hóa,

trình độ cao đẳng và liên thông từ trung cấp lên cao đẳng.
8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
Đối với giảng viên/giáo viên:
+ Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp
với từng chương/bài học với thời lượng theo giờ dạy hoặc theo buổi dạy.
Trang 12


-

+ Tổ chức giảng dạy: tập trung đối với giờ lý thuyết và chia ca đối với giờ thực
hành theo qui định.
Đối với người học:

+ Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện,
tài liệu...)
+ Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
+ Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 3-4 người học sẽ được cung
cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu
trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để
phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
+ Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
+ Tham dự thi kết thúc môn học.
+ Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Các bài có nội dung quan trọng như
nhau.
9. Tài liệu cần tham khảo:

[1]
NCCER, 2016, Instrumentation Level 4, third edition, published by
PEARSON.
[2]
Yokogawa Vietnam company, Ltd, 2021, DCS Centum VP Installation,
Operation and Maintanance Manual.

Trang 13


1.

BÀI 1: KIỂM TRA VÒNG ĐIỀU KHIỂN

GIỚI THIỆU BÀI 1:
MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ:
Sau khi học xong bài 1, người học có khả năng:
-

Về kiến thức:

-

+ Mơ tả được việc kiểm tra trực quan các thành phần của vòng điều khiển;
+ Mô tả được việc kiểm tra thông mạch đối với các thiết bị khí nén và các thiết
bị điện;
Về kỹ năng:

-


+ Thực hiện được việc kiểm tra thông mạch đối với mạch điện và mạch khí nén;
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
+ Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn khi thực hiện xử lý lỗi vịng điều
khiển;
+ Thực hiện vệ sinh cơng nghiệp sau khi thực hiện công việc.

NỘI DUNG BÀI 1:
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Commissioning – chạy thử: bước này liên quan đến việc ghi chép lại và kiểm tra kênh
thiết bị sử dụng quá trình đang làm việc. Các cuộc kiểm tra thường là gia tăng, bắt đầu
với điều khiển tay và tiến tới tự động hoàn toàn.
Continuity tester – dụng cụ kiểm tra thông mạch: Một phần cơ bản của thiết bị kiểm
tra để kiểm tra dịng điện có thể chạy thơng mạch khơng.
Ground loop – vịng điều khiển nối đất: dịng điện khơng mong muốn chảy qua vỏ
cáp điện gây bởi nối đất nó tại mỗi đầu. Sự khác nhau về điện thế nối đất gây ra dòng
điện. Các vòng điều khiển nối đất dẫn tới nhiễu và méo tín hiệu.
Loop checking – kiểm tra vịng điều khiển: q trình thực hiện một loạt các cuộc kiểm
tra trên một chuỗi thiết bị hoàn chỉnh và kiểm tra mỗi một thiết bị được lắp đặt chính
xác và có thơng mạch với các thiết bị khác.
Proving – kiểm chứng: bước liên quan đến kiểm tra một kênh thiết bị sử dụng một q
trình mơ phỏng. Điều khiển học được đánh giá và các thiết bị được hiệu chuẩn.
Selling – bán hàng: bước cuối cùng của kiểm tra vòng điều khiển, liên quan đến việc
đưa vòng điều khiển đã chạy thử tới khách hàng hoặc tới nhà thầu khác.
Trước khi một vòng điều khiển thiết bị hoàn chỉnh sẵn sàng để xử lý quá trình đang làm
việc, phải trải qua một loạt các cuộc kiểm tra để xác nhận rằng nó phù hợp với cơng
Bài 1: Kiểm tra vịng điều khiển

Trang 14



việc. Thuật ngữ liên quan tới các bước này có thể gây nhầm lẫn về thứ mà chúng liên
quan. Vì lý do này, nhất thiết phải hiểu các thuật ngữ này có nghĩa là gì và chúng liên
quan tới cái gì trước khi đi vào chi tiết các bước của bản thân chúng.
Thuật ngữ đầu tiên và chủ đề của phần này là kiểm tra vòng điều khiển – loop checking.
Kiểm tra vịng điều khiển kiểm tra xem cơng việc vừa hồn thiện gần đây đã thực hiện
chính xác chưa. Mỗi một liên kết trong chuỗi thiết bị được kiểm tra xác nhận rằng nó
được lắp đặt và được nối hợp lệ. Bước thứ hai là kiểm chứng – proving. Nhiệm vụ này
liên quan đến kiểm tra mô phỏng và hiệu chuẩn các thành phần khác nhau trong chuỗi.
Quá trình đang làm việc không được sử dụng trong giai đoạn này. Bước kế tiếp được
gọi là chạy thử - commissioning. Bước gia tăng này liên quan tới tài liệu tăng cường và
sử dụng quá trình đang làm việc để tiếp tục kiểm tra. Nếu bước này hồn thành thành
cơng, vịng điều khiển được xem là sẵn sàng cho làm việc thực sự. Bước cuối cùng là
bán vịng điều khiển, nó liên quan việc chuyển giao chính thức tới khách hàng hoặc tới
nhà thầu kế tiếp trong quá trình.
1.1.0 Kiểm tra vòng điều khiển
Một khi vòng điều khiển đã được lắp đặt, nó phải được kiểm tra thơng suốt về cả lắp đặt
cơ khí hợp lệ và chứng thực rằng các thành phần đã được lắp đặt thuộc về vòng điều
khiển. Điều này được thực hiện bằng cách làm trùng khớp các số thẻ trên mỗi một thành
phần riêng với số thẻ thấy trên sơ đồ vòng điều khiển tương ứng. Bước kế tiếp là kiể, tra
vịng điều khiển về thơng mạch từ phần tử đầu tiên tới phần tử cuối cùng. Điều này bao
gồm sự thông mạch từ transmitter (bộ chuyển phát tín hiệu), bộ chuyển đổi đã lắp đặt
bất kỳ, qua bộ điều khiển hoặc PLC (bộ điều khiển lơ-gic khả trình) và cuối cùng tới
van điều khiển tại hiện trường. Bất kể vòng điều khiển là điện hay khí nén, tất cả các
vịng điều khiển phải có âm thanh trước khi bắt đầu hoạt động.
1.1.0 Kiểm tra cơ khí
Xây dựng và lắp đặt các vịng điều khiển, giống như hầu hết các pha của xây dựng,
thường là chủ đề có những ràng buộc thời gian địi hỏi nhanh và đôi khi cả các phương
pháp và kỹ thuật lắp đặt kém hoàn hảo. Các vật tư và các thành phần đã lắp đặt cũng có
thể bị hư hại trong quá trình lắp đặt, hoặc chúng đã đến từ nhà cung cấp trong điều kiện

bị hư hại hoặc không hoạt động. Vì lý do này, cùng nhiều lý do khác, cần phải kiểm tra
lắp đặt cơ khí của tất cả các vòng điều khiển thiết bị trước khi cho rằng chúng sẵn sàng
cho hiệu chuẩn hoặc hoạt động bình thường.
Giai đoạn đầu tiên của việc chứng thực lắp đặt cơ khí là kiểm tra trực quan vịng điều
khiển, bắt đầu với phần tử sơ cấp và kết thúc với phần tử cuối cùng, thường là van điều
khiển. Để thực hiện chính xác kiểm tra trực quan ta phải làm quen với vịng điều khiển.
Ln coi sơ đồ thiết bị và đường ống P&ID (hình 1-1), cũng như sơ đồ vịng điều khiển
cho mỗi một vòng điều khiển cụ thể mà bạn sắp kiểm tra.
Ngoài việc kiểm tra về hư hại và lắp đặt sai, kiểm tra cơ khí cũng bao gồm việc xác nhận
rằng các bộ phận là định mức và cỡ chính xác. Kiểm tra này đặc biệt quan trọng về đi
dây và nối ống. Bản thân các thành phần cần ln ln được xác thực là có cỡ hoặc mơđen chính xác. Những lỗi trong khu vực này là phổ biến và rất dễ mắc phải.
Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 15


Hình 1-1. Một ví dụ về sơ đồ P&ID
1.1.2 Phần tử sơ cấp
Phần tử sơ cấp là thành phần đầu tiên trong vịng điều khiển tiếp xúc với q trình đang
được điều khiển. Tùy thuộc vào biến quá trình, phần tử sơ cấp có thể là tấm orifice, cặp
nhiệt điện, một RTD, phao, vật thế chỗ hay một cảm biến áp suất. Bất kể kiểu của nó,
nó vẫn có chức năng thực hiện tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp với q trình đang được
điều khiển.
Kiểm tra cơ khí các phần tử này vượt xa quá trình lắp đặt phần tử. Cũng phải bao gồm
cả hướng lắp đặt của thiết bị cũng như bất kỳ ống dẫn, dây điện, ống cách điện, các ống
nối, các khớp nối, các đầu nối và các phương pháp nào được sử dụng cùng với sự lắp
đặt của nó. Các lỗi thơng thường để tìm kiếm bao gồm như sau:
• Tấm orifice được lắp ngược, như đã chỉ thị bởi kim chỉ thị dòng trên tay cầm của
tấm.
• Ống cách điện hoặc các đầu nối ống cách điện bị vỡ có thể đã bị hư hại sau khi

lắp đặt.
• Cặp nhiệt điện hoặc đầu RTD bị hư hại.
• Ống dẫn khí nén bị hư hại và/hoặc bị rị.
• Các đầu nối dây bị lỏng hoặc bị ngắn mạch.
• Bất kỳ khuyết điểm lắp đặt phần tử sơ cấp nào đều có thể làm gián đoạn sự làm
việc đúng của vòng điều khiển.
1.1.3 Transmitter hiện trường
Transmitter hiện trường nhận tín hiệu từ phần tử sơ cấp và gửi tín hiệu đó hoặc tới bộ
điều khiển hoặc tới PLC. Giống như phần tử sơ cấp, transmitter thường được đặt tại hiện

Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 16


trường và như vậy phải chịu mức độ lớn hơn về hư hại tiềm ẩn so với các bộ phận đặt
trong mơi trường bảo đảm hơn của phịng điều khiển.
Khi kiểm tra transmitter hiện trường, xác nhận rằng nó được gắn tại vị trí càng gần phần
tử sơ cấp càng tốt. Điều này đề phòng nhu cầu về đường ống cách điện hoặc ống dẫn
quá dài để nối trong 2 thiết bị. Cùng thời điểm, hãy chắc chắn rằng vị trí cung cấp một
sự bảo vệ vật lý nào đó cho transmitter. Nếu môi trường xunh quanh trải qua các nhiệt
độ cực đoan hoặc chứa các chất ăn mòn, transmitter phải được đánh giá cho mơi trường
đó hoặc được đặt trong vỏ kín thích hợp. Các transmitter thơng minh mới hơn phải dễ
truy cập để cho phép thiết bị giao tiếp cầm tay được nối với chúng để lập trình và hiệu
chuẩn thiết bị.
Các transmitter chênh áp (DP) cần được kiểm tra về ống dẫn và đường ống hợp lệ.
Những đoạn ống lạnh, dốc trong các q trình nóng và các khả năng xả (thổi ra) trên cả
hai phía đầu nối cao và thấp là cần thiết để giữ các tuyến q trình khơng bị bẩn và đơng.
Kiểu lắp đặt này được trình bày trong hình 1-2.


Hình 1-2. Phương pháp hợp lệ về lắp đặt ống dẫn cho một transmitter chênh áp (DP)
trên tuyến ống hơi nước sơi q trình
Tất cả các đầu nối điện cần được kiểm tra về độ chặt đầu nối và về âm thanh ống cách
điện và các đầu nối ống. Các thẻ thiết bị cần phải dễ truy cập để dễ đọc. Các đầu nối
hiệu chuẩn cần được đặt để cho phép các kỹ thuật viên dễ truy cập mà không bị tiếp xúc
với nguy cơ chấn thương gây bởi leo trèo hay môi trường khắc nghiệt. Các mặt đồng hồ
hiện trường trực quan trên transmitter thông minh cần được xoay hướng để cho phép dễ
đọc với độ chói và các cản trở tối thiểu. Các trụ đứng thiết bị cần phải chế tạo từ các vật
liệu tương thích với mơi trường và được sản xuất để đỡ thiết bị, đồng thời vẫn đảm bảo
tính thẩm mỹ.

Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 17


1.1.4 Dây dẫn, ống cách điện và ống dẫn
Thông thường để tìm dây dẫn, ống cách điện và ống dẫn bi hư hại trong môi trường hiện
trường do chúng lộ ra trong quá trình xây dựng cũng như các hoạt động bảo trì trong
trang thiết bị cơng nghiệp. Dây dẫn tín hiệu bị hư hại nhẹ hoặc ống cách điện bị vỡ có
thể gây ra các vấn đề gián đoạn trong hệ thống điều khiển. Méo tín hiệu gây bởi nhiễu
điện và/hoặc những thay đổi điện trở trong dây dẫn hoặc cáp. Những độ hư hại nhỏ này
có thể gây khó khăn trong việc điều khiển hệ thống hoặc vịng điều khiển do tính khơng
ổn định của các ảnh hưởng của chúng lên tín hiệu thiết bị.
Trong khi tại hiện trường, đề phòng hư hỏng nhỏ và sửa chữa ngay lập tức nếu có thể.
Tối thiểu, hãy ghi lại chúng để khi đã liệt kê đủ số lượng, việc sửa chữa có thể được
thực hiện cho tất cả chúng trong cùng một khoảng thời gian. Không được sao lãng bất
kỳ hư hại vật lý nào, ngay cả nếu nó là nhỏ. Nó sẽ chỉ gia tăng về kích cỡ, ảnh hưởng
tới độ chính xác của đáp ứng của hệ thống. Các cáp tín hiệu mạng và các hệ thống cáp
tinh tế, chẳng hạn như cáp quang, cần phải nhường lại cho các nhân sự IT chuyên nghiệp

trừ phi có sẵn các kỹ thuật viên tự động hóa có chứng chỉ hợp lệ.
1.1.5 Các thành phần phòng điều khiển
Hầu hết các thành phần vòng điều khiển đã lắp đặt trong phòng điều khiển, bao gồm các
bộ điều khiển vòng đơn và các PLC được bảo vệ trước hư hại vật lý. Tuy nhiên, các
thành phần này phải luôn luôn được kiểm tra sau khi lắp đặt để đảm bảo rằng chúng
không bị hư hại trước khi hoặc trong khi lắp đặt. Dây dẫn và các đầu nối ống dẫn cần
được kiểm tra về độ chặt và hư hại. Hãy chắc chắn kiểm tra tất cả các đầu nối ở dưới, ở
sau và ở trên trong các tủ. Trong những khu vực này nhiều cáp, đầu nối và mối nối có
thể khơng được đấu hoặc nối thích đáng bởi khó tiếp cận. Kiểm tra định tuyến hợp lệ
các vật dẫn, cáp và ống dẫn, tìm kiếm các đoạn uốn cong sắc, nhọn. Các cản trở có thể
khiến truyền tín hiệu kém và có thể khiến vịng điều khiển bị chậm đáp ứng hoặc khơng
chính xác. Ln ln sửa chữa bất kỳ và tất cả các kiểu sự khác biệt này ngay lập tức;
điều này có thể tiết kiệm thời gian và rắc rối sau đó nếu các điều kiện tệ hơn.
Ln ln nhận thức về nhiễu tín hiệu và cách nó phát triển, cả ngồi hiện trường và
trong dây dẫn trong phịng điều khiển. Chắc chắn các vỏ cáp tín hiệu hoặc các dây dẫn
xả được nối đất hợp lệ, thường chỉ tại một đầu và cố gắng để tạo khoảng trống thích
đáng giữa các vật dẫn tín hiệu và các vật dẫn động lực. Không bao giờ được nối đất vỏ
cáp tín hiệu trong phịng điều khiển trừ phi ta đã đặt vật lý một đầu khác và xác nhận
rằng vỏ đó khơng được nối đất tại đầu kia. Nối đất đúp có thể gây nối đất các vịng điều
khiển. (Một vòng điều khiển nối đất là một mạch mang điện có thể gây nhiễu và méo
tín hiệu).
1.1.6 Số thẻ và sơ đồ vòng điều khiển
Số thẻ là con số duy nhất ấn định cho mỗi thành phần trong vòng điều khiển, chia sẻ tất
cả số vịng điều khiển thơng thường như một phần của số thẻ của chúng. Một sơ đồ vịng
điều khiển, giống như đã trình bày trong hình 1-3, có chứa tất cả các thành phần cấu
Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 18



thành một vòng điều khiển đơn, bao gồm các số thẻ và các đặc điểm kỹ thuật của chúng.
Mọi thành phần đã lắp đặt trong mọi vòng điều khiển cần được kiểm tra và xác thực
theo thông tin trong sơ đồ vòng điều khiển, bao gồm số thẻ và phạm vi hiệu chuẩn. Nếu
bất kỳ thành phần nào được tìm thấy có số thẻ trên một thành phần khác được tìm thấy
trên sơ đồ vịng điều khiển, nó cần phải được điều tra ngay lập tức. Bước kế tiếp trong
quá trình (kiểm chứng) chưa thể bắt đầu đến khi sự khác biệt được giải quyết.

Hình 1-3. Sơ đồ vịng điều khiển
1.2.0 Sự thơng mạch của vịng điều khiển

CẢNH BÁO!

Kiểm tra thơng mạch vịng điều khiển áp dụng tín hiệu phát ra bởi thiết bị kiểm tra tới
dây dẫn hoặc ống dẫn của vịng điều khiển để xác định liệu tín hiệu có thơng suốt vịng
điều khiển hồn chỉnh mà khơng có rị rỉ hoặc q điện trở hay khơng.
Trước khi thực hiện bất kỳ sự kiểm tra thông mạch nào trên bất kỳ vịng điều
khiển nào, ln ln phải khóa hãm và treo thẻ nguồn năng lượng vòng điều
khiển theo các hướng dẫn và các chính sách của cơng ty. Không bao giờ giả định
rằng mạch hay ống dẫn trong vịng điều khiển chỉ mang một mức an tồn về điện
áp, dịng điện hay khơng khí. Nên nhớ rằng ở pha này của kiểm tra, vòng điều
khiển chưa được kiểm tra đối với lắp đặt hợp lệ. Kiểm tra thông mạch khơng bao
giờ được thực hiện với vịng điều khiển ở trạng thái có năng lượng, hoặc là điện
hoặc là khí nén.

Các PLC và các hệ thống DCS (hệ thống điều khiển phân tán) có thể bị hư hại bởi một
số thiết bị kiểm tra thông mạch. Ta phải cách ly các thành phần này khỏi vòng điều khiển
thiết bị trước khi kiểm tra dây dẫn hoặc ống dẫn của vòng điều khiển để tránh làm hư
Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 19



hại thiết bị số. Ta có thể mơ phỏng đang trong vòng điều khiển của thiết bị để tạo ra sự
thông mạch bằng việc kết nối các đầu ngõ ra của thiết bị hiệu chuẩn vòng điều khiển
hoặc thiết bị kiểm tra trực tiếp trong vòng điều khiển.
1.2.1 Kiểm tra thông mạch điện
Một khi mạch điện đã được LOTO theo các chính sách an tồn của nhà máy và các thành
phần nhạy cảm trong vòng điều khiển đã được cách ly, ta có thể bắt đầu kiểm tra thơng
mạch điện trên dây dẫn trong vòng điều khiển. Kiểm tra này sẽ đảm bảo một khi truyền
tín hiệu chính xác thì vịng điều khiển được đưa vào hoạt động.
Có nhiều thiết bị kiểm tra mơ phỏng tín hiệu ngõ ra của một transmitter điện tử hiện
trường tiêu biểu. Fluke® cung cấp mơt đường rất hồn chỉnh về kiểm tra điều khiển q
trình và các đồng hồ hiệu chuẩn. Các cơng ty khác bán thiết bị tương tự bao gồm
Extech®, GE®/Druck®, Omega® và Crystal Engineering®. Một cách lý tưởng, bạn cần
chọn thiết bị mà có thể cấp nguồn và phát dịng cho vịng điều khiển sử dụng chính
nguồn điện của nó, cho phép nguồn bình thường của vịng điều khiển được khóa hãm
trong khi kiểm tra.
Một ví dụ về đồng hồ Fluke® là có thể được sử dụng cho các cuộc kiểm tra thơng mạch
vịng điều khiển điện là Fluke® model 789 ProcessMeterTM đã trình bày trong hình 1-4.
789 là dụng cụ hoạt động nhờ pin, cầm tay để do các thông số điện, cung cấp dòng ổn
định để kiểm tra các thiết bị q trình và cung cấp nguồn điện vịng điều khiển. Nó có
tất cả các chức năng của một đồng hồ vạn năng số cũng như khả năng xuất ra dịng điện.

Hình 1-4. Fluke® Model 789 ProcessMeter
Bởi vì nguồn điện làm việc của vịng điều khiển cần được khóa hãm và treo thẻ trong
khi kiểm tra thông mạch, bạn có thể sử dụng Model 789 hoặc thiết bị kiểm tra tương tự
để mơ phỏng hoạt động của vịng điều khiển bằng cách đạt đồng hồ vào chế độ Loop
Power và nối các đầu ngõ ra của đồng hồ với transmitter hiện trường. Trong khi ở chế
độ Loop Power, đồng hồ đóng vai trị như pin và cung cấp điện áp tại định mức 24VDC,
Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển


Trang 20


cịn thiết bị q trình điều tiết dịng điện trong vịng điều khiển. Cùng lúc đó, phần đo
trên Model 789 đo dòng điện chạy qua vòng điều khiển. Kiểu kiểm tra này sẽ cung cấp
kiểm tra thông mạch điện kiểm chứng được của vòng điều khiển, trong khi tại cùng thời
điểm vẫn đang chỉ thị hoạt động hợp lệ của vòng điều khiển. Các đầu nguồn của đồng
hồ phải được nối nối tiếp với vòng dòng điện thiết bị, như được trình bày trong hình 15.

Hình 1-5. Nối một đồng hồ cấp nguồn điện cho vòng điều khiển với thiết bị hiện
trường
Một phương pháp đơn giản nữa cho kiểm tra thông mạch và nhận biết các dây dẫn tại
cả hai đầu là sử dụng các thiết bị thu điện thoại được cấp nguồn từ pin. Phương pháp
này vẫn được sử dụng tại một số cơ sở nhưng đối với hầu hết phần đã được thay thế bởi
thiết bị kiểm tra vịng đa mục đích tin cậy và tinh tế hơn.
Cặp thiết bị kiểm tra âm thanh (hình1- 6) là một cách tuyệt vời để xác nhận thông mạch
cơ bản và đòi hỏi chỉ một người. Transmitter được gắn với vòng điều khiển tại một đầu
và được bật điện. Rồi kỹ thuật viên sử dụng đầu dị để phát hiện tín hiệu ở đầu còn lại.
Các thiết bị kiểm tra âm thanh đặc biệt cầm tay trong việc dò dấu hiệu các cáp tín hiệu
sai nhãn hoặc khơng có nhãn bởi vì đầu dị chỉ cần đến gần hợp lý với dây chính xác để
phát hiện tín hiệu của transmitter.

Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 21


Hình 1-6. Cặp thiết bị kiểm tra âm thanh
Các cáp mạng được sử dụng trong DCS và PLC có thể được kiểm tra thơng mạch đối

với tính năng cơ bản, nhưng các thiết bị kiểm tra tinh tế hơn là cần thiết để xác nhận
rằng chúng sẽ thực sự mang độ tin cậy tín hiệu dữ liệu tại tốc độ tối đa. Kiểm tra xác
nhận mạng chứng nhận cáp tại định mức qui định của nó. Nhiều phịng IT lớn hơn có
thiết bị kiểm tra thực hiện nhiệm vụ này. Nhân sự tự động hóa điều hành thường xuyên
cáp mạng lưới cần xem xét việc thu được việc kiểm tra này. Cáp quang học đòi hỏi các
dụng cụ và các kỹ năng đặc biệt để lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa. Hầu hết các công ty
ký hợp đồng nhiệm vụ này với các cơng ty chun hoặc có một vài người được đào tạo
chuyên sâu và được cấp chứng nhận để thực hiện các công việc này.
1.2.3 Kiểm tra khí nén
Mặc dù nhiều cơng nghệ tự động hóa cũ hơn trong lĩnh vực đã được thay thế bởi các
vòng điều khiển số hoặc điện tử, vẫn có một số lượng đáng kể thiết bị đo lường – tự
động hóa khí nén u cầu hiệu chuẩn và bảo trì. Bởi vì khơng chắc rằng các cơ sở mới
hoặc sự mở rộng của những cơ sở hiện có sẽ liên quan đến cơng nghệ khí nén, giáo trình
này khơng bao gồm thông tin chi tiết về việc kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị đo lường –
tự động hóa. Thơng tin được trình bày chủ yếu phục vụ để cung cấp sự làm quen với
thiết bị có sẵn để kiểm tra và hiệu chuẩn các vịng điều khiển khí nén.
Kiểm tra khí nén thường được thực hiện với thiết bị hiệu chuẩn đa năng có hỗ trợ kiểm
tra áp suất.
Fluke®, GE®/Druck®, WIKA® và Crystal Engineering® tất cả đều là các đơn vị thích
hợp. Một số thiết bị hiệu chuẩn địi hỏi các khối áp suất riêng bổ sung vào đơn vị cơ
bản. Nhiều nguồn áp suất gắn trong ở dạng bơm tay hoặc bơm điện. Các cái khác đòi
hỏi bơm tay ngồi (hình 1-7), chẳng hạn như kiểu được cung cấp với bộ dụng cụ bơm.

Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 22


Hình 1-7. Bơm tay cho kiểm tra khí nén
Thơng mạch và tính tồn bộ của đường ống và ống dẫn khí nén cũng có thể được kiểm

tra sử dụng bọt giống như thứ được trình bày trong hình 1-8. Đường ống khí nén phải
được đậy nắp hoặc được chốt tại một đầu và thiết bị tạo bọt được nối nối tiếp với đường
ống tại điểm thích hợp. Thiết bị tạo bọt cho chỉ thị trực quan nếu khơng khí chảy qua
nó, ngay cả tại lưu lượng rất nhỏ. Nếu thiết bị tạo bọt được lắp đặt tại đường ống khơng
rị rỉ được đậy nắp hoặc được chốt và rồi được áp suất hóa, khơng khí sẽ khơng chảy
qua hệ thống. Tuy nhiên, nếu đầu nối ống dẫn hoặc van bị lỏng hoặc hở một chút với
khơng khí, khơng khí sẽ chảy qua thiết bị tạo bọt, chỉ ra các bọt khí trong bầu thủy tinh
có nước.

Bài 1: Kiểm tra vịng điều khiển

Trang 23


Hình 1-8. Thiết bị tạo bọt
Tính thơng mạch của đoạn ống dẫn hay đường ống dài có thể được kiểm tra bằng cách
bịt chốt tại một đầu, lắp đặt thiết bị tạo bọt chứa nước ở đầu kia và bơm áp cho đoạn
ống. Cần khơng có bọt nào xuất hiện. Nếu chúng xuất hiện, có rị rỉ đâu đó trong hệ
thống khiến có dịng khí chảy qua. Nếu khơng có bọt xuất hiện sau khi lắp đặt thiết bị
tạo bọt, cái nắp hoặc nút bịt được tháo lỏng một chút tại đầu đối diện của thiết bị tạo bọt
để cho phép một dịng nhỏ khơng khí thốt ra khơng khí. Nếu bọt xuất hiện trong bầu,
đoạn ống là chặt và liên tục từ đầu này tới đầu kia. Đây là phương pháp đơn giản và
không tốn kém để kiểm tra cả rị rỉ và cả thơng mạch trong hệ thống khí nén. Một khi
kiểm tra hồn thành, các đầu nối ống có thể tái siết chặt lại và vịng điều khiển đã được
kiểm chứng.

Bài 1: Kiểm tra vòng điều khiển

Trang 24



2.

BÀI 2: XÁC NHẬN VÀ HIỆU CHUẨN VÒNG ĐIỀU KHIỂN

MỤC TIÊU CỦA BÀI 2 LÀ:
-

Về kiến thức:

-

+ Trình bày được cách xác nhận và hiệu chuẩn một vòng điều khiển;
Về kỹ năng:

-

+ Hiệu chuẩn được một vòng điều khiển và ghi được biên bản xác nhận;
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
+ Tuân thủ nghiêm túc các quy định an tồn khi thực hiện xác nhận một vịng
điều khiển;
+ Thực hiện vệ sinh công nghiệp sau khi thực hiện công việc.

CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Current loop trim – cắt tỉa dòng điện vòng điều khiển: một sự điều chỉnh được thực
hiện tại chặng 3 của thiết bị thông minh, điều chỉnh mối quan hệ giữa tín hiệu ra được
tính tốn và tín hiệu ra tương tự thực tế.
Instrument asset management system (IAMS) – hệ thống quản lý tài sản thiết bị:
một ứng dụng phần mềm kết hợp cơ sở dữ liệu và hệ thống truyền thông để giữ các hồ

sơ chi tiết về thiết bị đo lường – tự động hóa. Một IAMS hướng dẫn các hiệu chuẩn và
bảo trì, giữ bản kiểm kê và cung cấp các cảnh báo tới nhân sự thiết bị.
Interlock – khóa liên động: Một đặc điểm an toàn phần mềm hay cơ khí, điện mà ngăn
ngừa các sự kiện nhất định khỏi xảy ra trừ phi đầu tiên gặp phải các điều kiện cần thiết
khác.
Sensor trim: một sự điều chỉnh được thực hiện tại chặng đầu tiên của thiết bị thông
minh, thiết lập mối quan hệ giữa tín hiệu vào và các giới hạn trên và giới hạn dưới của
biến quá trình đã tính tốn.
Zero and span calibration – Chỉnh điểm zero và chỉnh span: một qui trình hiệu chuẩn
cơ bản trong đó các điểm zero và span của thiết bị được điều chỉnh để tạo ra mối quan
hệ hợp lệ giữa các điểm tối thiểu và tối đa của ngõ vào và ngõ ra.
Một khi vòng điều khiển đã được kiểm tra, bước tiếp theo là kiểm chứng nó. Một số các
kỹ thuật viên tự động hóa coi kiểm chứng như khía cạnh khác của việc kiểm tra vịng
điều khiển và theo nhiều cách đó là sự thật. Kiểm chứng tiếp tục quá trình kiểm tra
nhưng ở bước xa hơn. Kiểm chứng bắt đầu q trình kiểm tra tính năng vịng điều khiển
thực tế bằng cách vận hành nó dưới các điều kiện được điều khiển.
2.1.0 Xác nhận vòng điều khiển
Trong phần trước, bạn đã học được rằng việc thực hiện kiểm tra thơng mạch vịng điều
khiển có nghĩa là chứng nhận rằng các thành phần của vòng điều khiển và dây dẫn hoặc
ống dẫn liên quan được nối từ đầu này tới đầu kia. Nó cũng bao gồm việc xác nhận rằng
Bài 2: Kiểm chứng và hiệu chuẩn vòng điều khiển

Trang 25


×