Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Bài giảng Thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 97 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TÌNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ – KỸ THUẬT

BÀI GIẢNG

MƠN: THỰC HÀNH KẾ TỐN
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Bạc Liêu, năm 2019
(TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ)
0


MỤC LỤC
Trang
BÀI MỞ ĐẦU
1. Qui định chung về thực hành kế tốn doanh nghiệp thương mại

3
3

1.1. Mục đích, u cầu

3

1.2. Tiến trình tiến hành tổ chức thực hành kế tốn DNTM

3



1.3. Một số quy định trong thực hành kế toán DNTM

3

2. Nội dung cơng việc kế tốn trong DNTM

4

2.1. Cơng việc kế tốn thực hiện hàng ngày trong DNTM

4

2.2. Cơng việc kế tốn thực hiện hàng tháng, q trong DNTM

4

2.3. Cơng việc kế tốn thực hiện cuối năm trong DNTM

4

3. Nội dung thực hành kế toán DNTM

4

3.1. Thực hành kế tốn thủ cơng trong DNTM

4

3.2. Thực hành kế tốn trên phần mềm kế toán trong DNTM


4

Bài 1. LẬP CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán thanh toán

6
6

1.1. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán tiền mặt

6

1.2. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán tiền gửi

13

2. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán mua hàng và bán hàng

20

2.1. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán mua hàng

20

2.2. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán bán hàng

24


3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và báo cáo tài chính

29

3.1. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh

29

3.2. Lập báo cáo tài chính

31

Bài tập thực hành

34

Bài 2. THỰC HÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA SME. NET
1. Tạo dữ liệu kế toán ban đầu

43
43

1.1. Tạo dữ liệu kế toán

43

1.2. Khai báo danh mục

44

1


1.3. Nhập số dư ban đầu

49

2. Kế toán trên phần mềm Misa Sme.Net trong DNTM

51

2.1 Phân hệ mua hàng

51

2.2. Phân hệ kho

55

2.3. Phân hệ bán hàng

55

2.4. Phân hệ quỹ

58

2.5. Phân hệ ngân hàng

60


2.6. Phân hệ tài sản cố định

62

2.7. Phân hệ công cụ dụng cụ

64

2.8. Phân hệ tiền lương

67

2.9. Phân hệ thuế

71

2.10. Phân hệ tổng hợp

73

2.11. Các bút toán cuối kỳ

77

Bài tập thực hành

78

Bài 3. THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI


91

1. Phần mở đầu

91

2. Nội dung nghiên cứu

92

3. Phần kết luận và kiến nghị vấn đề nghiên cứu

93
94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

2


BÀI MỞ ĐẦU
Mục tiêu:
- Trình bày được khái quát nội dung thực hành kế toán doanh nghiệp thương
mại.
- Xác định được các nội dung cần thực hiện trong thực hành kế toán doanh
nghiệp thương mại.
Nội dung:
1. Qui định chung về thực hành kế tốn doanh nghiệp thương mại
1.1. Mục đích, u cầu

1.1.1. Mục đích
- Thực hành kế tốn doanh nghiệp thương mại nhằm từng bước gắn học với
hành, lý thuyết với thực tiển, giúp học sinh quen với ngành nghề đào tạo.
- Giúp cho học sinh làm chủ toàn bộ cơng việc của một kế tốn tổng hợp trong
doanh nghiệp thương mại.
- Giúp cho học sinh tìm hiểu quá trình thực tế kế toán tại doanh nghiệp thương
mại từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán cũng như nhập số liệu trên phần mềm, xử lý
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp, in báo cáo tháng, quý, năm tài chính.
- Giúp cho học sinh rèn luyện kỹ năng, phong cách làm việc và phẩm chất đạo
đức để có thể thích nghi với mơi trường làm cơng tác kế toán hiện tại cũng như trong
tương lai.
1.1.2. Yêu cầu
- Học sinh thực hành nghề nghiệp thực tế phải gắn với chuyên ngành đã học.
- Học sinh phải luôn thể hiện tính chủ động và tinh thần sáng tạo trong quá trình
thực hành nghề nghiệp.
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành các yêu cầu, qui định của Nhà trường và
của giáo viên hướng dẫn.
1.2. Tiến trình tiến hành tổ chức thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại
STT

Địa điểm

Nội dung

1

Bài mở đầu

2


Bài 1. Lập chứng từ và ghi sổ kế tốn trong Phịng học, phịng máy
doanh nghiệp thương mại
tính

4

Bài 2. Hạch tốn kế tốn trên phần mềm kế Phịng học, phịng máy
tốn MISA SME. NET trong doanh nghiệp tính
thương mại

5

Bài 3. Thực hành tổng hợp trong doanh SV tự chọn (Phịng học,
nghiệp thương mại
phịng máy tính, ở nhà)

Phịng học

1.3. Một số quy định trong thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại
- Tuân thủ đúng giờ giấc ra vào lớp, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu tài
liệu và thực hành kế toán.
3


- Thực hành độc lập và phối hợp theo nhóm để thực hiện tốt các phần hành kế
toán trong doanh nghiệp thương mại.
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ mơn.
2. Nội dung cơng việc kế tốn trong doanh nghiệp thương mại
2.1. Cơng việc kế tốn thực hiện hàng ngày trong doanh nghiệp thương mại
- Căn cứ hố đơn mua hàng để hạch tốn đờng thời theo dõi kho hàng hoá.

Trước khi hạch toán kê khai nên kiểm tra lại thơng tin nhà cung cấp và hố đơn đó đã
được phát hành chưa.
- Lập phiếu nhập kho, xuất kho, theo dõi tổng hợp nhập xuất tồn kho.
- Viết hoá đơn bán hàng cho khách. Kiểm tra lại thơng tin của khách hàng để
biết chính xác hơn về thơng tin khách hàng tránh viết hố đơn sai thơng tin.
- Lập phiếu chi với những hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán ngay.
- Lập phiếu thu với những hoá đơn bán ra thu tiền ngay.
- Lập giấy nộp tiền và đi nộp tiền các loại thuế, lập bảng kê theo dõi số thuế
phải nộp, đã nộp, số thuế cần phải nộp.
- Theo dõi công nợ chi tiết với nhà cung cấp và khách hàng. Chú ý tránh nhầm
lẫn công nợ của khách hàng.
- Cân đối hàng tồn kho, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Ghi chép lại các vấn đề liên quan trong quá trình phát sinh hàng năm để khi
quyết tốn còn nhớ giải trình.
2.2. Cơng việc kế tốn thực hiện hàng tháng, quí trong doanh nghiệp thương
mại
- Báo cáo thuế tháng, quý và tình hình sử dụng hố đơn.
- Lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế, thống kê, ngân hàng.
- Kê khai thuế TNDN và thu nhập cá nhân.
2.3. Cơng việc kế tốn thực hiện cuối năm trong doanh nghiệp thương mại
- In đầy đủ các sổ sách: sổ cái, sổ chi tiết của tất cả các tài khoản (từ 1-9).
- In các báo cáo chi tiết như: Báo cáo tổng hợp tờn kho hàng hố, cơng cụ dụng
cụ.
- In các sổ chi tiết liên quan như TK 3388…
- Sắp xếp lại hồ sơ, phân loại và cho vào từng hộp để lưu, cất cẩn thận tránh ẩm
ướt.
- Hoá đơn gốc đánh theo số quyển và kiểm tra lại trong năm có hố đơn nào xếp
qn ký và đóng dấu thì bổ sung ln tránh sót lại khi quyết toán.
3. Nội dung thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại
3.1. Thực hành kế tốn thủ cơng trong doanh nghiệp thương mại

- Lập chứng từ và ghi sổ kế toán thanh toán
- Lập chứng từ và ghi sổ kế toán mua hàng và bán hàng
- Lập chứng từ và ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh và báo cáo tài
chính
3.2. Thực hành kế tốn trên phần mềm kế toán trong doanh nghiệp thương mại
- Tạo dữ liệu kế toán ban đầu
4


+ Tạo dữ liệu kế toán
+ Khai báo danh mục
+ Nhập số dư ban đầu
- Kế toán trên phần mềm Misa Sme.Net trong doanh nghiệp thương mại
+ Phân hệ mua hàng
+ Phân hệ kho
+ Phân hệ bán hàng
+ Phân hệ quỹ
+ Phân hệ ngân hàng
+ Phân hệ tài sản cố định
+ Phân hệ công cụ dụng cụ
+ Phân hệ tiền lương
+ Phân hệ thuế
+ Phân hệ tổng hợp
+ Các bút toán cuối kỳ
3.3. Thực tập tại doanh nghiệp thương mại
- Phần mở đầu
- Nội dung vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập
- Phần kết luận và kiến nghị về vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập

5



Bài 1
LẬP CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
Mục tiêu:
- Nêu được các loại chứng từ, sổ sách kế tốn và trình bày được quy trình hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp thương mại.
- Lập, luân chuyển được các loại chứng từ kế toán và ghi được các loại sổ kế
toán có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế trong doanh nghiệp
thương mại.
1. Lập chứng từ và ghi sở kế tốn thanh tốn
1.1. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán tiền mặt
1.1.1. Lập chứng từ kế tốn tiền mặt
a. Qui trình thu, chi tiền mặt
a1. Qui trình thu tiền mặt

- Bước 1: Khi có đề nghị nộp tiền của người nộp, Kế toán thanh toán lập Phiếu
thu và chuyển cho Kế toán trưởng xét duyệt.
- Bước 2: Kế toán trưởng sau khi nhận được Phiếu thu sẽ tiến hành duyệt thu và
ký, sau đó chuyển lại cho kế toán thanh toán
- Bước 3: Kế toán thanh tốn nhận lại Phiếu thu sau đó chuyển cho người nộp
- Bước 4: Người nộp ký vào Phiếu thu và nộp tiền kèm Phiếu thu cho Thủ quỹ
- Bước 5: Thủ quỹ nhận lại Phiếu thu và thu tiền của người nộp
- Bước 6: Thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ
- Bước 7: Kế toán thanh toán ghi sổ kế tốn tiền mặt
a2. Qui trình chi tiền mặt

6



- Bước 1: Khi phát sinh nhu cầu mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ hoặc thanh tốn
tiền cơng tác phí cho cán bộ cơng nhân viên,... người có nhu cầu sẽ lập Giấy đề nghị
tạm ứng, thanh tốn, sau đó chuyển cho Kế toán thanh toán.
- Bước 2: Kế toán thanh toán sau khi nhận được Giấy đề nghị tạm ứng, thanh
tốn sẽ tiến hành lập Phiếu chi, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng
- Bước 3: Sau khi nhận được Phiếu chi kế toán trưởng ký duyệt chi
+ Trường hợp 1: Nếu kế tốn trưởng đờng ý duyệt chi, chứng từ sẽ được chuyển
cho Giám đốc => chuyển sang bước 4
+ Trường hợp 2: Nếu kế tốn trưởng khơng đờng ý duyệt chi => trả về cho Kế
tốn thanh toán
- Bước 4: Sau khi nhận được Phiếu chi từ kế toán trưởng, Giám đốc sẽ ký Phiếu
chi và chuyển lại cho Kế toán thanh toán
- Bước 5: Kế toán thanh toán nhận lại Phiếu chi và chuyển Phiếu chi lại cho
Thủ quỹ
- Bước 6: Thủ quỹ nhận Phiếu chi
- Bước 7: Thủ quỹ Xuất tiền, sau đó chuyển tiền và Phiếu chi cho người đề nghị
chi
- Bước 8: Người đề nghị nhận tiền và ký vào Phiếu chi, sau đó chuyển Phiếu chi
lại cho Thủ quỹ
- Bước 9: Thủ quỹ nhận lại Phiếu chi và tiến hành ghi Sổ quỹ, sau đó chuyển
Phiếu chi lại cho Kế tốn thanh toán
- Bước 10: Kế toán thanh toán nhận Phiếu chi và tiến hành ghi sổ kế toán tiền
mặt
b. Tập hợp chứng từ gốc có liên quan
- Giấy đề nghị thanh tốn tiền tạm ứng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn mua hàng
7



- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Bảng kiểm kê quỹ
c. Ghi chứng từ kế toán theo qui định
- Phiếu thu
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký
vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế tốn trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt,
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số
tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán
để ghi sổ kế toán.
Đơn vị:...............
Địa chỉ:………..

Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày .......tháng .......năm .......

Quyển số:............
Số:................
Nợ:...............
Có:................
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................

Lý do nộp:..........................................................................................................................
Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):...............................................................
...........................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:
Giám đốc

Kế tốn
trưởng

Người nộp
tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày .....tháng .....năm ......
Người lập
Thủ quỹ
phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:........................................................................................................... ........
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)


- Phiếu chi
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên)
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi
nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ,
tên vào Phiếu chi.
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nhận tiền.

8


Đơn vị:...................
Địa chỉ:..................

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU CHI

Quyển số:..........

Ngày .....tháng .....năm .......

Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ và tên người nhận tiền:..................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:............................................................................................................
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):..............................................
.............................................................................................................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc:
Ngày ......tháng ......năm .....
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế tốn
trưởng
(Ký, họ
tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :......................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu).

Cách lập các chứng từ nêu trên tham khảo phụ lục 3 Thông tư 200/2014/TTBTC.
1.1.1.2. Ghi sổ kế tốn tiền mặt
a. Tập hợp chứng từ gốc có liên quan
- Phiếu thu
- Phiếu chi
b. Ghi sổ kế toán theo qui định
b1. Ghi sổ tổng hợp
- Ghi Nhật ký chung (mẫu số S03a-DN)
+ Sổ Nhật ký thu tiền (mẫu số S03a1-DN)
+ Sổ Nhật ký chi tiền (mẫu số S03a2-DN)

9


Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm...
Đơn vị tính:…………
Ngày,
tháng
ghi sổ
A


Chứng từ

Đã ghi

Diễn giải
Số
hiệu

Ngày,
tháng

B

C

D

Sổ Cái

STT
dịng

Số hiệu
TK
đối ứng

E

G


H

x

x

x

Số phát sinh
Nợ



1

2

Số trang trước chuyển sang

Cộng chuyển sang trang sau

Sổ nhật ký chung ghi theo định khoản sơ đờ kế tốn tiền mặt như sau:

10


- Ghi Sổ cái các TK 111, 131, 331, 141 và các tài khoản liên quan căn cứ vào
nhật ký chung.
Đơn vị:……………………

Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm...
Tên tài khoản ..............
Số hiệu.........
Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ

Nhật ký chung

Số
hiệu

Ngày
tháng

B

C


Diễn giải

D

Trang
sổ

STT
dịng

Số hiệu
TK
đối ứng

E

G

H

Số tiền
Nợ



1

2

- Số dư đầu năm

- Số phát sinh trong tháng

- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý

b2. Ghi sổ chi tiết
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (mẫu số S07a-DN)
Đơn vị: ..................
Địa chỉ: ..............

Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:...
Loại quỹ: ...
Năm ...
Đơn vị tính...
Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Ngày,
tháng
chứng từ
B


Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Thu
C

Chi
D

E
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh
trong kỳ
- Số tồn cuối kỳ

11

TK
đối
ứng
F

Số
phát sinh
Nợ

1
2


x
x

x

x

Số tờn
3

Ghi
chú
G

x

x
x


- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (mẫu số S31-DN)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S31-DN
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

sở chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
(Dùng cho TK: 131, 331)

Tài khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày,
tháng

Diễn giải

TK
đối ứng

Thời hạn
được
chiết khấu

A

B

C


D

E

1

- Cộng số phát sinh

x

x

- Số dư cuối kỳ

x

x

Số phát sinh

Số dư

Nợ



Nợ




2

3

4

5

- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
..........
..........

x
x

x

x

- Sổ chi tiết tiền vay (mẫu số S34-DN)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S34-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Sở chi tiết tiền vay
(Dùng cho TK 341)

Tài khoản:.........................................
Đối tượng cho vay:............................
Khế ước vay:.........Số.........ngày.......
(Tỷ lệ lãi vay.................)

Chứng từ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày,
tháng

A

B

C

Số tiền

Diễn giải

TK
đối ứng


Ngày đến
hạn thanh
tốn

Nợ



D

E

G

1

2

x
x

x
x

- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
..........
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ


- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S38-DN)
12


Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Sở chi tiết các tài khoản
(Dùng cho các TK: 136, 138, 141, 157, 161, 171, 221, 222, 242, 244, 333, 334,
335, 336, 338, 344, 352, 353, 356, 411, 421, 441, 461, 466, ...)
Tài khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày,
tháng

A


B

C

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK
đối
ứng

Nợ



Nợ



D

E

1

2


3

4

x

x

- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
..........
..........
- Cộng số phát sinh

x

- Số dư cuối kỳ

x

x

x

- Sổ theo dõi thuế GTGT (mẫu số S61-DN)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S61-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Sở theo dõi thuế giá trị gia tăng
Năm: ................
Chứng từ
Số hiệu

Ngày, tháng

A

B

Diễn giải
C

Số tiền thuế
GTGT
đã nộp
1

Số tiền thuế
GTGT
phải nộp
2

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ

Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ

Cách lập các loại sổ trên tham khảo phụ lục 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
1.2. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán tiền gửi
1.2.1. Lập chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Qui trình thu, chi tiền gửi
a1. Qui trình thu tiền gửi
13


- Bước 1: Ngân hàng nhận được tiền gửi của đơn vị, tiền thanh toán nợ của
khách hàng chuyển qua ngân hàng,...
- Bước 2: Sau khi nhận được tiền, ngân hàng tiến hành lập Giấy báo Có và
chuyển Giấy báo Có cho Kế tốn ngân hàng của đơn vị
- Bước 3: Kế toán ngân hàng của đơn vị nhận được Giấy báo Có
- Bước 4: Sau khi nhận được Giấy báo Có, Kế tốn ngân hàng tiến hành lập
chứng từ thu, sau đó chuyển chứng từ cho kế tốn trưởng
- Bước 5: Sau khi nhận được chứng từ thu, kế tốn trưởng ký và duyệt thu, sau
đó chuyển chứng từ lại cho Kế toán ngân hàng
- Bước 6: Kế toán ngân hàng sau khi nhận lại chứng từ sẽ tiến hành ghi Sổ kế
tốn tiền gửi ngân hàng
a2. Qui trình chi tiền gửi

- Bước 1: Khi phát sinh nhu cầu chi trả tiền mua hàng, TSCĐ,... thông qua
Ngân hàng, Kế toán ngân hàng (tại doanh nghiệp) sẽ tiến hành lập Ủy nhiệm chi, sau
đó gửi cho Kế tốn trưởng
- Bước 2: Kế toán trưởng sau khi nhận được chứng từ sẽ tiến hành ký và duyệt
chi, sau đó chuyển chứng từ cho giám đốc
+ Trường hợp 1: Nếu kế toán trưởng đồng ý chi => chuyển sang bước 3
14



+ Trường hợp 2: Nếu kế tốn trưởng khơng đờng ý chi => trả lại cho Kế toán
ngân hàng
- Bước 3: Giám đốc sau khi nhận được chứng từ sẽ ký và chuyển lại cho bộ
phận kế toán mang ra Ngân hàng
- Bước 4: Ngân hàng nhận giấy Ủy nhiệm chi
- Bước 5: Ngân hàng thực hiện lệnh chi
- Bước 6: Ngân hàng lập Giấy báo Nợ và chuyển Giấy báo Nợ cho Kế toán
ngân hàng của đơn vị
- Bước 7: Kế toán ngân hàng nhận được Giấy báo Nợ
- Bước 8: Kế toán ngân hàng tiến hành ghi sổ kế tốn tiền gửi
b. Tập hợp chứng từ gốc có liên quan
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng
- Hợp đờng kinh tế
- Bảng thanh tốn lương BHXH
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
- Séc chuyển khoản
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Bản sao kê của ngân hàng
c. Ghi chứng từ kế toán theo qui định
Uỷ nhiệm chi: là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà thơng qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn. Uỷ nhiệm chi do ngân hàng cung cấp cho
doanh nghiệp, khi phát sinh giao dịch, kế toán mang ủy nhiệm chi có thơng tin đầy đủ
và chính xác của người trả tiền và người hưởng thụ ra ngân hàng. Ngân hàng sẽ căn cứ
vào ủy nhiệm chi để trích từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán.
UỶ NHIỆM CHI


ACB

Số / No

/ PAYMENT ORDER

Ngày / Date

--------------------------------------------------- ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN / APPLICANT --------------------------------------------------Tên tài khoản / Acct's Name :
Tại ngân hàng ……………………….. - chi nhánh / At ACB - Branch : ……………..

Số tài khoản / Acct No. :

---------------------------------------------- ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG / BENEFICIARY ---------------------------------------------Đơn vị thụ hưởng / Beneficiary
q

Số tài khoản / Acct No.

q

CMND / Hộ chiếu / ID card / PP No……………………

Ngày cấp / Date …………….
Nơi cấp / Place ……………

Tại ngân hàng / Beneficiary's Bank

Tỉnh, TP / Province, City

Số tiền bằng chữ / Amount in words :

Bằng số / In figures
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung / Details :

…………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN / Applicant

NGÂN HÀNG Á CHÂU / ACB

NGÂN HÀNG B / B Bank

Kế toán trưởng

Chủ tài khoản

Ghi sổ ngày / Post Date …………………
Ghi sổ ngày / Post Date ……………

Chief Accountant

Account Holder

Giao dịch viên
Teller

15

Trưởng đơn vị Giao dịch

Trưởng
viên đơn vị
Manager Teller

Manager


Cách lập các chứng từ trên tham khảo phụ lục 3 Thơng tư 200/2014/TT-BTC.
1.2.2. Ghi sổ kế tốn tiền gửi ngân hàng
a. Tập hợp chứng từ gốc có liên quan
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Uỷ nhiệm chi
b. Ghi sổ kế toán theo qui định
- Ghi sổ tổng hợp
- Ghi Nhật ký chung (mẫu số S03a-DN) theo định khoản sơ đờ kế tốn tiền gửi
ngân hàng như sau:

- Sổ cái các TK 112, 131, 331, 141 và các tài khoản khác có liên quan (mẫu số
S03b-DN) căn cứ vào sổ nhật ký chung.
b. Ghi sổ chi tiết
- Sổ tiền gửi ngân hàng (mẫu số S07-DN)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (mẫu số S31-DN)
- Sổ chi tiết tiền vay (mẫu số S34-DN)
- Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu số S38-DN)
- Sổ theo dõi thuế GTGT (mẫu số S61-DN)
Cách lập các loại sổ trên tham khảo phụ lục 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán thanh tốn tại
cơng ty TNHH Thành Đạt:
16



a. Thông tin công ty
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Thành Đạt
- Địa chỉ: Số 88, Lương Định Của, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
- Mã số thuế: 0101606661
- Điện thoại: 0909 878 999
Fax: 0909 888 999
- Email:
- Chế độ kế toán: Hệ thống tài khoản theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
- Ngày bắt đầu hạch tốn: 01/01/2019
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 1
- Đờng tiền hạch tốn:VND
- Phương pháp tính thuế: Khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình qn cuối kỳ
- Loại hình kinh doanh: Kinh doanh thương mại.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Phương pháp đường thẳng.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh điện, điện tử, điện gia dụng;
thiết bị văn phòng; kim khí điện máy.
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
- Công ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung.
b. Số dư đầu kỳ các tài khoản ngày 01/01/2019
Số hiệu TK
Cấp 1 Cấp 2
111
1111
112
1121

131
153
156
1561
211
2111
2113
214
311
331
333
353
411

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền gửi NH
Tiền Việt Nam
Phải thu khách hàng
Cơng cụ dụng cụ
Hàng hóa
Giá mua HH
Tài sản cố định
Nhà cửa, vật kiến trúc
Phương tiện vận tải, truyền vẫn
Hao mòn TSCĐ
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp NN

Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn vốn kinh doanh
17

Số dư đầu kỳ
Nợ

350.000.000
350.000.000
600.000.000
600.000.000
420.000.000
30.000.000
11.400.000
374.800.000
374.800.000
4.320.000.000
3.480.000.000
840.000.000
1.962.000.000
850.000.000
35.000.000
110.000.000
39.500.000
119.700.000
3.000.000.000


4111


Vốn đầu tư của CSH

3.000.000.000
6.111.200.000

6.111.200.000
* Số dư tài khoản ngân hàng
Tài
khoản

Số tài khoản

Số dư

Tên ngân hàng

0001232225411 Ngân hàng nông nghiệp
0001254111222 Ngân hàng BIDV
Tổng
* Số dư công nợ khách hàng

1121
1121

Tài
khoản

Mã KH

Nợ

50.000.000
120.000.000

CTTHOA Cty TNHH Tân Hồ
CTHHOA Cơng ty Cổ phần Huệ Hoa
CTTANH Cty TNHH Trà Anh
CTHANH Cơng ty Cổ phần Hồ Anh
CTPTHE
Cty TNHH Phú Thế
Tổng
* Số dư công nợ nhà cung cấp
Mã KH

150.000.000
100.000.000
420.000.000

156
156
156
156
156
156
153
153

TVLG29
DTSSE8

Tên HH


Tivi LG 29 inches
Điện thoại
Samsung E8
TVLG19 Tivi LG 19 inches
TLTSB60 Tủ lạnh Toshiba
60 lít
TLTSB10 Tủ lạnh Toshiba
110 lít
TVLG21 Tivi LG 21 inches
MYIN
Máy in HP
QĐ91
Quạt điện cơ 91

ĐVT

30.000.000

Số dư

Tên KH, NCC

CTLTAN
Cty TNHH Lan Tân
CTHLIEN
Công ty TNHH Hà Liên
CTHTHANH Công ty Cổ phần Hà Thành
Tởng
* Tờn kho vật tư, hàng hố ngày 01/01/2019

Mã HH



30.000.000

331
331
331

Kho



Số dư

Tên KH, NCC

131
131
131
131
131

Tài
khoản

Nợ
150.000.000
450.000.000

600.000.000

Cái
Cái

Số
lượng
5
20

Cái
Cái

Nợ
35.000.000

35.000.000

80.000.000
30.000.000
110.000.000

9.000.000
3.900.000

Trị giá tồn
kho
45.000.000
78.000.000


10
12

2.440.000
3.700.000

24.400.000
44.400.000

Cái

19

7.500.000

142.500.000

Cái
Cái
Cái

15
2
2

2.700.000
3.700.000
2.000.000
Tởng


40.500.000
7.400.000
4.000.000
386.200.000

18

Đơn giá




* Danh mục tài sản cố định

TSCĐ

Tên
TSCĐ

Phịng
ban

Ngày tính
KH

NHA1
NHA2
OTO9

Nhà A1

Nhà A2
Xe
Toyota 9
chỗ ngời

PGĐ
PKD
PGĐ

01/01/2012
01/01/2014
01/01/2016

Thời
gian SD
(tháng)
120
180
120

Ngun giá

HMLK

1.500.000.000
1.980.000.000
840.000.000

1.050.000.000
660.000.000

252.000.000

Tởng cộng
4.320.000.000 1.962.000.000
c. Nghiệp vụ kế tốn thanh tốn phát sinh trong q
1. Ngày 02/01/2019, thuế mơn bài phải nộp năm 2019 là 3.000.000đ tính vào chi
phí QLDN. Lê Mỹ Duyên xuất quỹ tiền mặt nộp thuế môn bài năm 2019 số tiền
3.000.000đ.
2. Ngày 03/01/2019, mua hàng của cơng ty TNHH Hờng Hà chưa thanh tốn:
- Tivi LG 21 inches: Số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế 2.700.000đ/cái
- Tivi LG 29 inches: Số lượng 08 cái, đơn giá chưa thuế 8.990.000đ/cái
Thuế GTGT 10%, theo HĐGTGT số 0012745, ký hiệu AA/19T, ngày 02/01/2019.
3. Ngày 05/01/2019, bán hàng cho công ty TNHH Tiến Đạt chưa thu tiền:
- Tivi LG 21 inches: Số lượng 15 cái, đơn giá chưa thuế 4.000.000đ/cái
- Tivi LG 29 inches: Số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế 9.800.000đ/cái
Thuế GTGT 10%, theo HĐGTGT số 0000001, ký hiệu AB/19T, mẫu số
01GTKT3/001, ngày 05/01/2019.
4. Ngày 10/01/2019 chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nơng thơn thanh tốn tiền nợ mua hàng cho công ty TNHH Hồng Hà ngày
03/01/2019.
5. Ngày 19/01/2019, chi tiền mặt cho Nguyễn Văn Nam nộp thuế GTGT số tiền
15.000.000đ.
6. Ngày 20/01/2019, cơng ty Cổ phần Hồ Anh thanh toán tiền nợ, số tiền
120.000.000đ, đã nhận được giấy báo có của ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn VN.
7. Ngày 24/01/2019, Phạm Văn Minh thanh tốn tiền điện tháng 01/2019 cho công
ty điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế là 6.500.000đ, thuế GTGT 10% (HĐGTGT số
0051245, ký hiệu TD/19T, ngày 24/01/2019).
8. Ngày 25/01/2019, chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Văn Nam số tiền 4.000.000đ để
đi công tác.

9. Ngày 28/01/2019, Lê Mỹ Duyên xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
Nông nghiệp số tiền 30.000.000đ.
10. Ngày 10/02/2019, Nguyễn Văn Nam thanh toán tiền tạm ứng cơng tác phí số
tiền 4.000.000đ.
11. Ngày 10/02/2019, thanh tốn tiền hoa hồng đại lý cho đại lý Thanh Xuân bằng
TGNH Nông nghiệp và phát triển nông thôn VN, số tiền chưa có thuế GTGT
19


1.660.000đ, thuế GTGT 10%, theo HĐGTGT số 0012356, ký hiệu AB/19T, ngày
10/02/2019.
12. Ngày 16/02/2019, mua hàng của công ty TNHH Hà Liên đã thanh toán bằng
TGNH BIDV về nhập kho:
- Tủ lạnh Toshiba 60 lít: Số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế 3.700.000đ/cái
- Tủ lạnh Toshiba 110 lít: Số lượng 05 cái, đơn giá chưa thuế 7.500.000đ/cái
Thuế GTGT 10%, theo HĐGTGT số 0012888, ký hiệu HL/19T, ngày 16/02/2019.
13. Ngày 17/02/2019, công ty Cổ phần Thái Lan trả trước tiền hàng số tiền
30.000.000đ, đã nhận giấy báo có của ngân hàng BIDV.
14. Ngày 06/03/2019, Tạ Nguyệt Phương thanh toán tiền chi tiếp khách tại nhà
hàng Ana, tổng tiền thanh toán 4.400.000đ, theo HĐ thông thường số 0012589, ngày
06/03/2019, ký hiệu HD/19T.
15. Ngày 07/03/2019, chi tiền mặt mua hàng của công ty cổ phần Phú Thái:
- Tivi LG 19 inches: Số lượng 03 cái, đơn giá chưa thuế 2.400.000đ/cái
- Tivi LG 21 inches: Số lượng 03 cái, đơn giá chưa thuế 2.800.000đ/cái
Thuế GTGT 10%, theo HĐGTGT số 0085126, ký hiệu NT/19T, ngày 07/03/2019.
16. Ngày 28/03/2019, chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn trả tiền nợ mua hàng cho công ty Hà Thanh 30.000.000đ.
17. Ngày 30/03/2019, công ty TNHH Tiến Đạt chuyển tiền vào tài khoản ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn thanh tốn hoá đơn số 0000001 ngày
05/01/2019, chiết khấu thanh toán 2% do khách hàng này trả tiền sớm.

18. Ngày 30/03/2019, Lê Mỹ Duyên xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân
hàng nông nghiệp số tiền 30.000.000đ.
19. Ngày 30/03/2019, xác định thuế TNDN tạm nộp quí 1/2019 số tiền
20.000.000đ.
20. Ngày 31/01/2019, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng nông nghiệp
thanh tốn nợ cho cơng ty TNHH Hà Liên 40.000.000đ.
u cầu:
1. Xác định các loại chứng từ cần lập cho các nghiệp vụ trên.
2. Lập các loại chứng từ kế toán thanh toán cho các nghiệp vụ phát sinh trên.
3. Xác định các loại sổ kế toán cần ghi cho từng nghiệp vụ phát sinh trên.
4. Ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh trên.
5. Ghi sổ cái tài khoản nghiệp vụ phát sinh trên.
6. Ghi sổ kế toán chi tiết nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Lập chứng từ và ghi sở kế tốn mua hàng và bán hàng
2.1. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán mua hàng
2.1.1. Lập chứng từ kế tốn mua hàng
a1. Qui trình kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả

20


- Bước 1: Nhân viên mua hàng gửi yêu cầu Báo giá đến nhà cung cấp.
- Bước 2: Nhà cung cấp nhận yêu cầu và lập Báo giá gửi lại cho Nhân viên mua
hàng
- Bước 3: Nhân viên mua hàng nhận Báo giá và lập Đơn mua hàng gửi cho Nhà
cung cấp
- Bước 4: Nhà cung cấp căn cứ vào Đơn mua hàng để lập Hóa đơn bán hàng và
xuất hàng
- Bước 5: Nhân viên mua hàng nhận hàng cùng HĐBH và gửi HĐBH lại cho
Kế toán

Bước 6: Kế toán lập Phiếu nhập kho gửi sang cho Thủ kho
Bước 7: Thủ kho nhận Phiếu nhập kho và nhập kho hàng mua sau đó chuyển
lại Phiếu nhập kho cho Kế tốn
Bước 8: Kế toán ghi Thẻ kho
Bước 9: Nhân viên mua hàng làm thủ tục thanh toán:
+ Trường hợp thanh toán ngay: Kế toán lập Phiếu chi, chuyển sang bước 10.
+ Trường hợp chưa thanh toán: chuyển sang bước 11.
Bước 10: Thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ
Bước 11: Kế toán ghi Sổ tiền mặt (trường hợp thanh toán ngay) hoặc ghi Sổ
cơng nợ (trường hợp chưa thanh tốn).
b. Tập hợp chứng từ gốc có liên quan
- Bảng kê mua hàng
- Hoá đơn mua hàng do nhà cung cấp lập
- Hợp đờng kinh tế mua hàng hố
- Các chứng từ thanh tốn cơng nợ.
-…
21


c. Ghi chứng từ kế toán theo qui định
Lập Phiếu nhập kho: Phiếu này do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập
thành 2 liên (đối với vật tư, hàng hố mua ngồi) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản
xuất) (đặt giấy than viết 1 lần), và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng
mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao
hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng
kế tốn để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) người giao hàng
giữ.
Đơn vị:...................
Bộ phận:................


Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày....tháng....năm .......
Số: ............................

Nợ ................
Có ................

- Họ và tên người giao: ................................................................
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của .............
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm................................
S
Tên, nhãn hiệu, quy
Số lượng
Đơn
cách,
phẩm
chất
vật
tư,
T

vị
Theo
Thực Đơn

dụng
cụ
sản
phẩm,
số
T
tính
chứng
từ
nhập
giá
hàng hố
A
B
C
D
1
2
3

Thành
tiền
4

Cộng
x
x
x
x
x

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):..........................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:.............................................................
Ngày ... tháng... năm..
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
1.2.1.2. Ghi sổ kế tốn mua hàng
a. Tập hợp chứng từ gốc có liên quan
- Phiếu nhập kho hàng hoá
- Chứng từ thanh toán: TM, TGNH, HĐGTGT,…
b. Ghi sổ kế toán mua hàng theo qui định
- Ghi sổ nhật ký chung theo định khoản sơ đờ kế tốn mua hàng sau:

22


- Ghi sổ cái tài khoản 156, 151 và các TK khác có liên quan căn cứ nhật ký
chung.
- Ghi sổ chi tiết hàng hoá và các sổ chi tiết khác có liên quan.
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TTBTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm......
Tài khoản:............Tên kho:..............
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hố).....................................
Đơn vị tính:........................
Chứng từ
Số
hiệu

Ngày,
tháng

Diễn giải

Tài
khoản
đối
ứng

A

B

C

D

Nhập
Đơn

giá
1

x

Tờn

Số
lượng

Thành
tiền

Số
lượng

Thành
tiền

Số
lượng

Thành
tiiền

2

3=1x2

4


5=
(1x4)

6

7=
(1x6)

Số dư đầu
kỳ

Cộng
tháng

Xuất

x

23

Ghi
chú
8


2.2. Lập chứng từ và ghi sổ kế toán bán hàng
2.2.1. Lập chứng từ kế tốn bán hàng
a. Qui trình kế toán bán hàng


- Bước 1: Khách hàng gửi yêu cầu Báo giá đến cho Nhân viên bán hàng của
doanh nghiệp.
- Bước 2: Nhân viên bán hàng lập và gửi Báo giá cho khách hàng.
- Bước 3: Khách hàng nhận Báo giá, lập Đơn đặt hàng gửi cho Nhân viên bán
hàng.
- Bước 4: Nhân viên bán hàng gửi Đơn đặt hàng cho Kế toán.
- Bước 5: Kế toán căn cứ vào Đơn đặt hàng, lập Phiếu xuất kho chuyển sang
cho Thủ kho.
- Bước 6: Thủ kho nhận Phiếu xuất và xuất hàng cho bộ phận bán hàng.
- Bước 7: Nhân viên bán hàng lập HĐBH và chuyển cùng hàng hóa cho khách
hàng.
- Bước 8: Khách hàng nhận hàng cùng HĐ và làm thủ tục thanh toán.
- Bước 9: Nhân viên mua hàng làm thủ tục thanh toán:
+Trường hợp khách hàng thanh toán ngay: Nhân viên bán hàng thu tiền, chuyển
sang bước 10.
+ Trường hợp khách hàng chưa thanh toán: Chuyển sang bước 12.
- Bước 10: Kế toán lập Phiếu thu.
- Bước 11: Thủ quỹ thu tiền và ghi Sổ quỹ.
- Bước 12: Kế toán ghi Sổ tiền mặt (trường hợp khách hàng thanh tốn ngay)
hoặc ghi Sổ cơng nợ (trường hợp khách hàng chưa thanh toán).
24


×