Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Khóa luận giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH thương mại dịch vụ đông a, TP biên hòa, đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 115 trang )


Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
........................................................................................

ỐT NGHIỆP
Ngành
Quản trị kinh doanh
Đề tài
Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH hương mại và Dịch vụ
Đơng , P. Biên

ịa, Đồng Nai.

Giảng viên hướng dẫn
Th.S. Chu Bảo Hiệp
Sinh viên
Trần Kim Ngân
MSSV: 64011300759


LỜI CẢM Ơ
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Quốc tế Sài Gịn, em ln nhận
được sự giúp đỡ cũng như chỉ bảo tận tình, chu đáo của các thầy cô, giảng viên trong trường,
những điều đó đã giúp em tích lũy và trao dồi được nhiều kiến thức xã hội, kiến thức chuyên
môn và những kinh nghiệm quý báu. Trường đã tạo cơ hội cho chúng em tiếp xúc với môi
trường làm việc thực tiễn để chúng em áp dụng các kiến thức vào công việc, rèn luyện các kỹ
năng trong giao tiếp và ứng xử nơi cơ quan, tổ chức.
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cơ và giảng viên trong trường đã tận
tình chỉ dạy và hướng dẫn em. Đặc biệt là thầy Chu Bảo Hiệp, người đã theo sát, trực tiếp hướng


dẫn em tiếp cận với thực tế tại công ty trong suốt thời gian thực tập vừa qua, giúp em trau dồi
kiến thức kinh tế- xã hội cũng như những thông tin, kinh nghiệm quý báu liên quan đến công
việc thực tế từ đó em có thể hồn thành bài báo cáo tốt nghiệp sau q trình thực tập tại Cơng ty
Thương mại và Dịch vụ Đông A. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Công ty TM & DV
Đông A đã tạo cơ hội cho em được làm việc tại cơng ty, cảm ơn chú Trần Văn Phúc- Phó giám
đốc cơng ty, chú Nguyễn Chí Sang- Trưởng Bộ phận chứng từ và các anh chị trong công ty đã
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em có thể học hỏi, trải nghiệm, nâng cao
kiến thức của mình và hồn thiện bài báo cáo thực tập của mình một cách tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện báo cáo khóa luận, dù cố gắng nhiều nhưng do hạn chế về mặt
kiến thức, kinh nghiệm cũng như thời gian nên khó tránh khỏi một vài sai sót, kính mong nhận
được những nhận xét, góp ý của q thầy cơ và q cơng ty để em có thể hồn thiện những kiến
thức nghiệp vụ cịn thiếu.
Em xin chân thành cảm ơn!


ỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

TP.HCM, ngày … tháng … năm … 2017
nhận

a

ội đồng phản biện


NH N XÉT C A GIẢ G VIÊ

ƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm … 2017
nhận

a giảng viên hướng dẫn



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................... 11
DANH MỤC BIỂ ĐỒ .............................................................................................................. 12
DANH MỤ SƠ ĐỒ ................................................................................................................... 13
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................... 14
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ THU T NGỮ .................................................... 15
ƯƠ G

GIỚI

IỆ

G ........................................................................................ 16

1.1

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 16

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 18

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 18

1.4


Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 18

1.5

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 18

1.6

Kết cấu của đề tài ........................................................................................................... 19

ƯƠ G 2
2.1

Ơ SỞ LÝ LU N ................................................................................................ 20

Tổng quan về dịch vụ giao nhận và người giao nhận .................................................... 20

2.1.1

Khái niệm về dịch vụ giao nhận và người giao nhận.............................................. 20

2.1.2

Phạm vi các hoạt động giao nhận ........................................................................... 21

2.1.3

Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận .......................................................... 22

2.1.4


Trách nhiệm của người giao nhận........................................................................... 23

2.2

Cơ sở pháp lý, nguyên tắc của hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển .......... 24


2.2.1

Cơ sở pháp lý .......................................................................................................... 24

2.2.2

Nguyên tắc .............................................................................................................. 25

2.3

Vai trò của hoạt động giao nhận đối với thương mại quốc tế ........................................ 26

2.4

Các điều kiện thương mại áp dụng cho vận tải biển ...................................................... 27

2.5

Nội dung quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển............................ 28

2.5.1


Làm thủ tục hải quan............................................................................................... 28

2.5.2

Giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ................................................... 31

2.6

Khung lý thuyết .............................................................................................................. 34

2.7

Khung khái niệm ............................................................................................................ 35

2.8

Khung phân tích ............................................................................................................. 36

ƯƠ G 3 P ƯƠ G P ÁP G IÊ

ỨU ...................................................................... 37

3.1

Phương pháp thống kê .................................................................................................... 37

3.2

Phương pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................................... 37


3.3

Phương pháp so sánh ...................................................................................................... 38

3.4

Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm ........................................................... 38
ƯƠ G 4 P Â

Í

ỰC TRẠNG HOẠ ĐỘNG GIAO NH N HÀNG HÓA

NH P KHẨU BẰ G ĐƯỜNG BIỂN TẠI Ô G Y
4.1

M & DV ĐÔ G

....... 40

Khái quát về Công ty TNHH TM & DV Đông A .......................................................... 40

4.1.1

Giới thiệu chung về công ty .................................................................................... 40

4.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 41



4.1.3

Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu .......................................................................... 42

4.1.4

Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự ......................................................................... 44

4.1.5

Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận ...................................................................... 47

4.2

Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A từ năm 2014

đến năm 2016 ............................................................................................................................ 52
4.2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A từ năm 2014

đến năm 2016......................................................................................................................... 52
4.2.2

Doanh thu từ các mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A từ

năm 2014 đến năm 2016 ........................................................................................................ 57
4.2.3


Doanh thu từ các thị trường kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A từ

năm 2014 đến năm 2016 ........................................................................................................ 60
4.3

Quy trình thực tế giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Cơng ty TNHH

TM & DV Đông A .................................................................................................................... 63
4.3.1

Chào giá tiến tới ký kết hợp đồng giao nhận quốc tế.............................................. 64

4.3.2

Nhận và kiểm tra chứng từ từ khách hàng .............................................................. 64

4.3.3

Lên tờ khai hải quan................................................................................................ 67

4.3.4

Đăng ký tờ khai hải quan ........................................................................................ 72

4.3.5

Nhận lịch nhận hàng từ khách hàng ........................................................................ 74

4.3.6


Nhận lệnh giao hàng (Delivery Order- D/O) .......................................................... 75

4.3.7

Sắp xếp phương tiện vận tải .................................................................................... 75

4.3.8

Làm thủ tục giao nhận hàng tại cảng ...................................................................... 76


4.3.9

Vận chuyển hàng về kho ......................................................................................... 78

4.3.10

Lưu hồ sơ, theo dõi thanh toán của người nhập hàng ............................................. 79

4.4

Các yếu tố tác động đến dịch vụ giao nhận giao nhận hàng hóa bằng đường biển........ 79

4.4.4

Bối cảnh kinh tế - xã hội của quốc gia .................................................................... 79

4.4.5

Chính sách của Nhà nước ....................................................................................... 80


4.4.6

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ................................................................ 81

4.4.7

Môi trường quốc tế ................................................................................................. 82

4.4.8

Yếu tố nội tại doanh nghiệp .................................................................................... 83

4.5

Đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa của Cơng ty TNHH TM &

DV Đông A ............................................................................................................................... 85
4.5.4

Ưu điểm .................................................................................................................. 85

4.5.5

Hạn chế ................................................................................................................... 88

4.6

Ma trận SWOT ............................................................................................................... 90


ƯƠ G 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 92
5.1

Định hướng phát triển của công ty trong tương lai ........................................................ 92

5.2

Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng

đường biển tại Cơng ty TNHH TM & DV Đơng A .................................................................. 93
5.2.1

Về tài chính ............................................................................................................. 93

5.2.2

Về nhân sự .............................................................................................................. 93

5.2.3

Về chất lượng dịch vụ ............................................................................................. 95


5.2.4
5.3

Về thị trường ........................................................................................................... 95

Một số khuyến nghị ........................................................................................................ 96


KẾT LU N .................................................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 101
PHỤ LỤC ................................................................................................................................... 102


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

D

MỤ BẢ G

Bảng 2.1: Khung lý thuyết áp dụng cho chủ đề nghiên cứu dịch vụ giao nhận giao nhận hàng hóa
bằng đường biển............................................................................................................................ 34
Bảng 3.1: Mơ hình phân tích SWOT .............................................................................................39
Bảng 4.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH TM & DV Đơng A tính đến tháng 4/2017 .........45
Bảng 4.2: Cơ cấu về giới tính của Cơng ty TNHH TM & DV Đơng A tính đến tháng 4/2017 ....46
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Đông A (2014-2016) ..53
Bảng 4.4: Doanh thu từ các mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A (20142016) ..............................................................................................................................................57
Bảng 4.5: Doanh thu từ các thị trường kinh doanh của Công ty TNHH TM&DV Đông A (20142016) ..............................................................................................................................................60
Bảng 4.6: Ma trận SWOT ..............................................................................................................90
Bảng 4.7: ết hợp các yếu tố trong phân tích

T ...................................................................91

11
SVTT: Trần Kim Ngân



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

D

MỤ BIỂ ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH TM & DV Đơng A tính đến tháng 4/2017 ......45
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu về giới tính của Cơng ty TNHH TM & DV Đơng A tính đến tháng 4/2017 46
Biểu đồ 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A (2014-2016)
……………………………………………………………………………………………………54
Biểu đồ 4.4: Doanh thu từ các mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Đông A
(2014-2016)....................................................................................................................................58
Biểu đồ 4.5: Tỷ trọng doanh thu từ các thị trường kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV
Đông A (2014-2016) ......................................................................................................................61

12
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

D

MỤ SƠ ĐỒ

ơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH TM & DV Đông A ....................................................44

ơ đồ 4.1: ơ đồ tổng qt về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển tại Công ty
TNHH TM & DV Đông A .............................................................................................................63

13
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

D

MỤ

Ì



Hình 2.1: Khung khái niệm: Các yếu tố tác động đến dịch vụ giao nhận giao nhận hàng hóa bằng
đường biển. ....................................................................................................................................35
Hình 2.2: Khung phân tích các yếu tố tác động đến dịch vụ giao nhận giao nhận hàng hóa bằng
đường biển (khung cố định). ..........................................................................................................36
Hình 4.1: Bộ phận chứng từ Cơng ty TNHH TM & DV Đơng A .................................................41
Hình 4.2: Màn hình sau khi khởi động phần mềm ECUS5- VNACCS .........................................67
Hình 4.3: Màn hình ECUS sau khi chọn thơng tin doanh nghiệp .................................................68
Hình 4.4: Màn hình ECU để nhập thơng tin tờ khai nhập khẩu ..................................................69
Hình 4.5: Màn hình ECU để khai báo file đính kèm ...................................................................70
Hình 4.6: Chi cục Hải quan Long Thành- Đội nghiệp vụ 3 ...........................................................72
Hình 4.7: Màn hình hiển thị khi vào in bảng kê mã vạch phương tiện chứa hàng ........................74

Hình 4.8: Cảng Cát Lái, Quận 2, TP HCM ....................................................................................76

14
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

D

MỤ

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

Ừ VIẾ

Ắ VÀ MỘ SỐ

GỮ

-

WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới

-

TNHH TM & DV: Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ

-


XNK: xuất nhập khẩu

-

CFS (Container freight station): địa điểm thu gom hàng lẻ

-

NK: nhập khẩu

-

C/O (Certificate of Origin): Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

-

TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương

-

EVFTA (Vietnam-EU Free Trade Agreement): Hiệp định thương mại tự do Việt NamEU.

-

AEC (ASEAN Economic Community): Cộng đồng kinh tế ASEAN

-

B/L (Bill of Lading): Vận đơn


-

P/L (Packing List): Phiếu đóng gói hàng hóa

-

TT-BTC: Thơng tư Bộ Tài chính

-

D/O (Delivery Order): Lệnh giao hàng

-

ICD (Inland Container Depot): cảng cạn/ cảng khô

-

Manifest: Bản khai chi tiết hàng hoá.

-

EIR (Equipment Interchange Receipt): Phiếu giao nhận container hay còn gọi phiếu xuất
nhập bãi.

-

NXB: Nhà xuất bản

15

SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

ƯƠ G

GIỚI

IỆ

G

1.1 Tính cấp thiết c a đề tài
Trong xu thế chung của nền kinh tế thế giới hiện nay, việc giao thương hàng hóa giữa các
quốc gia ngày càng phát triển mạnh mẽ và nắm giữ vai trò quan trọng, trở thành điều kiện tiền đề
cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam cũng vậy, chúng ta đang ở trong giai đoạn
đầu tiên của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và đang chủ động hội nhập
vào nền kinh tế quốc tế nhằm tự do hóa thương mại giữa Việt Nam với các nước thế giới, từng
bước khẳng định vị thế của mình trong khu vực và trên trường quốc tế.
Về quan hệ kinh tế đối ngoại, Việt Nam từ một thị trường nhỏ đơn lẻ trong khu vực đến nay
đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) với hơn 150 các nước thành
viên, ký kết Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Partnership AgreementTPP) cùng nhiều Hiệp định thương mại tự do- FTA (Free Trade Agreement). Với rất nhiều cơ
hội mở ra cho Việt Nam để tham gia vào sân chơi kinh tế toàn cầu rộng lớn, Nhà nước đã không
ngừng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước phát triển giao thương, đẩy mạnh
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đạt hiệu quả cao, góp phần vào sự cải biến cơ cấu kinh tế, cải
thiện cán cân thanh toán của đất nước. Trong đó, q trình giao nhận hàng hóa quốc tế là một bộ
phận cấu thành quan trọng và là một khâu không thể thiếu của thương mại quốc tế. Dịch vụ giao

nhận hàng hóa quốc tế đã và đang là một ngành nghề có tiềm năng và được sự quan tâm đầu tư
nhiều nhất của các doanh nghiệp trong và ngồi nước. Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế đã
trở thành cầu nối giữa thương mại Việt Nam với thế giới.
Hoạt động giao nhận hàng hóa hiệu quả giúp hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn, giúp
các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí khơng cần thiết, giảm giá thành hàng hóa xuất nhập
16
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

khẩu, khơng chỉ vậy còn giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ xoay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng tối đa và có hiệu quả dung tích và tải trọng của các công cụ vận tải
và các phương tiện hỗ trợ khác. Hiện nay, các phương thức vận tải hàng hóa rất đa dạng, người
xuất nhập khẩu có thể lựa chọn nhiều phương thức vận chuyển khác nhau như đường bộ, đường
sắt, đường biển hoặc đường hàng không. Trong đó, phương thức vận tải đường biển được sử
dụng nhiều hơn cả bởi có thể vận chuyển được nhiều hàng hóa khơng bị hạn chế về số lượng và
khối lượng.
Dù Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Đông A (Công ty TNHH TM &
DV Đông A) là một cơng ty có kinh nghiệm lâu năm trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu, song trong
quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại doanh nghiệp em đã phát hiện khơng ít những hạn chế, khó
khăn tồn tại khá lâu và chưa được doanh nghiệp giải quyết. Chúng cần được nhìn nhận cụ thể,
khách quan, khắc phục triệt để nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH TM & DV Đông
A” để nghiên cứu sâu sắc hơn về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển từ đó kết
hợp với các kiến thức giáo dục từ nhà trường và thực tế công việc thực tập để phân tích về tình
hình hoạt động kinh doanh, các mặt ưu cũng như nhược điểm và đưa ra những khuyến nghị

nhằm hoàn thiện và hiệu quả nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty. Đề tài
nghiên cứu này sẽ mang đến cho doanh nghiệp một góc nhìn mới, khách quan và chân thực do
khơng bị ảnh hưởng, tác động bởi những chính sách, quan hệ hay áp đặt từ phía doanh nhiệp.

17
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa tại Cơng ty
TNHH TM & DV Đơng A, Thành phố Biên Hịa, Đồng Nai nhằm phân tích, đánh giá q
trình hoạt động kinh doanh của cơng ty.

-

Tìm hiểu thực tế về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của cơng
ty.

-

Đưa ra các giải pháp, kiến nghị giúp công ty giải quyết các vấn đề hạn chế nhằm hồn
thiện quy trình giao nhận hàng hóa.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu

-

Hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của cơng
ty có đạt hiệu quả khơng?

-

Yếu tố nào gây ra những hạn chế cho hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại Cơng ty TNHH TM & DV Đông A? Tác động của những hạn chế đến tình
hình kinh doanh của cơng ty như thế nào? Có thể làm gì để giải quyết những vấn đề này?

1.4 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu




Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi khơng gian: Thành phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai.

-

Phạm vi thời gian: 6/3/2017 đến 10/06/2017

Đối tượng nghiên cứu: Bộ phận xuất nhập khẩu của Công ty TNHH TM & DV Đông A

1.5 Phương ph p nghiên ứu
-


Phương pháp thống kê thu thập thông tin, số liệu như thông tin về công ty, kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần nhất 2014, 2015, 2016, các chứng từ hàng
hóa xuất nhập khẩu và các chứng từ liên quan. Nguồn của thông tin, dữ liệu: Bộ phận kế
18

SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

tốn, bộ phận xuất nhập khẩu của cơng ty, sách, báo, tạp chí và các trang báo kinh tế uy
tín.
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu cơ sở lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên
cứu, nội dung, kết quả nghiên cứu của các chuyên gia, những chủ trương và chính sách
liên quan đến nội dung nghiên cứu.

-

Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm, phân tình hình kinh doanh của công ty,
rút ra ưu điểm và các hạn chế trong hoạt động giao nhận hàng hóa, từ đó đưa ra các giải
pháp giúp cơng ty hồn thiện hơn.

1.6 Kết cấu c a đề tài
CHƯ N 1:

TH U CHUN


CHƯ N 2: C

Ở LÝ LUẬN

CHƯ N 3: PHƯ N PHÁP N H ÊN CỨU
CHƯ N

4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP

KHẨU BẰN ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH TM & DV ĐÔN A
CHƯ N 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ

19
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

ƯƠ G 2

Ơ SỞ Ý

2.1 Tổng quan về dịch vụ giao nhận và người giao nhận
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận và người giao nhận
Trong thương mại quốc tế, sự khác nhau về quốc tịch của các chủ thể kinh tế là đặc điểm nổi
bật nhất, từ đó dẫn đến việc hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển từ một quốc gia này sang
một quốc gia khác. Giao nhận hàng hóa là hoạt động khơng thể thiếu trong khâu lưu thơng hàng

hóa nhằm đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Theo Quy tắc mẫu của FIATA (Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế) (trích bởi
Châu, H. V., 2005) về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất
cứ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân
phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả
các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng
hóa.
Theo Luật thương mại (2005) thì giao nhận hàng hố là một hành vi thương mại mà theo đó
người làm dịch vụ giao nhận nhận hàng hóa từ người gửi (có thể là chủ hàng), tổ chức vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ Hải quan và các dịch vụ khác có liên quan để
giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao
nhận khác.
Nói ngắn gọn lại thì hoạt động giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan
đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc đưa hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi
nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc
thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
20
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

2.1.2 Phạm vi các hoạt động giao nhận
Người giao nhận theo sự ủy nhiệm của người gửi hàng (hoặc người nhận hàng) tham gia vào
q trình vận chuyển hàng hóa. Thơng thường, người giao nhận có thể thay mặt người gửi hàng
(hoặc người nhận hàng) lo liệu tồn bộ q trình vận chuyển từ khâu chuẩn bị hàng hóa đến khi
hàng hóa tới tay người nhận hàng cuối cùng.
Một số dịch vụ mà người giao nhận thường đảm nhiệm như :

-

Chuẩn bị hàng hoá.

-

Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chun chở thích
hợp.

-

Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hoá.

-

Lưu kho, bảo quản hàng hoá.

-

Tổ chức xếp dỡ hàng hoá.

-

Tổ chức chuyên chở hàng hoá trong phạm vi ga, cảng.

-

Thu xếp chuyển tải hàng hoá.

-


Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước.

-

Lập các chứng từ cần thiết trong q trình gửi hàng, nhận hàng, thanh tốn.

-

Mua bảo hiểm cho hàng hóa.

-

Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận.

-

Vận chuyển hàng hoá đến cảng, lo liệu khai báo hải quan, lo các thủ tục chứng từ liên
quan và giao hàng cho người chuyên chở.

-

Làm thủ tục Hải quan, kiểm dịch.

-

Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi.
21

SVTT: Trần Kim Ngân



Khóa luận tốt nghiệp
-

Thanh tốn, thu đổi ngoại tệ.

-

Thơng báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải.

-

Thơng báo tổn thất với người chuyên chở.

-

Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại, đòi bồi thường.

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

2.1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ c a người giao nhận
Điều 235 Mục 4 của Luật thương mại (2005) quy định, ngoại trừ các trường hợp có thỏa
thuận khác thì người làm dịch vụ giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây:


Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;




Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì
người kinh doanh dịch vụ giao nhận có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng,
nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng;



Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng thực hiện được một phần hoặc toàn bộ
những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo ngay cho khách hàng để xin chỉ dẫn;



Trường hợp khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì
phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.

Khi thực hiện việc vận tải, chuyển chở hàng hóa, người kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.

22
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

2.1.4 Trách nhiệm c a người giao nhận
 Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng: Tuỳ theo chức năng của người giao nhận,
người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải
chịu trách nhiệm về:



iao hàng không đúng chỉ dẫn.



Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hố mặc dù đã có hướng dẫn.



Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.



Chở hàng đến sai nơi quy định.



iao hàng cho người không phải là người nhận.



Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.



Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế.



Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.


 Khi người giao nhận là người chuyên chở (principal): Khi là một người chuyên chở,
người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp
các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm
của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải
như là hành vi và thiếu sót của mình. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào
là do luật lệ của các phương thức vận tải quy định.
hi đóng vai trị là người chun chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường không
áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban
hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng
hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:


Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác.
23

SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

hách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu khơng phù hợp.



Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hố.




Do chiến tranh, đình cơng.



Do các trường hợp bất khả kháng.

Ngồi ra, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được
hưởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình.

ơ sở pháp lý, nguyên tắc c a hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường

2.2

biển
2.2.1

ơ sở pháp lý

Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển phải dựa trên cơ sở pháp lý như: các
quy phạm pháp luật quốc tế (Công ước quốc tế về vận đơn, vận tải; Cơng ước về hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế…), các quy phạm pháp luật của quốc gia về giao nhận, vận tải, các loại
hợp đồng và L/C… thì mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng xuất nhập khẩu. Nhà nước đã ban
hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận tải, bốc dỡ, giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu như: Bộ Luật Hàng hải Việt Nam (2005), Luật Hải quan (2014), Luật Thương mại
(2005), Quyết định số 2106/QĐ-

TVT ngày 23 tháng 8 năm 1997 về việc ban hành thể lệ bốc


dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa tại cảng biển Việt Nam, Điều kiện kinh doanh chuẩn của
Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam…
Bên cạnh nguồn luật quốc gia, nguồn luật quốc tế cũng mang vai trò quan trọng trong việc
điều chỉnh hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Vì người giao nhận khơng chỉ thực
hiện các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quốc gia mà cịn có các hoạt động ở nước ngồi.
Chính vì vậy, nguồn luật quốc tế điều chỉnh sẽ rất quan trọng khi xảy ra tranh chấp phát sinh.

24
SVTT: Trần Kim Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Chu Bảo Hiệp

2.2.2 Nguyên tắc
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK tại các cảng
biển Việt Nam như sau:
-

Việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở
hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng.

-

Ðối với những hàng hố khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì có thể do các chủ
hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác giao nhận trực tiếp với người vận tải (hoặc hãng
tàu) (quy định mới từ 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng
uỷ thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm
xếp dỡ, thanh tốn các chi phí có liên quan.


-

Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện. Trường hợp chủ
hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với cảng và phải trả các lệ
phí, chi phí liên quan cho cảng.

-

hi được uỷ thác giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận hàng bằng
phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.

-

Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hố khi hàng hóa đã ra khỏi kho bãi, cảng.

-

Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất trình những
chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục
trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi trên chứng từ. Ví dụ: vận đơn gốc, giấy
giới thiệu của cơ quan....

-

Việc giao nhận có thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.

25
SVTT: Trần Kim Ngân



×