Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đề tài các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến kết QUẢ học tập của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 67 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
MƠN: KINH TẾ LƯỢNG

Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Lớp HP: DHQT15A - 420300367208
Nhóm: Sunshine
GVHD: Ths. Bùi Huy Khơi

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2021

i

0

0


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................v
LỜI CAM KẾT.......................................................................................................vii
DANH SÁCH NHÓM...........................................................................................viii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................ix
DANH SÁCH HÌNH.................................................................................................x
DANH SÁCH BẢNG - BIỂU ĐỒ............................................................................x


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT..................................................................................xi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài.........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1.

Mục tiêu chính...................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể...................................................................................2

1.2.3.

Câu hỏi nghiên cứu............................................................................2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................2
1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu........................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................2

1.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
1.4.1.

Phương pháp định tính.......................................................................3


1.4.2.

Phương pháp định lượng....................................................................3

1.5. Kết quả nghiên cứu....................................................................................5
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................5
1.6.1.

Ý nghĩa khoa học...............................................................................5

1.6.2.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................6

ii

0

0


1.7. Cấu trúc đề tài..............................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................7
2.1. Các khái niệm chính..................................................................................7
2.1.1 Khái niệm kết quả học tập.....................................................................7
2.1.2 Khái niệm biến độc lập và biến phụ thuộc............................................7
2.2. Thuyết mơ hình Marketing 5P..................................................................7
2.2.1.

Product – Sản phẩm.........................................................................7


2.2.2.

Price – Giá........................................................................................8

2.2.3.

Place – Địa điểm...............................................................................8

2.2.4.

Promotion- Chiêu thị.......................................................................9

2.2.5.

People – Con người..........................................................................9

2.3. Các lý thuyết về hành vi.............................................................................9
2.3.1 Thuyết hành vi hợp lí (Theory of Reasoned Action - TRA).................9
2.3.2 Thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior – TPB)...12
2.4. Các nghiên cứu liên quan........................................................................13
2.4.1 Nghiên cứu trong nước.........................................................................13
2.4.2 Nghiên cứu nước ngồi.........................................................................14
2.5. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu...........................................................15
2.5.1 Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................15
2.5.2 Mơ hình hồi quy đa biến.......................................................................17
2.5.3 Mơ hình nghiên cứu..............................................................................19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................20
3.1. Quy trình nghiên cứu...............................................................................20
3.2 Phương pháp định tính...............................................................................20


iii

0

0


3.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG...............................................................21
3.3.1 Chọn mẫu................................................................................................21
3.3.2 Xây dựng thang đo..................................................................................21
3.3.3 Thiết kế bảng câu hỏi..............................................................................24
3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................24
3.3.5

Gửi phiếu khảo sát...............................................................................27

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................28
4.1

Phân tích dữ liệu thứ cấp........................................................................28

4.1.1 Thơng tin về Trường Đại học Công nghiệp TPHCM.........................28
4.1.2 Sinh viên Trường Đại học Công nghiệp..............................................29
4.2

Phân tích dữ liệu sơ cấp...........................................................................29

4.2.1 Thống kê mơ tả......................................................................................29
4.3


Phân tích hồi quy......................................................................................33

4.3.1.

Kiểm định tương quan từng phần của hệ số hồi quy...................33

4.3.2.

Đánh giá độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính................35

4.3.3.

Kiểm định độ phù hợp của mơ hình.............................................36

4.4

Kết luận.....................................................................................................42

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ.............................43
5.1

Kết luận....................................................................................................43

5.2

Hàm ý quản trị........................................................................................43

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................45
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM.............................................................................47

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT..........................................................49
PHỤ LỤC 2: BẢNG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU.........................................................50

iv

0

0


LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Bùi Huy Khôi, người đã
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp bài tiểu luận nhóm em được hồn thiện hơn. Nhờ có sự
hỗ trợ tận tình của thầy đã giúp nhóm em có được nhiều kiến thức, kỹ năng thông
qua bài tiểu luận này.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện khó tránh khỏi những sai sót bởi kiến thức và
trình độ nhóm em cịn hạn hẹp, kính mong thầy góp ý, chỉ dẫn cho nhóm được
hồn thiện hơn.

v

0

0


LỜI CAM KẾT
Nhóm em xin cam đoan bài tiểu luận “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết
quả học tập của sinh viên trường Đại học Công Nghiệp TPHCM.” là bài làm cá
nhân của nhóm chúng em.

Chúng em xin cam kết bài tiểu luận này được thực hiện dựa trên kết quả thực tế
khảo sát của nhóm và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất kỳ báo
cáo, khóa luận tốt nghiệp cùng cấp nào khác.
Nhóm chúng em xin chịu tồn bộ trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung
khác trong đề tài tiểu luận của nhóm.

Nhóm thực hiện

vi

0

0


DANH SÁCH NHÓM
ST

Họ và tên

MSSV

1

Nguyễn Thị Khánh Huyền

19518501

2


Dương Thị Thủy Tiên

19436391

3

Phạm Thị Lan Trinh

19518301

4

Nguyễn Minh Tú

19502111

5

Bùi Văn Thái

19503781

6

Nguyễn Quốc Vương

19506371

7


Võ Phạm Tường Vi

19439121

8

NT- Lê Thị Thúy Vy

19473711

T

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................

vii

0

0


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

viii

0

0


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.3.1: Thuyết hành động hợp lí – TRA
Hình 2.3.2: Thuyết hành vi có kế hoạch - TPB

DANH SÁCH BẢNG - BIỂU ĐỒ
Bảng 1.4: Phương pháp nghiên cứu định lượng
Bảng 3.3: Bảng thang đo câu hỏi
Bảng 4.1 Chuyên ngành của SV được khảo sát
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện chuyên ngành của các SV được khảo sát.
Bảng 4.2: Số liệu thống kê giới tính của SV được khảo sát.
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện giới tính của SV được khảo sát.
Bảng 4.3: Số liệu thống kê SV đang học năm mấy
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ SV được khảo sát thuộc năm mấy.
Bảng 4.3: Thống kê các biến quan sát
Bảng 4.4: Kiểm định các hệ số hồi quy
Bảng 4.5: Bảng kiểm định ANOVA
Bảng 4.6 Mức độ phù hợp của mơ hình: Phân tích phương sai ANOVA
Bảng 4.7 Kiểm định hiện tượng tự tương quan

Bảng 4.8 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Bảng 4.9 Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Bảng 4.10 Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

ix

0

0


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
KQHT: Kết quả học tập
SV: Sinh viên
TRA - Theory of Reasoned Action: Thuyết hành vi hợp lý
TPB – Theory of Planned Behavior: Thuyết hành vi có kế hoạch
QTKD: Quản trị kinh doanh
Sig : Mức ý nghĩa
VIF: Hệ số phóng đại phương sai
ANOVA: Phân tích phương sai
SPSS: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội

x

0

0


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1.

Lí do chọn đề tài

Cùng với sự phát triển về Kinh tế thì Giáo dục ở Việt Nam cũng không ngừng
phát triển và cải cách để nâng cao chất lượng học tập và cơ hội việc làm sau này.
Với những cải cách mỗi năm, năm 2018 thì đã có đổi mới thi cử “kì thi 2 trong 1”
của trung học phổ thông kết hợp kì thi tốt nghiệp cấp 3 và thi xét tuyển đại học và
đề án nâng cao chất lượng ngoại ngữ (Thanhnien.vn), năm 2019-2020 thì bộ giáo
dục đã có chương trình “cải cách bằng chương trình giáo dục phổ thơng mới” với 2
giai đoạn chính là giáo dục cơ bản cho lớp 1-9 và giáo dục định hướng nghề
nghiệp cho lớp 10-12 đã chính thức bắt đầu bằng việc thay đổi sách giáo khoa mới
cho lớp một (enternews.vn). Song nhà trường cũng cần phải quan tâm nhiều tới đối
tượng học tập là sinh viên (SV) để tăng cường khả năng tiếp thu kiến thức và tạo ra
môi trường để sinh viên có thể học tập một cách tốt nhất.
Kết quả học tập (KQHT) của mỗi cá thể sinh viên tùy thuộc rất nhiều vào các
yếu tố, tinh thần học tập, mức độ hứng thú trong học tập, rèn luyện và tham gia
hoạt động tạo ra môi trường tốt nhất để phát triển kỹ năng, cải thiện thành tích học
tập của bản thân và sự ảnh hưởng của môi trường học tập, cơng việc, teamwork,…
Nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến kết quả
học tập của sinh viên của trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
Thơng qua kết quả nghiên cứu để phân tích, xử lí số liệu thu được trong q trình
nghiên cứu để đưa ra được cho giảng viên và sinh viên có cái nhìn trực quan hơn
về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập ở sinh viên và các nhân tố tác động
đến kết quả học tập. Từ đó đưa ra biện pháp để cải thiện kết quả của sinh viên.
Chính vì vậy nên chúng tơi chọn đề tài: ‘Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng kết
quả học tập của sinh viên của trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh’ để giải quyết vấn đề cấp thiết là tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
học tập ở sinh viên và đưa ra một số biện pháp giúp cải thiện kết quả học tập của


1

0

0


sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh trong q trình
học tập và tham gia hoạt động giúp sinh viên nâng cao chất lượng học tập và đạt
được thành tích tốt hơn. Từ đó giúp cho nhà trường có định hướng, chính sách phù
hợp trong quản lí và nâng cao chất lượng sinh viên
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chính
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên của trường
Đại học Cơng nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng trong học tập, trong tham gia phong trào Đoàn –
Hội của sinh viên của trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh viên của trường Đại học
Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Đề xuất giải pháp để cải thiện kết quả học tập ở sinh viên của trường Đại học
Cơng nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
 Các yếu tố bên ngoài và bên trong ảnh hưởng tốt hay xấu đến kết quả học tập
của sinh viên?
 Sinh viên của trường Đại học Cơng nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh có những
khác biệt gì về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và đưa ra đánh giá về vấn đề

này?
 Để cải thiện kết quả học tập ở sinh viên của trường Đại học Cơng nghiệp Thành
Phố Hồ Chí Minh cần có những giải pháp gì?

2

0

0


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về đối tượng khảo sát trong nghiên cứu: Nghiên cứu sinh viên thuộc các
khoa của trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
o Khối Kinh tế: Khoa Quản trị Kinh doanh, Thương mại Du lịch, Kế
toán Kiểm toán…
o Khối Kỹ thuật: Khoa Cơng nghệ Thơng tin, Cơng nghệ Hóa học,
Cơng nghệ Ô tô…
 Về không gian: trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
 Về thời gian: từ tháng 3/2021 đến tháng 4/2021.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu


1.4.1. Phương pháp định tính

Được thực hiện thơng qua việc thảo luận nhóm, khám phá các nhân tố, biến
quan sát nào có ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu, bổ sung thêm biến hay
điều chỉnh các biến quan sát để đưa ra bảng câu hỏi (nháp). Sau đó phỏng
vấn khoảng 10 bạn nhằm kiểm tra mức độ rõ rãng, dễ hiểu, tích hợp lệ câu
chữ của bảng câu hỏi (nháp) và cho ra thang đo chính thức và bảng câu hỏi
(chính thức).
1.4.2. Phương pháp định lượng
Bảng 1.4: Phương pháp nghiên cứu định lượng

3

0

0


Dữ liệu

Phương pháp

Cách dùng

nghiên cứu

 Đọc tài liệu tìm được và tóm tắt tài

Thứ


liệu để chọn ra những thơng tin cần

cấp

thiết phục vụ cho vấn đề nghiên cứu

1. Phân tích

như khái niệm sinh viên, các cách để

và tổng hợp

nâng cao kết quả học tập của sinh

lí thuyết

viên, … sau đó sắp xếp và liên kết
các thơng tin tìm được thành một
tổng thể tạo thành khung lí thuyết.

 Tóm tắt và sắp xếp tài liệu theo từng
đơn vị kiến thức, vấn đề, loại tài liệu
như sắp xếp theo luận văn, bài báo,

2. Phân loại

sách và sắp xếp theo thời gian.

và hệ thống
hóa lí


 Lựa chọn những thơng tin cần thiết

thuyết

cho nghiên cứu và sắp xếp nó thành
một mơ hình lí thuyết với kết cấu
chặt chẽ trên cơ sở khung lí thuyết
tạo thành khung khái niệm.

3. Nghiên cứu

 Tìm những bài nghiên cứu có liên
quan đến các yếu tố hoặc vấn đề liên

lịch sử

quan đến sự ảnh hưởng kết quả học
tập ở sinh viên để tìm hiểu sâu hơn
về sự ảnh hưởng của các yếu tố,
nguồn gốc của các yếu tố và quy luật

4

0

0


vận động của nó.

 Tìm hiểu những xu hướng, cách làm
nghiên cứu của các yếu tố đã xuất
hiện trong lịch sử để tham chiếu và
tìm ra hướng đi riêng cho vấn đề
nghiên cứu của mình.

Thu thập thơng

 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát trên
giấy và tiến hành khảo sát sinh viên

tin định lượng:
Sơ cấp

Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.

Khảo sát
bằng bảng

 Xử lý bảng hỏi bằng phần mềm xử

câu hỏi

1.5.

đang học ở trường Đại học Công

lý dữ liệu SPSS.

Kết quả nghiên cứu


Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên trường Đại
học Cơng nghiệp TPHCM đó là yếu tố nhà trường, phương pháp giảng dạy của
giảng viên, học bổng, bạn bè và cơ sở vật chất, các yếu tố này có ảnh hưởng rõ nét
đến kết quả học tập của sinh viên. Áp dụng được mơ hình hồi quy trong phân tích
các nhân tố ảnh hưởng và kiểm định sự phù hợp của mơ hình. Từ kết quả nghiên

5

0

0


cứu, nhóm đưa ra một số đề xuất để SV có thể cải thiện kết quả học tập của mình
hơn và giúp nhà trường cải thiện những điểm còn hạn chế.
1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1.6.1. Ý nghĩa khoa học
 Đóng góp hệ thống lý thuyết khoa học một số khái niệm về sinh viên, mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả học tập ở sinh viên. Giúp cho những nghiên
cứu sau này có thể tham chiếu các khái niệm để dễ dàng xác định được hướng
nghiên cứu.
 Định hướng phương pháp nghiên cứu cho các nghiên cứu sau này bằng cách
khảo sát và đưa ra các biểu đồ từ các thông số thu được để dễ dàng so sánh các
thông số và cho thấy sự khác nhau giữa sinh viên các khoa. Từ đó đưa ra một số đề
xuất để cải thiện kết quả học tập cho sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh.

1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn
 Đối với nhà trường: đưa ra được một số yếu tố gây ảnh hưởng đến kết quả học
tập của sinh viên, giúp nhà trường đưa ra một số biện pháp trong quản lí để nâng
cao chất lượng học tập và hoạt động phong trào của sinh viên.
 Đối với cá nhân sinh viên: giúp mỗi sinh viên có thể nâng cao thành tích trong
học tập, tham gia phong trào để nâng cao các kỹ năng mềm nhằm cải thiện bản
thân, nâng cao cơ hội việc làm sau này.
1.7. Cấu trúc đề tài
Chương I: Tổng quan về đề tài
Chương II: Cơ sở lý luận
Chương III: Phương pháp định lượng
Chương IV: Kết quả nghiên cứu

6

0

0


Chương V: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị

7

0

0


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.

Các khái niệm chính

2.1.1 Khái niệm kết quả học tập
Kết quả học tập (KQHT) là một khái niệm thường được hiểu theo hai quan niệm
khác nhau trong thực tế cũng công sức, thời gian đã bỏ ra, với mục tiêu xác định.
Đó cịn là mức độ thành tích đã đạt của một học sinh so với các bạn học khác. như
trong khoa học. Đó là mức độ thành tích mà một chủ thể học tập đã đạt, được xem
xét trong mối quan hệ với
KQHT có thể được đo lường thông qua điểm của môn học (Hamer, 2000 - trích
dẫn từ Nguyễn Đình Thọ & ctg, 2009, tr. 325). KQHT cũng có thể do SV tự đánh
giá về quá trình học tập và kết quả tìm kiếm việc làm (Clarke & ctg, 2001 - trích
dẫn từ Nguyễn Đình Thọ & ctg, 2009, tr. 325). Kết quả học tập của sinh viên là
một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng đào tạo, cũng như giá
trị của cả quá trình học tập lâu dài của sinh viên.
2.1.2 Khái niệm biến độc lập và biến phụ thuộc
Biến độc lập là biến số tác động tới biến số khác (biến phụ thuộc) trong một mơ
hình kinh tế.
Biến phụ thuộc là biến số chịu ảnh hưởng của một biến số khác trong mơ hình. Ví
dụ, nhu cầu về một hàng hoá bị ảnh hưởng bởi giá cả của nó.
2.2.

Thuyết mơ hình Marketing 5P

2.2.1. Product – Sản phẩm
Theo Philip Kotler: “Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu
cầu hay mong muốn và được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút
sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng. Đó có thể là những vật thể hữu hình,
dịch vụ, người, mặt bằng, tổ chức và ý tưởng.


8

0

0


Sản phẩm bao gồm 3 cấp độ: cấp độ cơ bản nhất là: sản phẩm cốt lõi/ ý tưởng;
sản phẩm hiện thực, sản phẩm bổ xung/hoàn thiện.
Bám sát đề tài của nhóm thì sản phẩm ở đây chính là chất lượng của Nhà
trường là chương trình đào tạo, chất lượng về cơ sở vật chất của nhà trường,
chất lượng về trình độ giảng viên,…
2.2.2. Price – Giá
Theo học thuyết giá trị, giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, đồng thời
biểu hiện nhiều mối quan hệ lớn trong nền kinh tế.
Giá cả là giá trị của sản phẩm dưới dạng tiền.
Giá cả phù hợp phải làm hài lòng khách hàng, phản ánh giá trị và tạo ra lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Đã cung cấp rằng người tiêu dùng thích các sản phẩm chất
lượng cao, giá cả có thể được đặt cao. Mặt khác, với điều kiện là người tiêu dùng
thích sản phẩm rẻ thì giá phải định thấp để trở nên hấp dẫn.
Giá cả được xem xét trên giác độ của người mua và người bán:
 Đối với người mua: Giá cả là tổng số tiền phải chi ra để có được quyền
sở hữu và quyền sử dụng một lượng hàng hóa nhất định.
 Đối với người bán: giá cả là tổng số tiền thu được khi tiêu thụ một lượng
hàng hóa nhất định.
Đối với dịch vụ đào tạo thì giá ở đây chính là học phí, là khoản tiền mà
người học phải nộp để chi trả cho một phần hay tồn bộ chi phí dịch vụ giáo
dục, đào tạo.
2.2.3. Place – Địa điểm

Địa điểm hay còn gọi là nơi phân phối, là nơi chuyển sản phẩm, dịch vụ từ nhà sản
xuất, các doanh nghiệp qua các hệ thống trung gian để đưa sản phẩm, dịch vụ đến
tay khách hàng.
Phân phối sản phẩm có thể xác định phân phối kênh và phân phối sản phẩm đến
người tiêu dùng. Các kênh phân phối trực tiếp là bán sản phẩm cho người tiêu

9

0

0


dùng trực tiếp. Kênh gián tiếp là bán sản phẩm thông qua những người trung gian
như người bán buôn, người bán lẻ và đại diện đại lý. Tuy nhiên, cả hai các kênh có
thể được sử dụng cùng một lúc.
Trường Đại học công nghiệp Tp.HCM (IUH) là địa bàn lý tưởng cho sinh viên các
tỉnh và ngay cả sinh viên thành phố theo học, với lợi thế đa ngành đào tạo và
chương trình đào tạo tiên tiến, đội ngũ giảng viên tiềm năng.
2.2.4. Promotion- Chiêu thị
Quảng cáo tiếp thị là một hoạt động truyền thông tiếp thị để thông báp hoặc
khuyến khích hành vi mua hàng cũng như nhắc nhở người tiêu dùng về các sản
phẩm. Tiếp thị quảng cáo có thể được thực hiện bằng cách quảng cáo thơng
qua phương tiện truyền thông, phương tiện truyền thông được phát sóng ngồi
trời và lời truyền miệng, tất cả đều khuyến khích bán hàng.
Hoạt động chiêu thị của Nhà trường chính là có các hình thức khen thưởng,
khuyến khích học tập, cấp học bổng, giảm học phí và thưởng cho các thành
tích hoạt động phong trào hoặc thành tích hoạt động học tập của sinh viên. Để
nâng cao tinh thần tự học, đẩy mạnh thành tích của sinh viên trong các khóa
học.

2.2.5. People – Con người
Con người (các nhà cung cấp dịch vụ) được định nghĩa là mức độ mà một tổ
chức dịch vụ là khách hàng định hướng trong thực hành kinh doang của mình;
đặt khách hàng là trung tâm của các hoạt động kinh doanh (Drucker, 1968;
Zeithaml và cộng sự, 1985; Narver và Slater, 1990; Deshpande` và cộng sự,
1993; Slater và Narver, 1994; Chang và Chen, 1998; Doyle, 1999)
Theo đề tài nghiên cứu thì con người ở đây là nhà trường và bản thân SV. Vì
vậy khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng cũng sẽ dựa trên hai đối tượng chính
này.

10

0

0


2.3.

Các lý thuyết về hành vi

2.3.1 Thuyết hành vi hợp lí (Theory of Reasoned Action - TRA)
Mơ hình thuyết hành động hợp lí (TRA) do Fishbein và Ajzen xây dựng năm
1975. Thuyết cho rằng ý định hành vi dẫn đến hành vi và ý định được quyết
định bởi thái độ cá nhân đối hành vi, cùng sự ảnh hưởng của chuẩn chủ quan
xung quanh việc thực hiện các hành vi đó (Fishbein và Ajzen,1975). Trong đó,
Thái độ và Chuẩn chủ quan có tầm quan trọng trong ý định hành vi.
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính
của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích
lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau.

Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thơng qua những người có liên
quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp). Mức độ tác
động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu hướng mua của người tiêu dùng phụ
thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc mua của người tiêu dùng và
(2) động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những người có ảnh
hưởng. Mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan đến xu hướng hành
vi của người tiêu dùng và động cơ thúc đẩy người tiêu dùng làm theo những
người có liên quan là hai yếu tố cơ bản để đánh giá chuẩn chủ quan.

11

0

0


Hình 2.3.1: Thuyết hành vi hợp lí – TRA
Nguồn: Ajzen và Fishbein 1975.
Trong mơ hình, niềm tin của Người tiêu dùng về sản phẩm hay thương hiệu
sẽ ảnh hưởng đến thái độ sau đó tới xu hướng hành vi và tác động đến
hành vi tiêu dùng thực sự.
Các thành phần trong mơ hình TRA:
Hành vi là những hành động quan sát được của đối tượng (Fishbein và
Ajzen,1975, tr.13) được quyết định bởi ý định hành vi.
Ý định hành vi (Behavioral intention) đo lường khả năng chủ quan của
đối tượng sẽ thực hiện một hành vi và có thể được xem như một trường
hợp đặc biệt của niềm tin (Fishbein & Ajzen, 1975, tr.12). Được quyết định
bởi thái độ của một cá nhân đối với các hành vi và chuẩn chủ quan.
Thái độ (Attitudes) là thái độ đối với một hành động hoặc một hành vi
(Attitude toward behavior), thể hiện những nhận thức tích cực hay tiêu cực

của cá nhân về việc thực hiện một hành vi, có thể được đo lường bằng tổng
hợp của sức mạnh niềm tin và đánh giá niềm tin này (Hale,2003).

12

0

0


Nếu kết quả mang lại lợi ích cá nhân, họ có thể có ý định tham gia vào
hành vi (Fishbein & Ajzen, 1975, tr.13).
Chuẩn chủ quan (Subjective norms) được định nghĩa là nhận thức của
một cá nhân, với những người tham khảo quan trọng của cá nhân đó cho
rằng hành vi nên hay không nên được thực hiện (Fishbein & Ajzen, 1975).
Ưu điểm: Mơ hình TRA giống như mơ hình thái độ ba thành phần nhưng
mơ hình này phối hợp 3 thành phần: nhận thức, cảm xúc và thành phần xu
hướng được sắp xếp theo thứ tự khác với mô hình thái độ ba thành phần.
Phương cách đo lường thái độ trong mơ hình TRA cũng giống như mơ hình
thái độ đa thuộc tính. Tuy nhiên mơ hình TRA giải thích chi tiết hơn mơ
hình đa thuộc tính vì thêm thành phần chuẩn chủ quan.
Nhược điểm: Thuyết hành động hợp lý TRA bị giới hạn khi dự đoán việc
thực hiện các hành vi của người tiêu dùng mà họ không thể kiểm sốt được
bởi vì mơ hình này bỏ qua tầm quan trọng của yếu tố xã hội mà trong mà
trong thực tế có thể là một yếu tố quyết định đối với hành vi cá nhân
(Grandon & Peter P. Mykytyn 2004; Werner 2004).
2.3.2 Thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior – TPB)
Theo thuyết hành vi có kế hoạch (dự định) của Ajzen (1991), tác giả cho
rằng ý định thực hiện hành vi sẽ chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố như thái độ
đối với hành vi, tiêu chuẩn chủ quan và nhận thức về kiểm soát hành vi.

Nhân tố trung tâm trong thuyết hành vi dự định là ý định của cá nhân trong
việc thực hiện một hành vi nhất định. Ý định được cho là nhân tố động cơ
dẫn đến hành vi, nó là chỉ báo cho việc con người sẽ cố gắng đến mức nào,
hay dự định sẽ dành bao nhiêu nỗ lực vào việc thực hiện một hành vi cụ
thể. Như quy luật chung, ý định càng mạnh mẽ thì khả năng được thực hiện
càng lớn. Tuy nhiên, việc ý định thực hiện hành vi trở thành hành vi thực
chỉ được nhìn thấy trong những hành vi nằm hoàn toàn dưới sự kiểm sốt
cuat lý chí (ví dụ cá nhân quyết định thực hiện hay không thực hiện hành vi

13

0

0


đó bằng lý chí). Trong thực tế, có những hành vi thỏa mãn điều kiện này,
tuy nhiên việc thực hiện hầu hết các hành vi dù ít hay nhiều đều phụ thuộc
vào những nhân tố cản trở như sự sẵn có của những nguồn nhân lực hay
những cơ hội cần thiết (ví dụ như tiền bạc, thời gian, khả năng, sự hợp tác
của những người khác…) Những nhân tố này đại diện cho sự kiểm soát
hành vi trong thực tế của cá nhân. Nếu các nguồn lực hay cơ hội cần thiết
được thỏa mãn sẽ làm nảy sinh ý định hành động và cùng với ý định hành
động thì hành vi này sẽ được thực hiện.
Trong thuyết hành vi dự định, chỉ ra 3 nhân tố độc lập về mặt khái niệm
quyết định nên ý định. Đầu tiên là thái độ đối với hành vi, là mức độ mà
mỗi cá nhân đánh giá cao hay thấp một hành vi nào đó. Thứ hai là chuẩn
mực quan, là nhận thức về áp lực mà xã hội đặt lên cá nhân trong việc thực
hiện hay không thực hiện hành vi. Thứ ba là nhận thức về kiểm soát hành
vi, là nhận thức về việc dễ hay khó để thực hiện một hành vi cụ thể. Nhìn

chung, thái độ đối với hành vi càng tích cực, chuẩn mực quan càng ủng hộ
việc thực hiện hành vi và nhận thức kiểm soát hành vi càng ít cản trở thì ý
định thực hiện hành vi càng mạnh mẽ. Tuy nhiên tầm quan trọng của mỗi
nhân tố trong ba nhân tố nêu trên khơng hồn tồn tương đồng trong những
mối cảnh nghiên cứu khác nhau.

Hình 2.3.2: Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)
Nguồn: Ajzen – 1991.

14

0

0


2.4.

Các nghiên cứu liên quan

2.4.1 Nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Lê Đình Hải (2016) về “Ứng dụng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học
tập của sinh viên khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh (QTKD) trường Đại
học Lâm Nghiệp.”
Nghiên cứu khảo sát 512 sinh viên thuộc khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
trường Đại học Lâm Nghiệp. Kết quả khảo sát đã chỉ ra các yếu tố: 1) Phương
pháp học tập, 2) Kiên định trong học tập, 3) Cạnh tranh trong học tập, 4) Ấn
tượng trường học, 5) Tài nguyên nhà trường, 6) Động cơ học tập có ảnh hưởng
đáng kể đến KQHT của SV khoa Kinh tế và QTKD.


Nghiên cứu “Những nhân tố ảnh hưởng kết quả học tập của sinh viên năm I –
II của trường Đai học Kỹ Thuật – Công nghệ Cần Thơ.” Của Nguyễn Thị Thu
An và cộng sự (2016). Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra hai nhóm nhân tố ảnh
hưởng thuận chiều đến kết quả học tập của sinh viên năm thứ nhất và năm thứ
hai là nhân tố thuộc bản thân sinh viên và nhân tố thuộc về năng lực giảng
viên. Trong đó, nhân tố thuộc về sinh viên bao gồm kiến thức đạt được sau khi
học, động cơ học tập, tính chủ động của sinh viên có ảnh hưởng đến kết quả
học tập cao hơn nhân tố thuộc về năng lực giảng viên.
2.4.2 Nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Keith Trigwell & Michael Prosser về “Nâng cao chất lượng
học tập của học sinh: ảnh hưởng của bối cảnh học tập và phương pháp học tập
của học sinh đối với kết quả học tập” (1991). Các nghiên cứu được báo cáo
trong bài báo này tập trung vào mối quan hệ giữa sự khác biệt về chất trong kết
quả học tập, nhận thức đánh giá về môi trường học tập và phương pháp tiếp
cận nghiên cứu. Kết quả hỗ trợ nghiên cứu trước đây trong việc xác định các
mối quan hệ giữa nhận thức đánh giá về môi trường học tập và cách tiếp cận

15

0

0


×