Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Khóa luận đánh giá hoạt động marketing online của ccông ty TNHH MTV truyền thông và giải trí philip entertainment

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ki

nh

tế

H

uế

-----  -----

c

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE

ại

CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ

DƯƠNG THỊ MY NY

Tr



ườ

ng

Đ

GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT

NIÊN KHĨA: 2017-2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

nh

tế

H

uế

-----  -----

Ki

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


họ

c

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
CỦA CƠNG TY TNHH MTV TRUYỀN THƠNG VÀ

Đ

ại

GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT

ng

Sinh viên thực hiện:
Dương Thị My Ny

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

ườ

Lớp: K51A Marketing

Tr

MSV: 17K4091090

Huế, tháng 12 năm 2020



Lời Cảm Ơn

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được
tỏ lòng biết ơn đến trường Đại học Kinh tế Huế và quý công ty Philip

uế

Entertainment đã tạo điều kiện và hỗ trợ em trong suTốt q trình thực tập
cuối khóa.

H

Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý
thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh – trường Đại học Kinh tế đã truyền đạt

tế

cho em những kiến thức quý báu, truyền lửa truyền động lực cho em trong

nh

suốt thời gian học tại trường.

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Th.S Nguyễn Thị

Ki

Thúy Đạt đã bên cạnh em trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty Philip

Entertainment. Cơ đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.

họ

c

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị của quý
công ty Philip Entertianment đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện và hỗ trợ hết
mức trong q trình em thực tập tại cơng ty. Đặc biệt cảm ơn chị Hồ Ngọc

ại

Ánh – nhân viên phòng Marketing đã ln ln theo sát và giúp đỡ em hồn

Đ

thành bài báo cáo này.

ng

Do điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm hạn hẹp của sinh viên, bài
báo cáo này khơng thể tránh được những thiếu sót, kính mong q thầy cơ bỏ

ườ

qua, đồng thời mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ để em có thể hồn
thiện hơn nữa trong tương lai.

Tr


Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2020
Sinh viên
Dương Thị My Ny


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... I
MỤC LỤC ........................................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... IV

uế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................V
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................V

H

DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... VI

tế

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................VII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1

nh

1. Lý do nghiên cứu đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2


Ki

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ...........................................................................................2

c

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ...........................................................................................2

họ

3. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2

ại

4.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................2

Đ

4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................3

ng

5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................................3

ườ

5.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................................4
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................................5


Tr

6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................8
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................8
1.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................................8
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing............................................................................8
1.1.2. Tổng quan về hoạt động Marketing Online................................................................9

SVTH: Dương Thị My Ny

i


1.1.3. Mơ hình tham khảo và xây dựng mơ hình nghiên cứu đánh giá hoạt động Marketing
Online .................................................................................................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................24
1.2.1. Xu hướng Marketing Online trên toàn cầu...............................................................24
1.2.2. Thực trạng hoạt động Marketing Online ở nước ta hiện nay ...................................28

uế

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY

H

TNHH MTV TRUYỀN THƠNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT .......31
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment .31


tế

2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment

nh

............................................................................................................................................31
2.1.2. Các sản phẩm dịch vụ của công ty ...........................................................................33

Ki

2.1.3. Đối thủ cạnh tranh của cơng ty.................................................................................35
2.1.4. Tình hình hoạt động của công ty ..............................................................................35

họ

c

2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và
Giải trí Philip Entertainment ..............................................................................................41

ại

2.2.1. Mục tiêu của các hoạt động marketing.....................................................................41

Đ

2.2.2. Giới thiệu về các phương thức triển khai Marketing Online của công ty TNHH
MTV Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment .........................................................42


ng

2.2.3. Các hoạt động Marketing Online công ty TNHH MTV Truyền thơng và Giải trí

ườ

Philip Entertainment đã triển khai ......................................................................................42
2.3. Kết quả điều tra các khách hàng về hoạt động Marketing Online của Cơng ty Truyền

Tr

thơng và Giải trí Philip Entertianment................................................................................52
2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................................52
2.3.2. Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát .................................................................59
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ..........................................64
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................................66
2.3.5. Phân tích tương quan và hồi quy ..............................................................................70

SVTH: Dương Thị My Ny

ii


2.3.6. Kiểm định sự khác biệt trung bình về sự chấp nhận hệ thống Marketing Online tại
công ty Philip Entertainment đối với các nhóm đối tượng khách hàng .............................78
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE CỦA CƠNG TY TRUYỀN THƠNG VÀ GIẢI TRÍ
PHILIP ENTERTAINMENT..........................................................................................82

uế


3.1. Cơ sở đề ra giải pháp ...................................................................................................82

H

3.1.1. Đánh giá sơ bộ về hoạt động Marketing Online tại công ty Philip Entertainment ..82
3.1.1. Định hướng hoạt động Marketing Online của công ty trong thời gian tới...............82

tế

3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống Marketing Online tại công ty Philip Entertainment ...83

nh

3.2.1. Nâng cao sự hấp dẫn của khách hàng.......................................................................83
3.2.2. Nâng cao sự thu hút của khách hàng ........................................................................83

Ki

3.2.3. Nâng cao sự chia sẻ của khách hàng ........................................................................84
3.2.4. Nâng cao sự hành động của khách hàng ..................................................................84

họ

c

3.2.5. Nâng cao sự tìm kiếm thơng tin của khách hàng .....................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................86

ại


3.1. Kết luận........................................................................................................................86

Đ

3.2. Kiến nghị .....................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................88

Tr

ườ

ng

PHỤ LỤC ..........................................................................................................................89

SVTH: Dương Thị My Ny

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

DN


Doanh nghiệp

GDN

Google Display Network

SEM

Search Engine Marketing

SEO

Search Engine Optimization

PPC

Pay Per Click

ĐNA

Đông Nam Á

tr.đ

triệu đồng

Tr

ườ


ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

TNHH

uế

Từ viết tắt

SVTH: Dương Thị My Ny

iv



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1 Tần số của phần dư chuẩn hóa .......................................................................77

DANH MỤC SƠ ĐỒ

uế

Biểu đồ 2. 2 Giả định phân phối chuẩn của phần dư..........................................................77

H

Sơ đồ 1. 1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................21

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh


tế

Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức công ty......................................................................................33

SVTH: Dương Thị My Ny

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Mơ hình đánh giá truyền thông: chuẩn bị, thực thi, tác động (preparation,
implementation, impact – pii) của Cutlip, Center và Broom (1985)..................................18
Hình 1. 2 Mơ hình AIDA ...................................................................................................19

uế

Hình 1. 3 Tổng quan về sử dụng Digital tồn cầu trong tháng 7/2020 ..............................25
Hình 1. 4 Sự tăng trưởng sử dụng Digital toàn cầu từ tháng 07/2019 – 07/2020 ..............26

H

Hình 1. 5 Số liệu tìm kiếm bằng giọng nói trên thế giới tháng 7 năm 2020 ......................27

tế

Hình 1. 6 Báo cáo sử dụng các cơng cụ nhận dạng hình ảnh tồn cầu năm 2020 .............27
Hình 1. 7 Tốc độ thời gian truy cập Web của các thiết bị trên tồn cầu tháng 7 năm 2020 .......28

nh


Hình 1. 8 Tình hình sử dụng các phương tiện media tại Việt Nam tháng 1 năm 2020......29
Hình 1. 9 Tỉ lệ sở hữu thiết bị thông minh độ tuổi từ 14-64 tại Việt Nam.........................29

Ki

Hình 1. 10 Thời gian trung bình sử dụng các phương tiện truyền thông mỗi ngày của

c

người Việt Nam năm 2020 .................................................................................................30

họ

Hình 2. 1 Fanpage của cơng ty Philip Entertainment.........................................................43
Hình 2. 2 Kế hoạch Content Facebook tháng 11/2020 của Philip Entertainment..............44

ại

Hình 2. 3 Bài viết quảng cáo trên Dịch vụ phóng sự cưới .................................................45

Đ

Hình 2. 4 Kết quả quảng cáo Dịch vụ phóng sự cưới ........................................................45

ng

Hình 2. 5 Bài viết quảng cáo Dịch vụ quản trị Fanpage ....................................................46
Hình 2. 6 Kết quả quảng cáo Dịch vụ quản trị Fanpage ....................................................46


ườ

Hình 2. 7 Kênh Youtube Philip TV của công ty Phlip Entertainment ...............................47
Hnh 2. 8 Video được đăng tải trên kênh Youtube của cơng ty ..........................................48

Tr

Hình 2. 9 Philip Entertainment xuất hiện trên báo Pháp luật & Phát triển ........................50
Hình 2. 10 Philip Entertainment xuất hiện trên báo Lao động...........................................50
Hình 2. 11 Philip Entertainment lên báo Seatimes.............................................................51
Hình 2. 12 Công cụ Email Marketing – Mailchimp...........................................................52

SVTH: Dương Thị My Ny

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thông.....................................11
Bảng 1. 2 Thang đo đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận hệ thống marketing
online tại công ty Philip Entertainment ..............................................................................22

uế

Bảng 2. 1: Các sản phẩm dịch vụ của công ty Philip Entertainment .................................33
Bảng 2. 2: Tình hình lao động của Philip Entertainment qua 3 năm (2018 – 2020)..........37

H

Bảng 2. 3: Số lượng khách hàng của Philip Entertainment giai đoạn năm 2018 – 2020 ...39


tế

Bảng 2. 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Philip Entertainment
giai đoạn 2018 - 2020 .........................................................................................................40

nh

Bảng 2. 5: Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn 2018 - 2020 .........................................41
Bảng 2. 6: Quảng cáo truyền thơng qua báo chí trong tháng .............................................48

Ki

Bảng 2. 7: Đặc điểm mẫu điều tra ......................................................................................53

c

Bảng 2. 8: Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thơng tin.............54

họ

Bảng 2. 9: Hoạt động tìm kiếm thơng tin truyền thơng......................................................55
Bảng 2. 10: Những nguồn thông tin khách hàng biết đến cơng ty Philip Entertainment...57

ại

Bảng 2. 11: Loại hình dịch vụ khách hàng đã và đang sử dụng của công ty Philip

Đ


Entertainment......................................................................................................................57

ng

Bảng 2. 12: Hoạt động theo dõi Fanpage “Philip Entertainment & Digital Marketing” ...58
Bảng 2. 13: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Sự thu hút” ............................59

ườ

Bảng 2. 14: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Sự hấp dẫn”...........................60
Bảng 2. 15: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Sự tìm kiếm” .........................61

Tr

Bảng 2. 16: Thống kê mơ tả các biến quan sát của yếu tố “Sự hành động”.......................62
Bảng 2. 17: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Sự chia sẻ” ............................63
Bảng 2. 18: Thống kê mô tả các yếu tố biến phụ thuộc “Sự chấp nhận" ...........................63
Bảng 2. 19: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập.............................................64
Bảng 2. 20: Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc ........................................65
Bảng 2. 21: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của biến độc lập .....................................66

SVTH: Dương Thị My Ny

vii


Bảng 2. 22: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ........................................67
Bảng 2. 23 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của biến phụ thuộc ..................................68
Bảng 2. 24 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc “MO” ..........................69
Bảng 2. 25 Phân tích tương quan Pearson ..........................................................................70

Bảng 2. 26: Thống kê phân tích của hệ số hồi quy ............................................................72

uế

Bảng 2. 27: Phân tích phương sai ANOVA .......................................................................72

H

Bảng 2. 28 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................73
Bảng 2. 29 Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với sự chấp nhận hệ thống Marketing

tế

Online .................................................................................................................................78

nh

Bảng 2. 30 Kết quả kiểm định Levene test của biến độ tuổi..............................................80
Bảng 2. 31 Kết quả kiểm định Welch của biến độ tuổi......................................................80

Tr

ườ

ng

Đ

ại


họ

c

Ki

Bảng 2. 32 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố “Sự chấp nhận” .............81

SVTH: Dương Thị My Ny

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do nghiên cứu đề tài
Trong thời đại 4.0 với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, đặc biệt là

uế

sự ra đời của các ứng dụng kĩ thuât số đã thay đổi hành vi tìm kiếm thơng tin của khách
hàng. Trước đây, thay vì tìm kiếm thơng tin qua các chương trình quảng cáo trên tivi, trên

H

các trang báo thì người ta lại tìm kiếm trên các trang mạng xã hội.


tế

Theo báo cáo Digital 2020 của VNETWORK, Việt Nam có 96,9 triệu dân; số
lượng thuê bao di động là 145,8 triệu thuê bao (chiếm tỷ lệ 150% so với tổng dân số cả

nh

nước); số lượng người dùng internet là 68,17 triệu người (chiếm tỷ lệ 70% số dân); số
lượng người dùng mạng xã hội là 65 triệu người (chiếm tỷ lệ 67% số dân). Thời gian

Ki

trước, người tiêu dùng tìm đến các tờ báo tiếp thị hàng ngày để tìm kiếm sản phẩm thì bây

c

giờ chỉ cần tìm kiếm trên internet bất ở lúc nào, ở đâu. Từ những con số đó các chủ doanh

họ

nghiệp đã thấy được tầm quan trọng của hoạt động Marketing Online trong chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp mình.

ại

Tầm quan trọng của Marketing Online đặc biệt được thấy rõ trong bối cảnh khủng

Đ


hoảng kinh tế toàn cầu bởi Covid 19 như hiện nay. Các doanh nghiệp phải giảm tối đa

ng

các chi phí để duy trì hoạt động kinh doanh và Marketing cũng khơng ngoại lệ. Do đó,
Marketing Online là sự lựa chọn hoàn hảo nhất trong các chiến lược Marketing bởi nó

ườ

khơng những chỉ giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng một cách nhanh nhất, hiệu quả
nhất mà còn giúp doanh nghiệp tiết giảm chi phí đầu tư.

Tr

Cơng ty TNHH MTV Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment đã hoạt động

được 3 năm (từ 04/01/2018) và là đơn vị chuyên sản xuất TVC quảng cáo, phim ảnh, dịch
vụ live stream,v.v đã có chỗ đứng tại Huế. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt
và ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid – 19, địi hỏi cơng ty phải thay đổi để tiếp cận
khách hàng nhanh chóng; đưa hình ảnh, thương hiệu của công ty đến với khách hàng các
tỉnh (thành phố) khác trong cả nước. Vì vậy, việc hoàn thiện hoạt động Marketing Online

SVTH: Dương Thị My Ny

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt


là một giải pháp tối ưu, phù hợp với xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Mặc dù đã áp
dụng Marketing Online vào việc tiếp cận khách hàng nhưng các hoạt động Marketing
Online của cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế và công tác đánh hiệu quả hoạt động vẫn chưa
thực hiện đầy đủ. Do đó, đề tài “Đánh giá hoạt động Marketing Online của công ty
TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment” có ý nghĩa thiết thực.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

H

Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing Online, từ đó đánh

tế

giá hoạt động Marketing Online của Cơng ty Truyền thơng và Giải trí Philip
Entertainment.

nh

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Đề tài được giải quyết thông qua các mục tiêu sau đây:

Ki

Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động

Marketing Online

họ

c

Thứ hai, phân tích thực trạng ứng dụng Marketing Online của Cơng ty Truyền
thơng và Giải trí Philip Entertainment.

Thứ ba, đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Marketing

Đ

3. Câu hỏi nghiên cứu

ại

Online của Công ty Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment.

ng

Marketing Online là gì? Hoạt động Marketing Online bao gồm những hoạt động
nào?

ườ

Hoạt động Marketing Online của Công ty Truyền thông và Giải trí Philip

Entertainment.


Tr

Diễn ra như thế nào?
Cơng ty Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment cần làm gì để nâng cao hoạt

động Marketing Online cho chính mình?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng hiện tại của Cơng ty Truyền thơng và Giải trí

SVTH: Dương Thị My Ny

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

Philip Entertainment.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Thành phố Huế.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ giai đoạn 01/2018 – 12/2020; số liệu
sơ cấp thu thập từ ngày 20/10/2020 đến 15/01/2020.

uế

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu


tế

Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:

H

5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

nh

Thứ nhất, các thông tin chung về Công ty Truyền thơng và Giải trí Philip
Entertainment, các thơng tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông

Ki

tin từ Website công ty.

Thứ hai, nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh

họ

c

giá dịch vụ Marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thơng tin qua
sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,…

ại

Thứ ba, thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Marketing Online cũng như


Đ

các công cụ đang được Công ty Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment sử dụng để
đánh giá như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi…

ng

5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

ườ

Nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt
động Marketing Online của Công ty Truyền thơng và Giải trí Philip Entertainment; nhằm

Tr

biết và hiểu rõ hơn các hoạt động trong Marketing mà công ty đang sử dụng, các hệ thống
KPIs sử dụng để đánh giá cũng như định hướng của công ty. Nội dung phỏng vấn sẽ xoay
quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động Marketing Online mà Philip Entertainment
đang triển khai.
Nghiên cứu định lượng bằng cách thu thập thơng tin qua hình thức phát bảng hỏi
cho những đối tượng là khách hàng của Philip Entertainment, để tìm hiểu và phân tích thực

SVTH: Dương Thị My Ny

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

tiễn cũng như hiệu quả những hoạt động Marketing Online mà Philip Entertainment đang
thực hiện, từ đó đưa ra giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động.Bảng hỏi gồm 3 phần:
Phần 1: Câu hỏi định hướng.
Phần 2: Nội dung chính của bảng hỏi (đưa ra các câu hỏi liên quan đến đánh giá
hoạt động marketing online của công ty).

uế

Phần 3: Thông tin cá nhân của người được khảo sát.

H

Sau đó tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn. Điều chỉnh, loại bỏ hay
bổ sung các câu hỏi để có được bảng hỏi chính thức để tiến hành điều tra. Dữ liệu điều tra

tế

chính thức sẽ được sử dụng trong suốt q trình xử lý và phân tích.

nh

5.2. Phương pháp chọn mẫu

Xác định phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp phi ngẫu nhiên thuận tiện.

Ki


Xác định kích thước mẫu: Với mơ hình nghiên cứu gồm 5 biến độc lập bao gồm
22 biến quan sát và 1 biến phụ thuộc để đáp ứng yêu cầu điều tra và đảm bảo đại diện cho

họ

c

tổng thể nghiên cứu, cũng như các phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi
quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu,

ại

nên kích thước mẫu phải thỏa mãn điều kiện dưới đây:

Đ

(1) Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008) số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần

ng

số biến quan sát: Nmin = Số biến quan sát * 5 = 22*5 = 110.

ườ

(2) Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014)
số mẫu thiết kế để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau: Nmin =

Tr


50 + 8p = 50 +8*5 = 90 (Trong đó, p là biến độc lập).
Từ cách tính kích cỡ mẫu trên, ta sẽ chọn cỡ mẫu bé nhất là 110. Tuy nhiên, để

đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong quá trình điều tra,
tác giả chọn kích cỡ mẫu là 130.

SVTH: Dương Thị My Ny

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
5.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng
hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, những biến có hệ số tương
quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s

uế

Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo.

H

Cụ thể là:
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.


tế

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.

nh

5.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Ki

Được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến thành phần về khái niệm. Các
biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị

họ

c

loại. Phân tích nhân tố khám phá EFA là kỹ thuật chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu.
Phân tích nhân tố khám phá phát huy tính hữu ích trong việc xác định các tập biến cần

ại

thiết cho vấn đề nghiên cứu cũng như rất cần thiết trong việc tìm kiếm mối quan hệ giữa

Đ

các biến với nhau.


Sự rút trích các nhân tố đại diện bằng các biến quan sát được thực hiện bằng phân

ng

tích nhân tố chính với phép quay (Promax). Để phân tích nhân tố khám phá EFA phải

ườ

đảm bảo các yếu tố sau:

(1) Hệ số truyền tải (Factor loading) > 0,5

Tr

(2) Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải nằm trong khoảng 0.5 ≤ KMO ≤ 1
(3) Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%
(4) Trị số Eigenvalue ≥ 1 (Gerbing& Anderson, 1998)

5.3.3. Phân tích hồi quy tương quan
Xem xét các giả định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần
dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin Watson.

SVTH: Dương Thị My Ny

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt


Nếu các giả định trên khơng bị vi phạm, mơ hình hồi quy được xây dựng. Hệ số

số

cho thấy các biến độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên
của biến phụ thuộc.
Mơ hình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βkXi + ei

uế

Trong đó:

H

Y: biến phụ thuộc
β0: hệ số chặn (hằng số)

tế

βk: hệ số hồi quy riêng phần

nh

Xi: các biến độc lập trong mơ hình
ei: biến độc lập ngẫu nhiên

Ki


Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để xác định các biến độc
lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mơ hình và ảnh hưởng với mức độ ra sao.

họ

c

5.3.4. Kiểm định sự khác biệt

Kiểm định Independent – Sample – test để kiểm định liệu có sự khác biệt về giới

Đ

thuyết cần kiểm định :

ại

tính đối với sự chấp nhận hệ thống Marketing Online tại cơng ty Philip Entertainment. Giả

H0 : Khơng có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính

ng

H1 : Có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tín

ườ

Nếu Sig > 0.05 : giả thuyết H0 được chấp nhận
Nếu Sig < 0.05 : giả thuyết H0 bị bác bỏ


Tr

Kiểm định One – Way ANOVA để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm tuổi đối

với sự chấp nhận hệ thống Marketing Online tại công ty Philip Entertainment. Giả thuyết cần
kiểm định :

H0 : khơng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi
H1 : có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi
Nếu Sig > 0.05 : giả thuyết H0 được chấp nhận

SVTH: Dương Thị My Ny

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

Nếu Sig < 0.05 : giả thuyết H0 bị bác bỏ
Kiểm định One-Sample T-test để kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả
thiết về giá trị trung bình của một tổng thể. Giả thuyết cần kiểm định:
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)

uế

Mức ý nghĩa: α = 0,05


H

Nếu Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig. (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0

tế

6. Kết cấu đề tài

nh

Đề tài được chia làm 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề

Ki

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3 chương và là trọng tâm
chính của đề tài:

họ

c

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Cơng ty Truyền thơng và

ại

Giải trí Philip Entertainment


Đ

Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Marketing Online của
Công ty Philip Entertainment.

Tr

ườ

ng

Phần III: Kết luận

SVTH: Dương Thị My Ny

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận

uế

1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing

1.1.1.1. Khái niệm truyền thông Marketing

H

“Truyền thông là q trình liên tục trao đổi thơng tin, tư tưởng, tình cảm,… chia

tế

sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn
nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ thích hợp với nhu cầu

nh

phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội” (Giáo trình Marketing căn

Ki

bản, Nhà xuất bản Đại học Huế - Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015).
Hiểu một cách rộng hơn, marketing là một tiến trình quản lý và mang tính chất xã

c

hội được thực hiện bởi những chủ thể và tổ chức mà qua đó nhu cầu tự nhiên và mong

họ

muốn của họ được tạo ra, trao đổi và thỏa mãn. Theo nghĩa hẹp trong phạm vi kinh
doanh, marketing là các hoạt động liên quan đến việc xây dựng những mối quan hệ khách

ại


hàng hữu ích. Vì vậy, Philip Kotler và Gary Amstrong (2014) đã định nghĩa “Marketing

Đ

là một tiến trình trong đó các doanh nghiệp sáng tạo ra các giá trị cho khách hàng và xây

ng

dựng cho mình những mối quan hệ mật thiết với khách hàng để từ đó thu lại lợi nhuận”
(Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại học Huế - Nguyễn Văn Phát và Nguyễn

ườ

Thị Minh Hòa, 2015).

1.1.1.2. Vai trò của truyền thông Marketing

Tr

Đối với doanh nghiệp: Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và

vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị
trường và môi trường bên ngoài; Marketing tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất.
Đối với người tiêu dùng, Marketing có những lợi ích sau đây:
Thứ nhất, Marketing giúp sáng tạo ra nhiều loại và chủng loại hàng hóa có thể thỏa

SVTH: Dương Thị My Ny


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

mãn nhu cầu và mong muốn của từng nhóm khách hàng, từng khách hàng. Marketing
nghiên cứu xác định nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm với hình
thức và đặc tính cụ thể để định hướng cho những người lập kế hoạch sản xuất thực hiện.
Thứ hai, Marketing có tính hữu ích về địa điểm khi sản phảm có mặt đúng nơi có
người cần mua nó.

H

bán, khi đó người mua có tồn quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm.

uế

Thứ ba, Marketing có lợi ích về mặt sở hữu xuất hiện khi kết thúc hành vi mua

Thứ tư, Marketing tạo ra tính hữu ích về thơng tin bằng việc cung cấp thông tin

tế

cho khách hàng qua các thông điệp quảng cáo, thông điệp của người bán hàng.

nh

Đối với xã hội, Marketing có những lợi ích sau đây:


Thứ nhất, Marketing là sự cung cấp một mức sống đối với xã hội. Khi chúng ta

Ki

xem xét toàn bộ hoạt động marketing của các doanh nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động
vận tải và phân phối ta thấy rằng hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ từ người sản xuất

họ

c

đến người tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội.
Thứ hai, không chỉ các nhà kinh doanh và quản trM doanh nghiệp nhận thức và

ại

vận dụng đúng đắn marketing, các cơ quan quản lý vĩ mơ cũng cần có nhận thức đầy đủ

Đ

và đúng đắn để tạo ra những điều kiện thuận lợi, môi trường pháp lý và cả những áp lực
nhằm hướng các doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing thực sự.

ng

1.1.2. Tổng quan về hoạt động Marketing Online

ườ


1.1.2.1. Khái niệm Marketing Online
“Marketing Online có thể được định nghĩa là hoạt động sử dụng internet và công

Tr

nghệ kĩ thuật số mạng khơng dây – wireless, vệ tinh – satellit có liên quan đến thực hiện
truyền thông marketing” (Theo Dave Chaffey, Rachard Mayer, Kevin John và Fiona
Chadwick, trong sách Internet Marketing, 2002).
“Marketing Online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc
tiến với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa
trên các phương tiện điện tử và Internet” (Theo Philip Kotler, 2007).

SVTH: Dương Thị My Ny

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

Như vậy Marketing Online chỉ là một hình thức Markteting, Marketing Online là
việc tiến hành hoạt động Marketing thông qua môi trường Internet bằng cách sử dụng các
phương tiện điện tử, công nghệ mạng máy tính để nghiên cứu thị trường, đưa ra các chiến
lược phát triển sản phẩm bằng cách quảng bá thơng qua các phương tiện Internet, đưa
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến với người tiêu dùng một cách nhanh nhất. Từ đó

uế

chúng ta có thể thấy vai trị của Marketing Online là vơ cùng quan trọng.

1.1.2.2. Vai trị của Marketing Online

H

Marketing có các vai trị sau đây:

tế

Thứ nhất, Marketing xóa bỏ mọi rào cản về khoảng cách. Bởi hình thức Marketing
trực tuyến cốt yếu là sử dụng mơi trường Internet để truyền tải thơng tin. Vì vậy chỉ cần

nh

một thiết bị có kết nối Internet bạn có thể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến tận

Ki

tay người tiêu dùng trên cả nước.

Thứ hai, Marketing giúp tiết kiệm nhân lực và chi phí đầu tư. Doanh nghiệp hồn

c

tồn có thể sử dụng để lấy ý kiến, đánh giá từ người tiêu dùng một cách chính xác nhất

họ

thông qua các kênh mạng xã hội phổ biến như Facebook, Email,v.v sau đó nhanh chóng
khắc phục các khuyến điểm và sai sót về sản phẩm.


ại

Thứ ba, dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kì phát triển của công ty,

Đ

doanh nghiệp. Cụ thể khi sử dụng hình thức Marketing Online trên Website, doanh
hàng v.v…

ng

nghiệp có thể nắm rõ số lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủ yếu từ khách

ườ

Thứ tư, với sức lan truyền rộng rãi của Internet thì Marketing Online trở thành
“cánh tay” đắc lực cho các doanh nghiệp một bước tiến lớn vào nền kinh tế trên toàn cầu.

Tr

1.1.2.3.Phân biệt giữa Marketing Online và Marketing truyền thống
Giữa Marketing Online và Marketing truyền thống đều có mục tiêu hướng đến là

nhằm thoả mãn khách hàng, những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm thu hút khách
hàng tiềm năng và củng cố lòng tin đối với khách hàng trung thành.
Sự khác nhau giữa Marketing online và Marketing truyền thống được thể hiện ở
bảng dưới đây:

SVTH: Dương Thị My Ny


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

Bảng 1. 1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thông
Đặc điểm

Marketing online

Marketing truyền thống
Chủ yếu sử dụng các

Sử dụng internet, các thiết

Phương thức

phương tiện truyền thơng

bị số hóa

đại chúng

uế

Khơng bị giới hạn bởi biên

Bị giới hạn bởi biên giới


giới quốc gia và vùng lãnh

quốc gia và vùng lãnh thổ

H

Không gian

thổ

tế

Chỉ vào một số giờ nhất

Mọi lúc mọi nơi, phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin

định, mất nhiều thời gian

nh

Thời gian

Ki

sau vài phút

thông tin và phản hồi ngay


khách hàng tiếp nhận thông

c

Mất một thời gian dài để

lập tức

tin và phản hồi

ng

Đ

ại

Có thể chọn được đối

Khách hàng

Tr

ườ

Chi phí

Lưu giữ thơng tin

mẫu quảng cáo hoặc clip


Khách hàng tiếp nhận

họ

Phản hồi

và công sức để thay đổi

tượng cụ thể, tiếp cận trực
tiếp với khách hàng
Thấp, với ngân sách nhỏ

vẫn thực hiện được, có thể
kiểm sốt được chi phí
quảng cáo

Khơng chọn được nhóm
đối tượng cụ thể

Cao, ngân sách quảng cáo
lớn, được ấn định dùng 1
lần

Lưu giữ thông tin khách

Rất khó lưu trữ thơng tin

hàng dễ dàng, nhanh chóng

của khách hàng


(Nguồn: Theo o)

SVTH: Dương Thị My Ny

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

1.1.2.4.Các hình thức Marketing Online hiện nay
Quảng cáo mạng hiển thị (Display)
Quảng cáo mạng hiển thị Google hay còn gọi là mạng quảng cáo Google Display
Network, cho phép kết nối với khách hàng với một loạt các định dạng quảng cáo được đặt
trên hệ thống website của google. Quảng cáo Display có liên quan đến nhiều lĩnh vực: thể

uế

thao, tin tức, giải trí, kinh tế, v.v Với tốc độ phát triển đáng kinh ngạc như hiện nay, việc

H

bắt tay vào quảng cáo Google Display Network là một lựa chọn đúng đắn cho doanh
nghiệp. Lợi ích của quảng cáo mạng hiển thị google+ có tới hơn 30 triệu lượt truy cập

tế

hàng tháng bao gồm:


triệu trang web nổi tiếng khác nhau.

Ki

(2) Khẳng định độ uy tín thương hiệu.

nh

(1) Có độ phủ quảng cáo lên đến 90% người lướt web tồn cầu thơng qua hàng

(3) Đánh trúng đối tượng khách hàng với sự chọn lọc theo độ tuổi, sở thích,…

họ

c

(4) Hiển thị banner đa dạng theo: văn bản, hình ảnh, text, video,…
(5) Hiển thị với nhiều kích thước banner khác nhau.

ại

(6) Cách tính tiền có 2 hình thức: theo lượt click (CPC) hoặc theo lượt hiển thị

Đ

(CPM).

Khi người sử dụng mạng xã hội họ tìm kiếm thơng tin trước đây thì sé được lưu


ng

lại trong bộ nhớ của Google. Trong quá trình bạn lướt web hệ thống quảng cáo trên

ườ

Google thì sẽ có mẫu quảng cáo theo 3 dạng trên xuất hiện, nếu bạn quan tâm và click vào
thì quảng cáo GDN – Mạng hiển thị Google đã thành công. Các cách thức hoạt động của

Tr

quảng cáo hiển thị: chọn chính xác nơi quảng cáo xuất hiện, tự động tiếp thị lại khách
hàng đã từng truy cập vào website, quảng cáo hiển thị theo ngữ cảnh.
SEM (Search Engine Marketing: marketing trên cơng cụ tìm kiếm)
SEM là một hình thức marketing online áp dụng các cơng cụ tìm kiếm như
Google, Bing,v.v SEM bao gồm: SEO và PPC.
SEO (Search Engine Optimization): là tối ưu háo công cụ tìm kiếm, là tập hợp các

SVTH: Dương Thị My Ny

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

cách thức nhằm đưa thứ hạng website lên vị trí cao nhất trong các kết quả tìm kiếm của
người dùng trên cơng cụ tìm kiếm bằng các cách như website phải có sitemap, từ khóa
phải in đậm, in nghiêng, thẻ meta keyword, ảnh, tiêu đề H1,H2, H3 có từ khóa có hay

khơng, lỗi 404,…
PPC (Pay Per Click): là trả tiền theo click. Với tác dụng của hình thức quảng cáo

uế

này là giúp website của doanh nghiệp sẽ được lên Top 4 trên cùng hoặc Top N bên cột

H

phải, giúp tăng lượng người truy cập vào website và hiệu quả có thể được đo lường một
cách nhanh chóng. PPC có thể cung cấp cho bạn gần như lập tức các khách hàng ghé

tế

thăm website và cho phép đánh giá được ngay mơ hình kinh doanh trong thời gian ngắn

nh

nhất. Tuy nhiên, việc trả tiền cho mỗi giá trị click chuột mang tính cạnh tranh cao và phải
tính tốn đến ngân sách chi tiêu trong một khoảng thời gian dài khi bạn quảng cáo, nhắm

Ki

kĩ mục tiêu quảng cáo, theo dõi đối thủ cạnh tranh.

Việc lựa chọn PPC hay SEO có tác động theo những cách khác nhau tới việc kinh

họ

c


doanh của bạn. Nếu bạn muốn có kết quả nhanh và khơng mất nhiều thời gian đầu tư cho
những chiến dịch dài hạn, PPC là phương án tốt. Khi bạn muốn tăng trưởng trong thời

ại

gian dài, SEO có thể sẽ là lựa chọn tốt hơn. Trong một vài trường hợp, việc kết hợp cả hai

Mạng xã hội

Đ

phương thức này sẽ là cách làm thông minh nhất.

ng

Với sự phát triển của Internet hiện nay, mạng xã hội khơng cịn q xa lạ với người

ườ

tiêu dùng, đây là công cụ tương tác hiệu quả giữa doanh nghiệp và khách hàng, sử dụng
mạng xã hội giúp doanh nghiệp giảm được chi phí nhưng lượng tiếp cận cao hơn. Một số

Tr

mạng xã hội sử dụng chủ yếu ở Việt Nam:
(1) Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết nối

không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web,app được cài đặt trên
máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và cần có kết nối

internet, bạn sẽ dùng được facebook. Facebook được xem là tài khoản ảo trên mạng phản
ánh cuộc đời bên ngoài chân thật nhất. Facebook có quyền tự hào về điều này. Mọi người

SVTH: Dương Thị My Ny

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt

dùng facebook để chia sẻ những nỗi niềm, tâm sự của bản thân. Dùng facebook để chia sẻ
những khoảnh khắc của cuộc đời. Dùng facebook để chia vui, tán gẫu bạn bè. Những người
cao thủ hơn thì dùng facebook để phục vụ mục đích kinh doanh, quảng bá,…
(2) Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí trên Apple IOS, Android
và Windows Phone. Chúng ta có thể đăng tải ảnh hoặc video lên dịch vụ và chia sẻ chúng

uế

với người theo dõi của mình hoặc với một nhóm bạn bè chọn lọc. Họ có thể xem bình

H

luận và thích bài viết mà bạn chia sẻ trên Instagram. Bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên đều có thể
tạo tài khoản bằng cách đăng ký địa chỉ email và chọn tên người dùng. Instagram cũng

tế

giống như Facebook hay Twitter mục đích chính là kết nối người dùng với bạn bè, đồng


nh

nghiệp, những người sử dụng khác có chung sở thích với mình.

(3) Twitter là mạng xã hội trực tuyến miễn phí cho phép người dùng đọc, trao đổi

Ki

và cập nhật các mẫu tin nhỏ gọi là tweets. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa 140 ký
tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người dùng hoặc có thể đính

họ

c

kèo thêm các hashtag để tiếp cận đến nhiều đối tượng hơn.
(4) Youtube là một sản phẩm của google. Đây là một trang web lưu trữ chia sẻ

ại

video trực tuyến phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. Đến với Youtube bạn có thể xem rất

Đ

nhiều video từ khắp nơi trên thế giới, từ những video cho trẻ em, TV show, các video
hướng dẫn, khóa học,… Video trên youtube nói chung là nhiều vơ kể. Với các video bạn

ng


đăng tải lên Youtube bạn hồn tồn có thể kiếm tiền từ nó nếu có sự đầu tư. Bạn có thể

ườ

xem Youtube trên đa dạng những nền tảng thiết bị khác nhau, từ thiết bị máy tính cho đến
di động, chỉ cần có kết nối internet. Tốc độ load các video nhanh chóng mang lại trải

Tr

nghiệm tốt cho người dùng trong quá trình sử dụng. Dịch vụ quảng cáo từ kênh này cũng
mang lại những lợi ích khơng chỉ cho Youtube mà còn cho cả các doanh nghiệp, nhà quảng
cáo mà còn cho tất cả người dùng lẫn các nhà sản xuất nội dung, các Youtube Partner.
Website
Website là nơi đích đến cuối cùng của khách hàng. Nơi tỉ lệ chuyển đổi cao nhất
cũng là nơi có chi phí thấp nhất. Trung tâm xuất bản và lưu giữ những nội dung mang tính

SVTH: Dương Thị My Ny

14


×