Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thuyết minh kỹ thuật bước thiết kế kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.4 KB, 17 trang )

|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

MỤC LỤC
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG............................................................2
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG.....................................3
II.1
Quy trình và hệ thống tiêu chuẩn áp dụng..............................................................3
II.2
Phương pháp khảo sát xây dựng..............................................................................3
II.2.1
Nội dung cơng tác khảo sát địa hình...............................................................................3
II.2.2
Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao.........................................................................3
II.2.3
Khảo sát tuyến chính.......................................................................................................3
II.2.4
Khảo sát đường gom.......................................................................................................7
II.2.5
Khảo sát kênh, cải mương...............................................................................................7
II.2.6
Khảo sát nút giao liên thơng............................................................................................8
II.2.7
Khảo sát cơng trình cầu trên tuyến..................................................................................8
II.3
Máy móc và thiết bị dùng trong cơng tác khảo sát địa hình................................10
III. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT
XÂY DỰNG, QUY MƠ, TÍNH CHẤT CỦA CƠNG TRÌNH..............................................10


III.1
Vị trí địa lý và đặc điểm chung của khu vực khảo sát..........................................10
III.2
Phạm vi nghiên cứu quy mơ tính chất cơng trình.................................................12
III.2.1
Phạm vi nghiên cứu Km568+200 -:- Km624+450........................................................12
III.2.2
Quy mơ mặt cắt ngang:.................................................................................................12
III.2.3
Phân cấp địa hình..........................................................................................................13
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN.....................................13
V. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG SAU KHI PHÂN TÍCH..................14
V.1
Phân tích, kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/1000, 1/500........................................14
V.2
Phân tích, kết quả khảo sát trắc dọc tỷ lệ 1/1000, 1/100, 1/500, 1/50...................15
V.3
Phân tích, kết quả khảo sát trắc ngang tỷ lệ 1/200...............................................15
V.4
Phân tích, kết quả khảo sát các cơng tác khác......................................................15
VI. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT..............................................................15
VI.1
Tình hình khai thác và sử dụng số liệu gốc...........................................................15
VI.2
Đánh giá chung kết quả khảo sát...........................................................................15
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................16
VIII.CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO...........................................................................................16
Phụ lục A: Thống kê tọa độ và độ cao các mốc GPS và ĐCC2
Phụ lục B: Bảng thống kê tọa độ và cao độ cọc chi tiết tim tuyến
Phụ lục C: Các biên bản liên quan

Phụ lục C: Phiếu kiểm nghiệm máy móc, thiết bị đo đạc

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-1


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

THUYẾT MINH BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

I. CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH13 ngày 13/6/2019;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một
số nội dung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính Phủ về quy định chi tiết một

số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 125/QĐ-BGTVT ngày 20/01/2022 của Bộ GTVT về việc giao nhiệm vụ
Chủ đầu tư bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần thuộc dự án xây dựng
cơng trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 903/QĐ-BGTVT của ngày 13/7/2022 Bộ GTVT phê duyệt dự án thành
phần Vũng Áng- Bùng thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng,
giai đoạn 2021-2025;
- Quyết đinh số 196/QĐ-BQLDA6 ngày 21/7/2022 của giám đốc ban quản lý dự án 6 về
việc phê duyệt nhiệm vụ và dự tốn Gói thầu TV-07: Tư vấn khảo sát, lập hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, dự toán của Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình
đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 – 2025;
- Căn cứ hợp đồng số TV-07/2022/HĐTVTKKT.VA-B ngày 12/09/2022 đã ký giữa ban
quản lý dự án 6 với liên danh Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường bộ và Công ty cổ phần tư
vấn thiết kế Cầu Lớn Hầm và Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng giao thơng 5 về việc
thực hiện gói thầu số TV-07: Tư vấn khảo sát, lập hồ sơ TKKT, dự toán. Dự án thành phần
đoạn Vũng Áng - Bùng thuộc Dự án xây dựng cơng trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía
Đơng giai đoạn 2021 – 2025;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án;
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-2


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700

Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG
II.1
ST
T
1
2
3
4
5
6

Quy trình và hệ thống tiêu chuẩn áp dụng
Mơ tả tiêu chuẩn kỹ thuật
Đường ơ tơ- Tiêu chuẩn khảo sát
Quy trình khảo sát đường ô tô
Công tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu chung
Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ
thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý
tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000;
1:2000; 1:5000 (phần ngồi trời)

Mã tiêu chuẩn
TCCS 31:2020/TCĐBVN
22TCN 263-2000
TCVN 9398:2012
Thông tư 68/2015/TT-BTNMT

96TCN 43-90

Các tiêu chuẩn kỹ thuật và văn bản pháp quy hiện
hành khác có liên quan đến xây dựng cơng trình

II.2 Phương pháp khảo sát xây dựng
II.2.1 Nội dung cơng tác khảo sát địa hình
- Các cơng tác khảo sát địa hình tuyến và cơng trình trên tuyến phân đoạn:
Km568+200.00 -:- Km600+700.00 bao gồm các nội dung chính sau:
 Khảo sát tuyến:
 Khảo sát đường gom dọc tuyến:
 Khảo sát kênh, cải mương:
 Khảo sát nút giao liên thơng:
 Khảo sát cơng trình cầu trên tuyến;
 Khảo sát cơng trình cống hộp lớn thốt nước;
II.2.2 Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao
III.2.2.1. Lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV
- Tận dụng số liệu khảo sát bước báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt.
III.2.2.2. Lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật
- Tận dụng số liệu khảo sát bước báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt.
II.2.3 Khảo sát tuyến chính
II.2.3.1 Bình đồ tuyến
- Trên cơ sở số liệu bình đồ tỷ lệ 1/2000 đã đo ở bước BCNCKT, tiến hành đo cập nhật
bình đồ tỷ lệ 1/1000 (địa hình cấp IV, đường đồng mức 1m). Tuỳ theo cấp đường và địa hình
để lựa chọn phạm vi đo vẽ cho phù hợp, phạm vi đo đạc tối thiểu từ tim tuyến ra mỗi bên từ 50
m (đoạn thơng thường, kết hợp đo bình đồ đường gom) đến 80 m (các đoạn đào sâu, đắp cao).
- Bình đồ đo theo phương pháp tồn đạc với máy toàn đạc điện tử NIKON NiVo5.M và
gương kèm theo. Cơng tác đo bình đồ tn thủ theo 68/2015/TT-BTNMT, TCCS
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT


Trang-3


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

31:2020/TCĐBVN và các quy trình khảo sát hiện hành, mật độ điểm và độ khái quát tuân theo
quy phạm đo bình đồ địa hình tỷ lệ 1/1000.
- Ngồi các u cầu kỹ thuật theo quy trình quy phạm khảo sát, cơng tác bổ sung cần đảm
bảo để bình đồ thể hiện đầy đủ các địa hình, địa vật sau đây:
+

Lưới khống chế mặt bằng, độ cao hạng IV và đường chuyền cấp II, lưới ĐCKT.

+

Địa giới hành chính phường (xã), quận (huyện), tỉnh (thành phố)…

+
Số lượng nhà, cơng trình và phạm vi đường bao các khu dân cư hiện có (để phục vụ
cơng tác thống kê giải phóng mặt bằng).
+
Vị trí các đường giao cắt với tuyến đường khảo sát: giao với đường dây điện, đường
dây thông tin,... cần ghi rõ các thông tin như loại điện, tĩnh không lên bản vẽ bình đồ, trắc
dọc.
+
Các cơng trình nhân tạo quan trọng như: Mương máng thuỷ lợi, v.v...ghi rõ mương

tưới tiêu, hướng nước chảy đối với tất cả hệ thống thủy hệ và thể hiện các thơng tin lên bản
vẽ bình đồ, trắc dọc tuyến chính.
+
Những địa vật quan trọng như: các di tích lịch sử, đền thờ, miếu, đình chùa, cây cổ
thụ, nghĩa trang v.v…
+
Đối với các loại đường hiện có cần phải ghi đầy đủ chiều rộng nền, mặt đường và loại
kết cấu áo đường, hướng đi tương ứng.
+
Các dấu mốc của cơng trình ngầm: các đường cấp thốt nước, điện, xăng dầu, thơng
tin.
- Bình đồ được vẽ trên máy vi tính bằng chương trình chun dụng Civil 3D của
Autodesk. Bình đồ vẽ theo tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m, trên bình đồ thể hiện đầy đủ các
cơng trình nhà cửa, cầu cống hiện tại và dự kiến mới, đường điện, cáp quang, cống rãnh, các
điểm khống chế mặt bằng độ cao vv…Các ký hiệu theo qui định của qui phạm, đối với các ký
hiệu ngoài quy định phải có bảng ghi chú kèm theo.
II.2.4.2 Trắc dọc tuyến
 Phóng tuyến ngồi hiện trường:
- Trên cơ sở hướng tuyến theo hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thì đã được phê duyệt, tiến
hành phóng tuyến hiện trường, cơng tác phóng tuyến bao gồm: Định đỉnh, đo góc, rải cọc chi
tiết.
- Rải các cọc chi tiết với khoảng cách 20m/1 cọc đối với các đường thẳng và các đường
cong có bán kính R>500. Đối với các đường cong R<500 khoảng cách lớn nhất giữa các cọc
chi tiết trong đường cong 10m/1 cọc. Ngồi ra cịn phải cắm các cọc chi tiết phản ánh sự thay
đổi của địa hình, các cọc chủ yếu của đường cong (NĐ, NC, TĐ, TC, PG), cọc lòng mương,
cọc bờ mương, đường giao dân sinh, … Dự kiến trung bình 60 cọc/1km.
- Phóng tuyến: Dùng máy toàn đạc điện tử đặt tại đường chuyền cấp 2 xác định các điểm
khống chế, đỉnh đường cong. Dùng phần mềm Hhmaps 2019 để tính tọa độ tim tuyến và dựa
vào toạ độ tim tuyến các cọc đường cong (NĐ,TĐ, PG, TC, NC), các cọc KM và các cọc giao
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT


Trang-4


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

cắt cơng trình của Chủ nhiệm thiết kế dự án cấp. Dùng máy toàn đạc điện tử và gương sào
được đặt tại các các mốc đường chuyền cấp 2 để cắm các cọc trên ra ngồi thực địa bằng
chương trình bố trí điểm (SETOUT) của máy.
- Cọc chi tiết sử dụng cọc gỗ hình vng cạnh 5cm, dài 40cm. Đối với cọc trên mặt
đường cũ sử dụng đinh sắt 15mm có mũ, dài 10cm.
- Các giá trị nhiệt độ, áp suất được hiệu chỉnh ngay trên máy khi đo.
 Đo vẽ trắc dọc tuyến:
- Công tác đo vẽ trắc dọc bao gồm các công tác đo cao, đo dài, đo tất cả các cọc theo
đúng Quy trình khảo sát đường ô tô TCCS 31:2020/TCĐBVN. Trắc dọc tuyến đo vẽ với tỷ lệ:
dài 1/1000; cao 1/100.
- Đo cao các điểm trên tim tuyến: Đo cao tất cả các cọc tim tuyến rải cọc ngồi hiện
trường. Dùng máy thuỷ bình và mia để đo cao các điểm chi tiết trên tim tuyến, đo nối vào tất
cả các mốc độ cao kỹ thuật, dùng cao độ các mốc này để tính cao độ cho các điểm chi tiết. Đo
cao chi tiết khép vào các mốc ĐCKT : fh ≤ ±50 L (mm) - L tính bằng Km, bình sai theo
phương pháp gần đúng chia đều sai số khép cho số trạm đo sau đó mới dùng để tính độ cao các
điểm chi tiết.
- Vẽ trắc dọc: Trắc dọc được vẽ trên máy vi tính bằng phần mềm Hhmaps 2019 hoặc
phần mềm TOPO 2.0. Trắc dọc được vẽ theo tỷ lệ ngang 1/1000, tỷ lệ đứng 1/100, trên trắc
dọc thể hiện đầy đủ các ghi chú đường giao, giao điện, cống, nhà cửa, các cơng trình khác….
II.2.4.3 Trắc ngang tuyến

- Dùng máy tồn đạc điện tử, gương sào để đo các mặt cắt ngang, cắt ngang tuyến được
đo từ tim về mỗi bên 50m đối với đoạn thông thường. Đối với các đoạn đào sâu phạm vi đo
trung bình từ tim sang mỗi bên trung bình 75m (trường hợp sườn dốc thì đo về phía dốc cao
80-90m, dốc xuống 60-70m) và đảm vảo đủ phạm vi thiết kế trong phạm vi GPMB.
- Công tác đo mặt cắt ngang có thể thực hiện theo các phương pháp sau:
+ Phương pháp 1:
o Từ các cọc tim tuyến, đặt máy tại tim tuyến và hướng máy tới cọc tim tuyến tiếp theo
mở vng góc với hướng tuyến, sử dụng máy toàn đạc điện tử và gương sào đo trắc ngang từ
tim tuyến về hai phía cho đến hết phạm vi yêu cầu đo trắc ngang.
o Số liệu đo trắc ngang có thể lưu bằng 2 phương pháp (bằng ghi chép sổ sách hiện
trường hoặc lưu trực tiếp trên bộ nhớ của máy toàn đạc điện tử)
+ Phương pháp 2:
o Dùng máy tồn đạc xác định vị trí 2 cọc giới hạn của mặt cắt ngang để làm hướng dóng,
mặt cắt được đo bằng máy tồn đạc và gương với máy được đặt tại mốc, người cầm gương tự
dóng hướng theo hai điểm định sẵn vng góc và đi về hai phía cho đến khi hết phạm vi của
mặt cắt ngang.
o Số liệu đo mặt cắt ngang tương tự như đã nêu ở trên là có thể lưu bằng 2 phương pháp
(bằng ghi chép sổ sách hiện trường hoặc lưu trực tiếp trên bộ nhớ của máy toàn đạc điện tử)
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-5


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

o Mật độ điểm chi tiết trên trắc ngang đảm bảo phản ánh đầy đủ địa hình đặc trưng nhất

hai bên tuyến (đảm bảo cho cơng tác tính tốn khối lượng đào đắp và chiếm dụng chân ta luy
sau này).
Lưu ý khi đo trắc ngang:
+ Đối với trắc ngang trên đường cũ phải được dóng hướng tổng quát để xác định chính xác
mép nhựa, lề đường và phải có tính đại diện nhất cho bề rộng thực tế của khuôn đường cũ đang
khai thác, cao độ mép đường nhựa phải được xác định thực tế đúng mặt nhựa đối với các đoạn
bị đất phủ lấp phải được làm sạch trước khi xác định độ cao của điểm.
+ Mặt cắt ngang trên đường nhựa đo bằng máy cao đạc theo phương pháp thủy chuẩn hình
học (tuyệt đối khơng sử dụng phương pháp lượng giác).
- Vẽ trắc ngang trên máy vi tính bằng chương trình HHMAPS, phần mềm TOPO 2.0…
Trắc ngang được vẽ theo tỷ lệ ngang 1/200, tỷ lệ đứng 1/200; trên trắc ngang thể hiện đầy đủ
các mép đường, vai đường, chân đường, bờ, mương, các cơng trình nhà cửa, cầu cống,…
II.2.4.3 Phát cây đo trắc dọc, trắc ngang
- Các đoạn tuyến mới đi qua khu vực có nhiều cây (dựa trên bản đồ bay chụp và thị sát
hiện trường) cần chặt phát để khảo sát. Chiều dài chặt phát theo chiều dài đo mặt cắt, Bề rộng
chặt phát trung bình 1m.
Thống kê dự kiến các đoạn cần chặt phát cây để đo:
STT

Lý trình

Chiều dài

I
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12

Hà Tĩnh

10,260

Km568+440
Km569+000
Km570+250
Km570+500
Km570+720
Km572+920
Km573+300
Km573+800
Km574+260
Km577+220
Km577+700
Km579+940

Km568+760
Km570+100
Km570+420
Km570+560
Km572+820
Km573+120

Km573+720
Km574+100
Km576+840
Km577+530
Km579+840
Km580+500

320
1,100
170
60
2,100
200
420
300
2,580
310
2,140
560

Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang

Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang

II
13
14
15
16
17
18
19

Quảng Bình
Km580+500
Km581+600
Km584+350
Km584+450
Km584+600
Km585+000
Km586+000
Km586+350
Km587+700
Km588+100
Km588+900
Km589+300
Km590+040
Km590+800

21,180
1,100

100
400
350
400
400
760

Cắt ngang
Cắt ngang
Cắt ngang
Cắt ngang
Cắt ngang
Cắt ngang
Cắt ngang

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Phạm vi đo

Trang-6


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật
20
21
22

23
24
25

Km590+800
Km592+820
Km593+200
Km597+600
Km599+100
Km599+500

Km592+300
Km593+200
Km597+100
Km598+750
Km599+500
Km600+000

1,500
380
3,900
1,150
400
500

Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang
Cắt dọc+Cắt ngang

Cắt dọc+Cắt ngang

II.2.4 Khảo sát đường gom
- Công tác khảo sát đường gom chỉ được tiến hành sau khi thống nhất về phạm vi xây
dựng giữa đơn vị tư vấn thiết kế và cơ quan chức năng liên quan.
- Đối với cơng tác khảo sát, đo đạc các hạng mục: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang các tuyến
đường gom phục vụ công tác thiết kế cắm cọc GPMB và mốc LGĐB theo nguyên tắc: Đối với
các tuyến đường gom nằm trong phạm vi khảo sát số liệu bình đồ, trắc ngang tuyến chính đã
khảo sát ở bước trước thì sẽ tận dụng số liệu tuyến chính tương ứng. Đối với tuyến hoặc đoạn
tuyến đường gom nằm ngoài phạm vi khảo sát tuyến chính sẽ tiến hành cơng tác khảo sát, chi
tiết như sau:
- Đo bình đồ đường gom tỷ lệ 1/1000: Đo chung bình đồ tuyến.
- Đo trắc dọc đường gom tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100: toàn bộ chiều dài đường gom bao
gồm các đoạn song song và không song song tuyến chính.
- Đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200: Đo tại các đường gom không song song với tuyến chính,
mỗi Km dự kiến đo bổ sung 30 mặt cắt ngang (đảm bảo khoảng cách các cọc không quá 30m/1
cọc + cọc địa hình + cọc cơng trình + cọc đường cong), bề rộng khảo sát 25m/bên; tận dụng
các cắt ngang bước NCKT là 35 cọc/km. Đối với các đường gom song song hoặc gần song
song tuyến chính tận dụng cắt ngang tuyến chính.
- Phương pháp đo vẽ trắc dọc, trắc ngang đường gom dân sinh được thực hiện giống với
cơng tác khảo sát trắc dọc, trắc ngang tuyến chính.
II.2.5 Khảo sát kênh, cải mương
- Công tác khảo sát kênh, mương cải chỉ được tiến hành sau khi thống nhất về phạm vi
xây dựng giữa đơn vị tư vấn thiết kế và cơ quan chức năng liên quan.
- Đối với cơng tác khảo sát, đo đạc các hạng mục: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang các tuyến
kênh, mương cải phục vụ công tác thiết kế cắm cọc GPMB và mốc LGĐB theo nguyên tắc:
Đối với các tuyến kênh, mương cải trong phạm vi khảo sát số liệu bình đồ, trắc ngang tuyến
chính đã khảo sát ở bước trước thì sẽ tận dụng số liệu tuyến chính tương ứng. Đối với tuyến
hoặc đoạn tuyến kênh, mương cải nằm ngoài phạm vi khảo sát tuyến chính sẽ tiến hành cơng
tác khảo sát bổ sung hạng mục, chi tiết như sau:

- Đo trắc dọc tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100: phạm vi khảo sát bằng chiều dài khảo sát bình
đồ tuyến kênh, mương cải và đo vuốt nối vào kênh, mương cũ tối thiểu mỗi phía 10m;
- Đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200: Mỗi Km dự kiến đo bổ sung 30 mặt cắt ngang chi tiết
(đảm bảo khoảng cách các cọc không q 30m/1 cọc + cọc địa hình + cọc cơng trình + cọc
đường cong), bề rộng khảo sát 15m/bên.
- Phương pháp đo vẽ trắc dọc, trắc ngang kênh mương cải được thực hiện giống với công
các đo vẽ trắc dọc, trắc ngang tuyến chính.
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-7


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

II.2.6 Khảo sát nút giao liên thông
- Phân đoạn Km568+200 – Km600+000 có 1 nút giao như sau:
TT

Lý trình

Đường ngang

Hình thức nút giao

Khoảng cách đến
nút giao trước


Đường Tiến
Ngã 3 Trumpet Cao
Châu Văn Hóa
tốc vượt/ hầm chui
5 nhánh/2,87 Km
( Quảng Trạch)
dưới cao tốc
- Phạm vi đo đạc: Trước khi khảo sát ngoài hiện trường đơn vị thiết kế
sẽ cung cấp tọa độ đường bao khảo sát để đơn vị khảo sát triển khai ngồi
hiện trường. Bình đồ khảo sát nút giao sẽ tương ứng với từng nút giao của
dự án.
1

Km597+300

- Nút giao Tiến Châu Văn Hóa
- Sơ họa đường bao khảo sát theo phương án nút giao dự kiến áp dụng
- Bình đồ tỷ lệ 1/1000 đo vẽ theo phạm vi khảo sát cụ thể đường bao từng nút giao được
hoạch định trên cơ sở quy mô quy hoạch dự kiến của hạng mục.
- Đo vẽ trắc dọc tỷ lệ 1/1000,1/100: đo theo tim các nhánh nút giao và nhánh đường
ngang, không bao gồm cắt dọc cao tốc.
- Đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200 đối với nhánh rẽ 2 chiều đo từ tim về mỗi bên 25m, nhánh
rẽ 1 chiều đo từ tim về mỗi bên 15m. Mỗi Km dự kiến đo bổ sung 65 mặt cắt ngang chi tiết
(đảm bảo khoảng cách các cọc không quá 20m/1 cọc + cọc địa hình + cọc cơng trình + cọc
đường cong)
- Phương pháp đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc ngang nút giao, tương tự đo vẽ bình đồ,
trắc dọc và trắc ngang tuyến chính.
II.2.7 Khảo sát cơng trình cầu trên tuyến



Cầu trên tuyến (cầu vượt sông và các cầu cạn trên chính tuyến cao tốc)
- Đo cắt dọc tim cầu trên cạn: đo trắc dọc tại tim cầu giai đoạn 1 tỷ lệ 1/1000, 1/100.

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-8


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

- Đo cắt dọc tim cầu dưới nước: đo trong phạm vi lịng sơng, suối tại tim giai đoạn 1 tỷ lệ
1/1000, 1/100.
- Đo vẽ trắc ngang tại vị trí mố trụ, tỷ lệ 1/200: đối với các cầu vượt địa hình, để đảm bảo
thơng số thiết kế hệ móng, tiến hành đo trắc ngang tại hai mép bệ móng. Bề rộng mỗi bên 20 m
đối với cầu vượt sông, địa hình bằng phẳng, cầu địa hình trên sườn dốc đo mỗi bên 30m theo
cấp địa hình.
- Phương pháp đo vẽ trắc dọc và trắc ngang mố trụ tương tự đo vẽ trắc ngang tuyến chính.
- Danh sách các cầu dự kiến trên tuyến
Chiều dài khảo
T
Chiều dài
Tên cầu
Lý trình
Loại cầu
sát dưới nước

T
(m)
(m)
I

Tỉnh

Hà Tĩnh

2.690

6 cầu

720

1

Cầu số 1

Km570+750

883,6

Cầu cạn

0

2

Cầu số 1-1


Km574+975

372,4

Cầu vượt sông
(suối, hồ)

300

3

Cầu số 2

Km575+517

573,4

Cầu vượt sông
(suối, hồ)

400

4

Cầu số 3

Km576+089

372,4


Cầu cạn

0

5

Cầu số 4

Km577+372

374,4

Cầu cạn

0

6

Cầu Khe Gạo

Km579+158

113,8

Cầu vượt sơng
(suối)

20


II

Tỉnh

Quảng Bình

5.920,8

a

Huyện

Quảng
Trạch

505,1

7

Cầu Bưởi

Km583+600

72,15

Cầu vượt sông
(suối)

0


8

Cầu Khe Lau

Km584+733

78,15

Cầu vượt sông
(suối)

0

9

Cầu Khe Cái

Km596+010

78,15

Cầu vượt sông
(suối)

0

1.590

Cầu vượt
10


(Tiến Châu Văn
Hóa)

Km597+336

111,25

Cầu cạn

0

11

Cầu Khe Sét

Km599+710

80,15

Cầu vượt sơng
(suối)

20

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-9



|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

II.2.8 Khảo sát cơng trình cống
- Đo vẽ bình đồ cống hộp lớn (cống >2m) tỷ lệ 1/500. Phạm vi đo vẽ từ tim tuyến về mỗi
phía 50m, từ tim cống về mỗi phía 50m (1 ha/cống).
- Đo trắc dọc tim cống tỷ lệ 1/100 đối với các cống khẩu độ lớn BxH>2x2m và hầm dân
sinh, phạm vi đo từ tim ra mỗi bên 50m (các cống cịn lại vng góc với tim đường tận dụng
mặt cắt ngang).
Phương pháp đo vẽ bình đồ, trắc dọc cống hộp tương tự đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc
ngang tuyến chính.
II.3 Máy móc và thiết bị dùng trong cơng tác khảo sát địa hình
- 05 máy định vị vệ tinh Huayi tần sóng mạng L1, L2, L5 ; 05 đế máy có gắn bọt thủy và
bộ phận dọi tâm quang học, đế Win; 05 chân nhơm; 05 thước thép.
- Độ chính xác của máy:
+ Mặt bằng : ±(2.5mm + 1ppmD)
+ Độ cao
: ±(5mm + 1ppmD)
- 03 máy toàn đạc điện tử NIKON NiVo5.M và các thiết bị kèm theo do hãng Nikon của
Nhật Bản sản xuất. Với độ chính xác của máy:
+ Đo góc
: 5”
+ Đo cạnh :±(2mm + 2ppmD)
- 01 máy toàn đạc điện tử ZOOM 35 PRO-5” và các thiết bị kèm theo do hãng Geomax
của Thụy Sỹ sản xuất. Với độ chính xác của máy:
+ + Đo góc
: 5”

+ + Đo cạnh
:±(2mm + 2ppmD)
- 04 máy thuỷ chuẩn tự động Na730 do hãng Leica sản xuất với sai số trung phương đo
cao 1,2mm/1km.
- Thước thép và mia nhôm 4 mét.
- Bộ đàm liên lạc Motorola, máy tính xách tay…
- Các thiết bị đồng bộ kèm theo: bảng ngắm, thước thép,…..
- Trước khi đưa vào sử dụng các thiết bị đó được kiểm định theo đúng quy trình và đạt
được độ chính xác theo đúng lý lịch của máy (phiếu kiểm định xem ở phần phụ lục).

III. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT XÂY
DỰNG, QUY MƠ, TÍNH CHẤT CỦA CƠNG TRÌNH

III.1 Vị trí địa lý và đặc điểm chung của khu vực khảo sát
a. Vị trí địa lý:
Hà Tĩnh, Quảng Bình là tỉnh ven biển miền Trung, với đặc điểm dải đồng bằng
hẹp về phía Đơng và dãy núi ở phía Tây vì vậy mạng lưới giao thơng khu vực chủ yếu là
đường bộ, đường sắt thống nhất chạy dọc theo hướng Bắc - Nam.
Huyện Kỳ Anh: phía Nam và Tây Nam giáp thị xã Kỳ Anh và huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình; phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Cẩm Xun, phía Đơng giáp biển
Đơng.

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-10


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700

Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

Huyện Quảng Trạch: Phía bắc giáp huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh qua Đèo
Ngang; phía Nam giáp thị xã Ba Đồn, phía Tây giáp với huyện Tun Hóa và phía Đông giáp
với biển Đông.
b. Đặc điểm điều kiện tự nhiên:
Đoạn từ đầu tuyến Km568 - Km581+100: tuyến đi qua vùng trung du thuộc
thôn Lạc Thắng, xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh.
Đoạn tuyến từ Km581+100 - Km587: tuyến đi ven đồi thấp của xóm Rõi, xóm
Bưởi, xã Quảng Hợp, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Đoạn tuyến từ Km587 - Km592: tuyến đi ven sườn đồi, núi, và tại một số khe
tụ thủy có thể chịu ảnh hưởng mực nước hồ Vực Tròn; thuộc địa phận xã Quảng Hợp, Quảng
Châu, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Đoạn từ Km592 - cuối tuyến Km600: tuyến đi qua vùng đồi, núi thấp thuộc địa
phận xã Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Lưu huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Khu vực dự án có địa hình trung du, cao trình biến thiên từ +10m đến +88m so
với mặt nước biển
c. Đặc điểm giao thông:
Đường bộ
QL.1: đoạn thông thường quy mô B=20,5m (04 làn xe, cấp III đồng bằng),
riêng đoạn tuyến tránh TT. Kỳ Anh và đoạn qua hầm đèo ngang có quy mơ B=12m.
Đường Hồ Chí Minh: quy mô B=9m, 02 làn xe đạt tiêu chuẩn cấp III miền núi,
có khoảng cách tới phạm vi nghiên cứu khoảng 60km. Theo quy hoạch (Quyết định số
356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013) sau năm 2020 xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn
xe, tốc độ Vtk=80-100km/h, trong đó một số đoạn trùng với đường cao tốc Bắc-Nam phía
Đơng.
QL.12A, QL.12C: quy mơ B=7,5m, 02 làn xe đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi.
QL.12A có khoảng cách tới phạm vi nghiên cứu khoảng 46km. Theo quy hoạch (Quyết định số
194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012) nâng cấp tối thiểu toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.

Đường ven biển (quy hoạch): được xây dựng song song với QL.1 riêng đoạn
qua vị trí đèo Con, đèo Ngang đi trùng QL.1 hiện tại.
Đường địa phương:
ĐT.554: Đạt tiêu chuẩn cấp VI miền núi, bề rộng B=6m, mặt đường đất.
ĐT.555: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình đường cứu hộ cơng trình thủy lợi hồ
chứa Kim Sơn và Thượng nguồn Sơng Trí, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh vừa hồn thành xây
dựng, quy mơ đường cấp III-IV miền núi, chiều rộng nền đường B=7,5-9,0m, mặt đường BTN
và BTXM, Eyc > 130Mpa, tải trọng trục thiết kế bằng 10T đối với cơng trình nền, mặt đường
và HL93 đối với cơng trình cầu.
ĐT.558: Đạt tiêu chuẩn cấp VI miền núi, bề rộng B=6m, mặt đường đất.
ĐT.558B: Đạt tiêu chuẩn cấp VI miền núi, bề rộng B=6m, mặt đường láng
nhựa.
Đường Tiến Châu - Văn Hóa: Đường nối Khu Kinh tế Hịn La với Khu Công
nghiệp xi măng tập trung Tiến Châu - Văn Hóa hiện đang triển khai thi cơng, trong đó bao gồm
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-11


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

đoạn tuyến từ QL.1 đến QL.12A và nối vào khu cơng nghiệp xi măng tập trung Tiến Châu Văn Hóa, quy mô đường cấp III vùng đồi, đồng bằng (TCVN4054-2005), chiều rộng nền
đường B=12m, mặt đường BTN tải trọng trục thiết kế 12T, Eyc > 145Mpa.
Đường sắt
Đường sắt Bắc Nam là tuyến đường sắt bắt đầu từ thủ đô Hà Nội và kết thúc tại
Thành phố Hồ Chí Minh, cơ bản chạy gần song song với QL.1 với khổ rộng 1m. Trong khu

vực nghiên cứu của dự án, đường sắt Bắc - Nam chạy song song với QL.15 và QL.12A.
e. Đặc điểm dân cư:
Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, dân số tại huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh
năm 2020 là 129130 người, trong đó đơng nhất là dân tộc Kinh chiếm gần 99%. Các dân tộc
thiểu số gồm dân tộc Lào hơn 600 người, dân tộc Mường khoảng hơn 400 người và dân tộc
Chứt có hơn 100 người.
Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, dân số tại huyện Quảng Trạch tỉnh
Quảng Bình năm 2020 là 111018 người.
III.2 Phạm vi nghiên cứu quy mơ tính chất cơng trình
III.2.1
Phạm vi nghiên cứu Km568+200 -:Km624+228
- Điểm đầu: Km568+200 kết nối dự án Hàm Nghi - Vũng Áng, tại vị trí giao cắt
QL.12C, thuộc địa phận xã Kỳ Hoa, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (tiếp giáp với dự án đang lập
nghiên cứu khả thi đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng).
- Điểm cuối: Km624+228 kết nối Dự án Bùng - Vạn Ninh, thuộc địa phận xã Cự Nẫm,
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình (tiếp giáp với dự án Bùng - Vạn Ninh).
- Tổng chiều dài tuyến nghiên cứu: khoảng 56,4 km. Trong đó chiều dài tuyến qua Hà
Tĩnh là 13,9 km, qua Quảng Bình là 42,5 km.
- Địa điểm xây dựng: huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh và các huyện Quảng
Trạch, huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình.
Phân đoạn: Km568+200 -:- Km600+700
Điểm đầu: Km568+200 kết nối dự án Hàm Nghi - Vũng Áng, tại vị trí giao cắt
QL.12C, thuộc địa phận huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (tiếp giáp với dự án đang lập nghiên cứu
khả thi đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng).
Điểm cuối: Km600+700 thuộc địa phận xã Quảng Lưu huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
Tổng chiều dài tuyến nghiên cứu: khoảng 31,8 km.
Địa điểm xây dựng: huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh và các huyện
Quảng Trạch, huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình.
III.2.2 Quy mơ mặt cắt ngang:

Trong phạm vi dự án có quy mô quy hoạch gồm 6 làn xe như sau:
+ Bề rộng nền đường:
Bn = 32,25m
+ Bề rộng mặt đường xe chạy: Blct = 2 chiều x 3 làn cao tốc x 3,75m = 22,5m
+ Dải phân cách giữa
Bpc = 0,75m
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-12


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

+ Dải an toàn giữa
Bat = 2 x 0,75 = 1,5m
+ Bề rộng làn dừng xe khẩn cấp:
Bldx = 2 x 3,0 = 6,0m
+ Bề rộng lề đất:
Blề = 2 x 0,75m = 1,5m.
Quy mô phân kỳ đầu tư giai đoạn 1:
- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 với quy mô 4 làn xe theo Hướng dẫn về thiết kế và tổ chức
giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được Bộ trưởng Bộ
GTVT ban hành tại Quyết định số 5109/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2014, vận tốc thiết kế Vtk =
80 km/h. Trong đó hướng tuyến và các yếu tố kỹ thuật khác theo tiêu chuẩn đường cao tốc để
thuận lợi khi có điều kiện mở rộng thành đường cao tốc hoàn chỉnh 6 làn xe.
+ Bề rộng nền đường:

Bn = 17m
+ Bề rộng mặt đường:
Blct = 4 làn x 3,5m = 14m
+ Bề rộng dải phân cách giữa: Bdpc = 0,5m
+ Bề rộng dải an toàn giữa:
Batg = 2 x 0,5m = 1m
+ Bề rộng dải an toàn ngoài: Bstn = 2 x 0,25m = 0,5m
+ Bề rộng lề đất:
Blề = 2 x 0,5m = 1,0m.
Đối với đường gom: Xây dựng đường gom đạt tiêu chuẩn đường nông thôn cấp B theo tiêu
chuẩn TCVN 10380 – 2014 “Đường giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế”, những đoạn
đi trùng đường hoàn trả thì xây dựng như quy mơ đường hiện tại.
III.2.3 Phân cấp địa hình
Phân đoạn Km568+200 – Km600+700 do Cơng ty cổ phần Tư vấn thiết kế đường bộ
thực hiện được phân chia theo địa hình cấp IV.

IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN
STT
A
I
1

2

Hạng mục cơng việc
CƠNG TÁC KHẢO SÁT
Khảo sát tuyến chính, địa hình cấp IV
Khảo sát tuyến chính, địa hình cấp IV
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn;
bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức

1m, cấp địa hình IV
Cơng tác đo vẽ mặt cắt địa hình, đo vẽ
mặt cắt dọc ở trên cạn; cấp địa hình IV
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn; cấp địa
hình IV
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn; cấp địa
hình IV (đoạn đào sâu)
Phát cây đo cắt dọc, cắt ngang
Khảo sát đường gom, địa hình cấp IV
Cơng tác đo vẽ mặt cắt địa hình, đo vẽ
mặt cắt dọc ở trên cạn; cấp địa hình IV

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Đơn vị

Hà Tĩnh

Khối lượng
Quảng Bình

Cộng
-

100ha

1.01

4.7


5.71

100m

67.18

313.62

380.8

100m

235.13

1,097.67

1,332.80

100m

130.9

378

508.9

100m2

102.6


397.05

499.65
-

100m

63.9

240.3

304.2
Trang-13


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật
STT

3

4

5

6


V.

Hạng mục cơng việc

Đơn vị

Hà Tĩnh

Khối lượng
Quảng Bình

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn; cấp địa
100m
112
420.5
hình IV
Phát cây đo cắt dọc, cắt ngang
100m2
87.95
330.4
Khảo sát kênh, mương cải, địa hình cấp
IV
Cơng tác đo vẽ mặt cắt địa hình, đo vẽ
mặt cắt dọc ở trên cạn; cấp địa hình IV
100m
10
20
(mương cải)
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn; cấp địa
100m

17.5
35
hình IV
Khảo sát nút giao liên thông
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn;
bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức
100ha
0.42
1m, cấp địa hình IV
Cơng tác đo vẽ mặt cắt địa hình, đo vẽ
100m
44
mặt cắt dọc ở trên cạn; cấp địa hình IV
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn; cấp địa
100m
109.2
hình IV
Phát cây đo cắt dọc, cắt ngang
100m2
76.6
Cầu
Khảo sát cầu trên tuyến chính
Đo vẽ trắc dọc tim cầu trên cạn, Địa hình
100m
37.92
69.53
cấp 4
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cầu ở dưới nước
(tương đương đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới
100m

7.2
16.65
nước; cấp địa hình I)
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn; cấp địa
100m
20
41.65
hình IV
Khảo sát cống hộp lớn thốt nước
Đo vẽ bình đồ cống hộp lớn tỷ lệ 1/500
Ha
12.0
25.0
Đo vẽ cắt dọc cống lớn, cống chéo tỷ lệ
100m
24.0
50.0
1/100
KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG SAU KHI PHÂN TÍCH

Cộng
532.5
418.35
30
52.5

0.42
44
109.2
76.6

107.45
23.85
61.65
37.0
74.0

V.1 Phân tích, kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/1000, 1/500
- Yếu tố địa hình được biểu thị lên bản đồ bằng ghi chú điểm độ cao với mật độ phù hợp,
các điểm đặc trưng của địa hình như đường phân thuỷ, tụ thuỷ, điểm cao nhất, điểm thấp nhất,
độ dốc.
- Bản đồ thể hiện đầy đủ các yếu tố địa vật ngoài thực địa bao gồm: Nhà cửa, tính chất
nhà, nhà tạm, các tuyến đường giao thơng, ao, cột điện, trạm biến áp, cầu cống, tramh phát
sóng...
- Ký hiệu bản đồ tuân thủ theo quy định hiện hành
- Sai số trung phương vị trí điểm địa vật cố định rõ nét trên bản đồ, so với điểm khống
Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-14


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

chế đo vẽ gần nhất không vượt quá 0.3 mm trong tỷ lệ bản đồ và không quá 0.5 mm đối với
các địa vật còn lại trong tỷ lệ bản đồ.
- Sai số trung bình về độ cao các điểm đặc trưng địa hình so với độ cao của các điểm
khống chế độ cao gần nhất không vượt quá 1/3 khoảng cao đều.

- Bình đồ, trắc dọc trắc ngang tuyến được đo vẽ theo đúng tỷ lệ nhiệm vụ khảo sát và
được thể hiện trong Quyển I.2.1, I.2.2, I.2.3, I.2.4, I.2.5, I.2.6: Các bản vẽ khảo sát tuyến.
Quyển I.3.1, I.3.2, I.3.3: Các bản vẽ khảo sát các cơng trình trên tuyến.
V.2 Phân tích, kết quả khảo sát trắc dọc tỷ lệ 1/1000, 1/100, 1/500, 1/50, 1/100, 1/100
- Các cọc chi tiết được thực hiện đúng nhiệm vụ khảo sát, và được đóng tại các vị trí thay
đổi địa hình, giao cắt với đường khác, với các đường dây thông tin, điện lực..
- Sai số đo cao các cọc chi tiết nằm trong phạm vi cho phép: [ fh ] ≤ ±50 x√L
+ L: khoảng cách giữa 2 mốc, đơn vị tính là kilơmét.
+ [ fh ] : sai số cho phép, đơn vị tính là milimét;
- Sai số đo dài các cọc chi tiết nằm trong phạm vi cho phép: fD ≤ 1/2000 x D
+ fD - Sai số cho phép, đơn vị tính là mét;
+ D - Chiều dài đo đạc, đơn vị tính là mét.
- Mặt cắt dọc tuyến được đo vẽ theo đúng tỷ lệ phương án kỹ thuật khảo sát, và được thể
hiện trong Quyển I.2.1, I.2.2, I.2.3, I.2.4, I.2.5, I.2.6: Các bản vẽ khảo sát tuyến. Quyển I.3.1,
I.3.2, I.3.3: Các bản vẽ khảo sát các cơng trình trên tuyến.
V.3 Phân tích, kết quả khảo sát trắc ngang tỷ lệ 1/200
- Trên trắc ngang đã thể hiện rõ địa hình, địa vật, tim đường hiện tại, mép đường, lề đất
hai chân taluy.
- Mật độ điểm đo đảm bảo đúng địa hình, khoảng cách lớn nhất giữa các điểm mia nằm
trong phạm vi cho phép (< 8m đối với độ dốc <60 và < 4m đối với độ dốc >60)
- Sai số các điểm chi tiết trên mặt cắt ngang nằm trong phạm vi cho phép:
+ Sai số khoảng cách điểm mia: fD ≤ 1/500 x D
(D là chiều dài đo đạc, đơn vị tính là mét)
+ Sai số đo cao điểm mia: fh ≤100 x √L ( mm)
(L là chiều dài tuyến đo tính theo đơn vị là 100 m).
- Các bản vẽ mặt cắt ngang được thể hiện đúng tỷ lệ 1/200, theo đúng nhiệm vụ khảo sát
và được thể hiện trong Quyển I.2.1, I.2.2, I.2.3, I.2.4, I.2.5, I.2.6: Các bản vẽ khảo sát tuyến.
Quyển I.3.1, I.3.2, I.3.3: Các bản vẽ khảo sát các công trình trên tuyến.
V.4 Phân tích, kết quả khảo sát các cơng tác khác
- Các cơng trình liên quan trên tuyến nhà cửa..., cơng trình ngầm, cột điện thoại, đèn

chiếu sáng.... được đo đạc chính xác, thể hiện trên bình đồ và được lập bảng thống kê theo
đúng mẫu quy định.

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-15


|Dự án thành phần đoạn Vũng Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2021 - 2025
Phân đoạn: Km568+200 – Km600+700
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến
Bước: Thiết kế kỹ thuật

VI.

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT

VI.1 Tình hình khai thác và sử dụng số liệu gốc
- Về hệ thống lưới khống chế mặt bằng và độ cao: Hiện tại mốc được xây dựng tại các vị
trí ổn định, tầm thơng hướng tốt. Độ chính xác về toạ độ và độ cao đạt yêu cầu để thực hiện
các công tác khảo sát khác.
VI.2 Đánh giá chung kết quả khảo sát
- Cơng tác khảo sát địa hình được tiến hành với độ chính xác tn thủ theo hệ thống quy
trình, quy phạm nêu ở trên.
- Thực hiện đúng các nội dung trong nhiệm vụ công tác khảo sát thiết kế.
- Đối với bình đồ tuyến, bình đồ các cơng trình trên tuyến: Đo, vẽ đầy đủ địa hình địa vật
như nhà cửa, ao hồ, ruộng vườn, ranh giới khu vực ruộng với phạm vi nhà cửa, ranh giới địa
phận hành chính các xã, huyện ... Độ chính xác của bình đồ địa hình tuyến tỷ lệ 1/1000, 1/500
tuân thủ theo tiêu chuẩn ngành về đo vẽ bản đồ địa hình.

- Đối với cắt dọc tuyến, cắt dọc các cơng trình truyên tuyến: Rải các cọc địa hình để đo
vẽ phản ánh đúng địa hình, địa mạo. Các vị trí giao cắt các cơng trình khác trên tuyến.
- Đối với trắc ngang tuyến, trắc ngang các cơng trình trên tuyến: Đo, vẽ cắt ngang tuyến
phản ánh đúng địa hình thiên nhiên tại các mặt cắt.
- Các loại biểu mẫu thống nhất chung cho toàn dự án đã thực hiện đúng theo phương án
khảo sát đã đưa ra.
- Định dạng số liệu khảo sát địa hình đảm bảo các yêu cầu của đơn vị thiết kế yêu cầu.
- Các loại số liệu, sổ sách được ghi chép rõ ràng, đầy đủ thuận tiện cho công tác kiểm tra
của KCS và Chủ đầu tư sau này.
- Hồ sơ khảo sát địa hình tuyến và các cơng trình trên tuyến đảm bảo u cầu của công
tác thiết kế, đủ độ tin cậy để triển khai các công tác tiếp theo.

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Cơng tác khảo sát địa hình tuyến và cơng trình trên tuyến “Dự án thành phần đoạn Vũng
Áng – Bùng thuộc dự án xây dựng cơng trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đơng giai
đoạn 2021 – 2025”, bước thiết kế kỹ thuật đã được Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường bộ
thực hiện và tuân thủ theo đúng quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam,
công tác khảo sát đã được kiểm tra giám sát và nghiệm thu tại hiện trường.
- Trước khi chuyển giao cho thiết kế, Công ty đã tổ chức kiểm tra nghiệm thu nội bộ và
ngoại nghiệp theo đúng các quy định hiện hành.

VIII. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

Liên danh: HECO – BRITEC – TECCO BMT

Trang-16


Công ty CP TVTK Đường bộ


Trang-17



×