Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA kì 2 vật lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.77 KB, 16 trang )

Trường THCS Hồn Kiếm

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

Họ và tên: ………………………

MÔN: VẬT LÝ 9

Lớp:……………………………...

Thời gian: 45 phút

MÃ ĐỀ 001

Câu 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 8000 vịng, cuộn thứ cấp có 250 vịng. Muốn lấy ra một
hiệu điện thế 500V thì ở hai đầu dây cuộn sơ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 15625V

B. 16000V

C. 18V

D. 24V

Câu 2: Cách làm nào dưới đây khơng thể tạo ra dịng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Đưa cuộn dây lại gần một đầu thanh nam châm.
C. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
D. Đưa một cực của nam châm từ ngồi vào trong lịng một cuộn dây dẫn kín.
Câu 3:Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào hiện tượng
A. nhiễm điện.



B. hưởng ứng điện.

C. tự cảm.

D. cảm ứng điện từ

Câu 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm là.
A. 20cm

B. 40cm

C. 10cm

D. 0 cm

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là
110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vịng, thì số vịng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng.

B. 550 vòng.

C. 220 vòng.

D. 55 vịng.

Câu 6: Khi truyền đi cùng một cơng suất điện, nếu chiều dài đường dây truyền tải điện tăng
lên gấp 10 lần nhưng tiết diện dây tăng lên 2 lần thì cơng suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ?
A. Giảm 20 lần.


B. Giảm 5 lần

C. Tăng 20 lần.

D. Tăng 5 lần.

Câu 7:Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
Câu 8:Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở ng̀n điện có hiệu điện thế 220V phải
sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vịng dây tương ứng là
A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.

B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.

C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.

D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vịng.

Câu 9:Từ hình vẽ hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.


A. SI là tia khúc xạ, IK là tia tới, IN là pháp tuyến.
B. SI là tia tới, IK là tia phản xạ, IN là pháp tuyến.
C. Góc KIN' là góc phản xạ.
D. Góc SIN là góc tới.
Câu 10: câu nào sau đây là sai khi nói về thấu kính hội tụ
A. tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới

B. Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua một điểm bất kì
C. Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
D. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm đối xứng với nhau qua quang tâm.
Câu 11:Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và
được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là tác dụng
A. Cơ

B. Nhiệt

C. Điện

D. Từ

Câu 12:Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện
gấp đơi dây ban đầu. Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu
A. Không thay đổi.

B. Giảm đi hai lần.

C. Giảm đi bốn lần.

D. Tăng lên hai lần.

Câu 13:Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử
dụng máy biến thế này
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.


D. Có thể đờng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.

Câu 14: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W.

B. 1100W.

C. 90,9W.

D. 826,4W.

Câu 15:Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế
giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức khơng đúng là:
U1
n1
A. U 2 = n 2 .

B. U1. n1 = U2. n2.

U1n 2
C. U2 = n1 .

U 2 n1
D. U1 = n 2 .

Câu 16:Để nâng hiệu điện thế từ 25000V lên đến hiệu điện thế 500000V, thì phải dùng máy biến
thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 20.


B. 0,05.

C. 200.

D. 0,5.

Câu 17:Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng
dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là


U1
n1
A. U 2 = n 2 .

B. U1. n1 = U2. n2 .

C. U1 + U2 = n1 + n2 .

D. U1 – U2 = n1 – n2

Câu 18:Trên một đường dây truyền tải điện có cơng suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây
dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đơi thì cơng suất hao
phí trên đường dây tải điện sẽ
A. Giảm đi tám lần.

B. Giảm đi bốn lần. C. tăng lên hai lần.

D. tăng lên 8 lần


Câu 19: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết
hiệu suất truyền tải là 90%. Cơng suất hao phí trên đường truyền là
A. 10000Kw

B. 90000kW.

C. 100kW.

D. 10kW.

Câu 20:Ở Việt Nam, đường dây truyền tải điện Bắc – Nam 500kV được khởi cơng xây dựng
năm 1992 và ngày 27/5/1994 chính thức đưa vào hoạt động, hiệu điện thế được tăng lên đến
500 kV khi truyền tải nhằm mục đích gì. Chọn câu trả lời đúng nhất?
A.Để giảm ô nhiễm môi trường do năng lượng điện hao phí thốt ra khơng khí.
B. Để giảm hao phí điện năng trong q trình truyền tải điện.
C. Để đảm bảo an toàn khi truyền tải điện.
D. Để có hiệu điện thế lớn cho nơi truyền đến vì nhu cầu sử dụng của người dân rất lớn.
Câu 21:Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V.
Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để cơng suất hao phí giảm đi bốn lần?
A. 25 000V

B. 200000V

C. 141 421V

D. 50 000V

Câu 22: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì
cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 102 lần.


B. giảm 102 lần.

C. tăng 104 lần.

D. giảm 104 lần.

Câu 23: Có khi nào tia sáng đi từ mơi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
mà khơng bị khúc xạ khơng?
A. Khơng có.
B Có, khi góc tới gần bằng 90o.
o
C. Có, khi góc tới bằng 0 .
D.Có, khí góc tới bằng 45o
Câu 24: Khi chiếu một tia sáng từ khơng khí vào nước sao cho tia tới hợp với mặt phân
cách một góc bằng 600 thì độ lớn góc khúc xạ sẽ
A. lớn hơn 300.

B. nhỏ hơn 600.

C. nhỏ hơn 300.

D. lớn hơn 300.

Câu 25: Khi chiếu một tia sáng từ nước sang khơng khí với góc tới bằng 450 thì độ lớn góc
khúc xạ
A. lớn hơn 450.

B. bằng 450.


C. nhỏ hơn 450.

D. bằng 00.


b

Trường THCS Hồn Kiếm

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

Họ và tên: ………………………

MÔN: VẬT LÝ 9

Lớp:……………………………...

Thời gian: 45 phút

MÃ ĐỀ 002

Câu 1: Khi chiếu một tia sáng từ khơng khí vào nước sao cho tia tới hợp với mặt phân cách
một góc bằng 900 thì độ lớn góc khúc xạ sẽ
A. bằng 900.

B. lớn hơn 900

C. nhỏ hơn 900.

D. bằng 00.


Câu 2: Khi chiếu một tia sáng từ nước sang không khí với góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ là?
A. lớn hơn 450.

B. bằng 450.

C. nhỏ hơn 450.

D. bằng 00.

Câu 3: góc khúc xạ là góc tạo bởi
A. Tia tới và đường pháp tuyến

B. Tia khúc xạ và đường pháp tuyến

C. Tia tới và mặt phân cách

D. Tia khúc xạ và mặt phân cách

Câu 4: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 220V ở ng̀n điện có hiệu điện thế 24V phải
sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vịng dây tương ứng là
A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.

B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.

C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.

D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.

Câu 5:Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V.

Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để cơng suất hao phí giảm đi 8 lần?
A. 282842V

B. 800 000V

C. 141 421V

D. 50 000V

Câu 6: Người ta truyền tải một công suất điện 10000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 82644W.

B. 1100W.

C. 82,64W.

D. 826,4W.

Câu 7:Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế
giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức đúng là:
n1
U2
A. U1 = n 2 .

U1n1
C. U2 = n 2 .

U 2 n1
D. U1 = n 2


B. U1. n1 = U2. n2.
Câu 8: Để giảm hiệu điện thế từ U = 250000V về đến hiệu điện thế U’= 50000V, thì phải dùng máy
biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,005.

B. 0,05.

C. 0,5.

D. 5.

Câu 9:Tia tới song song trục chính một thấu kính hội tụ, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính
tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 25cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 15cm.

B. 20cm.

C. 25cm.

D. 30cm.


Câu 10: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện
gấp bốn lần dây ban đầu. Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu

A. Không thay đổi.

B. Giảm đi hai lần.


C. Giảm đi bốn lần.

D. Tăng lên hai lần.

Câu 11:Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây đầu vào và đầu ra tương ứng là 125 vòng
và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.

D. Có thể đờng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.

Câu 12:Trên một đường dây truyền tải điện có cơng suất truyền tải khơng đổi, nếu tăng tiết diện dây
dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp ba thì cơng suất hao
phí trên đường dây tải điện sẽ
A. Giảm đi tám lần.

B. Giảm đi mười tám lần. C. Giảm đi hai lần.

D. Không thay đổi.

Câu 13:Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết
hiệu suất truyền tải là 80%. Cơng suất hao phí trên đường truyền là
A. 10000Kw

B. 80000kW.C. 100kW.

D. 20000kW.


Câu 14:Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp bốn thì cơng
suất hao phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi mười sáu lần. B. Giảm đi bốn lần

C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 15:Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 1000 lần thì
cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 106 lần.

B. giảm 103 lần.

C. tăng 104 lần.

D. giảm 104 lần.

Câu 16 :Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng
dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là
U2
n1
A. U1 = n 2 .

B. U1. n2 = U2. n1 . C. U1 + U2 = n1 + n2 .

D. U1 – U2 = n1 – n2

Câu 17: Cách nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn quay song song các đường sức từ của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương không song song với các đường sức từ giữa hai

nhánh của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện đứn yên cạnh một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây
Câu 18: Người ta truyền tải một cơng suất điện 100kW bằng một đường dây có điện trở tổng


cộng 15Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai
đầu đường dây khi truyền tải là
A. 10kV.

B. 17,32kV.

C. 5kV.

D. 15kV.

Câu 19:Trong phịng thí nghiệm của trường THCS, một nhóm học sinh cần sử dụng một ng̀n điện
an tồn để làm thí nghiệm trong giờ thực hành vật lí 9, thầy giáo cho các bạn sử dụng máy hạ thế để
hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 16V, biết rằng cuộn sơ cấp có 3300 vịng. Số vịng dây của máy
hạ thế thầy giáo đã dùng là
A. 300 vòng.

B. 240 vòng.

C. 45375 vòng.

D. 226875 vòng.

Câu 20:Máy biến thế là thiết bị:
A. Biến đổi hiệu điện thế một chiều.


B.Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dịng điện khơng đổi.
Câu 21: Một học sinh nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng trong một cuộn
dây dẫn kín là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này
đúng hay sai? Tại sao?
A. Đúng vì ln có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
B. Sai vì có trường hợp chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không làm cho số đường sức
từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
C. Đúng vì chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không sinh ra sự biến đổi số đường sức từ
xun qua tiết diện cuộn dây.
D. Sai vì ln khơng có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
Câu 22: Sử dụng máy biến thế có thể thu được dịng điện
A. dịng điện một chiều
B. dịng điện xoay chiều
C. Đờng thời dịng điện xoay chiều và dòng điện một chiều
D. Các đáp trên đều sai.
Câu 23:Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dịng điện cảm
ứng. Điện năng của dịng điện được chuyển hóa từ dạng năng lượng nào sang?
A. Thế năng. B. Quang năng.

C. Nhiệt năng.

D. Cơ năng.

Câu 24: Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại tốn kém?
A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước
nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.

B. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn
dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.
C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn
dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém.
D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước
nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém.
Câu 25: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 25000 vịng, cuộn thứ cấp có 250 vịng. Đưa vào một
hiệu điện thế 50000V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?


Trường THCS Hồn Kiếm

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

Họ và tên: ………………………

MÔN: VẬT LÝ 9

Lớp:……………………………...

Thời gian: 45 phút

MÃ ĐỀ 003
A.
500V
B.

16000V

C. 18V


D. 24V

Câu 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 2000 vịng, cuộn thứ cấp có 50 vịng. Muốn lấy ra một
hiệu điện thế 500V thì ở hai đầu dây cuộn sơ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 15625V

B. 16000V

C. 20000V

D. 24V

Câu 2: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dịng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Đặt cuộn dây gần một đầu thanh nam châm.
C. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
D. Đặt nam châm trong lịng một cuộn dây dẫn kín.
Câu 3:Ngun tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào hiện tượng
A. nhiễm điện.

B. hưởng ứng điện.

C. tự cảm.

D. cảm ứng điện từ

Câu 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm là.
A. 20cm


B. 40cm

C. 10cm

D. 80 cm

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là
220V và 110V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vịng, thì số vịng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng.

B. 550 vòng.

C. 220 vòng.

D. 55 vòng.

Câu 6: Khi truyền đi cùng một công suất điện, nếu chiều dài đường dây truyền tải điện tăng
lên gấp 2 lần nhưng tiết diện dây tăng lên 10 lần thì cơng suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ?
A. Giảm 20 lần.

B. Giảm 5 lần

C. Tăng 20 lần.

D. Tăng 5 lần.

Câu 7:Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
Câu 8:Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 38V ở ng̀n điện có hiệu điện thế 220V phải
sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là
A. Sơ cấp 2200 vòng, thứ cấp 380 vòng.

B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 2200 vòng.

C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.

D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.


Câu 9:Từ hình vẽ hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.
A. SI là tia khúc xạ, IK là tia tới, IN là pháp tuyến.
B. SI là tia tới, IK là tia khúc xạ, IN là pháp tuyến.
C. Góc KIN' là góc phản xạ.
D. Góc SIN là góc khúc xạ.

Câu 10: câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ
A. tia tới đi qua quang tâm cho tia ló song song với trục chính
B. Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua một điểm bất kì
C. Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló vng góc với trục chính
D. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm đối xứng với nhau qua quang tâm.
Câu 11:Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và
được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là tác dụng
A. Cơ

B. Nhiệt

C. Điện


D. Từ

Câu 12:Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện
gấp tám lần dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu
A. Không thay đổi.

B. Giảm đi hai lần.

C. Giảm đi tám lần.

D. Tăng lên tám lần.

Câu 13:Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là 600
vòng và 125 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.

B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
Câu 14: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 100kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W.

B. 1000W.

C. 90,9W.

D. 826,4W.


Câu 15:Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế
giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức đúng là:
n2
U1
A. U 2 = n1 .

B. U1. n1 = U2. n2.

U1n 2
C. U2 = n1 .

U2n2
D. U1 = n1 .


Câu 16: Để nâng hiệu điện thế từ 250000V lên đến hiệu điện thế 500000V, thì phải dùng máy biến
thế có tỉ số giữa số vịng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 20.

B. 0,05.

C. 200.

D. 0,5.

Câu 17:Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng
dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là
U1
n1
A. U 2 = n 2 .


B. U1. n1 = U2. n2 .

C. U1 + U2 = n1 + n2 .

D. U1 – U2 = n1 – n2

Câu 18:Trên một đường dây truyền tải điện có cơng suất truyền tải khơng đổi, nếu tăng tiết diện dây
dẫn lên gấp bốn, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì cơng suất hao
phí trên đường dây tải điện sẽ
A. Giảm đi tám lần.

B. Giảm đi mười sáu lần. C. tăng lên hai lần.

D. tăng lên 8 lần

Câu 19: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết
hiệu suất truyền tải là 70%. Cơng suất hao phí trên đường truyền là
A. 10000Kw

B. 70000kW.

C. 30000kW.

D. 10kW.

Câu 20:Ở Việt Nam, đường dây truyền tải điện Bắc – Nam 500kV được khởi công xây dựng
năm 1992 và ngày 27/5/1994 chính thức đưa vào hoạt động, hiệu điện thế được tăng lên đến
500 kV khi truyền tải nhằm mục đích gì. Chọn câu trả lời đúng nhất?
A.Để giảm ô nhiễm môi trường do năng lượng điện hao phí thốt ra khơng khí.

B. Để giảm hao phí điện năng trong q trình truyền tải điện.
C. Để đảm bảo an toàn khi truyền tải điện.
D. Để có hiệu điện thế lớn cho nơi truyền đến vì nhu cầu sử dụng của người dân rất lớn.
Câu 21:Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V.
Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi mười sáu
lần?
A. 400000V

B. 200000V

C. 141 421V

D. 6250V

Câu 22: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 10000 lần
thì cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 102 lần.

B. giảm 102 lần.

C. giảm 108 lần.

D. giảm 104 lần.

Câu 23: Có khi nào tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
mà không bị khúc xạ không?
A. Khơng có.
C. Có, khi góc tới bằng 0o.

B Có, khi góc tới gần bằng 90o.

D.Có, khí góc tới bằng 45o

Câu 24: Khi chiếu một tia sáng từ khơng khí vào nước sao cho tia tới hợp với mặt phân
cách một góc bằng 560 thì độ lớn góc khúc xạ sẽ
A. lớn hơn 560.

B. nhỏ hơn 560.

C. nhỏ hơn 340.

D. lớn hơn 340.


Câu 25: Khi chiếu một tia sáng từ nước sang khơng khí với góc tới bằng 430 thì độ lớn góc
khúc xạ
A. lớn hơn 430.

B. nhỏ hơn 470.

C. nhỏ hơn 430.

D. lớn hơn 470.


b

Trường THCS Hồn Kiếm

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2


Họ và tên: ………………………

MÔN: VẬT LÝ 9

Lớp:……………………………...

Thời gian: 45 phút

MÃ ĐỀ 004

Câu 1: Khi chiếu một tia sáng từ khơng khí vào nước sao cho tia tới hợp với mặt phân cách
một góc bằng 630 thì độ lớn góc khúc xạ sẽ
A. lớn hơn 270.

B. lớn hơn 630.

C. Nhỏ hơn 630. D. nhỏ hơn 270.

Câu 2: Khi chiếu một tia sáng từ nước sang khơng khí với góc tới bằng 00 thì độ lớn góc khúc
xạ sẽ
A. lớn hơn 00.

B. bằng 450.

C. nhỏ hơn 00.

D. bằng 00.

Câu 3: góc khúc xạ là góc tạo bởi?
A. Tia tới và đường pháp tuyến


B. Tia khúc xạ và mặt phân cách giữa hai môi trường

C. Tia tới và mặt phân cách
D. Tia khúc xạ và đường pháp tuyến
Câu 4: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 220V ở ng̀n điện có hiệu điện thế 24V phải
sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là
A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.
C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.

B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.
D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vịng.

Câu 5:Trên một đường dây tải đi một cơng suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V.
Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để cơng suất hao phí giảm đi 3 lần?
A. 282842V

B. 173205V

C. 141 421V

D. 50 000V

Câu 6: Người ta truyền tải một công suất điện 10000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Cơng suất hao phí trên đường dây là
A. 82644W.

B. 1100W.

C. 82,64W.


D. 826,4W.

Câu 7:Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế
giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức đúng là:
n1
U2
A. U1 = n 2 .

U1n1
C. U2 = n 2 .

U 2 n1
D. U1 = n 2

B. U1. n1 = U2. n2.
Câu 8: Để giảm hiệu điện thế từ U = 250000V về đến hiệu điện thế U’= 50000V, thì phải dùng máy
biến thế có tỉ số giữa số vịng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,005.

B. 0,05.

C. 0,5.

D. 5.

Câu 9:Tia tới song song trục chính một thấu kính hội tụ, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính
tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 25cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 15cm.


B. 20cm.

C. 25cm.

D. 30cm.


Câu 10: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện
gấp bốn lần dây ban đầu. Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu
A. Không thay đổi.

B. Giảm đi hai lần.

C. Giảm đi bốn lần.

D. Tăng lên hai lần.

Câu 11Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết
hiệu suất truyền tải là 80%. Công suất hao phí trên đường truyền là
A. 10000Kw

B. 80000kW.C. 100kW.

D. 20000kW.

Câu 12:Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp bốn thì cơng
suất hao phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi mười sáu lần. B. Giảm đi bốn lần

C. Tăng lên gấp đôi.


D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 13: Người ta truyền tải một cơng suất điện 100kW bằng một đường dây có điện trở tổng
cộng 15Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai
đầu đường dây khi truyền tải là
A. 10kV.

B. 17,32kV.

C. 5kV.

D. 15kV.

Câu 14 :Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng
dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là
n1
U2
A. U1 = n 2 .

B. U1. n2 = U2. n1 . C. U1 + U2 = n1 + n2 .

D. U1 – U2 = n1 – n2

Câu 15: Cách nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn quay song song các đường sức từ của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương không song song với các đường sức từ giữa hai
nhánh của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện đứn yên cạnh một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây

Câu 16:Trong phịng thí nghiệm của trường THCS, một nhóm học sinh cần sử dụng một
ng̀n điện an tồn để làm thí nghiệm trong giờ thực hành vật lí 9, thầy giáo cho các bạn sử
dụng máy hạ thế để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 16V, biết rằng cuộn sơ cấp có 3300
vịng. Số vịng dây của máy hạ thế thầy giáo đã dùng là
A. 300 vòng.

B. 240 vòng.

C. 45375 vòng. D. 226875 vòng.

Câu 17: Sử dụng máy biến thế có thể thu được dịng điện
A. dịng điện một chiều
B. dịng điện xoay chiều
C. Đờng thời dịng điện xoay chiều và dòng điện một chiều D. Các đáp trên đều đúng.
Câu 18:Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dịng điện cảm
ứng. Điện năng của dịng điện được chuyển hóa từ dạng năng lượng nào sang?
A. Thế năng. B. Quang năng.

C. Nhiệt năng.

D. Cơ năng.


Câu 19: Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại tốn kém?
A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước
nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.
B. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn
dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.
C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn
dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém.

D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước
nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém.
Câu 20: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 25000 vịng, cuộn thứ cấp có 250 vịng. Đưa vào một
hiệu điện thế 50000V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 500V

B. 16000V

C. 18V

D. 24V

Câu 21:Máy biến thế là thiết bị:
A.Biến đổi hiệu điện thế một chiều.

B.Giữ cường độ dịng điện khơng đổi.

C.Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dòng điện khơng đổi.
Câu 22: Một học sinh nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn
dây dẫn kín là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này
đúng hay sai? Tại sao?
A. Đúng vì ln có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
B. Sai vì có trường hợp chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không làm cho số đường sức từ
xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
C. Đúng vì chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không sinh ra sự biến đổi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện cuộn dây.

D. Sai vì ln khơng có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
Câu 23:Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vịng dây đầu vào và đầu ra tương ứng là 125 vòng

và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.

B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

D. Có thể đờng thời làm tăng và giảm hiệu điện

thế.
Câu 24:Trên một đường dây truyền tải điện có cơng suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây
dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp ba thì cơng suất hao
phí trên đường dây tải điện sẽ
A. Giảm đi tám lần.

B. Giảm đi mười tám lần. C. Giảm đi hai lần.

D. Không thay đổi.

Câu 25:Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 1000 lần thì
cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 106 lần.

B. giảm 103 lần.

C. tăng 104 lần.

D. giảm 104 lần.



ĐÁP ÁN
ĐỀ 1

ĐỀ 2

Câu 1

B

Câu 1

D

2

A

2

D

3

D

3

B

4


B

4

C

5

D

5

A

6

D

6

A

7

C

7

D


8

D

8

D

9

D

9

C

10

B

10

C

11

D

11


A

12

B

12

B

13

C

13

D

14

D

14

A

15

B


15

A

16

B

16

B

17

A

17

B

18

A

18

B

19


A

19

B

20

B

20

C

21

B

21

B

22

D

22

B


23

C

23

D

24

C

24

B

25

A

25

A


:

ĐÁP ÁN:
ĐỀ 3


ĐỀ 4

Câu 1

C

Câu 1

D

2

C

2

D

3

D

3

D

4

D


4

C

5

C

5

B

6

B

6

A

7

C

7

D

8


A

8

D

9

B

9

C

10

D

10

C

11

D

11

D


12

C

12

A

13

B

13

B

14

B

14

B

15

C

15


B

16

D

16

B

17

A

17

B

18

B

18

D

19

C


19

B

20

B

20

A

21

A

21

C

22

C

22

B

23


C

23

A

24

C

24

B

25

A

25

A




×