Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

PHẦN THỨ HAI HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ PHƢƠNG THỨC SẢN XUẤT TƢ BẢN CHỦ NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 156 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 1
LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 2
PHẦN THỨ HAI ................................................................................................................ 3
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ .............................. 3
PHƢƠNG THỨC SẢN XUẤT TƢ BẢN CHỦ NGHĨA ................................................ 3
CHƢƠNG IV: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ ....................................................................... 3
MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG ............................................................................................ 3
NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT .......................................................................... 4
4.1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa .................................. 4
4.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa ............................................ 4
4.1.1.2. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất (điều
kiện đủ cho sự ra đời của sản xuất hàng hóa) ....................................................... 7
4.1.2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa ...................................................... 8
4.1.2.1. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa............................................................... 8
4.1.2.2. Ưu thế của sản xuất hàng hóa .................................................................... 8
4.2. Hàng hóa .................................................................................................................. 9
4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa ......................................................... 9
4.2.1.1. Khái niệm hàng hóa ................................................................................... 9
4.2.1.2. Hai thuộc tính hàng hóa .......................................................................... 10
4.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa ................................................. 13
4.2.2.1. Lao động cụ thể ....................................................................................... 13
4.2.2.2. Lao động trừu tượng ............................................................................... 14
4.2.3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị .............. 15
4.2.3.1. Thước đo lượng giá trị hàng hóa ............................................................ 15
4.2.3.3. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa ........................................................... 17
4.3. Tiền tệ ................................................................................................................ 17
4.3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ ......................................................... 17
4.3.1.2. Bản chất tiền tệ ........................................................................................ 19
4.3.2. Các chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ ................................. 19
4.3.2.1. Các chức năng tiền tệ .............................................................................. 19


4.3.2.2. Quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát ....................................... 21
4. 4. Quy luật giá trị ...................................................................................................... 21
4.4.1. Nội dung và yêu cầu quy luật giá trị ............................................................... 21
4.4.2. Tác động của quy luật giá trị .......................................................................... 22

1


TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG IV .......................................................................... 26
1.Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa ......................................... 26
2.Hàng hóa ......................................................................................................................... 27
3.Tiền tệ ............................................................................................................................. 27
4.Quy luật giá trị ................................................................................................................ 27
NỘI DUNG THẢO LUẬN ............................................................................................. 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƢƠNG IV ...................................................................... 28
CHƢƠNG V: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ ................................................ 29
MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG .......................................................................................... 29
NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT ........................................................................ 29
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG V ............................................................................ 66
1.Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản .............................................................................. 66
2. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư ............................................................................ 66
3. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản .................................................................................. 66
4.Sự chuyển hóa của giá trị thặng dư thành tư bản- tích lũy tư bản .................................. 67
5. Quá trình lưu thơng tư bản và giá trị thặng dư .............................................................. 67
6. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư ........................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CHƢƠNG V .............................................................. 68
CHƢƠNG VI ................................................................................................................... 70
HỌC THUYẾT VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN ĐỘC QUYỀN ....................................... 70
VÀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƢỚC ............................................ 70
MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG .......................................................................................... 70

NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT ........................................................................ 70
6.1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ................................................................................... 70
6.1.1. Nguyên nhân chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh thành chủ
nghĩa tư bản độc quyền ............................................................................................. 70
6.1.1.1. Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền ............................ 70
6.1.1.2. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền .............................................. 71
6.1.2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền ...................... 71
6.1.2.1. Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền ......................................... 71
6.1.2.3. Xuất khẩu tư bản ..................................................................................... 72
6.1.2.4. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền ................. 73
6.1.3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thăng dư trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản độc quyền ...................................................................................... 74
6.1.3.1. Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
độc quyền .............................................................................................................. 74

2


6.1.3.2. Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thăng dư
trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền ....................................................... 74
6.2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ................................................................... 75
6.2.1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước........................................................................................................................... 75
6.2.1.1. Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ..... 75
6.2.1.2. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước .............................. 75
6.2.2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ............ 76
6.2.2.1. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước ............ 76
6.2.2.2. Sự hình thành và phát triển sở hữu tư bản độc quyền nhà nước ............ 76
6.2.2.3. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản ................................................. 76
6.3. Chủ nghĩa tư bản ngày nay và những biểu hiện mới của nó .................................. 76

6.3.1. Những biểu hiện mới trong đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền ......... 76
6.3.1.1. Tập trung sản xuất và hình thức độc quyền mới: xuất hiện những công ty
độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ 76
6.3.1.2. Sự thay đổi hình thức tổ chức và cơ chế thống trị của tư bản tài chính 77
6.3.1.3. Xuất khẩu tư bản vẫn là cơ sở của độc quyền quốc tế sau chiến tranh,
nhưng quy mơ, chiều hướng và kết cấu đã có bước phát triển mới ..................... 77
6.3.1.4. Sự phân chia thế giới giữa các liên minh của chủ nghĩa tư bản; xu hướng
quốc tế hóa ngày càng tăng bên cạnh xu hướng khu vực hóa nền kinh tế ........... 78
6.3.1.5. Sự phân chia thế giới giữa các cường quốc vẫn tiếp tục dưới những hình
thức cạnh tranh và thống trị mới .......................................................................... 78
6.3.2. Những biểu hiện mới trong trong cơ chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản
độc quyền nhà nước .................................................................................................. 79
6.3.3. Những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.................. 79
6.3.3.1. Sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất .......................................... 79
6.3.3.2. Xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức ............... 79
6.3.3.3. Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp.......................... 80
6.3.3.4. Thể chế quản lý kinh doanh nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn
.............................................................................................................................. 80
6.3.3.5. Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng được tăng cường .................... 81
6.3.3.6. Các công ty xun quốc gia có vai trị ngày càng quan trọng trong hệ
thống kinh tế tư bản chủ nghĩa, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy tồn cầu hóa kinh
tế ........................................................................................................................... 81
6.3.3.7. Điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường ...................................... 81
6.4. Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản ............................... 82
6.4.1.Vai trò của chủ nghĩa tư bản với sự phát triển của nền sản xuất xã hội .......... 82
6.4.2. Hạn chế của chủ nghĩa tư bản ......................................................................... 83

3



6.4.3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản ...................................................... 85
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG VI .......................................................................... 85
1.Chủ nghĩa tư bản độc quyền ........................................................................................... 85
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước .......................................................................... 86
3. Chủ nghĩa tư bản ngày nay và những biểu hiện mới của nó ......................................... 86
4. Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản ...................................... 87
NỘI DUNG THẢO LUẬN .............................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CHƢƠNG VI ............................................................ 88
PHẦN THỨ BA ............................................................................................................ 89
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN ........................................................ 89
VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ......................................................................................... 89
CHƢƠNG VII .................................................................................................................. 89
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN ................................................ 89
VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ................................................................... 89
MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG .......................................................................................... 89
NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT ........................................................................ 89
7.1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ................................................................ 89
7.1.1. Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân..................... 89
7.1.1.1. Khái niệm giai cấp công nhân ................................................................. 90
7.1.1.2. Nội dungsứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân .................................. 91
7.1.2. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ...... 91
7.1.2.1. Địa vị kinh tế- xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản ........ 91
7.1.2.2. Những đặc điểm chính trị- xã hội của giai cấp cơng nhân .................... 91
7.1.3. Vai trị của Đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân ................................................................................................ 92
7.1.3.2. Mối quan hệ giữa Đảng cộng sản với giai cấp công nhân ..................... 93
7.2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa .................................................................................. 96
7.2.1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và vai trò của nó ............................................... 96
7.2.1.1. Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa .................................................. 96
7.2.1.2. Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa ....................................... 96

7.2.2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa .................. 97
7.2.2.1. Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa .............................................. 97
7.2.2.2. Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa ............................................. 97
7.2.2.3. Nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa ............................................. 97
7.2.2.4. Lý luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác – Lênin ............... 97

4


7.2.3. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa ......................................................... 100
7.2.3.1. Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nâng dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa ................................................................................................................... 100
7.2.3.2. Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa ................................................................................................................... 102
7.3. Hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa ....................................................... 104
7.3.1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ
nghĩa ........................................................................................................................ 104
7.3.2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa .. 104
7.3.2.1. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. .................... 105
7.3.2.2. Xã hội xã hội chủ nghĩa ......................................................................... 106
7.3.2.3. Giai đoạn cao của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa.......... 107
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG VII ....................................................................... 109
1.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ...................................................................... 109
2.Cách mạng xã hội chủ nghĩa ........................................................................................ 109
3.Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa .............................................................. 110
NỘI DUNG THẢO LUẬN ............................................................................................ 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CHƢƠNG VII ........................................................ 110

CHƢƠNG VIII .............................................................................................................. 112
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CĨ TÍNH QUY LUẬT ......................... 112
TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ............................... 112
MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG ........................................................................................ 112
NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT ...................................................................... 112
8.1. Xây dựng nền dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa ......................................... 112
8.1.1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ....................................................... 112
8.1.1.1. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ.................................................. 112
8.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ........................... 113
8.1.1.3. Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ............. 114
8.1.2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa ........................................................... 116
8.1.2.1. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa .................................................. 116
8.1.2.2. Đặc trưng, chức năng nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa ......... 116
8.1.2.3. Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa .................. 118
8.2. Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa .............................................................. 119
8.2.1. Khái niệm nền văn hoá xã hội chủ nghĩa ...................................................... 119

5


8.2.1.1. Khái niệm văn hoá và nền văn hoá ....................................................... 119
8.2.1.2. Khái niệm nền văn hoá xã hội chủ nghĩa. ............................................. 120
8.2.2. Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa ..................... 122
8.2.3. Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa ............. 122
8.2.3.1. Những nội dung cơ bản của nền văn hoá xã hội chủ nghĩa .................. 122
8.2.3.2, Phương thức xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa .......................... 124
8.3. Giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo .................................................................. 127
8.3.1. Vấn đề dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác lênin trong
việc giải quyết vấn đề dân tộc ................................................................................. 127
8.3.1.1. Khái niệm dân tộc.................................................................................. 127

8.3.1.2. Hai xu hướng phát triển của dân tộc và vấn đề dân tộc trong xây dựng
chủ nghĩa xã hội ................................................................................................. 127
8.3.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin trong việc giải
quyết vấn đề dân tộc. .......................................................................................... 128
8.3.2. Tôn giáo và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin trong
giải quyết vấn đề tôn giáo ..................................................................................... 130
8.3.2.1. Khái niệm tôn giáo ................................................................................ 130
8.3.2.2. Vấn đề tơn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. ............... 130
8.3.2.3. Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin trong việc giải quyết
vấn đề tôn giáo ................................................................................................... 131
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG VIII ..................................................................... 135
1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước XHCN .................................... 135
8.2. Xây dựng nền văn hóa xã hộ chủ nghĩa ............................................................... 135
8.3. Giải quyết vấn đề Dân tộc và Tôn giáo ................................................................ 136
NỘI DUNG THẢO LUẬN ............................................................................................ 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 136
CHƢƠNG IX ................................................................................................................. 138
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG ....................................... 138
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG .............................................................................................. 138
NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT ...................................................................... 138
9.1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC .................................................................. 138
9.1.1. Cách mạng tháng Mười Nga và mơ hình chủ nghĩa xã hội hiện thực đầu tiên
trên thế giới ............................................................................................................. 138
9.1.1.1. Cách mạng tháng Mười Nga ................................................................. 138
9.1.1.2. Mơ hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới .................................. 139
9.1.2. Sự ra đời, phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa và những thành tựu của
chủ nghĩa xã hội hiện thực ...................................................................................... 140

6



9.1.2.1. Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ........ 140
9.1.2.2. Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực ................................ 140
9.2. SỰ KHỦNG HOẢNG, SỤP ĐỔ CỦA MƠ HÌNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI XƠ
VIẾT VÀ NGUN NHÂN CỦA NĨ ...................................................................... 141
9.2.1. Sự khủng hoảng và sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội Xôviết................ 141
9.2.2. Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã
hội Xôviết................................................................................................................ 141
9.2.2.1. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mơ hình chủ
nghĩa xã hội Xô viết ............................................................................................ 141
9.2.2.2. Nguyên nhân chủ yếu, trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của mơ hình chủ
nghĩa xã hội Xô viết ............................................................................................ 142
9.3. TRIỂN VỌNG CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ...................................................... 143
9.3.1. Chủ nghĩa tư bản - khơng phải là tương lai của xã hội lồi người ............... 143
9.3.2. Chủ nghĩa xã hội – tương lai của xã hội lồi người ...................................... 144
9.3.2.1. Liên Xơ và các nước xã hôi chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ không có nghĩa là
sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội .................................................................... 144
9.3.2.2. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiến hành cải cách, đổi mới và ngày
càng đạt được những thành tựu to lớn ............................................................... 144
9.3.2.3. Xuất hiện những nhân tố mới của xu hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở một
số quốc gia trong thế giới đương đại. ................................................................ 144
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG IX ........................................................................ 147
1. Chủ nghĩa xã hội hiện thực ....................................................................................... 147
2. Sự khủng hoảng, sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội xơ viết và ngun nhân của
nó ..................................................................................................................................... 147
3. Triển vọng của chủ nghĩa xã hội .......................................................................... 148
NỘI DUNG THẢO LUẬN ............................................................................................ 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 149

7



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
C. Mác: Các Mác ( tiếng Đức: Karl Heinrich Marx)
Ph. Ăngghen: Phriđrich Ăngghen (Tiếng Đức: Friedrich Engels)
V.I. Lênin: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin (Tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин)
CNXH: Chủ nghĩa xã hội
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
CNCS: Chủ nghĩa cộng sản
HTKTXH: Hình thái kinh tế xã hội
CMXH: Cách mạng xã hội
NXLĐ: Năng xuất lao động
TB:

Tư bản

TLSX:

Tư liệu sản xuất

TLTD:

Tư liệu tiêu dùng

SLĐ:

Sức lao động

H:


Hàng hóa

T:

Tiền

m:

Giá trị thặng dư

TBBB:

Tư bản bất biến

TTKB:

Tư bản khả biến

THTB:

Tuần hoàn tư bản

CCTB:

Chu chuyển tư bản

TBCN:

Tư bản chủ nghĩa


1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin” (dành cho sinh
viên đại học, cao đẳng, khối khơng chun ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ),
Nxb chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội – 2018 theo chương trình đào tạo và quy chế học
tập là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi sinh viên. Sau khi nghiên cứu và học tập “Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin” sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn những kiến
thức cơ bản về Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và Chủ nghĩa
xã hội khoa học. Qua đó sinh viên từng bước xác lập thế giới quan và phương pháp luận
khoa học, niềm tin, lý tưởng cách mạng, vận dụng sáng tạo “Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác-Lênin” vào việc học tập, nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn.
Từ giáo trình đến chuyển tải kiến thức của giảng viên và tiếp nhận tri thức của
sinh viên là một q trình ln địi hỏi phải đổi mới nội dung và phương pháp cho phù
hợp yêu cầu thực tiễn khách quan. Biên soạn “Tài liệu học tập Những nguyên lí cơ bản
của Chủ nghĩa Mác – Lênin” là cụ thể hóa nội dung giáo trình và vận dụng sát với thực
tiễn sinh viên trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Cơng nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập.
Căn cứ Quyết định Số: 829/QĐ-ĐHKTKTCN của Hiệu trưởng trường đại học
Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp về ban hành “Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm
định, duyệt và sử dụng giáo trình, tài liệu học tập của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật
Cơng nghiệp”, khoa Lí luận Chính trị tổ chức biên soạn “Tài liệu học tập Những
nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin” nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu
giảng dạy và học tập cho đối tượng sinh viên không chuyên ngành Mác Lê nin. Mă ̣c dù
đã cố gắ ng song không tránh khỏi những ha ̣n chế , rấ t mong nhâ ̣n đươ ̣c ý kiế n đóng góp
của bạn đọc để lần tái bản tài liệu học tập hoàn chỉnh hơn.
KHOA LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ

2



PHẦN THỨ HAI
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ
PHƢƠNG THỨC SẢN XUẤT TƢ BẢN CHỦ NGHĨA
CHƢƠNG IV: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG
- Học thuyết giá trị là xuất phát điểm trong toàn bộ lý luận kinh tế của C.Mác.
Trong học thuyết này. C.Mác nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người thông qua
mối quan hệ giữa vật với vật. Cơ sở về kinh tế để xác lập quan hệ giữa người với người
thông qua quan hệ giữa vật với vật chính là lao động, cái thực thể, yếu tố cấu thành giá trị
của hàng hóa. Đó chính là trọng tâm của học thuyết giá trị. Sự thực thì sản xuất hàng hóa
và gắn liền với nó là các phạm trù: giá trị, hàng hóa, tiền tệ, đã từng có trước chủ nghĩa tư
bản. Nó là những điều kiện tiền đề để cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời
và phát triển. Dựa trên lý luận nền tảng là học thuyết giá trị, C.Mác đã xây dựng nên học
thuyết giá trị thặng dư – hịn đá tảng trong tồn bộ lý luận kinh tế của ơng. Vì vậy, nghiên
cứu học thuyết giá trị của C.Mác cũng cần phải hiểu rằng: đó là ta đã bắt đầu nghiên cứu
về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, nhưng mới chỉ ở dạng chung nhất.
- Sau khi nghiên cứu, học tập chương IV sinh viên có khả năng vận dụng các kiến
thức đã học để giải thích đươ ̣c một số vấ n đề về kinh tế thị trường nói chung hiện nay và
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam . Sinh viên hiểu rõ tầm quan
trọng ý nghĩa của chương này trong việc vận dụng hiểu biết vào nhìn nhận
, chấp hành
đường lớ i, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước Việt Nam về kinh tế hiện nay . Từ
đó củng cớ niề m tin vào đường lối kinh tế của Đảng , Nhà nước ta . Tăng cường tính chủ
động, tự tin, bản lĩnh cho bản thân, vận dụng một cách sáng tạo vào việc học tập, nghiên
cứu và ứng dụng thực tiễn.

3



NỘI DUNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT
4.1. Điều kiện ra đời, đặc trƣng và ƣu thế của sản xuất hàng hóa
4.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang trải qua hai kiểu tổ chức
kinh tế, đó là sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất hàng hóa. Trước hết, để hiểu sản xuất
hàng hoá, ta cần hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên. Kiểu sản xuất này gắn liền với nền sản
xuất nhỏ, lực lượng lao động phát triển thấp, phân công lao động kém phát triển.
Sản xuất tự cấp, tự túc là kiểu tổ chức kinh tế- xã hội mà sản phẩm do lao động tạo
ra nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế- xã hội mà ở đó sản phẩm được sản xuất
ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.

Trong nền sản xuất hàng hoá, quy mơ sản xuất khơng cịn bị giới hạn bởi nguồn
lực và nhu cầu của mỗi cá nhân, gia đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng mà nó được mở rộng, dựa
trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực xã hội.
Sản xuất hàng hóa ra đời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người, đưa lồi người thốt khỏi tình trạng “mơng muội” xóa bỏ nền kinh tế tự nhiên,
phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.

4


So sánh sự khác nhau giữa sản xuất hàng hóa và sản xuất tự cung tự cấp

Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi hội đủ hai điều kiện là có sự phân cơng lao động
xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất.
4.1.1.1. Phân công lao động xã hội (điều kiện cần sản xuất hàng hóa)
Phân cơng lao động xã hội là sự chun mơn hóa sản xuất, là sự phân chia lao

động xã hội ra thành các ngành nghề khác nhau.

5


Nhận xét: Mỗi người chỉ có thể sản xuất ra một vài loại sản phẩm hoặc chi tiết sản
phẩm, do đó tất yếu phải trao đổi sản phẩm cho nhau. Nhu cầu sản xuất và tiêu dùng ngày
càng phát triển sẽ thúc đẩy sản xuất và chun mơn hóa cao và trao đổi hàng hoá càng
mở rộng và đa dạng hơn. Phân công lao động xã hội cùng với chuyên mơn hóa sản xuất
làm cho năng suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều và trao đổi sản
phẩm càng ngày càng phổ biến.
Phân công LĐ là tiền đề của sản xuất H. Lịch sử sản xuất H đã trải qua 3 lần phân
công lao động xã hội:
* Phân công lao động XH lần thứ nhất: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
* Phân công lao động XH lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
* Phân công lao động XH lần thứ ba: Thương nghiệp tách khỏi cơng, nơng nghiệp
Sản xuất hàng hóa là phạm trù lịch sử, xuất hiện và tồn tại trong xã hội khi có
những điều kiện nhất định như trên.

6


4.1.1.2. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất (điều kiện đủ
cho sự ra đời của sản xuất hàng hóa)
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất quy định, mà
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người
sở hữu sản phẩm lao động. Vì vậy, người sở hữu sản phẩm lao động muốn tiêu dùng sản
phẩm lao động của người khác cần phải thơng qua trao đổi mua bán hàng hóa, tức phải
trao đổi dưới những hình thái hàng hóa.
Chính vì vậy C.Mác nói: Chỉ có những sản phẩm của những lao động tư nhân độc

lập và không phụ thuộc nhau mới đối diện nhau như những hàng hóa.
Trong lịch sử, sự xuất hiện chế độ hữu tư nhân TLSX vào thời kỳ xã hội nguyên
thuỷ tan rã, xã hội chiếm hữu nô lệ xuất hiện.

7


Như vậy, phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất hàng hóa, cịn chế độ tư
hữu làm cho việc trao đổi sản phẩm mang hình thức trao đổi hàng hóa. Thiếu một trong
hai điều kiện trên thì khơng có sản xuất và trao đổi hàng hóa.

4.1.2. Đặc trƣng và ƣu thế của sản xuất hàng hóa
4.1.2.1. Đặc trƣng của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất hàng hoá là sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác,
thông qua việc trao đổi, mua-bán.
- Lao động của người sản xuất hàng hố vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã
hội. Đó chính là mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng.
- Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị, lợi nhuận khơng phải là giá trị sử
dụng.
4.1.2.2. Ƣu thế của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất H ra đời trên cơ sở của phân cơng lao động xã hội chun mơn hố sản
xuất ngày càng tăng xóa bỏ tự cấp, tự túc, trì trệ...
- Người sản xuất ln năng động, nhạy bén, biết tính tốn, cải tiến kỹ thuật…,
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế.

8


- Trong nền sản xuất H, quy mô được mở rộng, dựa trên cơ sở nhu cầu và các
nguồn lực xã hội.

- Giao lưu kinh tế mở rộng giữa các cá nhân, vùng miền.. làm cho đời sống vật
chất tinh thần con người được nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh mặt tích cực đã nêu trên, sản xuất hàng hóa cũng có những
mặt trái hạn chế của nó: Sự phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa;
Tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng; Phá hoại môi trường sinh thái...nếu khơng có giải
pháp.

4.2. Hàng hóa
4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
4.2.1.1. Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thảo mãn nhu cầu nào đó của con
người thơng qua trao đổi, mua bán.
- Hàng hóa có thể ở dạng vật thể (hữu hình) như: sắt, thép, thực phẩm... hoặc dạng
(phi vật thể) vơ hình như dịch vụ, thương mại, vận tải...
Hàng hóa hữu hình

Hàng hóa vơ hình

Tồn tại ở các dạng vật thể

Tồn tại ở các loại hình thức dịch vụ

Sản xuất trước , tiêu dùng sau

Sản xuất tiêu dùng cùng diễn ra

Cất trữ được

Không cất trữ được


9


4.2.1.2. Hai thuộc tính hàng hóa
- Giá trị sử dụng là cơng dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người.
Ví dụ: Gạo để ăn, Vải may quần áo để mặc....
+ Cơ sở của giá trị sử dụng của hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên của thực
thể hàng hóa đó quyết định. Do đó, giá trị sử dụng là một phạm trù mang tính vĩnh viễn.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa được phát hiện dần dần trong q trình phát triển
của khoa học kỹ thuật và của lực lượng sản xuất.
+ Xã hội càng tiến bộ, lực lượng sản xuất càng phát triển thì lượng giá trị sử dụng
ngày càng nhiều, chủng loại giá trị sử dụng càng phong phú, chất lượng giá trị sử dụng
ngày càng cao.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa khơng phải là giá trị sử dụng cho người sản xuất
trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội thông qua trao đổi mua bán.
+ Gía trị sử dụng của hàng hóa vơ hình (dịch vụ) có đặc điểm khác với hàng hóa
hữu hình ở chỗ: quá trình sản xuất hướng vào phục vụ trực tiếp người tiêu dùng, quá trình
sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, không thể tồn tại độc lập, khơng thể tích lũy hay
dự trữ.
- Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi.
Để hiểu giá trị của hàng hoá, trước hết, ta phải hiểu giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ theo đó một giá trị sử dụng
loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác.
Ví dụ: 1 mét vải = 10 kg thóc.
Chúng ta biết rằng khi hai vật khác nhau có thể trao đổi ngang với nhau (vải và
thóc) thì hai vật đó phải có một cơ sở chung giống nhau.
Cái chung ấy khơng phải là cơng dụng của thóc cũng khơng phải công dụng của
vải. Cái chung ấy là: tất cả những hàng hóa đều là sản phẩm của lao động. Nhờ có cơ sở

đó mà tất cả các hàng hóa đều có thể trao đổi được với nhau. Người ta trao đổi hàng hóa
cho nhau chẳng qua là trao đổi hao phí lao động của mình ẩn giấu trong những hàng hóa
ấy.
Ví du: người thợ dệt phải mất 2 giờ lao động để sản xuất ra 1m vải, cịn người
nơng dân muốn sản xuất 5 kg thóc cũng phải hao phí 2 h lao động. Trao đổi 1 mét vải với
5 kg thóc tức là trao đổi 2 h lao động dệt vải và 2 h lao động sản xuất thóc.
Chính lao động tiêu hao để tạo ra hàng hóa là cơ sở chung của việc trao đổi. Nó
tạo ra giá trị của hàng hóa. Giá trị trao đổi mà chúng ta nói trên đây chẳng qua là hình
thức biểu hiện của giá trị mà thôi. Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.

10


- Giá trị trao đổi chẳng qua là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị
là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.

- Giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. Vì vậy giá trị
là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hóa.
Giữa hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa
thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau:

- Mặt thống nhất thể hiện ở chỗ hai thuộc tính này cùng tồn tại trong hàng hóa.
Một sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi nào nó vừa có giá trị sử dụng vừa có giá trị. Hai
mặt đó liên hệ mật thiết với nhau.

11


- Mặt mâu thuẫn của hai thuộc tính này thể hiện ở chỗ:
+ Với tư cách về giá trị sử dụng thì hàng hóa khơng đồng nhất về chất. Nhưng với

tư cách là giá trị thì hàng hóa đồng nhất về chất.
+ Giá trị và giá trị sử dụng tồn tại trong một hàng hóa nhưng giá trị được sử dụng
trong q trình lưu thơng cịn giá trị sử dụng được thực hiện trong q trình tiêu dùng H
Mơ hình Cung – Cầu: Là sự kết hợp của đường cung và đường cầu của một loại
hàng hóa nào đó. Điểm giao của nó là sản lượng cân bằng và giá cân bằng.

Nguồn: Chiến lược sống.com
Điểm cắt nhau này khơng có nghĩa rằng trên toàn bộ thị trường mọi người đều bán
đúng bằng giá đó mà là dao động quanh giá cân bằng đó. Đối với thị trường cạnh tranh
hồn hảo thì nó sẽ ln là điểm cân bằng vì người bán không muốn bán thấp hơn cân
bằng và người mua khơng muốn mua cao hơn cân bằng vì vậy họ gặp nhau ở cân bằng.

Đó chính là sức mạnh của kinh tế thị trường nơi lực cung và lực cầu tự đấu tranh
nhau và cân bằng ở điểm tối ưu.

12


Mơ hình cung cầu được tạo bởi đường cầu và đường cung:

Nguồn: Chiến lược sống.com
Đường Cung: Khi giá tăng thì bên bán muốn bán được nhiều hàng hóa hơn vì vậy
giá và sản lượng tỷ lệ thuận với nhau, biểu thị bởi một đường dốc lên. Ví dụ trên sơ đồ:
Khi mớ rau muống tăng từ 10.000 đ lên 15.000 đ thì bà bán rau sẽ có xu hướng hái nhiều
rau ngoài vườn đem đi bán hơn.
Đường cầu: Trên trục tung là giá và trục hoành là sản lượng (số lượng). Nguyên
tắc khi giá giảm thì người ta mua nhiều hơn vì vậy đường cầu dốc xuống. Ví dụ: Khi bút
có giá 10.000 đ bạn sẽ mua 6 cái; khi giá giảm xuống cịn 8.000đ bạn có thể tăng số mua
lên thành 8 cái; khi giá giảm tiếp xuống còn 6.000 đ thì bạn có thể mua tới 13 cái.


Nguồn: Chiến lược sống.com
4.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
4.2.2.1. Lao động cụ thể
Hàng hóa là sản phẩm của lao động. Nó có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá
trị. Hai thuộc tính đó của hàng hóa là do tính chất hai mặt của lao động sản xuất ra hàng

13


hóa quyết định. C. Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản
xuất ra hàng hóa: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chun mơn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng,
phương tiện riêng, phương pháp riêng và kết quả riêng. Chính những cái riêng đó phân
biệt các loại lao động cụ thể khác nhau.
Ví dụ: lao động cụ thể của người thợ mộc mục đích là sản xuất cái bàn, cái ghế.
Đối tượng lao động là gỗ, phương pháp của anh ta là thao tác cưa, đục, bào, khoan. Công
cụ lao động là cái cưa, cái bào. Kết quả đạt được là bàn ghế.
+ Lao động cụ thể tạo ra một giá trị sử dụng nhất định, lao động cụ thể càng nhiều
loại càng tạo ra nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
+ Nếu giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn thì lao động cụ thể cũng là một
phạm trù vĩnh viễn. Hình thái kinh tế- xã hội nào cũng có những hình thức lao động cụ
thể này phụ thuộc vào trình độ phát triển của kỹ thuật, của lực lượng sản xuất và của
phân công lao động xã hội.
4.2.2.2. Lao động trừu tượng
- Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã gạt bỏ
những hình thức cụ thể của nó. Hay nói cách khác, đó chính là sự tiêu hao sức lao động
(tiêu hao sức bắp thịt, thần kinh) của người sản xuất hàng hóa nói chung
Ví dụ: Lao động của người thợ mộc và lao động của người thợ may. Nếu xét về
mặt lao động cụ thể thì hồn tồn khác nhau nhưng nếu gạt bỏ tất cả những sự khác nhau

ấy sang một bên thì chúng chỉ cịn có một cái chung là đều phải tiêu hao sức bắp thịt và
sức thần kinh của người lao động .
Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa mới tạo ra giá trị của hàng hóa.
Như vậy có thể nói giá trị của hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa. Đó cũng chính là mặt chất của giá trị hàng hóa.

14


Sự phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa có ý nghĩa to lớn,
đem lại cho lý luận giá trị- lao động cơ sở khoa học thực sự.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa phản ánh tính chất tư nhân và tính
chất xã hội của người lao động sản xuất hàng hóa. Trong chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất, người sản xuất hàng hóa sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu là việc riêng của mỗi
người, không ai có quyền can thiệp vào. Họ là người sản xuất độc lập. Lao động sản xuất
của họ, do đó có tính chất tư nhân và lao động cụ thể của họ là biểu hiện của lao động tư
nhân của họ. Đồng thời, lao động của người sản xuất hàng hóa lại là lao động xã hội, là
một bộ phận của tồn bộ lao động xã hội trong sự phân cơng xã hội. Do đó, lao động trừu
tượng là biểu hiện của lao động xã hội.
Giữa lao động tư nhân và lao động xã hội có mâu thuẫn với nhau, mâu thuẫn đó là
mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn. Mâu thuẫn cơ bản này biểu hiện ra
khi:
+ Sản phẩm của người sản suất ra không ăn khớp với nhu cầu xã hội (có khi khơng
đủ hoặc thừa). Nếu sản xuất q thừa thì hàng hóa khơng bán được, như vậy, không thực
hiện được giá trị, tức là có những lao động tư nhân đã chi phí không được xã hội chấp
nhận.
+Mức tiêu hao lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa có khi cao hơn hoặc
nhỏ hơn mức tiêu hao mà xã hội chấp nhận.
Chính những mâu thuẫn đó mà sản xuất hàng hóa vừa vận động phát triển, vừa
tiềm ẩn khả năng tiềm ẩn.

4.2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng giá trị
4.2.3.1. Thước đo lượng giá trị hàng hóa
Gía trị của hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa. Vậy số lượng giá trị của hàng hóa là do số lượng lao động tiêu hao để
làm ra hàng hóa quyết định.
Song trong đời sống thực tế có nhiều trường hợp nhiều người cùng sản xuất ra một
loại sản phẩm như nhau nhưng số lượng thời gian lao động tiêu hao lại khơng bằng nhau.
Vì vậy, lượng giá trị của hàng hóa khơng phải được quyết định bởi thời gian lao động cá
biệt mà bởi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng
hoá náo đó trong điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một trình độ trang thiết
bị trung bình, với trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao động trung bình so
với hồn cảnh xã hội nhất định.
Thông thường, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa do thời
gian lao động cá biệt của những người cung cấp đại bộ phận loại hàng hóa đó trên thị
trường quyết định.

15


4.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Thứ nhất, đó là năng suất lao động:
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động. Nó được tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian hao phí
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Có hai loại năng suất lao động: năng suất lao động các biệt và năng xuất lao động
xã hội.
● Năng suất lao động xã hội càng tăng lên tức là thời gian lao động cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm giảm xuống, tức là lượng giá trị của một đơn vị hàng
hoá giảm.

● Năng suất lao động xã hội giảm thì thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa càng tăng, tức lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng nhiều.
Nếu thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa càng nhiều thì
lượng giá trị của nó càng lớn và ngược lại. Tăng năng suất lao động là tăng năng lực sản
xuất xã hội. Nghĩa là, trong cùng một thời gian lao động làm ra nhiều sản phẩm hơn trước
hoặc thời gian tiêu hao để sản xuất ra một sản phẩm ít hơn trước. Như vậy, lượng giá trị
của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động.
-Thứ hai, đó là cường độ lao động :
Cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng mệt
nhọc của người lao động.
Cường độ lao động tăng lên thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời
gian cũng tăng lên và sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng còn lượng giá trị của
một đơn vị sản phẩm thì khơng đổi vì thực chất tăng cường độ lao động chính là việc kéo
dài thời gian lao động.
Cường độ lao động phụ thuộc vào trình độ tổ chức quản lý, quy mô và hiệu suất
của tư liệu sản xuất và đặc biệt là thể chất và tinh thần của người lao động . Vì vậy mà
tăng cường độ lao động khơng có ý nghĩa tích cực với sự phát triển kinh tế bằng việc tăng
năng suất lao động.
- Thứ ba, đó là mức độ phức tạp của lao đông:
Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định tới số lượng giá trị của
hàng hóa.Theo đó mức độ phức tạp của có thể chia thành lao động giản đơn và lao động
phức tạp.
+ Lao động giản đơn là sự hao phí lao động một cách giản đơn mà bất kỳ một
người bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được.
+ Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao
động chuyên môn lành nghề nhất định mới có thể thực hiện được.

16



Trong cùng một thời gian lao động thì lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
lao động giản đơn bởi vì thực chất lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân lên.
Trong quá trình trao đổi mua bán, lao động phức tạp quy đổi thành lao động giản đơn
trung bình một cách tự phát.
Như C.Mác viết: “ Lao động phức tạp ... chỉ là lao động giản đơn được nâng lên
lũy thừa hay nói cho đúng hơn là lao động giản đơn được nhân lên ”

Như vậy, lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết, giản đơn trung bình .
4.2.3.3. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
Trong quá trình sản xuất, lao động cụ thể của người sản xuất có vai trị bảo tồn và
di chuyển giá trị của tư liệu sản xuất vào sản phẩm. Đây là bộ phận giá trị cũ trong sản
phẩm (ký hiệu là c ), còn lao động trừu tượng (biểu hiện sự hao phí lao động sống trong
q trình sản xuất ra sản phẩm) có vai trị làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm, đây là bộ
phận mới trong sản phẩm (ký hiệu là v + m ). Vì vậy, cấu thành lượng giá hàng hóa bao
gồm hai bộ phận giá trị cũ và giá trị mới .
Cơng thức tính lượng giá trị H: W = c + v + m
4.3. Tiền tệ
4.3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
Khơng phải khi sản xuất hàng hóa ra đời thì đã xuất hiện ngay tiền tệ mà tiền tệ
chỉ xuất hiện khi nền kinh tế hàng hóa đã phát triển đến một trình độ nhất định. Tiền tệ
xuất hiện là quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái
giá trị. C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra bí mật về nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
Lực lượng sản xuất phát triển trong q trình chun mơn hóa đã dẫn đến việc bn bán
trao đổi hàng hóa, nghĩa là buôn bán những thứ sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi.

17


4.3.1.1. Sự phát triển các hình thái giá trị

Trong nền kinh tế hàng hóa được biểu hiện thơng qua bốn hình thái cụ thể sau
đây:
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên:
Đây là hình thái phơi thai của giá trị, nó xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi
hàng hố, trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, người ta trao đổi trực tiếp vật này lấy vật
khác.
Ví dụ: 1m vải = 10 kg thóc. Ở đây, giá trị của vải được biểu hiện ở thóc. Cịn thóc
là cái được dùng làm phương tiện để biểu hiện giá trị của vải. Với thuộc tính tự nhiên của
mình, thóc trở thành hiện thân của vải. Sở dĩ như vậy vì bản thân thóc cũng có giá trị.
Hàng hố (vải) mà giá trị của nó được biểu hiện ở một hàng hố khác (thóc) thì gọi là
hình thái giá trị tương đối. Cịn hàng hố (thóc) mà giá trị sử dụng của nó biểu hiện giá trị
của hàng hố khác (vải) gọi là hình thái vật ngang giá.
+ Hình thái vật ngang giá có 3 đặc điểm:
● Giá trị sử dụng của nó trở thành hình thức biểu hiện giá trị
● Lao động cụ thể trở thành hình thức biểu hiện lao động trừu tượng
● Lao động tư nhân trở thành hình thức biểu hiện lao động xã hội.
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng:
Khi lực lượng sản xuất phát triển hơn, sau sự phân công xã hội lần thứ nhất, chăn
nuôi tách khỏi trồng trọt, trao đổi trở nên thường xuyên hơn, một hàng hóa này có thể
quan hệ với nhiều hàng hóa khác. Tương ứng với giai đoạn này là sự ra đời hình thái giá
trị đầy đủ hay mở rộng.
Ví dụ: 1 m vải = 10kg thóc hoặc 2 con gà hoặc 0,1 chỉ vàng
- Hình thái chung của giá trị:
Lực lượng sản xuất và sự phân công lao động xã hội phát triển cao hơn hàng hóa
được đưa ra trao đổi thường xuyên, đa dạng và nhiều hơn dẫn tới nhu cầu trao đổi trở nên
phức tạp hơn vì thế việc trao đổi trực tiếp khơng cịn thích hợp và gây trở ngại cho trao
đổi. Muốn trao đổi người ta phải đi đường vịng, mang hàng hóa của mình đổi lấy thứ
hàng hóa mà nó được nhiều người ưa chuộng, sau đó lại đem hàng hóa đó đổi lấy thứ
hàng hóa mà mình cần. Đến đây vật trung gian trong trao đổi được cố định lại ở thứ hàng
hóa được nhiều người ưa chuộng thì hình thái chung của giá trị xuất hiện.

Ví dụ: 10kg thóc hoặc 2 con gà hoặc 0,1 chỉ vàng = 1m vải.
- Hình thái tiền tệ:
Khi lực lượng sản xuất và sự phân công lao động xã hội phát triển hơn nữa, sản
xuất hàng hóa và thị trường ngày càng mở rộng thì tình trạng có nhiều vật ngang giá
chung làm cho trao đổi giữa các địa phương gặp phải khó khăn địi hỏi khách quan phải

18


×